Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giới thiệu về công ty cố phần sông đà 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.66 KB, 15 trang )

ĐẠI HỌC QƯÓC GIA THÀNH PHÓ HÒ CHÍ
MINH

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


Nhận xét của giảo viên hưởng dẫn

GVGD: TS. Nguyễn Thu Hiền

PHẦN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

[Bài tập nhóm Tài Chính Doanh Nghiêp - SD5]

Thành phố Hồ Chỉ Minh, 04 -10 -2011

Page i


GVGD: TS. Nguyễn Thu Hiền

Mục lục
MUC
• •LUC

PHẢN NHẬN XÉT CỦA GIẢO VIÊN HƯỚNG DẴN....................................ỉ
MỤC LỤC........................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG..........................................................................................ỈU
DANH MỤC HÌNH...........................................................................................iii
Phần 1. Giới thiệu về công ty cổ phần sông đà 5...............................................1
Phần 2. Phân tích tài chính................................................................................2


2.1. Nhóm tỷ số thanh khoản..........................................................................2
2.1.1. Tỷ sổ thanh toán hiện hành................................................................2
2.1.2. Tỷ số thanh toán nhanh......................................................................3
2.2. Nhóm tỷ số hiệu quả hoạt động...............................................................4
2.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho...............................................................5
2.3. Các tỷ số về đòn bẩy tài chính.................................................................6
2.3.1. Tỷ số nợ trên tài sản..........................................................................6
2.3.2. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay.....................................................7
2.4. Nhóm tỷ số khá năng sinh lợi..................................................................8
2.4.1. Biên lợi nhuận (Net proíĩt margin ratio)............................................8
2.4.2. Suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return On Total Asset Ratio - ROA)8
2.4.3. Suất thu lợi của vốn chủ sở hữu (Retum On Equity Ratio - ROE)....9
2.5............................................................................................................................................ C
ác tỷ số giá thị trường (Market Value Ratỉo)...................................................10
2.5.1...................................................................................................................................... T
hu nhập mồi cổ phần (EPS - Earning per share)...........................................10
2.6............................................................................................................................................ P
hân tích Dupont...............................................................................................11
Phần
3.
Hoạch
định
tài
chính
.............................................................................................................................
13
3.1 Một số thông tin liên quan ảnh hưỏng đến doanh thu và lọi nhuận cùa
SD5 trong những năm tói................................................................................13
deíìned.
cùng ngành.......................................................Error! Bookmark not deHned.

[Bài tập nhóm Tài Chính Doanh Nghiêp - SD5]

Page ii

PL 2.1. Các bảng báo cáo tài chính của công ty SD5. Error! Bookmark not


Mục lục

[Bài tập nhóm Tài Chính Doanh Nghiêp - SD5]

GVGD: TS. Nguyễn Thu Hiền

Page iii


GVGD: TS. Nguyễn Thu Hiền

Danh mục hảng - Danh mục
hình
DANH MỤC
• BẢNG

Bảng 2.1. Tỷ so thanh toán hiện hành của công ty Sông Đà 5...................2
Bảng 2.2. Tỷ sô thanh toán nhanh của công ty Hòa Bình..........................3
Bảng 2.3. Vòng quay hàng tồn kho.............................................................5
Bảng 2.4. Tỷ so nợ trên tài sản...................................................................6
Bảng 2.5. Tỷ so khả năng thanh toán lãi vay..............................................7
Báng 2.6. Tỷ sổ biên lợi nhuận...................................................................8
Bảng 2.7. Suất sinh lợi trên tông tài sản.....................................................9

Bảng 2.8. Suất sinh lợi của von chủ sở hữu................................................9
Bảng 2.9. Thu nhập môi cô phần..............................................................10
Bảng 2.10. Các chỉ số phân tích Dupont..................................................11
Bảng 3.1 : Cơ cấu doanh thu của SD5.....................................................15
Bảng 3.2 : Kkế hoạch dự kiến trong năm 2011.........................................15
Bảng 3.3 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................17
Bảng 3.4 : Bảng cân đổi kế toán...............................................................18

DANH MỤC HÌNH

[Bài tập nhóm Tài Chính Doanh Nghiêp - SD5]

