Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 21 thêm trạng ngữ cho câu 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.61 KB, 15 trang )


I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ:
1. VÍ DỤ: XÁC ĐỊNH TRẠNG NGỮ TRONG CÁC CÂU SAU:
a) “ DƯỚI BÓNG TRE XANH, ĐÃ TỪ LÂU ĐỜI, NGƯỜI DÂN CÀY VIỆT
NAM DỰNG NHÀ, DỰNG CỬA, VỠ RUỘNG KHAI HOANG. TRE ĂN
Ở VỚI NGƯỜI, ĐỜI ĐỜI, KIẾP KIẾP…
TRE VỚI NGƯỜI NHƯ THẾ ĐÃ MẤY NGHÌN NĂM. MỘT THẾ
KỈ “ VĂN MINH”, “ KHAI HOÁ” CỦA THỰC DÂN CŨNG KHÔNG
LÀM RA ĐƯỢC MỘT TẤC SẮT. TRE VẪN CÒN PHẢI VẤT VẢ MÃI
VỚI NGƯỜI. CÔÍ XAY TRE NẶNG NỀ QUAY, TỪ NGHÌN ĐỜI NAY,
XAY NẮM THÓC.”
B) VÌ MẢI CHƠI, EM QUÊN CHƯA LÀM BÀI TẬP .
C) ĐỂ XỨNG ĐÁNG LÀ CHÁU NGOAN BÁC HỒ, CHÚNG TA PHẢI HỌC
TẬP VÀ RÈN LUYỆN THẬT TỐT.
D) BẰNG GIỌNG NÓI DỊU DÀNG, CHỊ ẤY MỜI CHÚNG TÔI VÀO NHÀ.


I. Đặc điểm của trạng ngữ
2. Nhận xét: Các nội dung mà trạng ngữ bổ sung cho câu
a) Dưới bóng tre xanh
• đã từ lâu đời
• đời đời, kiếp kiếp
• từ nghìn đời nay

Bổ sung thông tin về nơi chốn
bổ sung thông tin về thời
gian

b) Vì mải chơi
Bổ sung thông tin về nguyên nhân
bổ sung thông


c) Để xứng đáng là cháu ngoan bác Hồ
tin về mục đích
bổ sung
d) Bằng giọng nói dịu dàng
thông tin về
cách thức


Xỏc nh v trớ trng ng trong
cỏc cõu VD (a) ?
a) Di búng tre xanh, ó t lõu i, ngi dõn cy Vit
Nam dng nh, dng ca, v rung khai hoang.
Tre n vi ngi,
i i, kip kip
u cõu
Cụớ xay tre nng n quay, t nghỡn i nay, xay nm
cui cõu
thúc.
gia cõu
Vị trí của trang ngữ khá linh hoạt có thể đứng ở đầu câu,
giữa câu hoặc cuối câu



Có thể chuyển các câu trên sang những
vị trí nào trong câu?
a) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt
Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
• Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu
đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.

• Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng
khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời
b) Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp…
• Đời đời, kiếp kiếp tre ăn ở với người
• Tre đời đời, kiếp kiếp ăn ở với người
c) Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
• Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc
• Cối xay tre nặng nề quay xay nắm thóc từ nghìn đời nay


Giữa trạng ngữ với chủ
ngữ và vị ngữ được phân
cách với nhau như thế nào
khi nói, khi viết?

Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị
ngữ thường có một quãng nghỉ khi
nói hoặc một dấu phẩy khi viết


Tiết 87:

Thêm trạng ngữ cho câu

I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
Về ý nghĩa:

Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian,

nơi chốn ,nguyên nhân mục đích, phương tiện,
cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu
Về hình thức:

Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa
câu
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một
quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết


Bài tập nhanh
Thêm các loại trạng ngữ cho câu sau:
Lúa chết rất nhiều.
Gợi ý:
Ngoài đồng
Năm nay
lúa chết rất nhiều
Vì rét
Năm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều, vì rét
Lưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm
nội dung câu phong phú hơn


Tiết 87: Thêm trạng ngữ cho câu
I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Luyện tập:
Bài tập :1



II. Luyện tập
1.Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ.
Trong những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?
a) Mùa xuân của tôi- mùa xuân của Bắc Việt, mùa xuân
của Hà Nội- là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có
tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.
Cụm từ mùa xuân làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu
b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
Cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ trong câu
c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân
Cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ
d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót
vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu.
Cụm từ mùa xuân là câu đặc biệt


III.LUYỆN TẬP

Tìm
trạngngữ
ngữtrong
trong
2 (SGK
Trang40)
Tìm trạng
bàibài
tập tập
2 (SGK
Trang40)

các câucác
sau câu
và sau
phân
loạiloại
trạngtrạng
ngữ vừa
được

phân
ngữtìm
vừa
tìm được
Nhóm 1:
TừTừ
“ cơn
gió mùa
hạ …lúa
non không
Nhóm
1:Câu
Câu(a)(a)
“ cơn
gió mùa
hạ …lúa
non ?”
không ?”
Nhóm 2: Câu (a) Từ “ trong cáI vỏ …của trời”

Nhóm 2: Câu (a) Từ “ trong cáI vỏ …của trời”

Nhóm 3: Câu (b)

Nhóm 3: Câu (b)

Nhóm 4: kể tên các loại trạng ngữ mà em biết

Nhóm 4: kể tên các loại trạng ngữ mà em biết


ĐÁP ÁN:
NHÓM 1: …, NHƯ BÁO TRƯỚC VỀ MỘT THỨC QUÀ
THANH NHÃ VÀ TINH KHIẾT
T/N chỉ cách thức
…, KHI ĐI QUA NHỮNG CÁNH ĐỒNG XANH, MÀ HẠT
THÓC NẾP ĐẦU TIÊN LÀM TRĨU THÂN LÚA CÒN
T/N chỉ thời gian
TƯƠI
NHÓM 2: TRONG CÁI VỎ XANH KIA T/N chỉ nơi chốn
DƯỚI ÁNH NẮNG,
T/N chỉ nơi chốn
NHÓM 3: VỚI KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG VỚI HOÀN
CẢNH LỊCH SỬ NHƯ CHÚNG TA NÓI TRÊN ĐÂY
T/N chỉ phương tiện


Nhóm 4: -Trạng ngữ chỉ thời gian
-Trạng ngữ chỉ nơi chốn
-Trạng ngữ chỉ mục đích
-Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
-Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức...



Tiết 87: Thêm trạng ngữ cho câu
I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
II. Luyện tập:

• Học thuộc ghi nhớ ( SGK )
• Hoàn thành các bài tập
• Soạn bài “Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng
minh”




×