Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Tăng cường kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp thương mại tại Chi Cục thuế thành phố Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ THÙY LINH

TĂNG CƢỜNG KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ THÙY LINH

TĂNG CƢỜNG KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS.TRẦN ĐÌNH TUẤN

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn "Tăng
cường kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp thương mại tại Chi cục thuế thành
phố Thái Nguyên” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
, số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng cục Thuế, Cục Thuế
Thái Nguyên, Chi cục Thuế TP Thái Nguyên cung cấp và do cá nhân tôi thu thập
từ các báo cáo của Ngành thuế, sách, báo, tạp chí Thuế

.
Ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thùy Linh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài "Tăng cường kiểm tra thuế đối với các doanh
nghiệp thương mại tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên”, tôi đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự
cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng Quản lý Đào
tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trƣờ

ế và Quản trị Kinh

doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá
trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn TS.
Trần Đình Tuấn.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa
học, các thầy, cô giáo trong Trƣờ

ế và Quản trị Kinh doanh - Đại

học Thái Nguyên.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên,
Chi cục Thuế TP Thái Nguyên, cán bộ các phòng chuyên môn đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu để làm luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực
hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn


Phạm Thị Thùy Linh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ...................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM TRA
THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp
thƣơng mại ........................................................................................................ 4

1.1.1. Quan niệm về thuế ............................................................................ 4
1.1.2. Phân loại doanh nghiệp .................................................................... 4
1.1.3. Khái niệm, đặc điểm của kiểm tra thuế ............................................ 6
1.1.4. Vai trò và tính tất yếu phải kiểm tra thuế ......................................... 7
1.2. Những vấn đề cơ bản về hoạt động kiểm tra thuế đối với doanh
nghiệp thƣơng mại............................................................................................. 8
1.2.1. Mục tiêu của hoạt động kiểm tra thuế đối với DNTM ..................... 8
1.2.2. Nguyên tắc kiểm tra thuế đối với DNTM ........................................ 9
1.2.3. Quy trình kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp thƣơng mại ..... 11
1.2.4. Phƣơng pháp kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp thƣơng mại ..... 16
1.2.5. Nội dung hoạt động kiểm tra thuế đối với các DNTM .................. 20
1.2.6. Hiệu quả của hoạt động kiểm tra thuế đối với các doanh
nghiệp thƣơng mại .................................................................................... 28

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

v
1.2.7. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm tra thuế đối với
các doanh nghiệp thƣơng mại ................................................................... 30
1.2. Kinh nghiệm về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp thƣơng mại ............. 34
1.2.1. Kinh nghiệm về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp thƣơng mại
trên thế giới - Mỹ ...................................................................................... 34
1.2.2. Kinh nghiệm về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp thƣơng mại
của một số địa phƣơng trong nƣớc ............................................................ 35
1.2.3. Bài học kinh nghiệm về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp
thƣơng mại tại Chi cục thuế Thành phố Thái Nguyên ............................. 37
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .............................. 39
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 39

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 39
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thông tin .......................................... 39
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu ........................................................ 41
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin .................................................... 41
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 42
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH
PHỐ THÁI NGUYÊN................................................................................... 43
3.1. Đặc điểm địa bàn Thành phố Thái Nguyên ............................................. 43
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 43
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................... 44
3.2. Đặc điểm của Chi cục Thuế thành phố Thái Nguyên và các doanh
nghiệp thƣơng mại trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ............................... 46
3.2.1. Bộ máy tổ chức của Chi cục Thuế thành phố Thái Nguyên .......... 46
3.2.2. Tổ chức hệ thống kiểm tra thuế tại Chi cục thuế TP Thái Nguyên ..... 49
3.2.3. Kết quả thu ngân sách trên địa bàn TP Thái Nguyên ..................... 51
3.2.4. Tình hình chung về các doanh nghiệp thƣơng mại tại Thành
phố Thái Nguyên giai đoạn 2012-2014 .................................................... 52
3.3. Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp thƣơng
mại tại Chi cục Thuế thành phố Thái Nguyên ................................................ 56
3.3.1. Công tác lập kế hoạch kiểm tra thuế .............................................. 56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vi
3.3.2. Thực hiện kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế ............................. 60
3.3.3. Thực hiện kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp thƣơng mại ........ 61
3.4. Đánh giá về hoạt động kiểm tra của Chi cục thuế TP Thái Nguyên
đối với các doanh nghiệp thƣơng mại qua kết quả điều tra ............................ 68