Page iv



m


m


m

Phần 2:
1: Phân
Giới thiệu
tích tài
về chính
công ty

GVGD: TS. Nguyễn Thu Hiền
Hiền



Các tỷ số thanhmtoán Phần
củamcông
tymtrong
năm
đều ở tình trạng tốt (>1) cho
1. Phân
tích3tài
chính
thấy
Giới thiệu về công ty cố phần sông đà 5
tình hình
2.1. tài
Nhóm
chínhtỷcủa
số thanh
các công
khoản
ty ôn định, dễ dàng thanh toán các khoản nợ khi
cần 1.1. Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 5
1.1.1.
Tỷ số
thanh
toánvới
hiện
hành

thiết. Tuy
nhiên,
nếu
so sánh
trung
bình ngành (tỷ số thanh toán hiện hành
Trong
vi khoán:
bài tập nhóm
phân Xây
tích tình
của 1.2.
Mãphạm
chứng
SD5 -chúng
nhóm ta
ngành:
dựnghình tài chính của công
ty
ngành là 1.31) thì ta thấy năm 2010 có tỷ số thanh toán cao hon trung bình
Sông
ty
ngành,Đà 5 trong 3 năm 2008, 2009, 2010 đế đánh giá thành quả của côngcòn
trong
hai năm 2008 và 2009 thấp hơn trung bình ngành. Trong 3 năm tỉ số tỷ số thanh
những
toán năm vừa qua. Việc so sánh các tỷ số tài chính với các tỷ số của ngành đê
1.3. Vốn điều lệ hiện tại: 60.940.000.000 đồng
xác
có xu hướng tăng tuy nhiên sự dao động không quá lớn, năm 2010 tỷ số thanh

định
toán vị thế của công ty Sông Đà 5. Bằng sự so sánh này ta sẽ thấy được sức
mạnh
tài
hiện hành khá cao so với 2 năm còn lại là do thời gian này khoản nợ ngắn hạn
chính
của của công ty so với các đối thủ cạnh tranh và giải thích được sự thành công
1.4.ty thấp.Năm
Lịch sử hình
hay
Công
2008thành:
và năm 2009, tình hình kinh tế trong nước và thế giới có
thất
củađộng,
công lạm
ty. Khi
hiểu
được
hìnhsốtài
chính
trong
quátăng
khứđột
là biến,
bước
nhiềubại
biến
phátđãtăng
cao,

giátình
cả một
loại
vật tư
chính
Công
ty
cổ
phần
Sông
Đà
5,
tiền
thân

Công
ty
Xây
dựng
thuỷ
điện
mở
thị
Vĩnhđể đưa
Sơn.
đầu
hoạch
địnhtạp,
để đưa
ra nhừng

mô chặt
hình cho
kế hoạch
tài chính
cho
trường
tiền ratệnhững
diễn biến
phức
chính
sách thắt
vay của
các ngân
những
tiếp theo.
Trong
nhóm,viên
những
luận
Công tynăm
là doanh
nghiệp
Nhàphạm
nướcvi- bài
đơntập
vị thành
củathành
Tôngviên
côngthảo
ty Sông

hàng


đưa
Đà tổ chức tín dụng đã gây không ít khó khăn về vốn đế đầu tư và SXKD ảnh
các
ra
nhữngđôi
hoạch
tài ty
chính
trong Sông
3 nămĐà
2011,2012,
2013định
cho sô
Công
ty Sônghưởng
chuyên
thànhđịnh
Công
cô phân
5 theo Quyêt
1720/QĐ
Đà
5.tiếp đến tình hình thực hiện kế hoạch SXKD của Công ty. Do đó, Công ty
trực
BXD

nhu

2.1. Tỷcủa
số thanh
toán hiện
hành
của công ty Sông Đà 5
ngàyBang
04/11/2004
Bộ trưởng
Bộ Xây
dựng.
cầu sử dụng tài sản tiền mặt đổ chuyển thành chi phí sản xuất, điều này làm
giảm
tổng
tài sản lưu động nên tỷ số thanh toán hiện hành giảm so với các năm trước.
Bên
ta cũng xétCông
đến rủi
ro đặc
của Đà
ngành
xây dựng
thờiđăng
gian
- Từcạnh
ngàyđó,
13/12/2006
ty cô
phầnthù
Sông
5 được

chấp là
thuận
Bảng 2.2. Tỷ số thanh toánT?
nhanh
của công
ty Hòa
BìnhTH?I
s?
THANH
TOÁN
HI?N

giao
dịch cổ phiếu tại Trung trâm giao dịch chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số
74/QĐ-TTGDCKHN của Trung Tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội

1.5. Ngành nghề kỉnh doanh

Hình 2.1. Tỷ sổ thanh toán hiện hành của các công ty Sông Đà 5
Xây dựng công trình công nghiệp, nhà các loại;
[Bài tập nhóm Tài Chính Doanh Nghiêp - SD5]

