Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Dữ liệu được lưu vào trong thư mục Module1data, được copy vào trong ổ cứng của máy tính.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.63 KB, 34 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
BÀI TẬP LỚN SỐ 1:
Dữ liệu được lưu vào trong thư mục Module1data, được copy vào trong ổ
cứng của máy tính.
Khởi động Arcmap, mở ‘a new empty map’ và add lớp brissla.shp lên ba
khung dữ liệu khác nhau, sử dụng layout để thực hiện công việc này. Sau đó lần
lượt đổi tên khung dữ liệu thành ‘Person’, ‘Male’, ‘Female’ bằng cách: kích chuột
phải vào từng lớp, chọn Properties, chọn thẻ general, đổi tên và trong mục
Display đổi đơn vị hiển thị thành kilometers.
Câu 1: Tạo bản đồ về phân bố không gian của những người có thu nhập cao
ở Brisbane và xuất bản đồ ra dạng ảnh JPEG trên khổ giấy A4?
Trả lời:
Trong khung dữ liệu Person ta add bảng thuộc tính Slab13_c_none.dbf, sau
đó kích chuột phải, chọn Proterties, chọn thẻ Fields, chỉ chọn lại OID, ID, C1966.
Đối với phần mềm 8.3 thì công việc này thực hiện rất lâu, kích vào lần lượt các
trường và bỏ Visible. Sau khi đã lọc bảng thuộc tính, ta sẽ Export nó ra (click
chuột phải vào Slab13_c_none.dbf, chọn Data, chọn Export, khi đó sẽ hiện ra một
hộp thoại như sau, và chọn OK để add bảng thuộc tính tạo ra lên.

Bài tập GIS
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Tiếp theo cần join bảng thuộc tính Brissla.shp (làm đích) và bảng
Slab13_c_none.dbf (làm nguồn). Kích chuột phải vào Brissla.shp, chọn join and
relate, chọn join, một hộp thoại xuất hiện, chọn theo hình:

Kích chuột vào Advanced, chọn ‘keep only matching record’, kích vào OK.

Bài tập GIS
2


Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Kích vào OK trong thẻ join Data, như vậy đã kết nối được bảng thuộc tính.,
ta sẽ tiến hành thể hiện mức độ khác của những người có thu nhập trên
1500$/tuần ở các quận (SLA) của Brisbane lên trên bản đồ. Chúng ta sẽ tiến hành
theo các bước, trước tiên kích chuột phải vào Brissla (đã kết nối), chọn
Properties, chọn thẻ Symbology, sẽ có năm thể loại biểu tượng cho các đặc trưng:
Features, Categories, Quantities, Charts, và Multiple Attributes. Do ta muốn tạo
sự phân bố khác nhau vè thu nhập của mọi người bằng sự thể hiện của màu sắc,
nên ta sẽ chọn loại biểu tượng Quantities, nó cung cấp bốn định dạng chính:
Graduated colors, Graduated symbols, Proportional symbols và Dot density. Ta sẽ
chọn Graduated colors, ta sẽ chọn số lượng các lớp thể hiện là 10 (classes: 10),
Value chọn Export_out_putC1966, nhấn OK.
Đối với khung dữ liệu Male, add bảng thuộc tính Slab13_a_none.dbf, chỉ
giữ lại trường C1642, cần xuất dữ liệu ra bằng export, join bảng thuộc tính và tạo
màu cho bản đồ.
Đối với khung dữ liệu Female, add bảng thuộc tính Slab13_b_none.dbf, chỉ
giữ lại trường C1804, thực hiện thao tác tương tự Person để tạo nên bản đồ thể
hiện theo màu sắc trên hình:
Bài tập GIS
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sau khi đã tạo được ba bản đồ thể hiện bằng màu sắc trên layout, sử dụng
page setup để tạo khung cho bản đồ và đưa vào khổ A4, chỉnh sửa và thay đổi
màu sắc cho phù hợp, dùng công cụ Insert để thêm các hướng chỉ Bắc _ Nam, tỷ
lệ và cột chú giải.
Khi đã hoàn tất bản đồ theo yêu cầu, kích chuột phải vào bản đồ, chọn copy
map to clipboard và paste vào Word hoặc có thể export bản đồ và lưu vào một
fine nào đó.
Chúng ta thu được bản đồ có hình dạng sau:
Bài tập GIS

