Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 14 chơi chữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 49 trang )

TaiLieu.VN


KIỂM TRA BÀI CŨ:
1) * Thế nào là điệp ngữ ?
* Dùng điệp ngữ có tác dụng như
thế nào ?
* Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng
biện pháp lặp lại từ ngữ(hoặc cả một
câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc
mạnh.Cách lặp lại như vậy gọi là phép
điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp
ngữ.
TaiLieu.VN


2) Có những dạng điệp ngữ nào?
Xác định dạng điệp ngữ trong ví dụ sau:
1) Mai sau
Mai sau
* Điệp ngữ nối tiếp.
Mai sau…
sau
xanh tre mãi xanh
xanhmàu tre xanh.
xanh
Đất xanh
* Điệp ngữ cách quãng.
2) Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu * Điệp


Ngàn
Ngàn dâu
dâu xanh ngắt một màu
ngữ vòng
Lòng chàng ý thiếp, ai sầu hơn ai?
(Đặng Trần Côn)
TaiLieu.VN


1

H Ồ

C H

Í

M I

N H

2
3
4
5
6
7
1. Tên vị lãnh tụ vĩ đại của cách mạng Việt Nam.?
TaiLieu.VN



1
2
3

H Ồ
Q

U A N

C H

Í

H

T Ừ



M

I

N

H

4
5

6
7
2. Từ được dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ
phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.?

TaiLieu.VN


1
2
3
4
5
6
7

H Ồ
Q

U

C Ô

C H

A N H
N

S


Ơ

Í

M I



T Ừ

N

C A

N H

3. Đây là tên một bài thơ của tác giả Nguyễn Trãi?
TaiLieu.VN


H
1
2
Q U A
3
C Ô N
4 B Á N H T R
5
6
7




C H

Í M

N H



T Ừ

S

Ơ

N

C A

Ô

I

N

Ư Ớ

I N


C

•4. Tên một bài thơ nổi tiếng của Hồ Xuân Hương.?
TaiLieu.VN

H


H
1
2
Q U A
3
C Ô N
4 B Á N H T R
H Ạ T R
5
6
7



C H

N H



Í M


I N

H

TỪ

S
Ô

Ơ N C A
I N Ư Ớ C

I

C H Ư

Ơ

N G

5. Tên nhà thơ nổi tiếng đời Đường đã xa quê hơn 50 năm lên
kinh đô Trường An làm quan?.
TaiLieu.VN


1
2
3


H Ồ
Q

U A

C Ô

N

C H

Í

N

H

T Ừ

S

Ơ N



C

M

I


N H

A

4 B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C
H Ạ T R I C H Ư Ơ N G
5
T Ừ

6
7

G H É

P

6. Tên gọi của từ được cấu tạo bằng cách ghép các
tiếng có nghĩa lại với nhau.?
TaiLieu.VN


1

H Ồ C H

2

Q


3

C Ô N S

U A

N H Ệ

Í

M I

T Ừ

Ơ

N

C A

4 B Á N H T R Ô I

N

Ư

Ớ C

C H Ư


Ơ N

5

H Ạ

6
7

T

R I

T Ừ
V Ă

N

G H É

T R Ữ

T

P
Ì

N

7. Tên gọi khác của văn biểu cảm.?

TaiLieu.VN

N H

H

G


Ngày 12 tháng 12 năm 2006

Tuần : 15
Tiết : 58

TaiLieu.VN

NGỮ VĂN.

CHƠI CHƯ.Õ


CHƠI CHỮ

Chơi chữ và tác dụng
của chơi chữ.
Các lối chơi chữ.
Sử dụng phép chơi chữ.

TaiLieu.VN



Tuần : 15
Tiết : 58

NGỮ VĂN.

CHƠI CHƯ.Õ

I) BÀI HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:

TaiLieu.VN


Ví du ï1: Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi
lợi chăng.
1
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Lợi
2

3

* Thơ ca dân gian (Văn vần).

(Ca dao)

* Lợi(1): Tính từ

Ích lợi, lợi lộc.
* Lợi(2),(3): Danh từ
Lợi(nướu) răng.
Âm : giống nhau. Tạo sắc thái hài
LỢI
Nghĩa: khác nhau. hước, dí dỏm.
Làm bài ca dao thêm hấp dẫn, thú vị.
TaiLieu.VN


• * Lợi dụng đặc sắc :


- về âm



- về nghĩa
Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước

CHƠI
CHỮ
TaiLieu.VN


Tuần : 15
Tiết : 58

NGỮ VĂN.


CHƠI CHƯ.Õ

I) BÀI HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa
của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước…
làm câu văn hấp dẫn, thú vị.

TaiLieu.VN


Tuần : 15
Tiết : 58

NGỮ VĂN.

CHƠI CHƯ.Õ

I) BÀI HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
2- Các lối chơi chữ:

TaiLieu.VN


1)

Bà già đi chơ ïCầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
1

Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
2
3
(Ca dao)
* Thơ ca dân gian (Văn vần).

* Lợi(1): Tính từ
* Lợi(2),(3): Danh từ

LỢI
TaiLieu.VN

Âm : giống nhau.
Nghĩa: khác nhau.

Thuận lợi, lợi lộc.
Lợi(nướu) răng.

Dùng từ ngữ
đồng âm.


Tuần : 15
Tiết : 58

NGỮ VĂN.

CHƠI CHƯ.Õ


I) BÀI HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
2- Các lối chơi chữ:
a- Dùng từ ngữ đồng âm:
Ví dụ: Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)

TaiLieu.VN


Ví dụ 2:
Có tài mà cậy chi tài,
tài
Chữtài
tài liền với chữ tai
tai một vần .
* Thơ.

(Nguyễn Du)

Tài : Giỏi, khéo hơn người.

gần âm.
Tai : Họa đến bất ngờ.

Dùng lối nói trại âm (gần âm.)
TaiLieu.VN



Tuần : 15
Tiết : 58

NGỮ VĂN.

CHƠI CHƯ.Õ

I) BÀI HỌC:
1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:

2- Các lối chơi chữ:
a- Dùng từ ngữ đồng âm;
b- Dùng lối nói trại âm(gần âm):
Ví dụ:
Có tài mà cậy chi tài
Chữ tài liền với chữ tai một vần .
(Nguyễn Du)
TaiLieu.VN


Ví dụ 3:
Mênh
mông
muôn
mẫu
m
M
m một

m màu
m mưa,
m
m
Mỏi
man
M mắt
m
m mịt
m mờ.
m
m miên
m mãi
(Tú Mỡ)
* Thơ.

Lặp lại liên tiếp
phụ âm “m”
TaiLieu.VN

Dùng cách
điệp âm.


Tuần : 15
Tiết : 58

I) BÀØI HỌC:

NGỮ VĂN.


CHƠI CHƯ.Õ

1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ:
2- Các lối chơi chữ:
a- Dùng từ ngữ đồng âm;
b- Dùng lối nói trại âm (gần âm);
c- Dùng cách điệp âm:
Ví dụ: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
TaiLieu.VN


VUI ĐỂ HỌC
Tìm một bài hát nói về một thứ
đồ chơi mà bé gái rất thích.(Có sử
dụng lối chơi chữ điệp âm)

TaiLieu.VN


BÚP BÊ BẰNG
BÔNG.

TaiLieu.VN


×