Page 21



m


m



m

Phần 2: Phân tích tài chỉnh
chính
GVGD: TS.
TS.Nguyễn
Nguyền
Nguyền
ThuThu
Hiền
Hiền
Hiền
2.2.1.
Số
vòng
quay
tồn
kho
vậy
giá
trịNhìn
vòng
quay
hàng
tồn
kho
thấp.
Song

song
đó
năm
2008
số
lượng
công
thanh
này
đotoán
lường
lãi khả
vay
vào
cao
năng
đồ
thị
nhất
sinh
tachứng
thấy,
lợihàng
socông
tỏvới
trong
ty
tài

sản,

năm
chỉhay
2009
số
nói
nợ
Công
cao
khác
trong
tyđi
hoạt
tỷ2sổ
động
năm
này
2008
tốt,
chocác
đạt

biết
được
2009
1$
T?s?
THANH
TOÁN
NHANH
EPS

ROE



Để
đánh
giá
hiệu
quản

tồn
kho
của
công
ty
chúng
ta

thể
sử
dụng
tỷ
số
trình
thực
hiện
ítsản
đim
hoặc
chỉ

mang
tính
cầm
chừng
nênlợinhu
cầu dự
nguyên
(cao
lợi nhuận
đồng
giá trị
ròng
tàisau
thuế
của
cao
công
nhất
ty
tạo
trong
ra 3bao
năm.
nhiêu
đồng
nhuận.
Lợitrữ
nhuận
sử
m

m
hoạt
vật
liệu
hơn
dụng
so với ngành), các tỷ số này thê hiện mức độ rủi ro về tài chính của công
ty
2.4. Nhóm tỷ số khă năng sinh lợi
động
quay
hàng
tồn
kho.
Chỉ
sổ
vòng
quay
hàng
tồn
kho
cao càng
cho
cho
công
cũng
giảm.
So
năm
2010

với
ngành
thìhoặc
gầncàng
nhưnhuận
tương
đương,
cao,
trongthisổ
công
thức
tính
toán
cósánh
thể là
lợi
nhuận
trước
thuế
lợi
ròng
sau
Tỷ số sinh lợi đo lường lợi nhuận của công ty với các nhân tố khác tạo ra
thấy
điều
doanh
thuế, nghiệp vay nợ nhiều so với tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp nên đòn
lợi
doanh
bánphân

nhanh
hàng
tồn
kho
không
bị
ứquan
đọng
nhiều
Chỉ số khả năng thanh
lãi
vay:
này
thểnghiệp
hiện
công
tyhàng
đã tích.
đảm
bảovàđược
câncổ
bằng
trong
việc
luântâm
chuyển
hàng
cân
tùytoán
theo

mục
tiêu
Chẳng
hạn,sựđối
đông
thường
đến trong
phần
nợ
nhuận như vốn cổ phần, tổng tài sản, doanh thu. Loại tỷ số này bao gồm các chi
doanh
tồn
Năm
2008
ảnh hưởng
bởi khủng
hoảng
kinhvới
tế,chỉ
mặcsốdùnợsuất
lớn,
lợi rủi
ro và
lợi bị
nhuận
cũng càng
lớn. Năm
2010
trênsinh
tài lợi

sảntrên
thấp
tiêu Bảng 2.7. Suất sinh lợi trên tông tài sản
nghiệp.
Có các
nghĩa
là doanh
sẽ ít rủi ro hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài
kho
công
tyNă
cùngnghiệp
ngành
tài so với
nhất
Nă 20Nă
sau:
2008
09
20qua
10 các
Ngành
chính,
kho
có giá
trị số
giảm
năm.
Tuy
nhiên

chỉ
số
năm
sản ROA
thấp
nhưng
hệ tồn
số
đòn
bẩy
(thừa
vốn
cổ đông)
caothê
nên
suất
sinh
trong
3 khoản
năm
vàmục
thấphàng
hơn
so
với
ty
hoàn
toàn2010

vay

vốn
vớilợi
lợi
m
mngành,
mcông
này
quá
trên 2.4.1. Biên lọi nhuận (Net proíít margin ratio)
thế
về
Tỷ số biên lợi nhuậncao
= cũng
Hình
2.2.
Tỷ
sổ
thanh
toán
nhanh
của
các
công
ty
Sóng
Đà
5
200
8
20

