Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 21 thêm trạng ngữ cho câu 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 14 trang )

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
BÀI 21: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
MÔN : NGỮ VĂN – LỚP 7.

TaiLieu.VN


KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là câu đặc biệt ? Cho ví dụ.
Trả lời
- Câu đặc biệt là câu không cấu tạo mô hình chủ ngữ, vị ngữ.
- VD: Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu.
.
Giới thiệu bài: Bên cạnh các thành phần chính của câu là chủ
ngữ và vị ngữ, trong câu còn có sự tham gia của các thành
phần khác, chúng sẽ bổ sung ý nghĩa cho nồng cốt câu. Một
trong những thành phần đó là trạng ngữ. Tiết học này ta tìm
hiểu việc có thêm trạng ngữ trong câu sẽ có tác dụng gì ?
TaiLieu.VN


Tiết : 86 Tiếng Việt.

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Đặc điểm của trạng ngữ.
1. Ví dụ.

Đọc đoạn trích sau và
trả lời câu hỏi ?

Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam


dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với
người, đời đời, kiếp kiếp, (…)
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn
minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một
tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre
nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
2. Trả lời câu hỏi.

TaiLieu.VN

Dựa vào kiến thức đã học ở
bậc Tiểu học, hãy xác định
trạng ngữ trong mỗi câu trên ?


Tiết : 86 Tiếng Việt.

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Đặc điểm của trạng ngữ.
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam
dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với
người, đời đời, kiếp kiếp, (…)
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn
minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một
tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre
nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.

TaiLieu.VN


Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu
những nội dung gì ?


Tiết : 86 Tiếng Việt.

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Đặc điểm của trạng ngữ.
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
- Dưới bóng tre xanh.
- Đã từ lâu đời.
- Đời đời, kiếp kiếp.
- Từ nghìn đời nay.

TaiLieu.VN

TN chỉ nơi chốn.
TN chỉ thời gian.
TN thời gian.
TN thời gian.


Tiết : 86 Tiếng Việt.

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Đặc điểm của trạng ngữ.
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.


Về mặt ý nghĩa trạng ngữ được
Tìm hiểu ví dụ sau :
thêm vào trong câu để là gì ?
a.
nên thầy
vì cóngữ
học được thêm vào câu để xác
=>Nên
Về thợ
ý nghĩa,
trạng
No
no mặc
bởi nơi
hay làm
địnhăn,thời
gian,
chốn, nguyên nhân, mục đích,
->
TN chỉtiên,
nguyên
Vì sao?
Vì việc
cái gì?
phương
cáchnhân:
thức diễn
ra sự
nêu trong câu.

b.
anh
liệt
sĩđời
đãngữ
anh kiếp
dũng
chiến
hi sinh
giọt
máu
=>Các
Về ăn
hình
thức:
Trạng

thể
đứngđấu
ở đầu
câu,đến
giữa
câu,
cuối
(1)
Tre
ở hùng
với
người
đời

kiếp
cuối
cùng
bảo kiếp
vệ độc
do của
tổ quốc. Có thể chuyển
câu.Đời
(2)
đời,đểkiếp
trelập,
ăn ởtựvới
người.
->
TN chỉ
mục đích:
Đểtrong
làm gì?
Nhằm
mục đích
gì?
* Lưu
nhiên
trường
hợp
Về
mặt
ngữ
không
(3)

Tre, ýđời: Tuy
đời kiếp
kiếp
ăn ởnhiều
với người.
cáctrạng
trạnghình
ngữthức
nói thể
c. Với trang sách và chiếc bút bi, Lan miệt mài học tập và ghi chép.
đứng cuối câu.
trạng
ngữnhững
có thể
-> TN chỉ phương tiện: Bằng cái gì? Căn cứ vàotrên
cái sang
gì?
Ví dụ : - Đêm, Hải ngủ với bố. Được
đứng
ở vị
trí
trí nào
d. Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanhvị
gươm
vàtrong
lặnnào
xuống
- Hải, ngủ với bố đêm. Không được
trong
nước.

câu
? câu ?
-> TN chỉ cách thức: Như thế nào?
TaiLieu.VN


Tiết : 86 Tiếng Việt.