4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
CHÚ GIẢI
THU NHẬP>1500
0 - 24
25 - 57
58 - 81
82 - 114
115 - 175
176 - 235
236 - 316
317 - 442
443 - 666
667 - 925
PHÂN BỐ KHÔNG GIAN CỦA NHỮNG NGƯỜI CÓ THU NHẬP CAO Ở BRISBANE
0 12.56.25
Kilometers
­
M
A
L
E
F
E
M
A
L
E
Bài tập GIS
5

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Câu 2: Nêu các đại lượng thống kê của ba trường được lập bản đồ trong câu 1:
Trung bình tổng thể (mean), khoảng biến thiên (range) và độ lệch chuẩn
(Standard deviation).
 Đối với khung dữ liệu Person để biết được các đại lượng thống kê của
trường “Những người có thu nhập trên 1500$/tuần, tức là trường C1966”, ta
mở bảng thuộc tính của Brissla (bảng này đã join rồi) bằng cách click chuột
phải lên Brissla chọn Open Attribute Table. Để biết đại lượng thống kê, ta
click chuột phải lên tên trường, chọn ∑Statistics…, một hộp thoại sẽ hiện ra
với các thông tin:

Đại lượng thống kê của trường:
Mean: 195.300613
Standard Deviation: 183.715141
Range = Max – Min = 925.0000
Bài tập GIS
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
 Đối với khung dữ liệu Male tìm thông tin thống kê mô tả
trên trường C1642, ta mở bảng thuộc tính của Brissla trên khung dữ liệu
Male và thực hiện giống Person, xuất hiện thông tin sau:
Đại lượng thống kê của trường:
Mean: 156.754601
Standart Deviation: 147.233136
Range: 766.000000
 Đối với khung dữ liệu Female tìm thống kê mô tả ở trường
C1804, thực hiện tương tự, thu được bảng thông tin sau:
Đại lượng thống kê của trường:
Mean: 38.546012
Bài tập GIS

7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Standart Deviation: 38.546012
Range: 169.0000
Nhận xét về các đại lượng thống kê: thông qua mẫu quan sát thì số mẫu
càng lớn độ lệch chuẩn và khoảng biến thiên càng lớn, trung bình tổng thể thì
không phụ thuộc, có thể lớn hoặc nhỏ. Để giá trị thống kê được chính xác thì cần
chọn mẫu đúng.
Câu 3: Tính toán trên các trường
Tính tỷ lệ phần trăm số hộ gia đình có thu nhập trên 2000$ một tuần đối với
các quận (SLA) của Brisbane. Chọn những quận có hơn 20% số hộ gia đình có
thu nhập hơn 2000$ một tuần, nêu tên các SLA.
Trả lời:
Ta add bảng thuộc tính Slab31_none.dbf vào bảng nội dung. Ta chỉ quan
tâm tới 2 trường C4116 (số hộ gia đình có thu nhập tuần từ $2000 trở lên) và
C4125 (tổng số hộ gia đình). Click chuột phải vào bảng thuộc tính, chọn
Properties, vào thẻ Fields, chỉ chọn hai trường C4116 và C4125, chọn Apply,
chọn OK.
Sau khi đã lọc xong, ta Export bảng thuộc tính đó ra (click chuột phải lên
bảng thuộc tính, chọn Data, chọn Export) và add lên bảng nội dung.
Do bảng thuộc tính này ta không thể biết được tên các quận (SLA) của
Brisbane. Do đó, ta phải tiến hành Join bảng thuộc tính này (làm nguồn) với bảng
thuộc tính của Brissla (làm đích). Click chuột phải lên Brissla, chọn Joins and
Relates, chọn Join… Hộp hội thoại Join Data sẽ được mở ra, chọn như trên hình,
tiếp theo trong lựa chọn ‘Advanced’, chọn ‘Keep only matching records’, chọn
OK.
Bài tập GIS
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Bài tập GIS
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Mở bảng thuộc tính khi đã join của Brissla, ta sẽ thêm một trường để tính
phần trăm số hộ gia đình có thu nhập trên $2000 một tuần đối với các quận (SLA)
của Brisbane.
Chọn Options, chọn Add Field, hộp thoại Add Field hiện ra như sau:
Trong hộp Name chọn là: Percent, trong hộp Type chọn là: Long Integer.
Chọn OK.
Để tiến hành tính toán, ta click chuột phải lên tên trường Percent, chọn
Calculate Values.. Hộp thoại Field Calculator hiện ra, thực hiện phép tính như
trên hình, chọn OK:
Bài tập GIS
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Sau khi tính được tỷ lệ phần trăm số hộ gia đình có thu nhập trên $2000 một
tuần đối với các quận (SLA) của Brisbane. Ta lọc ra chỉ lấy 2 trường
SLA_NAME và Percent. Mở bảng thuộc tính, chọn Options và Export ra dưới
dạng dBASE Table. Tìm đến thư mục đã lưu, mở chúng bằng Excel. Ta có kết
quả như sau:
SLA_NAME Percent SLA_NAME Percent SLA_NAME Percent SLA_NAME Percent
Acacia Ridge 2
Coopers
Plains 4
Kenmore
Hills 22 Robertson 10
Albion 10 Coorparoo 9 Keperra 5 Rochedale 11
Alderley 11 Corinda 9 Kuraby 8 Rocklea 14