09
2010
Ngành
năm
2010
Tỷ
sổ
này
chịu
ảnh
hưởng
của
lợi
nhuận
ròng

các
chi
phí
hoạt
động,
chi
2010
không
tốtcao
vì2008
như
thế
có3nghĩa
dựcông

trừ nguyên
liệu
liệuđoạn
đầu nhận
vào
cô so
đông
nhất
trong
năm.
Điều
này
có đang
nghĩa
nămvật
2008,
Công
ty
lãivốn
suất
với
2Vòng
năm

2009.
Do là
đó,
ty
trong
giai

Bảng
2.3.ROE
quay
hàng
tôn kho
Tỷ
số
Rq
qua
3
năm
2008,
2009,
2010
nhỏ
hơn
1
cho
nên
để
trả
hết
nợ
phí
trả
2.3. Các
về
đòn
tài chính
có Bang

cấu
hàng
2.6.tỷ
TỷsốsốNă
biên
lợibẩy
nhuận
ROA
Hình

2.8.Biêu

đổ
suấtnhập
sinhtrên
lợi trên

phần
Hình
2.9.Biêu
đổ
thu
môi

phần
ngắn
hạn
Tỷ sốtrình
đòn
bẩy

tàihợp
chính
đánh
giá
độvốn
một
công
tyvay
sửcần
dụng
nguồn
vốn
m
m
trúccông
nguồn
vốncó
thích
nên
hiệu
sử
dụng
nguồn
vốnnên
để
đầu
tưtận
rất dụng
tốt.
loạt

quy

lớn
đòi quả
hỏimmức
nguồn
nhiều
thiết
ROE
cao
hon
so
với
ngành
nghĩa

công
ty

cấu
trúc
nguồn
vốn
thích
giá trị
lợi nhuận
trêntuy
mồi
cổ phiếu
ty trong

năm
công
ty là chung,
phải thanh
lí hàng
tồn kho
nhiên
trong của
lĩnhCông
vục ngành
xây3 dựng
vay
vào
SangNhìn
nguồn
hợp
nên
Bủng
2.5.
Tỷ
số
khả
năng
thanh
toán
lãi
vay
đều
cao
làm

các
động
sảnty xuất
kinh doanh.
Các
tỷ sốhoảng
này thể
vayquả,
nợ đạt
của
nămhoạt
2009,
công
qua được
giai đoạn
khủng
nênhiện
đầumức
tư cóđộ
hiệu

hiệu
quả
vềkhó
lợikhăn
nhuận
ròng
trên
vốn
cổ

đông
cao.
Tuy
nhiên
việc
ROE
giảm



hơn
so
với
ngành,

dấu
hiệu
cho
thấy
công
ty
làm
ăn
khá
tốt,
tạo
được
uy
tín
việc

này
khá

các
công
trình
chỉ
tạo
doanh
thu
khi
đã
được
nghiệm
công
ty.
được
m
m
m
nhiều

thu
thu
Khi
vay
nợ
ngân
hàng
căn

cứ
vào
các
tỷ
số
này
đế
đánh
giá
mức
độ
rủi
ro

tính
lợi nhuận cao nhất trong 3 năm do đó tỷ số lợi nhuận trên doanh thu cũng cao
trong
nămcác
2010
sođầu
với
năm
2008

2009
chứng
tỏVới
rằng
hiệu
quả

sử
dụng
BIÊN
L?
IHÀNG
NHU?N
hút
mua
cổ
phiếu
của
Công
những
phân
tích
ở trên,
hoàn
thành.
Vìnhà
vậy,
giátư2trị
hàng
tồn
kho
của
côngty.ty
luôn

mức
cao.

Đây
sẽvốn

VÒNG
QUAY
T?N
KHO
lãi
nhất,được
các
cổ
năm
rủi
ro
suất
Điều
có nghĩa
là hệ
công
càng
lãi nhuận
suất càng
tỷ sốcho
lợi vay.
nhuận
trênđótổng
tài sản,
số ty
đòn
bẩyvay

và nhiều
tỷ số lợi
trêncao.
vốnĐối
cổ
phần
của
công
ty
tuy
cao
hơn
hiệu
quả
chung
của
toàn
ngành
nhưng
lại
đang
sụt
KH?
NĂNG
TOÁN
LÃI cao
VAY
2009làcóđốitỷvới
số các
biêndoanh

lợiT?s?
nhuận
cao
hiệu
quảTrong
hoạt 3động
nhất
nghiệp
cónhất,
tỉ số THANH
nợ lớn.
năm
cho nên
thấylợi
Rqnhuận
có xu
với
giảm
trên ty,tăng.
mỗi
hướng
2008các
Rq nhà
thấp,quản
tiềmtrịấnlựa
rủi chọn
ro trong
2010
hình
khủng