3.4.1. Ý kiến của cán bộ Thuế đối với chấp hành luật Thuế của
các DNTM ............................................................................................... 68
3.4.2. Ý kiến của cán bộ thuế đối với công tác kiểm tra thuế của
Chi cục Thuế ............................................................................................ 69
3.4.3. Ý kiến của các DNTM đối với công tác kiểm tra thuế của Chi
cục Thuế .................................................................................................... 70
3.5. Đánh giá chung về hoạt động kiểm tra của Chi cục Thuế TP Thái
Nguyên đối với các doanh nghiệp thƣơng mại ............................................... 72
3.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................. 72
3.5.2. Những hạn chế ................................................................................ 74
3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................... 75
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG KIỂM TRA THUẾ ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ................................................................... 80
4.1. Mục tiêu và định hƣớng tăng cƣờng công tác quản lý thuế tại Chi
cục Thuế TP Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 ............................................ 80
4.1.1. Mục tiêu tăng cƣờng công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế
TP Thái Nguyên ....................................................................................... 80
4.1.2. Định hƣớng tăng cƣờng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục
Thuế TP Thái Nguyên .............................................................................. 81
4.2. Giải pháp tăng cƣờng kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp thƣơng
mại tại Chi cục thuế TP Thái Nguyên ............................................................. 86
4.2.1. Tiếp tục phát triển về số lƣợng, chất lƣợng nguồn nhân lực
phục vụ hoạt động kiểm tra thuế .............................................................. 86
4.2.2. Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động kiểm tra thuế .... 88
4.2.3. Phát triển và mở rộng các kỹ năng kiểm tra thuế .......................... 90
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


vii
4.2.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế .............. 92
4.2.5. Tăng cƣờng sự phối hợp giữa các bộ phận trong Chi cục
thuế TP Thái Nguyên ............................................................................ 93
4.2.6.
hoạt động kiểm tra các doanh nghiệp thƣơng mại ................. 94
4.2.7. Hoàn thiện cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiế
ạt độ
....................................................................... 95
4.2.8. Các nhóm giải pháp khác ............................................................... 95
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 96
4.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính và Tổng Cục thuế .............................. 96
4.3.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân TP Thái Nguyên ......................... 99
4.3.3. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp thƣơng mại ......................... 100
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 103
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 105

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DNTM

Doanh nghiệp thƣơng mại

GTGT


Giá trị gia tăng

NNT

Ngƣời nộp thuế

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1.

Tình hình lao động của Chi cục Thuế TP Thái Nguyên năm 2014 ......... 48

Bảng 3.2.

Tình hình cán bộ kiểm tra thuế của Chi cục thuế Thành phố

Thái Nguyên giai đoạn 2012-2014 ............................................. 48

Bảng 3.3.

Tình hình thu NSNN TP Thái Nguyên giai đoạn 2012-2014 ..... 52

Bảng 3.4.

Số lƣợng doanh nghiệp thƣơng mại phân theo loại hình
doanh nghiệp giai đoạn 2012-2014............................................. 54

Bảng 3.5.

Số lƣợng doanh nghiệp thƣơng mại phải kiểm tra hồ sơ khai
thuế giai đoạn 2012 - 2014 ......................................................... 57

Bảng 3.6.

Kế hoạch kiểm tra các DNTM giai đoạn 2012 - 2014 của
Chi cục thuế TP Thái Nguyên..................................................... 59

Bảng 3.7.

Xử lý qua kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế
đối với DNTM ............................................................................ 60

Bảng 3.8.

Kết quả hoạt động kiểm tra thuế của Chi cục Thuế TP Thái
Nguyên giai đoạn 2012-2014 ...................................................... 62


Bảng 3.9.

Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế giai đoạn
2012-2014 ................................................................................... 63

Bảng 3.10. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền giai đoạn 2012 - 2014........... 64
Bảng 3.11. Tổng hợp các ý kiến về ý thức chấp hành pháp luật thuế........... 68
Bảng 3.12. Tổng hợp các ý kiến về công tác kiểm tra thuế .......................... 69
Bảng 3.13. Tổng hợp các ý kiến về công tác kiểm tra thuế .......................... 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

x

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1.

Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế TP Thái Nguyên ............... 46

Biểu đồ 3.1.

Số lƣợng doanh nghiệp thƣơng mại tại TP Thái Nguyên
giai đoạn 2012-2014 ............................................................... 51

Biểu đồ 3.2.

Tình hình thu ngân sách của các DNTM giai đoạn

2012-2014 .............................................................................. 55

Biểu đồ 3.3.

Số lƣợng DNTM đã kiểm tra giai đoạn 2012-2014 so
với tổng số DNTM tại Chi cục thuế TP Thái Nguyên............ 62

Biểu đồ 4.1.

Mức độ rủi ro về thuế của các DNTM theo hình chóp ............... 82

Biểu đồ 4.2.

Mô hình chóp mô tả sự chuyển đổi đối tƣợng kiểm tra.......... 83

Biểu đồ 4.3.