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Đặc điểm của trạng ngữ.
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
=> Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian,
nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiên, cách thức diễn ra sự
việc nêu trong câu.
=> Về hình thức: Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, giữa câu, cuối
câu.
=> Giữa trạng với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi
Cách viết trạng ngữ trong câu như
nói hoặc dấu phẩy khi viết.
thếđược
nàođặt
? ở đầu câu, giữa câu, cuối câu.
* Lưu ý : Về nguyên tắc trạng ngữ có thể
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói, hoặc
dấu phẩy khi viết. Nhưng trong trường hợp trạng ngữ đặt cuối câu thì bắt buộc
phải dùng dấu phẩy để phân cách. Vì nếu không nó sẽ bị hiểu là phụ ngữ của cụm
TaiLieu.VN
động từ hoặc cụm tính từ trong câu.



Tiết : 86 Tiếng Việt.

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Đặc điểm của trạng ngữ.
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ :
Luyện
tập. trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời
*II.Về
ý nghĩa,
gian,
nơitập
chốn,
1. Bài
1. nguyên nhân, mục đích, phương tiên, cách thức
diễn ra sự việc nêu trong câu.
- Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân. Hãy cho biết trong câu
* Về hình thức:
nào cụm từ mùa xuân là trạng ngữ. Trong những câu còn lại, cụm
- Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, giữa câu, cuối câu.
từ mùa xuân đóng vai trò gì ?
- Giữa trạng với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ
khi nói hoặc dấu phẩy khi viết.

TaiLieu.VN


Tiết

b. Mùa
: 86xuân,
Tiếngcây
Việt.
gạo gọi đến
bao
nhiêu
là chim
rít.họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng,
d. Mùa
xuân
! Mỗiríukhi
THÊM
TRẠNG
NGỮ
CHO
CÂU
mọi vật
như
cóLàm
sự thay
đổingữ
kì diệu.
Mùa
xuân
: =>
trạng
a. Mùa xuân của tôi –
Mùa xuân : => Câu đặc biệt.
mùa xuân Bắc Việt, mùa

xuân của Hà Nội – là
mùa xuân có mưa riêu
riêu, gió lành lạnh, có
tiếng nhạn kêu trong
đêm xanh (…)
Mùa xuânc.:Tự nhiên như thế : ai cũng chọn
mùa xuân
=> Làm chủ
ngữ và vịMùa
ngữ xuân : => Phụ ngữ trong cụm động từ.

TaiLieu.VN


Tiết : 86 Tiếng Việt.

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Đặc điểm của trạng ngữ.
1. Ví dụ.
2. Trả lời câu hỏi.
* Ghi nhớ :
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
- Câu
2. Bài
a. Cụm
tập 2.từTìm
“Mùa
trạng
xuân”

ngữlàm
trong
chủ
các
ngữ,
đoạn
vị trích
ngữ. dưới đây.
- Câu b. Trạng ngữ.
- Câu c. Phụ ngữ trong cụm động từ
- Câu d. Câu đặc biệt.

TaiLieu.VN


a. Cơn gió lạ lướt qua vừng sen
trên hồ, nhuần thấm cái hương
thơm của lá, như báo trước mùa
về của một thức quà thanh nhã
và tinh khiết. Các bạn có ngửi
thấy, khi đi qua những cánh đồng
xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên
làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi
thấy cái mùi thơm mát của bông
lúa non không ? Trong cái vỏ
xanh kia, có một giọt sữa trắng
thơm, phảng phất hương vị ngàn
hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa
dần dần đông lại, bông lúa ngày
càng cong xuống, nặng vì cái

chất quý trong sạch của Trời.
TaiLieu.VN

b. Chúng ta có thể khẳng định
rằng : cấu tạo của tiếng Việt, với
khả năng thích ứng với hoàn cảnh
lịch sử như chúng ta vừa nói trên
đây, là một chứng cớ khá rõ về
sức sống của nó.


a. Cơn gió lạ lướt qua vừng sen trên hồ, nhuần thấm cái hương thơm
của lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết.
Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc
nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy cái mùi thơm mát của
bông lúa non không ? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng
thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần
dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý
trong sạch của Trời.
Như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết
Chỉ mục đích.
Khi đi qua những cánh đồng xanh.
Chỉ thời gian.
Trong cái vỏ xanh kia
Chỉ nơi chốn
Dưới ánh nắng
Chỉ nơi chốn

TaiLieu.VN



b. Chúng ta có thể khẳng định rằng : cấu tạo của tiếng Việt,
với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta
vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.
Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa
nói trên đây
Chỉ phương tiện.

TaiLieu.VN


với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa
nói trên đây

TaiLieu.VN



×