công
tỷ sổNăm
nợ giúp
cấu tình
trúc
nguồn
vốn hoảng
hợp lýkinh
cho
so
với
chính
khả
năng
của
công
ty
->
công
ty
cần
cấu
trúc
lại
nguồn
vốn
cổ
phần
cổ phiếu cũng tăng cao. Năm 2008 là năm đầy bất ổn và phức tạp về giá cả, kéo
lãi

tế
công
ty
đổ
Hình
2.7.Biêu
đô
suất
sinh
lợi
trên
tông
tài
sản
suất Bảng
theo
tình
hình
công
một
số
công
trình
bị mức
trì trệđộvềrủi
tiến
như khả
2.4.ra,thi
Tỷcác
số ty

nợsố
trên
tàicòn
sảnthê
mình.
Ngoài
này
hiện
ro độ
về cũng
tài chính
của năng
công
đạt
được
hiệu
quả
sử
dụng
nguồn
vốn
này

cao
nhất.
Từ
đồ
thị
ta
thấy

ràng
ROA
đã
tăng
đều
trong
3
năm

cao
hơn
so
với
ngân hàng. Giá cả đầu vào của ngành xây dựng gồm nguyên vật liệu xây dựng,
thanh
ngành.
nhân2.5.
quyết
toánCác
chậm
nêngiágiá
hàng tồn
kho ứValue
động Ratio)
cao. Sang năm 2009, tỷ số
tỷ số
thịtrịtrưòng
(Market
Điều
này

cho
thấy
hiệu
quả
hoạt
động
của
Công
ty
trong
tài
cổ
công,Các
xăng
dầu,
biệt sắt
ximăng,
đá,
tăng
thanh
toán
nhà
đầuvận
tư chuyển,
cổ phầnđặc
thường
đặcthép,
biệt gạch
quan xây,
tâm việc

đến sử
cácdụng
giá cát...
trị sản


định
rất hơn
lớn
tương
ứng
với
số
phản
ảnh
Bảng(0.62)
2.9. Thu
nhập
môi
côkhả
phầnnăng thanh toán cao hơn. Năm 2010 tỷcao
Hình 2.3. Vòng quay hàng tồn kho của công ty Sông Đà 5
hiện

cao.
trong 2 quý đầu năm. Chỉ số giá
tiêu2.6.
dùng
2008
22,97%. Hơn nữa,toán

lãi
thanh
T?Tỷ
s?năm
Hình
sổN?
biên
lợităng
nhuận
2008
2009
2010
Đồ
thị
vòng
quay
hàng
tồn
kho
cho
thấy
rằng
năm
2010
vòng
quay
hàng
suấtnhất
cao
trong

3 năm
(0.89)
caonhuận
hon sở
trung
bình
ngành thu
(0.86)
nên
khả
2.4.3.
Suất
thu
lọi
của
chủ
hữu
(Return
On
Equity
Ratio
Từ đồ
thị

the thấy
tỷ và
lệvốn
lợi
ròng
trên

doanh
của
Công
tynăng
caotồn
kho
ROE)
cho
vay
của
ngân
hàng
tăng
đột
biến
tù’
khoảng
12%
lên
đến
21%,
đấy
chi
phí
thanh
Hình
2.5.
Tỷ
sổ
khả

năng
thanh
toán
lãi
vay
của
Công
ty
Sông
Đù
5
nhất Bảng 2.8. Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu
cao
hay
số
ngày
luân
chuyền
hàng
tồn
kho
khá
nhanh
nghĩa

trong
điều
kiện
Bảng
2.10.

Các
chì
sổ
phân
tích
Dupont
khoản
cũng
kháđồ
tốtthị
hơn
chung
củavới
toàn
ngành.
Nhìn
vào
ta so
cótỉvới
thê
thấynhuận
là tỷ số
thanh
toán
lãi vay
Công
ty trong
vào năm
2009,
đồng

thời
số tình
lợi
so
doanh
thu
của của
Công
ty khá
thấp
nền
kinh
Tóm
lại,
trong
các
tỷ
sổ
đảnh
giá
tính
thanh
khoản:
các
tỷ
sổ
lưu
động
Rc,
năm

so
với
tế ổn định thì sản phẩm của công ty được tiêu thụ rất nhanh điều này cùng phản
2008
Tỷ
thấp
nhất
trong
3
năm,
năm
2008
nền
kinh
tế
khủng
hoảng
kéo
theo
số
lượng
so
ngành. Điều này có thể giải thích vì nguồn vốn vay của Sông Đà 5 có chi phí cao
ánh
thanh
toánthực
nhanh
giá trịchỉ
càng
caotính