Mô hình chuyển từ kiểm tra chủ yếu tại doanh nghiệp
sang kiểm tra chủ yếu tại cơ quan thuế................................... 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quản lý thuế các khu vực kinh tế, khu vực doanh nghiệp thƣơng
mại luôn đƣợc quan tâm hàng đầu vì đây là khu vực đóng góp lớn vào thu

ngân sách nhà nƣớc. Trong những năm qua, doanh nghiệp thƣơng mại
(DNTM) ngày càng phát triển mạnh về số lƣợng và chất lƣợng, quy mô của
doanh nghiệp ngày một lớn, không còn bó hẹp trong một địa phƣơng mà ngày
càng quốc gia hoá, toàn cầu hoá. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
thƣơng mại ngày càng đa dạng và phong phú, số thuế đóng góp cho ngân sách
nhà nƣớc năm sau luôn cao hơn năm trƣớc. Năm 2012, số DNTM chiếm tỷ
trọng 29,0% so với tổng số doanh nghiệp trên địa bàn thì đến năm 2014 tỷ
trọng này đã tăng lên 43,0% tƣơng ứng số thuế mà khối DNTM đóng góp
chiếm tỷ trọng 45,4% tổng số thu thuế ngoài quốc doanh và bằng 15,7% tổng
thu ngân sách của toàn Thành phố.
Tuy nhiên trong hoạt động quản lý thuế, việc thất thu thuế, nợ đọng
thuế trong khu vực kinh tế thƣơng mại nói chung và các doanh nghiệp thƣơng
mại nói riêng vẫn xảy ra. Nguyên nhân là do ý thức chấp hành pháp luật thuế
của một số doanh nghiệp chƣa tốt; các tổ chức cá nhân liên quan chƣa thực sự
chủ động phối hợp trong việc cung cấp thông tin, chia sẻ trách nhiệm với cơ
quan thuế. Bên cạnh đó bộ máy kiểm tra, xử lý vi phạm về thuế còn quá nhỏ
so với yêu cầu quản lý thuế... Thành phố Thái Nguyên cũng đang gặp phải
những khó khăn nhƣ trên. Để tăng cƣờng xử lý nợ đọng và chống thất thu
ngân sách nhà nƣớc, phấn đấu hoàn thành vƣợt mức dự toán thu thuế của Cục
Thuế, Thành uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân Thành phố giao, tạo
nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ quan trọng cho phát triển kinh tế, xã hội
của Thành phố, Ngành thuế TP Thái Nguyên cần xây dựng các giải pháp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

2
nhằm tăng cƣờng hoạt động kiểm tra thuế đối với khu vực trọng điểm là các
doanh nghiệp thƣơng mại. Xuất phát từ thực tế này, tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài “Tăng cƣờng kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp Thƣơng mại tại

Chi cục Thuế thành phố Thái Nguyên” nhằm đề xuất các giải pháp giải
quyết những vấn đề tồn tại đặt ra ở trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng nhằm đề xuất các giải pháp nhằm tăng
cƣờng kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp thƣơng mại tại Chi cục Thuế
thành phố Thái Nguyên, góp phần nâng cao hiệu lực quản lý Thuế trên địa bàn
Thành phố Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về hoạt động
kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thƣơng
mại nói riêng trong lộ trình cải cách và hiện đại hóa ngành Thuế.
Đánh giá thực trạng và chỉ

kết quả đạt đƣợc, những

khăn, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động kiểm tra thuế đối
với các doanh nghiệp thƣơng mại tại Chi cục Thuế thành phố Thái Nguyên.
Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm tăng cƣờng kiểm tra thuế
đối với các doanh nghiệp thƣơng mại tại Chi cục Thuế thành phố Thái Nguyên,
góp phần nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý Thuế trên địa bàn Thành phố.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là hoạt động kiểm tra thuế của Chi cục Thuế thành phố Thái Nguyên
đối với các doanh nghiệp thƣơng mại trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Tại Chi cục Thuế thành phố Thái Nguyên.
Phạm vi về thời gian: Các số liệu thu thập cho nghiên cứu đề tài tập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

3
trung vào giai đoạn 2012-2014.
Phạm vi về nội dung: Là các nội dung có liên quan đến hoạt động
kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp thƣơng mại tại Chi cục Thuế Thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, là tài liệu để các cơ quan chức năng của tỉnh Thái Nguyên và ngành thuế
tỉnh Thái Nguyên nghiên cứu, tham khảo đề xuất chính sách nâng cao vai trò
của kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thƣơng
mại nói riêng trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên trong thời gian tới.
Đề xuất những giải pháp chủ yếu tăng cƣờng kiểm tra thuế đối với
doanh nghiệp thƣơng mại trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên, có ý nghĩa
thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên và đối với các địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự.
Kết quả nghiên cứu của đề tài còn là tài liệu phục vụ cho công tác
nghiên cứu, giảng dậy của giảng viên, học viên, sinh viên các trƣờng đại học,
cao đẳng và các đối tƣợng khác có quan tâm.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 4 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động kiểm tra thuế đối
với các Doanh nghiệp thƣơng mại.
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
- Chƣơng 3: Thực trạng kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp thƣơng
mại tại Chi cục Thuế thành phố Thái Nguyên
- Chƣơng 4: Giải pháp tăng cƣờng kiểm tra thuế đối với các doanh
nghiệp thƣơng mại tại Chi cục Thuế thành phố Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

