Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 21 thêm trạng ngữ cho câu 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.07 KB, 19 trang )

TaiLieu.VN


TaiLieu.VN


KIỂM TRA BÀI CŨ
Tác dụng của câu đặc biệt là (chọn phương án
đúng)
A. Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc nói đến trong
đoạn
B. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
C. Bộc lộ cảm xúc.
D. Gọi đáp
E. Cả A, B, C, D đều đúng

TaiLieu.VN


Ngữ văn: Tiết 87

THÊM TRẠNG NGỮ
CHO CÂU
TaiLieu.VN


I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ:
1. VÍ DỤ: XÁC ĐỊNH TRẠNG NGỮ TRONG CÁC
CÂU SAU:
a) “ DƯỚI BÓNG TRE XANH, ĐÃ TỪ LÂU ĐỜI,
NGƯỜI DÂN CÀY VIỆT NAM DỰNG NHÀ, DỰNG


CỬA, VỠ RUỘNG KHAI HOANG. TRE ĂN Ở VỚI
NGƯỜI, ĐỜI ĐỜI, KIẾP KIẾP…
TRE VỚI NGƯỜI NHƯ THẾ ĐÃ MẤY NGHÌN
NĂM. MỘT THẾ KỈ “ VĂN MINH”, “ KHAI HOÁ”
CỦA THỰC DÂN CŨNG KHÔNG LÀM RA ĐƯỢC
MỘT TẤC SẮT. TRE VẪN CÒN PHẢI VẤT VẢ
MÃI VỚI NGƯỜI. CÔÍ XAY TRE NẶNG NỀ
QUAY, TỪ NGHÌN ĐỜI NAY, XAY NẮM THÓC.”
B)
VÌ MẢI CHƠI, EM QUÊN CHƯA LÀM BÀI TẬP .
TaiLieu.VN


I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ:
2. NHẬN XÉT : TRẠNG NGỮ TRONG CÁC CÂU LÀ:
A) “ DƯỚI BÓNG TRE XANH, ĐÃ TỪ LÂU ĐỜI, NGƯỜI DÂN CÀY VIỆT
NAM
DỰNG
NHÀ,
DỰNG CỬA,
RUỘNG
Dưới
bóng
tre
đã từVỠlâu
đời KHAI HOANG. TRE ĂN
Ở VỚI NGƯỜI, ĐỜI ĐỜI, KIẾP KIẾP…
xanh
TRE
VỚI NGƯỜI NHƯ THẾ ĐÃ MẤY NGHÌN NĂM. MỘT THẾ KỈ “

VĂN MINH”,đời
“ KHAI
THỰC DÂN CŨNG KHÔNG LÀM RA
đời,HOÁ”
kiếpCỦA
kiếp
ĐƯỢC MỘT TẤC SẮT. TRE VẪN CÒN PHẢI VẤT VẢ MÃI VỚI
NGƯỜI. CÔÍ XAY TRE NẶNG NỀ QUAY, TỪ NGHÌN ĐỜI NAY, XAY
NẮM THÓC.”
B) VÌ MẢI CHƠI, EM QUÊN CHƯA LÀM BÀI TẬP .
C) ĐỂ XỨNG ĐÁNG LÀ CHÁU
NGOAN
từ nghìn
đờiBÁC
nayHỒ, CHÚNG TA PHẢI HỌC
TẬP VÀ RÈN LUYỆN THẬT TỐT

Vì mải chơi

D) BẰNG GIỌNG NÓI DỊU DÀNG, CHỊ ẤY MỜI CHÚNG TÔI VÀO NHÀ

Để xứng đáng là cháu ngoan Bác
Hồ
Bằng giọng nói dịu dàng
TaiLieu.VN


C¸c tr¹ng ng÷ võa t×m ®­îc
bæ sung néi dung g× cho c©u?
I. Đặc điểm của trạng ngữ

2. Nhận xét: Các nội dung mà trạng ngữ bổ sung cho câu
a) Dưới bóng tre xanh
• đã từ lâu đời
• đời đời, kiếp kiếp
• từ nghìn đời nay

Bổ sung thông tin về nơi chốn
bổ sung thông tin về thời
gian

b) Vì mải chơi
Bổ sung thông tin về nguyên nhân
bổ sung thông
c) Để xứng đáng là cháu ngoan bác Hồ
tin về mục đích
d) Bằng giọng nói dịu dàng
bổ sung
thông tin về
cách thức
Tr¹ng ng÷ bæ sung th«ng tin vÒ thêi gian ,n¬i chèn, môc ®Ých
nguyªn nh©n, ph­¬ng tiÖn, c¸ch thøc cho nßng cèt c©u
TaiLieu.VN



