Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 14 chơi chữ 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.02 KB, 27 trang )

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÌNH NINH

TaiLieu.VN


KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Em hiểu thế nào là điệp ngữ ? Có những dạng điệp ngữ
nào? (5đ)
- Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu)  Nhằm làm
nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.(2đ)
- Có ba dạng điệp ngữ: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối
tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng) (3đ)
2. Xác định, nêu tác dụng và chỉ ra dạng điệp ngữ của hai
câu ca dao sau: (5đ)
Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ,
Nhớ ai, ai nhớ bây giờ nhớ ai.
Điệp ngữ: “nhớ ai” (1đ), nhấn mạnh nổi nhớ (2đ);
dạng: điệp ngữ cách quãng (2đ)
TaiLieu.VN


Bài 14
Tiết 59:

TaiLieu.VN


I. Khái niệm:
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:


Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)

- Lợi

(câu 2):
- Lợi 2, 3 (câu 4):
1

TaiLieu.VN

là lợi lộc, thuận lợi
là nướu răng - một bộ phận trong cơ thể người,
trong khoang miệng, có quan hệ với răng


I. Khái niệm:
Là cách lợi dụng đặc sắc
về âm, về nghĩa của từ.

tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,...
làm câu văn hấp dẫn, thú vị.

II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm.
Vd 1

TaiLieu.VN

Bà già đi chợ Cầu Đông,

Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.


THẢO LUẬN NHÓM
NHÓM 1
Sánh với Na-va
“ranh tướng” Pháp.
Tiếng tăm nồng nặc ở
Đông Dương
(Tú Mỡ)

NHÓM 2

Mênh mông muôn mẫu
NHÓM 3
một màu mưa.
Con cá đối bỏ trong
Mỏi mắt miên man
cối đá.
mãi mịt mờ.
Con mèo cái nằm trên
(Tú Mỡ)
mái kèo,
? Từ ? Nhận xét cách dùng
Trách cha mẹ em
“ranh tướng” có
phụ âm đầu trong vd nghèo, anh nỡ phụ
nghĩa là gì?

trên?
duyên em.
Sử dụng nhằm mục
Nêu tác dụng của cách
(Ca dao)
đích gì?
dùng đó?
? Hãy đảo phần vần

TaiLieu.VN

Hết giờ

NHÓM 4

Ngọt thơm sau lớp vỏ
gai,
Quả ngon lớn mãi cho
ai đẹp lòng. Mời cô,
mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui
chung trăm nhà.
? Từ “sầu riêng”
của các âm tiết sau:
trong bài thơ có
“cá đối - mèocái”và
những nghĩa nào?
nhận xét về âm, nghĩa
? Hiện tượng trái
của từ trước và sau

nghĩa nào được tạo ra
khi đổi?
ở câu cuối?


II. Các lối chơi chữ:

NHÓM 1

- Dùng từ ngữ đồng âm.
Vd1
Sánh với Na-va“ranh tướng” Pháp, Tiếng
- Dùng lối nói trại âm (gần
tăm nồng nặc ở Đông Dương.
âm). Vd 2
(Tú Mỡ)

TaiLieu.VN

? Từ “ranh tướng” có nghĩa là gì?
Sử dụng nhằm mục đích gì?
- “ranh tướng” : tên tướng ranh mãnh,
nhãi ranh
 ý coi thường.
- “danh tướng” : danh tiếng, uy danh của
một vị tướng .
-Thay vì dùng “danh tướng” tác giả lại
dùng “ranh tướng”
 giễu cợt, châm biếm, đả kích tên
tướng Pháp Na-va.

-> xét về mặt âm, hai từ này
(gần âm).


II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm.
- Dùng lối nói trại âm (gần âm)
- Dùng cách điệp âm.
NHÓM 2
Vd 3
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
? Nhận xét cách dùng phụ âm đầu trong vd
trên? Tác dụng của nó?
- giống nhau phụ âm đầu: m
 tạo sự đặc sắc về ngữ âm cho câu
thơ.
-> Hiện tượng này gọi là (điệp âm)
TaiLieu.VN


II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm.
- Dùng lối nói trại âm (gần âm).
- Dùng cách điệp âm.
- Dùng lối nói lái.
Vd 4

NHÓM 3


Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)

? Hãy đảo phần vần của các âm tiết sau: “cá
đối - mèo cái”và nhận xét về âm, nghĩa của
từ trước và sau khi đổi?
- cá đối - cối đá; mèo cái - mái kèo
- Vần được đánh tráo tạo từ mới, nghĩa mới
 chỉ sự vật khác.
TaiLieu.VN

 Hiện tượng nói lái


NHÓM 4
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
? Từ “sầu riêng” trong bài thơ có những
nghĩa nào?
? Hiện tượng trái nghĩa nào được tạo ra ở
câu cuối?