4
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM TRA THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp
thƣơng mại
1.1.1. Quan niệm về thuế
Thuế là khoản đóng góp theo luật định của người nộp thuế cho Nhà
nước nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
Thuế là hình thức động viên mang tính chất bắt buộc trên nguyên tắc
luật định. Đặc điểm này đƣợc thể chế hoá trong hiến pháp của mỗi quốc gia.
Các khoản thu qua thuế đƣợc thể chế bằng luật. Nhà nƣớc dùng quyền lực và
sức mạnh để ấn định các thứ thuế, bắt buộc các tổ chức kinh tế và công dân
thực hiện các nghĩa vụ thuế để nhà nƣớc có nguồn thu ổn định, thƣờng xuyên
đảm bảo trang trải các khoản chi trong hoạt động thƣờng xuyên của Nhà nƣớc
mà vẫn ổn định đƣợc NSNN. Tổ chức hoặc cá nhân nào không thực hiện đúng
nghĩa vụ nộp thuế của mình tức là họ đã vi phạm pháp luật của quốc gia đó.
1.1.2. Phân loại doanh nghiệp

Căn cứ vào quy mô của doanh nghiệp, các doanh nghiệp đƣợc phân
làm ba loại:
- Doanh nghiệp quy mô lớn.
- Doanh nghiệp quy mô vừa.
- Doanh nghiệp quy mô nhỏ.
Để phân biệt các doanh nghiệp theo quy mô nhƣ trên, hầu hết ở các

nƣớc ngƣời ta dựa vào những tiêu chuẩn nhƣ:
- Tổng số vốn đầu tƣ của doanh nghiệp.
- Số lƣợng lao động trong doanh nghiệp.
- Doanh thu của doanh nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5
- Lợi nhuận hàng năm.
Trong đó tiêu chuẩn tổng số vốn và số lao động đƣợc chú trong nhiều
hơn, còn doanh thu và lợi nhuận đƣợc dùng kết hợp để phân loại.
- Doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa theo Thông tƣ 16/2013/TT-BTC
ngày 08 tháng 02 năm 2013 là doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về
lao động và doanh thu, đƣợc xác định nhƣ sau:
+ Cách xác định tiêu chí về lao động:
Số lao động bình quân năm (không bao gồm số lao động làm việc toàn
bộ thời gian của chi nhánh, đơn vị trực thuộc nhƣng hạch toán độc lập) làm
căn cứ xác định doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa là tổng số lao động mà
doanh nghiệp sử dụng thƣờng xuyên bình quân trong năm trƣớc dƣới 200 lao
động, không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dƣới 3 tháng.
Số lao động sử dụng thƣờng xuyên bình quân năm đƣợc xác định theo
hƣớng dẫn tại Thông tƣ số 40/2009/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 12 năm
2009 của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội hƣớng dẫn cách tính số lao
động sử dụng thƣờng xuyên theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tƣ.
+ Cách xác định tiêu chí về doanh thu:
Doanh nghiệp có doanh thu tính thuế TNDN năm trƣớc không quá 20
tỷ đồng đƣợc xác định căn cứ vào chỉ tiêu "doanh thu bán hàng hóa và cung