thì cầm
khả năng
toán
nợ của
doanh
công
hiệnRqít có
đi hoặc
mang
chừngthanh
nên lợi
nhuận
hoạt
động
hơn trình
đúng năng lực, uy tín của công ty trong lĩnh vực xây dựng với mức độ đáp ứng
của
nghiệp
2008
2009thấp hơn
2010ngành.
Ngành
năm
so với ngành hoặc là lợi nhuận
hoạt động
Điều
này cho thấy khả
yêu
2010
càng

lớn.
Doanh
nghiệp
càng
ít
chịu
rủi
ro
nhưng
lợi
nhuận
cũng
ít bước
đi. Như
vậy
Công
ty
thấp.
Sang
năm
2009

2010,
nền
kinh
tế
dần
dần

những

chuyên
năng
cầu khách hàng tốt. Các công trình luôn đáp ứng đúng về mặt tiến độ thi công
Hình
2.4.Công
Tỷ
sốty.
nợ trên
sảnđược
của Công
ty nhiều
Sông Đà
biến
môi
cực,phíhoạt
động
trong
lĩnh
vực
xâytài
dựng
đầu tư
hơn5 và phát
quảntích
lý chi
chưa
tốt của
bàn
giao
[Bài tập nhóm Tài Chính Doanh Nghiêp - SD5]

Page
Page10
11
12
48
36597


Phần 3: Hoạch định tài chỉnh

GVGD: TS. Nguyễn Thu Hiền

Phần 2. Hoạch định tài chính
Đe hoạch định tài chính của doanh nghiệp, ta cần đưa ra giả định Doanh thu, giá
vốn hàng bán và lợi nhuận của doanh nghiệp trong các năm tiếp theo.
3.1 Một số thông tin liên quan ảnh hưỏng đến doanh thu và lọi nhuận của SD5
trong những năm tói.
3.1.1. Đặc điểm hoạt động của Công ty SD5
Công ty cổ phần Sông Đà 5, với ngành nghề kinh doanh của công ty gồm lĩnh vực
thi công xây lắp các công trình Thuỷ điện, thi công cầu đường, đào thi công hầm,
khoan phun gia cố, xử lý nền móng công trình. Công ty cố phần Sông Đà 5 đã và
đang tham gia xây dựng nhiều công trình trọng điếm lớn của đất nước như: Thuỷ điện
Vĩnh Sơn, Thuỷ điện Yaly, Thuỷ điện cần Đơn, Thuỷ Điện Sêsan 3A, Thuỷ điện
Tuyên Quang, Thuỷ điện Bản Vẽ, Thuỷ điện Sơn La, Thủy điện Lai Châu, Nhà máy Xi
măng Sông Đà- Yaly, Xi măng Diêu Trì...
Hiện nay Công ty là doanh nghiệp đứng đầu trong ngành thi công bê tông với
khối đổ lớn. Công ty đã và đang đầu tư dây chuyền sản xuất bê tông đầm lăn để thi
công đập bê tông đầm lăn tại công trình thuỷ điện Sơn La, đây là công nghệ hoàn toàn
mới và phức tạp, lần đầu được áp dụng tại Việt Nam. Công ty vượt trội về tất cả các mặt
như thương hiệu, quy mô, công nghệ trình độ tay nghề và kinh nghiệm của người

lao động, thị trường, chiến lược phát triển
3.1.2. Doanh thu và lợi nhuận ốn định

Theo báo cáo tài chính của Công ty trong 3 năm gần nhất thì Doanh thu của Công
ty
luôn duy trì mức cao (hơn 1000 tỷ đồng). Neu xét tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/ doanh thu thì
tỷ lệ này của SD5 được duy trì trong khoảng 5.4-6%, Nhóm đánh giá đây là một con
số rất cao đối với một doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây dựng như SD5 và
SD5 sẽ có khả năng duy trì tỷ lệ này trong nhiều năm tới.
Lợi thế lớn từ công nghệ hiện đại. Hiện tại, SD5 là một trong số ít doanh nghiệp tại
Việt Nam sở hữu dây chuyền sản xuất bê tông đầm lăn liên hoàn công nghệ của Đức,
Nhật, Pháp và các thiết bị nhập trực tiếp từ các nước EƯ có tính ổn định rất cao. Nhờ
vậy,
chất lượng thi công của SD5 luôn đạt ở mức rất tốt, đây là yếu tố quyết định giúp SD5
khăng định là doanh nghiệp số 1 tại Việt Nam về thi công các công trình đầm lăn phức
tạp và cũng là lợi thế lớn giúp SD5 thắng thầu thi công cơ giới trong những công trình
lớn có tính chất quan trọng như thủy điện Sơn La, thủy điện Lai Châu và các dự án có sử
[Bài tập nhóm Tài Chính Doanh Nghiêp - SD5]
Page 13


