Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 17 ôn tập phần tiếng việt (tiếp theo) 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 28 trang )

NGỮ VĂN
LỚP 7
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT ( Tiếp theo)

TaiLieu.VN


• Nhắc lại nội dung đã ôn tập
ở tiết trước?

• Các kiểu câu đơn:
- Phân loại theo mục đích nói:
+ câu trần thuật
+ câu nghi vấn
+ câu cầu khiến
+ câu cảm thán
- Phân loại theo cấu tạo:
+ câu bình thường
+ câu đặc biệt
- Các dấu câu: dấu chấm, dấu
phẩy, dấu chấm phẩy, dấu
chấm lửng, dấu gạch ngang

TaiLieu.VN


Tiết: 129 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT ( TIẾP THEO)
1. Các phép biến đổi câu đã học:

CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU
Thêm bớt thành phần câu


Rút gọn câu Mở rộng câu

Thêm trạng ngữ

TaiLieu.VN

Chuyển đổi kiểu câu

Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

Dùng cụm C- V để
mở rộng câu


I. Các phép biến đổi câu:

1.
a.
-

Thêm, bớt thành phần câu:
Rút gọn câu:
Khái niệm: Là câu có thể lược bỏ một
số thành phần câu để tạo thành câu rút
gọn
- Tác dụng:
+ Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh,
tránh lặp từ.
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là
của chung mọi người.

- Các thành phần được rút gọn là:
+ Chủ ngữ: Tối qua cậu đi đâu ? – Đi chơi
+ Vị ngữ : Con gì mà to thế ? – Con sâu.
+ Có khi rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ:
Khi nào thì em được nghỉ hè? – Tháng sáu.
 Để câu rõ ý mà không bị cộc lốc.

TaiLieu.VN

Khinào
rút là
gọn
Thế
rútcâu
gọncần
câulưu
? ý
điều gì?
Nêu mục đích của phép
Thành
rút
gọnphần
câu ?nào được rút
gọn trong các ví dụ sau:
Thành phần nào có thể
a.Tốiđược
qua rút
cậugọn
đi đâu
? ?

– Đi chơi
b. Con gì mà to thế ?
– Con sâu.
c. Khi nào thì em được
nghỉ hè?
– Tháng sáu.


BT:Trong truyện cười sau, câu nào là câu rút gọn ? Những thành
phần nào của câu được rút gọn ? Rút gọn câu như vậy để làm gì ?
THAM ĂN
Có anh chàng phàm ăn tục uống, hễ ngồi vào mâm là chỉ gắp lấy gắp để, chẳng
ngẩng mặt nhìn ai, cũng chẳng muốn chuyện trò gì. Một lần đi ăn cỗ ở nhà nọ,
có ông khách thấy anh ta ăn uống lỗ mãng quá, bèn lân la gợi chuyện. Ông
khách hỏi :
- Chẳng hay ông người ở đâu ta ?
Anh chàng đáp :
- Đây.
Rồi cắm cúi ăn.
- Thế ông được mấy cô, mấy cậu rồi ?
- Mỗi.
Nói xong, lại gắp lia gắp lịa.
Ông khách hỏi tiếp :
- Các cụ thân sinh ông chắc còn cả chứ ?
Anh chàng vẫn không ngẩng đầu lên, bảo :
- Tiệt !
TaiLieu.VN
(Truyện cười dân gian Việt Nam)



Câu rút gọn :

Đây
Mỗi

Tiệt

TaiLieu.VN

- Chủ
ngữ

Gây
cười

- Vị



ngữ

phê
phán


I.

Các phép biến đổi câu:
1. Thêm, bớt thành phần câu:


Rút gọn câu
? Có thể mở rộng câu bằng
mấy cách?Đó là những
Mở rộng câu: bằng 2 cách
cách nào?
- Thêm trạng ngữ cho câu:
+ Đặc điểm của trạng ngữ:
ý nghĩa trạng ngữ được
Về thời
. Về ý nghĩa: Trạng ngữ thêm vào câu để xác định
gian,nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương
làm gì?
để
câu
vào
m
thê
g
côn
tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
ng
nhữ

ngữ
ng
Trạ
ta tác
ời hìn
thì ngư
i nào

h h
điểm
có đặc
ngữ
TrạngKh
. Về hình thức:
nào
thế
như
g
Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu;dụn
thà
ngữ
trạng
nào? nh câu riên
thế
như
c
thứ
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một
quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
+ Công dụng của trạng ngữ:
. Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu
trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu
được đầy đủ, chính xác;
. Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho
đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
+ Trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng:
. Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình
huống cảm xúc nhất định, người ta có thể tách

trạng ngữ thành câu riêng, đạc biệt là trạng ngữ ở
cuối câu
a.
b.