cấp dịch vụ” mã số [01] trên Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của kỳ tính thuế năm 2012 (kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số
03/TNDN của năm 2012) - Mẫu số 03-1A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông
tƣ số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính).
Trƣờng hợp doanh nghiệp mới thành lập trong năm 2012 hoạt động sản
xuất kinh doanh trong năm 2012 không đủ 12 tháng thì tiêu chí doanh thu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6
năm 2012 đƣợc xác định không vƣợt quá 1,66 tỷ đồng nhân với (x) số tháng
hoạt động sản xuất kinh doanh của năm.
Đối với doanh nghiệp mới thành lập năm 2013 thì doanh thu đƣợc xác
định căn cứ vào chỉ tiêu "doanh thu phát sinh trong kỳ” mã số [21] trên Tờ
khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính - Mẫu số 01A/TNDN hoặc Mẫu số
01B/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tƣ số 28/2011/TT-BTC ngày
28/2/2011 của Bộ Tài chính).
1.1.3. Khái niệm, đặc điểm của kiểm tra thuế
1.1.3.1. Khái niệm kiểm tra thuế
Trong hoạt động quản lý, kiểm tra là đƣợc coi là một trong những chức
năng quan trọng nhất. Điều này có nghĩa là đã có quản lý thì phải có kiểm tra.
Kiểm tra là chức năng chung của quản lý nhà nƣớc, là hoạt động
mang tính phản hồi (rà soát, nhiều khi là phản ứng lại) đối với chu trình
quản lý nhằm phân tích, đánh giá, theo dõi những mục tiêu, nhiệm vụ quản
lý đã đề ra.
Kiểm tra thuế là hoạt động giám sát của cơ quan thuế đối với các hoạt
động, giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế và tình hình thực hiện
hành chính, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của ngƣời nộp thuế nhằm đảm bảo
pháp luật thuế đƣợc thực thi nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế - xã hội.

1.1.3.2. Đặc điểm của kiểm tra thuế
Kiểm tra thuế có phạm vi rộng. Đối tƣợng kiểm tra là các tổ chức, cá
nhân trong ngành thuế, bao gồm mọi tổ chức và cá nhân trong xã hội thuộc
phạm vi điều chỉnh của các luật thuế.
Kiểm tra thuế là một công tác rất khó khăn, phức tạp vì nó động chạm
trực tiếp tới lợi ích kinh tế của NNT. Để che dấu các hành vi trốn thuế nhằm
bảo vệ lợi ích vật chất của mình, NNT thƣờng tìm mọi biện pháp cản trở, gây
khó khăn cho công tác kiểm tra của cơ quan thế.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

7
Kiểm tra thuế đòi hỏi rất cao về năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo
đức của ngƣời cán bộ làm việc trong lĩnh vực này. Để xác định đúng đắn nghĩa
vụ thuế của đối tƣợng đƣợc kiểm tra, đòi hỏi ngƣời cán bộ thuế không chỉ nắm
chắc các luật thuế mà còn phải nắm bắt đƣợc bản chất các hoạt động kinh tế
của đối tƣợng kiểm tra, có nghĩa là ngƣời cán bộ kiểm tra thuế phải có sự am
hiểu sâu rộng về kinh tế, giỏi kế toán, sâu sắc trong tƣ duy logic,… Đồng thời,
ngƣời cán bộ kiểm tra thuế phải có phẩm chất đạo đức tốt, bản lĩnh vững vàng,
vì thƣờng xuyên phải làm việc trong môi trƣờng có sự cám dỗ về vật chất.
1.1.4. Vai trò và tính tất yếu phải kiểm tra thuế
1.1.4.1. Vai trò của kiểm tra thuế
- Kiểm tra thuế đã góp phần hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật về
thuế. Hệ thống thuế ở nƣớc ta hiện nay bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau.
Mỗi sắc thuế điều tiết đến một số đối tƣợng xã hội nhất định và có những
phƣơng pháp quản lý thu khác nhau. Chính vì vậy công tác kiểm tra sẽ phát
hiện các bất cập về chính sách, chế độ, các quy định của ngành về quản lý
thuế đối với DN để kiến nghị, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.

- Kiểm tra thuế là phƣơng tiện hữu hiệu nhằm phòng ngừa hành vi vi
phạm pháp luật nảy sinh trong hoạt động quản lý thuế. Kiểm tra thuế phát
hiện các đối tƣợng lợi dụng, cố tình lách luật để trục lợi cá nhân, hành vi tham
nhũng, tiêu cực. Qua đó sử dụng các biện pháp chế tài xử lý nhằm ngăn ngừa
kịp thời hành vi vi phạm pháp luật của ngƣời nộp thuế.
- Kiểm tra thuế để chống thất thu thuế đối DN nhằm đảm bảo công
bằng xã hội trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
- Kiểm tra thuế để đảm bảo thực hiện tốt các quy định của pháp luật về
thuế; thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào Ngân sách Nhà nƣớc; thực hiện công
khai, dân chủ trong việc xác định thuế của các doanh nghiệp.
- Kiểm tra thuế có vai trò quan trọng trong việc cải cách thủ
tục hành chính cả về quy chế và tổ chức thực hiện. Thông qua hoạt động kiểm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

