Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 21 thêm trạng ngữ cho câu 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 14 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ

Hãy lựa chọn câu trả lới đúng nhất.
Câu 1: Câu đặc biệt là câu

A

không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.

B

cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.

C

chỉ có chủ ngữ

D

chỉ có vị ngữ.

Bạn thử
lần mừng
nữa xem
Sai rồi !
Chúc
bạn!Ồ! ! Tiếc quá.


KIỂM TRA BÀI CŨ


Hãy lựa chọn câu trả lới đúng nhất.
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt?

A

Mưa rất to.

B

Hoa Sim !

C

Trên cao, bầu trời trong xanh không một gơn mây.

D

Lan là học sinh.

Bạn thử
lần mừng
nữa xem
Chúc
bạn! !

Ồ ! Tiếc
quá.
Sai rồi
!



KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy lựa chọn câu trả lới đúng nhất.
Câu 2: Trong các dòng sau đây, dòng nào không nói lên tác dụng của việc
sử dụng câu đặc biệt ?

A

Gọi đáp.

B

Bộc lộ cảm xúc.

C

Làm cho thông tin được ngắn gọn hơn.

D

Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tượng.

Ồ ! Tiếc quá.
Chúc mừng bạn ! Sai rồi !
Sai rồi !


VÍ DỤ

Câu 1: Mùa xuân! Cây cối đâm chồi nẩy lộc.

Câu 2: Mùa xuân, cây cối//đâm chồi nẩy lộc.
TN

CN

VN

Em có nhận xét gì về hai cụm từ mùa xuân trong
hai ví dụ trên?


TIẾT 85

TaiLieu.VN


TIẾT 85: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Tìm hiểu chung:
1. Đặc điểm của trạng ngữ:
* Ví dụ: (SGK/ 39)
Các trạng ngữ:
 Bổ sung thông tin về địa điểm
 Bổ sung thông tin về thời gian
 Bổ sung thông tin về thời gian
 Bổ
tin về
gian
Cácsung
trạngthông
ngữ vừa

tìmthời
được
bổ sung cho câu nội dung
gì?

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu
hỏi.
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời,
người dân cày Việt Nam dựng nhà,
dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre
ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp.[…]
Tre với người như thế đã mấy nghìn
năm. Một thế kỉ “văn minh”, “ khai
hoá” của thực dân cũng không làm ra
được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất
vả mãi với người. Cối xay tre nặng
nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm
thóc.
( Thép Mới)


TIẾT 85: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
?

Có thể chuyển trạng ngữ trong câu sau sang những
vị trí nào?
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt
Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
Có thể chuyển trạng ngữ trong câu trên sang các vị trí:
- Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu

đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
- Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng
khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.
Từ
ví câu
dụ ngữ
trên,
thấy
Giữa
trạng
các
thành
 Trạng ngữ có thể đứng đầu câu,
cuối
hoặcvàem
giữa
câu
trạng
ngữcủa
có câu
thể đứng

phần
chính
được
phân
2. Ghi nhớ: (SGK/39)
những
vị trídấu
nàohiệu

trong
câu?
biệt bằng
nào?


TIẾT 85: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Ví dụ: Trong hai câu dưới đây, câu nào có trạng ngữ, câu nào
không có trạng ngữ ? Vì sao?
Câu 1: Tôi đọc báo hôm nay.
Câu 2: Hôm nay, tôi đọc báo.
- Câu 1: không có trạng ngữ vì cụm từ “ hôm nay ” là phụ ngữ cho
cụm động từ (bổ nghĩa cho động từ “đọc”).
- Câu 2: cụm từ “hôm nay” là trạng ngữ được thêm vào để cụ thể
hoá ý nghĩa về mặt thời gian cho câu.


TIẾT 85: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
II. Luyện tập:
Bài tập 1: SGK/39,40:
- Câu có cụm từ mùa xuân làm
trạng ngữ là câu b.
- Trong các câu còn lại, từ mùa
xuân đóng vai trò:
+ Câu a: làm chủ ngữ ( mùa
xuân 1,2,3), vị ngữ (mùa xuân 4).
+ Câu c: làm phụ ngữ trong
cụm động từ.
+ Câu d: câu đặc biệt.


Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân. Hãy
cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là
trạng ngữ? Trong những câu còn lại, cụm
từ mùa xuân đóng vai trò gì?

a. Mùa xuân cùa tôi- mùa xuân Bắc
Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa
xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh,
có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.
b. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao
nhiêu là chim ríu rít.
c. Tự nhiên như thế ai cũng chuộng
mùa xuân.
d. Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra
những tiếng hót vang lừng, mọi vật
như có sự đổi thay kì diệu.


TIẾT 85: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
II. Luyện tập:
Bài tập 2, 3: SGK/40.
Các trạng ngữ:
a.-… như báo trước mùa về của một
động
nhóm
thức quàHoạt
thanh nhã
và tinh
khiết.
 Trạng

ngữ chỉ
thời gian
Thời
gian:
3 phút
-… khi đi qua những cánh đồng xanh,
mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân
lúa còn tươi,…
 Trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Trong cái vỏ xanh kia,…
 Trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Dưới ánh nắng,…
 Trạng ngữ chỉ nơi chốn

b.-… với khả năng thích ứng với
hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa
nói trên đây,…
 Trạng ngữ chỉ cách thức

Tìm trạng ngữ có trong đoạn trích dưới
đây, phân loại các trạng ngữ đó.
a.Cơn gió mùa hạ lướt qua vùng sen trên hồ,
nhuần thấm cái hương thơm của lá, như báo
trước mùa về của một thức quà thanh nhã và
tinh khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua
những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu
tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy mùi
thơm mát của bông lúa non không? Trong cái
vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng
phất hương vị ngàn hoa. Dưới ánh nắng, giọt

sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong
xuống, nặng vì cái chất quý
trong sạch của trời.
( Thạch Lam)
b. Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của
tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn
cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là
một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.
( Đặng Thai


TIẾT 85: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Bài tập 3b: SGK/40. (Trò chơi “Ai nhanh hơn”).
Kể thêm những loại trạng ngữ khác mà em biết. Cho ví dụ minh hoạ.
- Ngày mai, tôi đi Hà Nội.

-> Trạng ngữ chỉ thời gian.

- Trên đường, xe cộ tấp nập qua lại.

-> Trạng ngữ chỉ nơi chốn.

- Vì dầm mưa, nên em đã bị ốm.

-> Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

- Để đạt danh hiệu học sinh giỏi, em phải cố gắng rất nhiều.
-> Trạng ngữ chỉ mục đích.
- Bằng xe đạp, nó đến trường mỗi ngày.


-> Trạng ngữ chỉ phương tiện.

- Một vài lần, tôi đề nghị nó đọc to từ
-> Trạng ngữ chỉ cách thức.
này.
- Như một con thiêu thân, nó suốt ngày lao vào chơi game.
-> Trạng ngữ chỉ sự so sánh.


III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Học bài:
- Học thuộc nội dung phần ghi nhớ, nắm vững đặc điểm của trạng
ngữ.
- Hoàn thành các bài tập trong SGK.
- Làm bài tập sau: Viết một đoạn văn về chủ đề tự chọn trong đó
có sử dụng trạng ngữ, gạch chân các trạng ngữ đó.
2. Soạn bài:
- Soạn bài: “Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng Minh”.
+ Đọc kĩ và thực hiện đầy đủ theo các yêu cầu
trong SGK.
+ Tập giải quyết bài tập trong SGK/ 43/




×