Phần
Phần3:3:Hoạch
Hoạchđịnh
địnhtài
tàichỉnh
chỉnh

GVGD:TS.
TS.Nguyễn

NguyễnThu
ThuHiền
Hiền
GVGD:

dụng vốn FDI,
trình lớn
Bảng những
3.1: Cơcông
cấu doanh
thunày
của đối
SD5lại đem lại doanh thu và lợi nhuận ổn định
Năm
Tăng
cho SD5.
3.1.3. Lọi thế lớn về chi phí

Dây chuyền sản xuất bê tông đầm lăn của SD5 được đầu tư với số vốn ban đầu là
20 triệu EUR vào năm 2007 đế phục vụ cho dự án xây dựng thủy điện Sơn La và hiện
đang được chuyến đến đế phục vụ dự án Thủy điện Lai Châu. Công ty thực hiện chính
sách khấu hao nhanh cho các thiết bị lớn. Nhũng thiết bị quan trọng nhất như băng tải,
(Nguồn: Bảo cáo kiêm toán 2010)
trạm trộn lạnh, thiết bị điều khiển đều đã được khấu hao tới 95% trong vòng 4 năm kế từ
2007Doanh
tới nay.thu của Công ty thuần của Công ty tăng trưởng nhanh trong các năm 20072009, tuy nhiên đến năm 2010 doanh thu thuần đã tăng chậm lại (bằng 10%) so với năm
Năm 2011 và các năm tiếp theo, khi dây chuyền trộn bê tông đầm lăn được khấu
2009 là vì dự án Thủy điện Son La đã đang trong giai đoạn cuối cùng đế hoàn thành,
hao hết, SD5 sẽ cắt giảm đáng kể chi phí khấu hao, vốn chiếm khoảng 15% trong tổng
doanh thu của Công ty trong năm 2011 chủ yếu là dựa vào doanh thu tù' dự án Thủy

chi phí giá vốn hàng bán của SD5.
điện
3.1.4.
thế Hủa
về thuế
Lai Châu,
NậmLọi
Chiến,
Na, Bản vẽ và một công trình sẽ tham gia đấu thầu mới.
Năm 2005 đơn vị chuyển đổi từ hình thức doanh nghiệp nhà nước sang Công ty cổ
Dựa trên đánh giá chung tình hình nền kinh tế vĩ mô của đất nước sẽ gặp nhiều
phần nên được miễn 2 năm đầu (năm 2005,2006) và giảm 50% trong 8 năm tiếp theo
khó
theo quy định của Luật thuế TNDN hiện hành.
khăn trong năm 2011, lạm phát và lãi suất tăng cao, giá nguyên vật liệu có xu hướng
Bên cạnh đó, lĩnh vục hoạt động của doanh nghiệp thuộc loại lĩnh vục có un đãi về
tăng
thuế suất thu nhập doanh nghiệp. Theo báo cáo tài chính kiếm toán của các năm, cụ thể
mạnh, nguồn vốn cho các dự án bị hạn chế, việc cắt giảm hoặc giãn tiến độ của các dự
Bảng 3.2: Kkế hoạch dự kiến trong năm 2011

năm 2010 trong tống thu nhập chị thuế là 77.82 tỷ thì khoảng thu nhập chịu thuế được
hưởng thuế suất ưu đãi 5% là 75.3 tỷ đồng (chiếm 96.8%), phần còn lại chịu thuế 25%.
Đây cũng là một lợi thế tương đổi lớn của SD5.
3.1.5. Tiềm năng từ các mảng kinh doanh khác

Hiện tại, đế duy trì hoạt động kinh doanh sau khi các dự án thủy điện hoàn
tất, SD5 dự kiến chuyến sang các mảng kinh doanh khác, trong đó bao gồm phát
triển bất động sản, thi công đường bộ và phát triến điện hạt nhân do Tống công ty Sông
Đà đầu tư trong đó SD5 sẽ thực hiện công trình ngầm.