8
tra, thanh tra thuế giúp giảm đến mức tối đa các thủ tục, quy chế không cần
thiết gây phiền hà đến doanh nghiệp.
Thuế nói chung và kiểm tra thuế nói riêng có vai trò phân bổ lại nguồn
lực nhằm thực hiện tốt chƣơng trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế (Phan Thị
Cúc - Trần Phước - Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2007).
1.1.4.2. Tính tất yếu phải kiểm tra thuế
Kiểm tra thuế là yêu cầu bắt buộc của ngành thuế, nhằm phòng ngừa và
xử lý kịp thời các vấn đề sau:
Thứ nhất, qua kiểm tra thuế phát hiện những nhầm lẫn, sai sót của ngƣời
nộp thuế.
Thứ hai, thông qua kiểm tra thuế để phát hiện và ngăn chặn các hành vi
vi phạm pháp luật thuế.
Thứ ba, thông qua kiểm tra thuế sẽ cảnh báo, ngăn ngừa các hành vi

trốn thuế, lậu thuế có thể xẩy ra ở các doanh nghiệp.
Thứ tư, thông qua kiểm tra thuế còn phát hiện đƣợc những hành vi
không minh bạch của cán bộ thuế.
Thứ năm, kiểm tra thuế góp phần hoàn thiện pháp luật thuế.
Thứ sáu, kiểm tra thuế góp phần tăng cƣờng pháp chế xã hội chủ nghĩa.
1.2. Những vấn đề cơ bản về hoạt động kiểm tra thuế đối với doanh
nghiệp thƣơng mại
1.2.1. Mục tiêu của hoạt động kiểm tra thuế đối với DNTM
 Hoạt động kiểm tra thuế nhằm giúp các DNTM và cơ quan thuế thực
hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về công tác quản lý thu ngân sách
đảm bảo hoàn thành tốt nhiện vụ chính trị của ngành.
 Hoạt động kiểm tra nhằm đánh giá việc chấp hành pháp luật thuế
của các DNTM nhằm phát huy nhân tố tích cực và đấu tranh ngăn chặn và xử
lý những mặt tiêu cực.
 Kiểm tra thuế là hoạt động thƣờng xuyên của cơ quan quản lý Nhà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9
nƣớc nhằm đảm bảo cho các quyết định quản lý đƣợc chấp hành, bảo đảm
mọi hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân tuân thủ theo đúng quy định của
pháp luật. Căn cứ vào những kiến nghị của kết quả kiểm tra thuế, cơ quan
thuế có thể đƣa ra các giải pháp góp phần đẩy lùi tình trạng trốn thuế, gian lận
thuế, nâng cao hiệu quả quản lý thuế theo hƣớng an toàn hiệu quả.
 Trong hoạt động kiểm tra thuế đối với các DNTM phải đảm bảo
tính đúng đắn khách quan, công khai, dân chủ, khi kết luận một vấn đề phải
có chứng lý, và thực hiện đúng quy trình do ngành thuế đã quy định. Đây
chính là những yêu cầu hàng đầu của hoạt động kiểm tra thuế vì chỉ khi đảm
bảo những yêu cầu này mới đạt đƣợc mục đích của hoạt động kiểm tra thuế,

mới làm cho hoạt động kiểm tra thuế thực sự trở thành cán cân công lý và
chiếm đƣợc sự tin tƣởng của quần chúng nhân dân.
1.2.2. Nguyên tắc kiểm tra thuế đối với DNTM
a) Nguyên tắc tuân thủ pháp luật
Pháp luật thể hiện ý chí của Nhà nƣớc, nguyện vọng và lợi ích của nhân
dân. Kiểm tra thuế là kiểm tra việc thực hiện pháp luật nên phải tuân thủ pháp
luật. Đây cũng là nguyên tắc cần thiết để nâng cao hiệu lực của hoạt động
kiểm tra thuế; ngăn chặn tình trạng làm trái với các quy định của pháp luật.
Thực hiện đúng nguyên tắc này có nghĩa là các cơ quan và cán bộ kiểm tra
thuế phải thực hiện đúng chức năng, trách nhiệm, quyền hạn mà pháp luật quy
định; xem xét sự đúng sai của DNTM phải căn cứ vào quy định của pháp luật,
không tuân theo ý kiến của bất cứ một cơ quan hoặc cá nhân nào.
b) Tuân thủ quy trình, quy định của hoạt động kiểm tra do ngành thuế
quy định
Theo nguyên tắc này, muốn tiến hành kiểm tra, trƣớc hết phải có quyết
định kiểm tra do ngƣời có thẩm quyền ban hành. Nội dung quyết định kiểm
tra phải bảo đảm tính pháp lý. Ngƣời thực hiện quyết định là Đoàn kiểm tra
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

10
hoặc kiểm tra viên đƣợc giao nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định pháp luật.
Kết thúc cuộc kiểm tra, đoàn kiểm tra hoặc kiểm tra viên phải lập biên bản
kiểm tra, có kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về nội dung đã đƣợc kiểm
tra và phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về các kết luận, kiến nghị tại các
quyết định đó.
c) Nguyên tắc trung thực, khách quan
Đảm bảo tính trung thực, khách quan là vấn đề có tính nguyên tắc cao
trong hoạt động kiểm tra thuế. Khi nguyên tắc này đƣợc thực hiện thì mới

