Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 21 thêm trạng ngữ cho câu 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.05 KB, 15 trang )


Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ:

? Thế nào là Trạng ngữ?
- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, chuyên bổ
sung các thông tin về nơi chốn, thời gian, nguyên
nhân, mục đích, phương tiện, cách thức, điều
kiện,... cho sự việc được nói đến trong câu.
- Một câu có thể có nhiều trạng ngữ, chúng có thể
đứng ở các vị trí khác nhau trong câu.


Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu

I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ:
1. VÍ DỤ: ĐỌC ĐOẠN TRÍCH SAU VÀ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI.
A)

DƯỚI BÓNG TRE XANH, ĐÃ TỪ LÂU ĐỜI, NGƯỜI DÂN CÀY VIỆT NAM
DỰNG NHÀ, DỰNG CỬA, VỠ RUỘNG KHAI HOANG. TRE ĂN Ở VỚI
NGƯỜI, ĐỜI ĐỜI, KIẾP KIẾP […]
TRE VỚI NGƯỜI NHƯ THẾ ĐÃ MẤY NGHÌN NĂM. MỘT THẾ KỈ “VĂN
MINH”, “KHAI HOÁ” CỦA THỰC DÂN CŨNG KHÔNG LÀM RA ĐƯỢC
MỘT TẤC SẮT. TRE VẪN CÒN PHẢI VẤT VẢ MÃI VỚI NGƯỜI. CỐI XAY
TRE NẶNG NỀ QUAY, TỪ NGHÌN ĐỜI NAY, XAY NẮM THÓC. (THÉP MỚI)
B) VÌ MẢI CHƠI, NÓ QUÊN CẢ LÀM BÀI TẬP .
C) ĐỂ XỨNG ĐÁNG LÀ CHÁU NGOAN BÁC HỒ, CHÚNG TA PHẢI HỌC TẬP
VÀ RÈN LUYỆN THẬT TỐT.
D) BẰNG GIỌNG NÓI DỊU DÀNG, CHỊ ẤY MỜI CHÚNG TÔI VÀO NHÀ.


E) VỪA ĐI VỪA NHẢY CHÂN SÁO, TÝ TUNG TĂNG TỚI TRƯỜNG.


Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu

Các trạng ngữ vừa tìm được bổ
sung nội dung gì cho câu?
I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ.
2. Nhận xét: Các nội dung mà trạng ngữ bổ sung cho câu
Bổ sung thông tin về địa đểm
a) - Dưới bóng tre xanh
- đã từ lâu đời
Bổ sung thông tin về thời gian.
- đời đời, kiếp kiếp
- từ nghìn đời nay
Bổ sung thông tin về nguyên nhân.
b) - Vì mải chơi
Bổ sung thông tin về mục đích.
c) - Để xứng đáng là CNBH
d) - Bằng giọng nói dịu dàng
Bổ sung thông tin về cách thức.
e) - Vừa đi vừa nhảy chân sáo
Bổ sung thông tin về ph/tiện.
Xét về ý nghĩa: Trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian, nơi
chốn, mục đích, nguyên nhân, phương tiện, cách thức diễn ra sự
việc nêu trong câu.


Bi 21 Tit 86 Thờm Trng Ng Cho Cõu


I. c im ca trng ng
1. Vớ d.
2. Nhn xột: Xỏc nh v trớ trng ng trong cỏc cõu
vớ d a ?
- Di búng tre xanh, ó t lõu i, ngi dõn cy Vit
Nam dng nh, dng ca, v rung khai hoang.
u cõu
- Tre n vi ngi, i i, kip kip cui cõu
- Ci xay tre nng n quay, t nghỡn i nay, xay nm
thúc. gia cõu

Về vị trí: Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, giữa
câu hoặc cuối câu.


Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu

Có thể chuyển trạng ngữ của các câu trong ví dụ a sang những vị
trí nào trong câu?
1) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng
nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
- Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng
nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
- Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai
hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.
2) Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp…
- Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với người.
- Tre, đời đời, kiếp kiếp, ăn ở với người.
3) Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.

- Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc.
- Cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc, từ nghìn đời nay.
 Vị trí của trạng ngữ trong câu rất limh họat, có thể đặt ở đầu
câu, giữa câu hoặc cuối câu tuỳ thuộc vào tình huống giao tiếp.


Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu

Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và
vị ngữ được phân cách với nhau
như thế nào khi nói, khi viết?
-Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi
nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
-Trong trường hợp trạng ngữ đặt ở cuối câu thì yêu câu này là bắt
buộc, nếu không, nó sẽ được hiểu là phụ ngữ.
* Ví dụ:

a. Một vài lần, tôi đề nghị nó đọc to từ này.
Trạng ngữ

b. Tôi đề nghị nó đọc to từ này một vài lần

Bổ ngữ


Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu

I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:

3. Ghi nhớ

Qua t×m hiÓu c¸c vÝ dô,
em nhËn thÊy Tr¹ng ng÷
cã nh÷ng ®Æc ®iÓm g× ?

* Về ý nghĩa:
- Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn,
nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc
nêu trong câu.
* Về hình thức:
- Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu.
* Về dấu hiệu nhận biết:
- Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng
nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.


Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu

BÀI TẬP
NHANH
Thêm trạng ngữ cho câu sau ?

- Lúa chết rất nhiều.
* Gợi ý: Có thể thêm vào câu những trạng ngữ sau.
- Ngoài đồng
- Năm nay
lúa chết rất nhiều
- Vì rét
Năm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều, vì rét.

Vì rét, năm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều.
LƯU Ý: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU LÀ MỘT CÁCH MỞ RỘNG
CÂU, LÀM NỘI DUNG CÂU PHONG PHÚ HƠN


Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu

I. Đặc điểm của trạng ngữ
II. Luyện tập
Bài tập 1
Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ. Trong
những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?
mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội
a) Mùa xuân của tôi-mùa
Nội- là
mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong
đêm xanh.
- Cụm từ làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
- Cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ trong câu.
c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.
- Cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ cho động từ chuộng.
d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng,
mọi vật như có sự thay đổi kì diệu.
- Cụm từ mùa xuân là câu đặc biệt.


Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu

I. Đặc điểm của trạng ngữ

II. Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 2
Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích ở bài tập 2 (SGK- T40) và phân
loại theo các đặc điểm đã học ?
Nhóm 1: Làm câu 1+2 của phần (a):
“ Cơn gió mùa hạ …lúa non không ? ”
Nhóm 2: Làm câu 3 +4 phần (a):
“Trong cáI vỏ …của Trời.”
Nhóm 3: Làm câu (b)


Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu

Nhóm 1:
- Câu1: như báo trước về một thức quà thanh nhã và tinh khiết

Trạng ngữ chỉ cách thức

- Câu 2: khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm
trĩu thân lúa còn tươi

Trạng ngữ chỉ thời gian
Nhóm 2:
- Câu 3: Trong cái vỏ xanh kia
- Câu 4: Dưới ánh nắng

Nhóm 3:

Trạng ngữ chỉ nơi chốn

Trạng ngữ chỉ nơi chốn

- với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên
đây
Trạng ngữ chỉ phương tiện


Bài 21 – Tiết 86 – Thêm Trạng Ngữ Cho Câu

? Hãy biến đổi các câu sau thành những câu có thành phần
trạng ngữ và cho biết ý nghĩa của những trạng ngữ đó
trong câu?
- Tôi học bài buổi sáng.
- Buổi sáng, tôi học bài.

Trạng ngữ chỉ thời gian

- Trong vòng tay mẹ tôi từng ngày khôn lớn.
- Trong vòng tay mẹ, từng ngày, tôi khôn lớn.

Chỉ không
gian, Tgian

- Nó đau bụng do bị ngộ độc thức ăn.
- Do bị ngộ độc thức ăn, nó đau bụng.

Trạng ngữ chỉ
nguyên nhân

- Tôi về thăm trường để gặp lại thầy cô.

- Để gặp lại thầy cô, tôi về thăm trường.

T.N chỉ mục đích


Bi 21 Tit 86 Thờm Trng Ng Cho Cõu

Hãy
Hãy viết
viết một
một
đoạn
đoạn văn
văn ngắn,
ngắn,
chủ
chủ đề
đề tự
tự chọn,
chọn,
trong
trong đó
đó có
có sử
sử
dụng
dụng câu
câu văn
văn


có thành
thành phần
phần
trạng
ngữ.
trạng
ngữ.
Gạch
Gạch chân
chân dư

ới
ới các
các trạng
trạng
ngữ
ngữ đó
đó ??

Bng ụi bn tay v trớ úc,
Trng ng ch cỏch thc

t nhng mnh t nho
Trng ng ch ni chn
nh,
chỳng ta cú th lm ra lỳa
go, lm ra ca ci vt cht,
em li cuc sng m no.
Tc t tc vng tht chng
sai chỳt no. t cũn quớ

hn vng.




×