TaiLieu.VN


Bài tập: Hãy xác định các loại trạng ngữ trong các câu sau:
a. Trên giàn hoa lí, mấy con ong siêng năng đi lấy mật hoa.
nơi chốn

b. Để bố mẹ vui lòng, Lan cố gắng học thật giỏi.
Mục đích

c. Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi.
Phương tiện

d. Bấy giờ, khi chào người lớn, các cô ấy ( trước 1945) cúi đầu,
Thời gian

chắp hai bàn tay lại và xá.. ( Minh hương – Sài Gòn tôi yêu).
e. Với quyết tâm cao, họ lên đường.
Cách thức

g. Vì bị bệnh, Phúc phải nghỉ học ở nhà.
Nguyên nhân

h. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.
Thời gian

TaiLieu.VN


- Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu :
Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu ?
+ Khi nói
hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình
Các thành phần nào của câu có thể được cấu
thức giống câu đơntạobình
bằngthường,
cụm chủgọi
vị ?là cụm chủ- vị, làm

thành phần của câu hoặc thành phần của cụm từ để mở
rộng câu.
+ Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu: Các
thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong
cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu
tạo bằng cụm chủ - vị.

TaiLieu.VN


Bài tập

Hãy xác định trong các câu sau
thành phần nào của câu được mở
rộng bằng một cụm chủ - vị.

- Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê.

- Chiếc xe này máy đã hỏng.
- Người tôi đã gặp là một nhà thơ.
- Những hình ảnh ấy và thảm trạng ấy khiến cho
mọi người xót thương và tìm cách giúp đỡ.

TaiLieu.VN


Đám người /không sợ chết /đã cứu được quãng đê.
c
v
CN

VN

 Cụm c – v làm chủ ngữ
Chiếc xe này /máy/ đã hỏng
c
CN

v
VN

 Cụm c- v làm vị ngữ
- Người tôi /đã gặp / là một nhà thơ.
c
v
CN
VN
 Cụm c – v làm phụ ngữ của danh từ

-Những hình ảnh ấy và thảm trạng ấy/ khiến cho mọi người /xót thương và tìm cách
giúp đỡ.
c
v
CN

 Cụm c- v làm phụ ngữ của động từ
TaiLieu.VN

VN


2- Chuyển đổi kiểu câu :
u ch ủ
â
c
à
l
o
Thế nà ho ví dụ.
C
động ?

u bị
â
c
à
l
ào
ụ.

d
Th ế n
í
v
o
Ch
?
g
n

đ

- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ
chủ thể của hoạt động.
VD: Nam trồng cây hoa vào chậu.

-Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối
tượng của hoạt động
VD: Cây hoa được Nam trồng vào chậu.
TaiLieu.VN


n đổi
h biế
cácđổi
cácyển
chủcâu chủ
Nêu
câu
h chu

Mục đíc
câugbịvàđộng ?
thành
độn
bị độn
nhg câu
động thà
ngược lại là để làm gì?

Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(và ngược lại)
ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn thành
một mạch văn thống nhất.- Có 2 cách

VD: Chuyển đổi câu chủ động dưới đây thành câu bị
động tương ứng.
Thầy tuyên dương Lan trước lớp .
 Lan được thầy tuyên dương trước lớp
TaiLieu.VN


Bài tập: Trong các câu sau, câu nào không
phải là câu bị động?
A. Toàn chi đội lớp 7A được Ban Giám
hiệu nhà trường biểu dương.
B. Chú bé được nhà vua truyền ngôi.
C. Em bị đau chân.
C
D. Nó bị nước bắn vào người.

TaiLieu.VN



a.
b.

I. Các phép biến đổi câu:
1. Thêm, bớt thành phần câu:

Rút gọn câu
Mở rộng câu: bằng 2 cách
- Thêm trạng ngữ cho câu:
+ Đặc điểm của trạng ngữ
+ Công dụng của trạng ngữ
+ Trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng.
- Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu:
+ Khái niệm
+ Các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu.
2. Chuyển đổi kiểu câu:
- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
+ Câu chủ động
+ Câu bị động
+ Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại,
+ Các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
TaiLieu.VN


Nêu các phép tu từ cú pháp
đã học ?