đánh giá đúng thực trạng của đối tƣợng kiểm tra; xử lý đúng ngƣời, đúng
việc, đúng pháp luật; tránh tình trạng suy diễn hay quy chụp một cách chủ
quan. Cán bộ thuế phải liêm chính, vô tƣ, không vì lợi ích cá nhân mà làm sai
lệch kết quả kiểm tra; phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, hiểu biết sâu
rộng và sâu sát với thực tế.
d) Nguyên tắc công khai, dân chủ
Nguyên tắc công khai bao gồm nhiều vấn đề cụ thể nhƣ sau: công khai
quyết định kiểm tra, tiếp xúc công khai với các đối tƣợng có liên quan và
công bố công khai kết luận kiểm tra. Tính dân chủ trong kiểm tra thuế đƣợc
thể hiện qua sự tôn trọng khách quan, tôn trọng quần chúng nhân dân, lấy dân
làm gốc. Để thực hiện tốt nguyên tắc này đòi hỏi phải coi trọng việc tiếp
nhận, thu thập ý kiến của các đối tƣợng có liên quan, tạo điều kiện cho các
DNTM bị kiểm tra thuế đƣợc trình bày ý kiến của mình, nhất là khi giải quyết
các đơn khiếu nại, tố cáo của DNTM.
e) Nguyên tắc bảo mật
Đây là nguyên tắc quan trọng, cần quán triệt nguyên tắc này trong
hoạt động kiểm tra thuế vì trong quá trình kiểm tra, ngƣời cán bộ kiểm tra
luôn tiếp cận với nhiều vấn đề, nhiều tài liệu liên quan đến bí mật, bí quyết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

11
kinh doanh của DNTM. Nếu để lộ những tài liệu quan trọng này cho những
đối tƣợng không đƣợc phép thì sẽ gây thiệt hại rất lớn đến sự phát triển của
các doanh nghiệp; đồng thời nó cũng ảnh hƣởng rất lớn đối với nguồn thu
ngân sách Nhà nƣớc. (Học viện Tài chính (2010), Giáo trình Quản lý thuế,
Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội).
1.2.3. Quy trình kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp thương mại
Để chuẩn hoá hoạt động kiểm tra thuế và hƣớng dẫn cán bộ thuế tiến

hành kiểm tra đảm bảo các nguyên tắc của kiểm tra thuế, Tổng cục Thuế đã
ban hành Quy trình kiểm tra thuế ban hành kèm theo Quyết định số 528/QĐTCT ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Tổng cục trƣởng Tổng cục Thuế.
Nội dung chính quy định về việc thực hiện các công việc:
1.2.3.1. Kiểm tra tại trụ sở cơ quan Thuế
Bước 1: Thu thập, khai thác thông tin để kiểm tra hồ sơ khai thuế
Bộ phận kiểm tra thuế và cán bộ kiểm tra thuế sử dụng dữ liệu kê khai
thuế của DNTM trong hệ thống cơ sở dữ liệu của ngành và những dữ liệu
thông tin của DNTM chƣa đƣợc nhập vào hệ thống dữ liệu của ngành (nếu
có) để kiểm tra tất cả các hồ sơ khai thuế; phân tích, đánh giá lựa chọn các
DNTM có rủi ro về việc kê khai thuế.
Bước 2: Lựa chọn DNTM để lập danh sách kiểm tra hồ sơ khai thuế
Khi đánh giá, phân tích lựa chọn các DNTM để lập kế hoạch kiểm tra
thuế phải dựa vào các căn cứ sau:
- Hệ thống tiêu chí xác định rủi ro về thuế, thang điểm từng tiêu chí.
- Định hƣớng xây dựng kế hoạch kiểm tra hàng năm của cơ quan thuế
cấp trên.
Bước 3: Trình, duyệt kế hoạch kiểm tra thuế năm
- Chậm nhất đến ngày 20 tháng 12 năm trƣớc, lãnh đạo bộ phận kiểm
tra phải trình Thủ trƣởng cơ quan thuế duyệt kế hoạch kiểm tra năm sau.
- Chậm nhất đến ngày 30 tháng 12 năm trƣớc Thủ trƣởng cơ quan thuế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