Xỏc nh v trớ trng ng
trong cỏc cõu VD (a) ?
a) Di búng tre xanh, ó t lõu i, ngi dõn
cy Vit Nam dng nh, dng ca, v rung khai
hoang. u cõu

Tre n vi ngi, i i, kip kip cui cõu
Cụớ xay tre nng n quay, t nghỡn i nay, xay
nm thúc. gia cõu
Vị trí của trang ngữ khá linh hoạt có thể đứng ở đầu câu,
giữa câu hoặc cuối câu
TaiLieu.VN



Có thể chuyển các câu trên sang những
vị trí nào trong câu?
a) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt
Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
• Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu
đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
• Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng
khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời
b) Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp…
• Đời đời, kiếp kiếp tre ăn ở với người
• Tre đời đời, kiếp kiếp ăn ở với người
c) Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
• Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc
• Cối xay tre nặng nề quay xay nắm thóc từ nghìn đời nay
TaiLieu.VN


Giữa trạng ngữ với chủ
ngữ và vị ngữ được phân
cách với nhau như thế nào
khi nói, khi viết?


Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị
ngữ thường có một quãng nghỉ khi
nói hoặc một dấu phẩy khi viết
TaiLieu.VN


Tiết 87:

Thêm trạng ngữ cho câu

I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
Về ý nghĩa:

Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian,
nơi chốn ,nguyên nhân mục đích, phương tiện,
cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu
Về hình thức:

Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa
câu
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một
quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết
TaiLieu.VN


Bài tập nhanh
Thêm các loại trạng ngữ cho câu sau:


Lúa chết rất nhiều.
• Gợi ý:
• Ngoài đồng
lúa chết rất nhiều
• Năm nay
• Vì rét
• Năm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều, vì rét
Lưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm
nội dung câu phong phú hơn

TaiLieu.VN


Tiết 87: Thêm trạng ngữ cho
câu
I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Luyện tập:
Bài tập :1

TaiLieu.VN


II. Luyện tập
1.Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân làm trạng
ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai
trò gì?
a) Mùa xuân của tôi- mùa xuân của Bắc Việt, mùa xuân

của Hà Nội- là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh,
có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.
Cụm từ mùa xuân làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu
b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
Cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ trong câu
c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân
Cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ
d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót
vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu.
Cụm từ mùa xuân là câu đặc biệt
TaiLieu.VN


III.LUYỆN TẬP

20
10
90
80
70
30
60
50
40
0178945263

Bài tập 2:

Tìm trạng ngữ trong bài tập 2 (SGK Trang40) các câu sau
và phân loại trạng ngữ vừa tìm được

Nhóm 1: Câu (a) Từ “ cơn gió mùa hạ …lúa non không ?”
Nhóm 2: Câu (a) Từ “ trong cáI vỏ …của trời”
Nhóm 3: Câu (b)
Nhóm 4: kể tên các loại trạng ngữ mà em biết
TaiLieu.VN


ĐÁP ÁN:
NHÓM 1: …, NHƯ BÁO TRƯỚC VỀ MỘT THỨC QUÀ
THANH NHÃ VÀ TINH KHIẾT
T/N
chỉ cách
thức XANH, MÀ HẠT
…, KHI ĐI QUA NHỮNG
CÁNH
ĐỒNG
THÓC NẾP ĐẦU TIÊN LÀM TRĨU THÂN LÚA CÒN
TƯƠI
T/N chỉ thời gian
NHÓM 2: TRONG CÁI VỎ XANH KIA
T/N chỉ nơi chốn
DƯỚI ÁNH NẮNG,
T/NVỚI
chỉ HOÀN
nơi chốn
NHÓM 3: VỚI KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG
CẢNH LỊCH SỬ NHƯ CHÚNG TA NÓI TRÊN ĐÂY
T/N chỉ phương tiện
TaiLieu.VN



Nhóm 4: -Trạng ngữ chỉ thời gian
-Trạng ngữ chỉ nơi chốn
-Trạng ngữ chỉ mục đích
-Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
-Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách
thức...

TaiLieu.VN


Tiết 87: Thêm trạng ngữ cho câu
I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Luyện tập:

• Học thuộc ghi nhớ ( SGK )
• Hoàn thành các bài tập
• Soạn bài “Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng
minh”
TaiLieu.VN


TaiLieu.VN



×