Điệp ngữ và liệt kê


TaiLieu.VN


II- CÁC PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP ĐÃ HỌC :
Thế nào là điệp ngữ ? Nêu các dạng điệp ngữ ?
1- ĐIỆP NGỮ

LÀ BIỆN PHỎP LẶP LẠI TỪ NGỮ HOẶC CẢ CÕU
LÀM NỔI BẬT Ý, GÕY CẢM XỲC MẠNH, TẠO NHỊP ĐIỆU CHO C

TaiLieu.VN

Điệp
ngữ
cách
quãng

Điệp
ngữ
nối tiếp

Điệp ngữ
chuyển tiếp
( điệp ngữ vòng)


Em hãy xác định điệp ngữ trong ví dụ sau và cho biết
nó thuộc dạng điệp ngữ nào ?
Anh đi anh nhớ quê nhà

Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
 Điệp ngữ cách quãng
Đoàn kết , đoàn kết , đại đoàn kết
Thành công ,thành công ,đại thành công
Điệp ngữ nối tiếp

TaiLieu.VN


Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ?
(Đoàn Thị Điểm – Ngữ văn 7 – tập 2 ).
 Điệp ngữ chuyển tiếp.

TaiLieu.VN


Thế nào là liệt kê ? Nêu các kiểu liệt kê ?

2- LIỆT KỜ
ẾP NỐI TIẾP HÀNG LOẠT TỪ HAY CỤM TỪ CỰNG LOẠ
N TẢ ĐƯỢC ĐẦY ĐỦ HƠN, SÕU SẮC NHỮNG KHỚA CẠN
C NHAU CỦA THỰC TẾ HAY CỦA TƯ TƯỞNG, TỠNH CẢ

XÉT THEO CẤU TẠO


LIỆT KÊ
LIỆT KÊ THEO
KHÔNG THEO
TỪNG CẶP
TỪNG CẶP
TaiLieu.VN

XÉT THEO Ý NGHĨA

LIỆT KÊ
LIỆT KÊ
KHÔNG
TĂNG TIẾN
TĂNG TIẾN


Tìm phép liệt kê trong các ví dụ sau, cho biết nó
thuộc kiểu liệt kê nào ?
Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng,
Tính mạng và của cải
để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
 Liệt kê theo từng cặp
(Hồ Chí Minh)
thác Lửa, thác Chông
Trập
Thác
Dài,trùng
thác Khó, thác Ông, thác Bà…
 Liệt kê không theo từng
(Tố Hữu)

cặp
đọc,ngẫm nghĩ, tìm tòi, nhận xét
suy tưởng
Hắn

không biết chán.
 Liệt kê tăng tiến
(Nam Cao)
Tre, nứa,
trúc,mai.vầu
mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non
măng mọc thẳng.
 Liệt kê không tăng tiến
TaiLieu.VN


Bài tập:
Nhóm 1, 2,3:Hãy viết một đoạn văn ngắn
về đề tài môi trường có sử dụng điệp ngữ.
Nhóm 4, 5, 6: Hãy viết một đoạn văn ngắn
về đề tài môi trường có sử dụng biện
pháp liệt kê.

TaiLieu.VN


* CỦNG CỐ :

Câu 1: Câu “ Nam học giỏi làm ba má
vui lòng” là câu có cụm C – V làm :

A . Chủ ngữ
A
B. Vị ngữ
C. Bổ ngữ
D. Định ngữ

TaiLieu.VN


Câu 2 :Câu “Cuối buổi chiều, Huế
thường trở về trong một nỗi yên tĩnh lạ
lùng” thuộc loại trạng ngữ nào?






A. Trạng ngữ chỉ không gian, nơi chốn.
B. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
C.
c Trạng ngữ chỉ thời gian.
D. Trạng ngữ chỉ mục đích.

TaiLieu.VN

24


Câu 3: Xét về nghĩa phép liệt kê trong câu :

“Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm,
bâng khuâng, có tiếc thương ai oán” thuộc kiểu liệt kê nào ?
A

Liệt kê tăng tiến

B

Liệt kê không theo từng cặp.

C

Liệt kê không tăng tiến.

D

Liệt kê theo từng cặp

TaiLieu.VN

Ồ ! Tiếc quá.
Sai rồi !
Bạn thử lần
nữa
xem bạn
!
Chúc
mừng
!



×