TaiLieu.VN



II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm.
- Dùng lối nói trại âm (gần âm)
- Dùng cách điệp âm.
- Dùng lối nói lái
- Dùng từ trái nghĩa,

NHÓM 4

Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
- Sầu riêng: là một loại quả có vị ngọt thơm,
trồng nhiều ở vùng Ngũ Hiệp – Tam Bình.
- Sầu riêng: trạng thái tâm lí tiêu cực: buồn của
cá nhân.
- Trái nghĩa: sầu riêng >< vui chung (trạng thái
tâm lí: tích cực, có tính tập thể)

TaiLieu.VN

-> Hiện tượng từ trái nghĩa


II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm.
- Dùng lối nói trại âm (gần âm).
- Dùng cách điệp âm.

- Dùng lối nói lái.
-Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
Vd: 5, 6 ,7
Vd 6: Chuồng gà kêkêsát chuồng vịt.
gà = kê (từ Hán Việt ) -> từ đồng nghĩa
Vd 7: Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi !
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khuôn chuộc dấu bôi vôi.
(Hồ Xuân Hương)
-> “ Cóc, nhái bén, chàng hiu, nòng nọc, chẫu chuộc ”  họ nhà cóc
TaiLieu.VN

(gần nghĩa

– cùng trường nghĩa)


I. Khái niệm:
- Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ.
- Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
- Làm câu văn hấp dẫn, thú vị.

II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm
- Dùng lối nói trại âm (gần âm)
- Dùng cách điệp âm
- Dùng lối nói lái
- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa


III. Cách sử dụng:

TaiLieu.VN


Vd1:
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
Vd 2:
Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp,
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
Vd 3:
Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
Vd 4:
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà
(Phạm Hổ)
TaiLieu.VN


I. Khái niệm:

- Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ.
- Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
- Làm câu văn hấp dẫn, thú vị.

II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm
- Dùng lối nói trại âm (gần âm)
- Dùng cách điệp âm
- Dùng lối nói lái
- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa

III. Cách sử dụng:
- Trong văn thơ: Đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, câu đối,
câu đố.
- Trong đời sống thường ngày.

IV. Luyện tập:
TaiLieu.VN


Hoàn chỉnh câu ca dao sau. Cho biết trong
câu ca dao có sử dụng lối chơi chữ nào?

1

4

3

2


Trùng trục như con như con. . . .bò
. . thui
..
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu .
=>
Cách chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm
TaiLieu.VN


Bài 1. Tác giả sử dụng từ ngữ nào để chơi chữ trong bài thơ sau :
Chẳng phải liu
liuđiu
điuvẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ
hổlửa
lửađau lòng mẹ,
Nay thét mai
maigầm
gầmrát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roiroi
tra.
TrâuLỗ
Lỗ(a) chăm nghề học,
Từ nay Trâu
hổ mang
mang danh tiếng thế gia.
Kẻo hổ

( Lê Quý Đôn)

Những từ ngữ để chơi chữ :

liu điu, rắn , hổ lửa, mai gầm, ráo,lằn, roi, trâu lỗ, hổ mang
 dùng từ gọi tên các loài rắn  đặc điểm, tính chất của sự vật , sự
việc

TaiLieu.VN


Bài 2. Mỗi câu sau có những tiếng nào chỉ các sự vật gần
gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?
-Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem
chả muốn ăn.
-Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài
hi hóp.
Những tiếng chỉ sự vật gần gũi lối chơi chữ:
- Thịt, mỡ, nem, chả
 có chung trường nghĩa với từ
thịt
- Nứa, tre, trúc, hóp
 chung trường nghĩa: họ tre
nứa
=> Chơi chữ theo lối dùng từ gần nghĩa (cùng trường
nghĩa).
TaiLieu.VN


Bài 3. Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo?

• Còn trời, còn nước, còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa
(Ca dao)
 Chơi chữ theo lối dùng từ nhiều nghĩa
* Cồn Cỏ có con cá đua là con cua đá
( Lời hát Con cua đá của Ngọc Cừ)
 Chơi chữ theo lối nói lái
* Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu
 chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm

TaiLieu.VN


Bài 4. Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào trong bài thơ sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,cam
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
camlai ?
Phải chăng khổ tận đến ngày cam
Từ ngữ chơi chữ  lối chơi chữ:
- Từ cam 1 (danh từ): quả cam
- Từ cam 2 (tính từ): sự ngọt ngào, hạnh phúc
=> lối chơi chữ: dùng từ ngữ đồng âm

TaiLieu.VN


Hoàn chỉnh câu đố sau. Cho biết trong
câu đố có sử dụng lối chơi chữ nào?


3

4
TaiLieu.VN

2

bò thui


Hoàn chỉnh câu đố sau. Cho biết trong
câu đố có sử dụng lối chơi chữ nào?

3

4

Trùng trục như . . . . . . . .
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu .
TaiLieu.VN


4

Trùng trục như . . . . . . . .
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu .
TaiLieu.VN


Hoàn chỉnh câu đố sau ? Cho biết trong câu

đố có sử dụng lối chơi chữ nào?

Trùng trục như con. . . . . . .
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu .
TaiLieu.VN


Trùng trục như con. . . bò
. . .thui
.
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu .
TaiLieu.VN
=>
Cách chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm


×