Algester 7
Darra-
Sumner 2 Lota 6 Runcorn 1
Annerley 7 Deagon 2 Lutwyche 7 St Lucia 5
Anstead 25
Doolandella-
Forest Lake 6 McDowall 16 Salisbury 14
Archerfield 3 Durack 3 MacGregor 8 Sandgate 3
Ascot 15 Dutton Park 9 Manly 9
Seventeen Mile
Rocks 6
Bài tập GIS
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ashgrove 14 East Brisbane 9 Manly West 6 Sherwood 14
Aspley 9
Eight Mile
Plains 10 Mansfield 9 South Brisbane 14
Bald Hills 5 Ellen Grove 10 Middle Park 15 Spring Hill 10
Balmoral 15 Enoggera 5 Milton 11 Stafford 11
Banyo 4 Everton Park 7 Mitchelton 6
Stafford
Heights 4
Bardon 20 Fairfield 8 Moggill 17
Stretton-
Karawatha 7
Bellbowrie 17 Ferny Grove 12 Moorooka 6 Sunnybank 14
Belmont-
Mackenzie 15
Fig Tree

Pocket 27 Morningside 0
Sunnybank
Hills 8
Boondall 5
Fortitude
Valley - Inner 9
Mount
Gravatt 7
Taigum-
Fitzgibbon 8
Bowen Hills 8
Fortitude
Valley -
Remainder 10
Mount
Gravatt East 6 Taringa 4
Bracken Ridge 7 Geebung 4
Mount
Ommaney 7 Tarragindi 12
Bridgeman
Downs 23 Graceville 14 Murarrie 26
The Gap (incl.
Enoggera Res.) 11
Brighton 3 Grange 13 Nathan 3 Tingalpa 16
Brookfield (incl.
Mt C'tha) 30 Greenslopes 7 New Farm 8 Toowong 6
Bulimba 14 Gumdale 23 Newmarket 9
Upper
Brookfield 12
Burbank 19 Hamilton 16 Newstead 11 Upper Kedron 19

Calamvale 10 Hawthorne 15 Norman Park 20
Upper Mount
Gravatt 12
Camp Hill 11
Hemmant-
Lytton 3 Northgate 13 Virginia 6
Cannon Hill 6 Hendra 13 Nudgee 6 Wacol 5
Capalaba West 8 Herston 12 Nudgee 6 Wakerley 2
Bài tập GIS
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Beach
Carindale 18 Highgate Hill 8 Nundah 8 Wavell Heights 9
Carina 6 Holland Park 8 Oxley 4
West End
(Brisbane) 7
Carina Heights 8
Holland Park
West 10 Paddington 6 Westlake 7
Carseldine 12 Inala 1
Pallara-
Heathwood-
Larapinta 16 Willawong 23
Chandler 18 Indooroopilly 15
Parkinson-
Drewvale 8 Wilston 0
Chapel Hill 25
Jamboree
Heights 8 Pinjarra Hills 11 Windsor 16
Chelmer 23 Jindalee 12

Pinkenba-
Eagle Farm 28 Wishart 10
Chermside 2
Kangaroo
Point 13 Pullenvale 4 Woolloongabba 11
Chermside West 8
Karana
Downs-Lake
Manchester 14 Ransome 27 Wooloowin 6
City - Inner 20 Kedron 7 Red Hill 19 Wynnum 12
City - Remainder 9 Kelvin Grove 12 Richlands 14 Wynnum West 5
Clayfield 12 Kenmore 16 Riverhills 4 Yeerongpilly 4
Yeronga 12
Moreton
Island 2 Zillmere 12
Tiếp theo chọn những quận có hơn 20% số hộ gia đình có thu nhập hơn
2000$ một tuần. Mở bảng thuộc tính, chọn Options, chọn Select By Attributes..,
hộp thoại Select by Attributes hiện ra, dùng lệnh để chọn như hình vẽ, chọn
Apply
Bài tập GIS
13

×