12
duyệt xong kế hoạch kiểm tra năm sau.
Bước 4: Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch kiểm tra
Từ ngày 15 tháng 9 đến ngày 20 tháng 9 năm thực hiện kế hoạch kiểm
tra, Lãnh đạo bộ phận kiểm tra tiến hành đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch kiểm tra; Xác định rõ những khó khăn, thuận lợi; Trƣờng hợp cần thiết

dự kiến điều chỉnh kế hoạch kiểm tra.
Các trường hợp kiểm tra đột xuất không phải lập kế hoạch:
- Qua kiểm tra DNTM, bộ phận kiểm tra thuế đề nghị chuyển sang hình
thức kiểm tra.
- Kiểm tra DNTM theo chỉ đạo của Thủ trƣởng cơ quan thuế hoặc theo
chỉ đạo của Thủ trƣởng cơ quan thuế cấp trên.
Bước 5: Nội dung kiểm tra hồ sơ khai thuế
Kiểm tra việc ghi chép phản ánh các chỉ tiêu trong hồ sơ khai thuế.
Trƣờng hợp phát hiện ngƣời nộp thuế không ghi chép, phản ánh đầy đủ các
chỉ tiêu trong hồ sơ khai thuế, cán bộ kiểm tra thuế phải báo cáo Thủ trƣởng
cơ quan Thuế ra thông báo yêu cầu ngƣời nộp thuế bổ sung các chỉ tiêu chƣa
phản ánh trong hồ sơ khai thuế.
Kiểm tra các căn cứ tính thuế để xác định số thuế phải nộp; số tiền
thuế đƣợc miễn, giảm; số tiền hoàn thuế... theo phƣơng pháp đối chiếu so
sánh nhƣ sau:
- Đối chiếu với các quy định của các văn bản pháp luật về thuế.
- Đối chiếu các chỉ tiêu trong tờ khai thuế với các tài liệu kèm theo.
- Đối chiếu các chỉ tiêu phản ánh trong tờ khai thuế, các tài liệu kèm
theo tờ khai thuế với tờ khai thuế, các tài liệu kèm theo tờ khai thuế tháng
trƣớc, quý trƣớc, năm trƣớc.
- Đối chiếu với các dữ liệu của ngƣời nộp thuế có quy mô kinh doanh
tƣơng đƣơng, có cùng ngành nghề, mặt hàng kinh doanh.
- Đối chiếu với các thông tin, tài liệu thu thập đƣợc từ các nguồn khác.
VD: Đối chiếu kiểm tra sai phạm về giá vốn
- Đối chiếu chỉ tiêu hàng bán trả lại (trên BC kết quả hoạt động kinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

13

doanh) với chi tiết phát sinh TK632 (yêu cầu ngƣời nộp thuế cung cấp) để
kiểm tra phát hiện trƣờng hợp hàng bán trả lại (TK 531) không hạch toán
vào giá vốn.
- Xem xét khoản dƣ có TK159 (trên bảng cân đối tài kế toán) có phát
sinh hay không, nếu có yêu cầu ngƣời nộp thuế giả trình căn cứ trích lập, điều
kiện trích, phƣơng pháp trích lập, xử lý các khoản dự phòng trong năm và các
thủ tục kèm theo để kiểm tra phát hiện các khoản trích lập và hoàn nhập dự
phòng không đúng.
- Đối chiếu phát sinh có TK154 với phát sinh nợ TK155(trên bảng cân
đối tài khoản), trƣờng hợp chênh lệch (TK 155> TK 154) đối chiếu chi tiết
phat sinh TK 511(hoặc TK 512) và chi tiết phát sinh nợ TK 632 (yêu cầu
ngƣời nộp thuế cung cấp) để phát hiện trƣờng hợp ghi nhận giá vốn nhƣng
không ghi nhận doanh thu.
Bước 6: Xử lý kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế
Đối với các hồ sơ khai thuế khai đầy đủ chỉ tiêu; đảm bảo tính hợp lý,
chính xác của các thông tin, tài liệu; không có dấu hiệu vi phạm thì bản nhận
xét hồ sơ khai thuế đƣợc lƣu lại cùng với hồ sơ khai thuế.
Đối với hồ sơ khai thuế phát hiện thấy căn cứ để xác định số thuế khai
là có nghi vấn thì cán bộ kiểm tra thuế phải báo cáo Thủ trƣởng cơ quan thuế
ra thông báo yêu cầu DNTM hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Đối với hồ sơ khai thuế, số liệu khai phát hiện thấy chƣa chính xác
hoặc có những chỉ tiêu cần làm rõ liên quan đến số thuế phải nộp; số tiền thuế
đƣợc miễn, giảm; số thuế đƣợc hoàn... Cán bộ kiểm tra thuế phải báo cáo Thủ
trƣởng cơ quan thuế ra thông báo bằng văn bản đề nghị DNTM giải trình hoặc
bổ sung thông tin tài liệu.
1.2.3.2. Kiểm tra tại trụ sở của doanh nghiệp thương mại
Bước 1: Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở của DNTM
- Căn cứ vào kế hoạch kiểm tra đã đƣợc duyệt, Lãnh đạo bộ phận kiểm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

×