Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 19 rút gọn câu 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.71 KB, 22 trang )






Nắm được cách rút gon câu.
Tác dụng của câu rút gọn.
Thực hành tốt.


Câu
a)

b)

Sáng nay, trường
em tổ chức đi dã
ngoại.
Chơi nhảy dây, kéo
co,và một số trò
chơi nữa.
c) Nó đi chơi rồi.

Thành câu hoàn chỉnh
không ?
Đã thành câu hoàn
chỉnh.

Chưa thành câu hoàn
chỉnh



2.Xác định chủ ngữ, vị
ngữ trong 3 câu sau :
Hòn Đất nổi lên Hòn Me và Hòn Sóc,
CN
VN (1)
gối đầu lên xóm.
VN (2)
b) Mưa ngớt hạt, rồi dần dần tạnh hẳn.
CN
VN
c) Hằng ơi, tạnh mưa rồi .Về thôi.
CN
VN
VN
a)


3. Khoanh tròn
vào đáp án
đúng :
a) Chủ ngữ là những từ chỉ danh từ
chung, danh từ riêng:
A.
A. Đúng
B. Sai
b) Trong câu “ Tấc đất tấc vàng ” có
bao nhiêu cụm C - V:
A. 0 có cụm C-V.
B.

B. 1 cụm C-V. Câu bị lược bớt từ “là”
C. 2 cụm C-V.
D. 3 cụm C-V





I  THẾ NÀO LÀ RÚT GỌN
CÂU ?
3. VÌ SAO
CÂU A
NGƯỜI TA
LẠI LƯỢC
BỎ CHỦ
NGỮ ?


I  THẾ NÀO LÀ RÚT GỌN
CÂU ?
3. VÌ SAO
CÂU A
NGƯỜI TA
LẠI LƯỢC
BỎ CHỦ
NGỮ ?


I  THẾ NÀO LÀ RÚT GỌN
CÂU ?

4. Trong những câu in đậm sau đây,
thành phần nào bị lược bỏ ? Vì sao ?
a) Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba
bốn người, sáu bảy người.
(Nguyễn Công Hoan)
b) - Bao gời cậu đi Hà Nội ?
- Ngày mai.


I  THẾ NÀO LÀ RÚT GỌN
CÂU ?
- Câu a lược bỏ vị ngữ.
- Câu b: lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ.
Vì sao ở câu a lại lược bỏ chủ
ngữ?
Tránh lặp câu trước.


GHI NHỚ: SGK



Câu hỏi phụ:
Câu rút gọn là câu :
a. Chỉ có thể vắng chủ ngữ.
b. Chỉ có thể vắng vị ngữ.
c. Chỉ có thể vắng các thành phần
phụ.
d. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị
ngữ.



II  CÁCH DÙNG CÂU RÚT
GỌN
1. Những câu in đậm dưới đay thiếu
thành phần nào ? Có nên rút gọn câu
như vậy không ? Vì sao ?
Sáng chủ nhật, trường em tổ chức đi
cắm trại.Sân trường thật đông vui.
Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi
kéo co.


CHÚNG TA
CẦN RÚT RA
ĐIỀU GÌ KHI
SỬ DỤNG CÂU
RÚT GỌN ?


II  CÁCH DÙNG CÂU RÚT
GỌN
-

-

Cần chú ý :
Không làm cho người nghe, người đọc
hiểu sai hoặc hiêu không đầy đủ nội
dung câu nói;

Không biến câu nói của mình thành
một câu cộc lốc, khiếm nhã.


GHI NHỚ : SGK
Bài tập phụ :
Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi
“Hàng ngày, cậu dành thời gian cho
việc gì nhiều nhất ?”.
A. Hằng ngày mình dành nhiều thời
gian để đọc sách.
B. Đọc sách là việc mình dành nhiều
thời gian nhất.
C. Tất nhiên là đọc sách rồi !
D. Mình đọc sách.
D.


III  LUYỆN TẬP
Tìm câu rút gọn, khôi phục thành phần.
a. (Tôi) bước tới Đèo Ngang ( rút gọn chủ ngữ)
(Thấy) cỏ cây chen…
(Thấy ) lom khom dưới núi…
(Thấy ) lác đác bên sông…
(Tôi) nhớ nước đau lòng….
(Tôi ) thương nhà….
b. ( Người ta) đồn rằng…
(Vua) ban khen…
(Quan tướng) đánh giặc…..
(Quan t­íng ) trở về gọi mẹ….

* Trong thơ ca hay sử dụng câu rút gọn vì nó phù
hợp với sự cô đọng, súc tích, ngắn gọn của thể
loại thơ, sự gieo vÇn  luật của thơ.


III  LUYỆN TẬP
3. ( B/t 3 / SGK tr. 17)
Trả lời :
Cậu bé và người khách trong truyện đã hiểu
lầm nhau bởi vì khi trả lời người khách, em
bé dùng ba câu rút gọn kiến người khách
hiểu sai : Trong cả ba câu rút gọn, chủ ngữ
là tờ giấy, nhưng ông khách hiểu nhầm là
bố cậu bé.
 Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì nêu
dùng câu rút gọn không đúng có thể gây ra
hiểu lầm.


III  LUYỆN TẬP
4. (B/t 4 / SGK tr. 198)
Trong câu chuyện, việc dùng các câu
rút gọn của anh chàng phàm ăn đều có
tác dụng gây cười và phê phán, vì rút
gọn đến mức không hiểu được và rất
thô lỗ.


1. Câu nào trong các câu sau đây là câu
rút gọn ?

A. Ai cũng phải học đi đôi với hành.
B. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành.
C. Học phải đi đôi với hành.
C.
D. Rất nhiều người học đi đôi với hành.


2. Khi ngụ ý để hành động, đặc điểm
nào nói trong câu là của chung mọi
người, chúng ta sẽ lược bỏ thành
phần nào :
A.
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ.
C. Trạng ngữ.
D. Bổ ngữ


3. Điền từ vào dấu … cho phù hợp”:
Trong ……………………… ta
thường gặp nhiều câu rút gọn.
văn xuôi
truyện cổ dân gian
truyện ngắn, bút kí
văn vần (thơ, ca dao)





×