3.2 Dự báo doanh thu và lọi nhuận

[Bài tập nhóm Tài Chính Doanh Nghiêp - SD5]

Page 14


Phần
Phần
3: Hoạch
3: Hoạch
địnhđịnh
tài chỉnh
tài chỉnh
sau:

GVGD:
GVGD:
TS. TS.
Nguyễn
Nguyễn
ThuThu
HiềnHiền

NhómBảng
dự báo
Công
tykinh
SD5doanh
trong 2 năm 2012 và 2013 như

3.3:mức
Bảotăng
cáotrưởng
kết quảcủa
hoạt
động
Đơn vị tính: Tỷ đồng

+ Doanh thu tăng 10% hàng năm.

+ Lợi nhuận biên thuần dự kiến: 60/900=6.6% (đây là mức cao hon so với các năm
2008-2010 vì Công ty sẽ khau hao hết giá trị hệ thong sản xuất bê tông đầm lăn trong
thời gian chỉ gần 3 năm, giá trị số sách thiết bị khoảng 20 triệu Eur. Do đó giá von sẽ
giảm mạnh do chỉ phí khau hao giảm và làm tăng lợi nhuận biên thuần).
+ Đầu tư máy móc thiết bị nâng cao năng lực thi công: Dự kiến khoảng 70 tỷ/năm
+ Mức đầu tư tài chính: dự kiến 38 tỷ/năm (bằng 2011)
+ Các tài khoản ngắn hạn gồm: Khoản phải thu, khoản phải trả, tồn kho hàng hóa
dự
Bảng 3.4: Bảng cân đối kế toán
kiến sẽ thay đổi theo tỉ lệ tăng trưởng doanh thu.
+ Tài sản nợ dài hạn dự kiến không thay đối theo tỉ lệ tăng trưởng doanh thu.

Đơn vị tỉnh: Tỷ đồng

+ Tài sản cổ định sẽ thay đối phụ thuộc vào chi phí khấu hao và mức đầu tư thiết bị
máy móc thi công, nhà xưởng theo dự kiến.
3.3

Báo cáo tài chính dự kiến cho 03 năm (2011-2013)


[Bài tập nhóm Tài Chính Doanh Nghiêp - SD5]

Page 18
17

Ban lãnh đạo Công ty SD5 đã thận trọng đặt kế hoạch SXKD của Công ty năm
2011
giảm 32% so với năm 2010 vì nhận định sẽ gặp nhiều khó khăn trong năm 2011. Theo
đánh giá của Nhóm, tù' năm 2012 trở đi, tình hình kinh tế vĩ mô sẽ dần ổn định, lạm
phát
và lãi suất sẽ bắt đầu được kiềm chế và do đó hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
[Bài
[Bàitập
tậpnhóm
nhómTài
TàiChính
ChínhDoanh
DoanhNghiêp
Nghiêp- -SD5]
SD5]

Page
Page15
16


Phần 3: Hoạch định tài chỉnh

GVGD: TS. Nguyễn Thu Hiền


[Bài tập nhóm Tài Chính Doanh Nghiêp - SD5]

1. Tài sản cố định hữu hình

263,166

200,997

Page 19

76,213

60,320 105,560

135,720 TSCĐ cũ đã khấ
hao hết. Đầu
thiết bị, nâng
năng lực sx


Phần 3: Hoạch định tài chỉnh

3. Đầu tư dài hạn khác

17,759

GVGD: TS. Nguyễn Thu Hiền

17,749


45,345

45,345

45,345

45,345 Lấy bằng 2010

Ke hoạch đầ
2011

[Bài
[Bài tập
tập nhóm
nhóm Tài
Tài Chính
Chính Doanh
Doanh Nghiêp
Nghiêp -- SD5]
SD5]

Page
Page 21
20


Phần 3: Hoạch định tài chỉnh

[Bài tập nhóm Tài Chính Doanh Nghiêp - SD5]


GVGD: TS. Nguyễn Thu Hiền

Page 24
22
23


Phân 3: Hoạch định tài chính

GVGD: TS. Nguyễn Thu Hiền

-Đặc điềm của SD5 là có nguồn thặng dư vốn cổ phần rất lớn và tỷ suất lợi
nhuận
trên vốn điều lệ rất cao, tuy nhiên Công ty chia tỷ lệ cổ tức thấp đề tiếp tục tái
đầu

sản xuất. Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong Tổng nguồn vốn của
doanh
nghiệp.

[Bài tập nhóm Tài Chính Doanh Nghiêp - SD5]

Page 25


Phần Phụ lục

GVGD: TS. Nguyễn Thu Hiền
ROA


[Bài tập nhóm Tài Chính Doanh Nghiêp - SD5]

Page 26



×