Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

BÁO CÁO THỰC TẾ TẠI NHÀ THUỐC KIM SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.47 KB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
KHOA Y DƯỢC



BÁO CÁO THỰC TẾ TẠI NHÀ THUỐC
KIM SƠN

SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH
LớP: 10T2- DS2
MSSV:105204025

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2012


BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH

GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

LỜI CẢM ƠN
Sinh viên thực tập xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô trường ĐHQT
Hồng Bàng đã tận tình dạy dỗ và truyền thụ những kinh nghiệm quý báu trong
suốt thời gian qua.
Xin bày tỏ lòng biết ơn người hướng dẫn chính của bài báo cáo tốt nghiệp
đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Cảm ơn đến toàn thể các anh chị ở nhà thuốc Kim Sơn đã giúp em hoàn
thành báo cáo thuận lợi.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của tất cả các bạn
sinh viên trong suốt quá trình thực hiện bài báo cáo này.


Sinh viên thực tập
NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH.

2


BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH

GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

NHẬN XÉT , ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TẠI CƠ SỞ:

3


BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH

GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
Nhận xét, đánh giá:

Điểm:

Chuyên môn nghiệp vụ

Đạo đức tác phong


Chữ ký giảng viên

4


BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH

GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

NỘI DUNG BÁO CÁO

NGUYỄN THỊ LINH - DSTH
LÊ NGỌC LAON - DSTH

CHỦ NHÀ THUỐC
NGUYỄN THỊ BIẾN - DSĐH

NỘI DUNG 1: SƠ LƯỢC VỀ NHÀ THUỐC
Tên:
Địachị:
Chủ cơ sở:
Sơ đồ tổ chức

5


BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH


GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

NỘI DUNG 2: CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ
CỦA NHÀ THUỐC:
I.
Chức năng:
Nhà thuốc, quầy thuốc tư nhân là một trong những nơi bảo
quản , bán lẻ thuốc, đưa thuốc đến tay người dân và dược sỹ có vai
trò quan trọng trong việc tư vấn hướng dẫn cho người sử dụng thuốc
một cách có hiệu quả, an toàn và kinh tế.
II.
Nhiệm vụ:
Đảm bảo thuốc có chất lượng tốt khi đến tay người tiêu dùng
Giá thành hợp lý
Cung cấp đầy đủ thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc hiệu
quả, an toàn kinh tế cho người bệnh
III.

Phương pháp quản lý:
Chủ nhà thuốc là người có chuyên môn phù hợp với quy định
của pháp luật và là người chịu trách nhiệm chính trước pháp luật
Nhân viên nhà thuốc có trình độ chuyên môn phù hợp và
được phân công đảm nhiệm những công việc khác nhau và dưới sự
quản lý trực tiếp của chủ nhà thuốc.

6


BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH


GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

NỘI DUNG 3:NHẬN XÉT QUY CHÊ, CHẾ ĐỘ CHUYÊN MÔN CỦA NHÀ
THUỐC :
-

III.1 MUA THUỐC:
Nguồn mua là những cơ sở kinh doanh, sản xuất thuốc hợp pháp.
Thuốc được phép lưu hành, bao bì còn nguyên vẹn, có đủ hóa đơn chứng từ
hợp lệ.
Tại nhà thuốc, thuốc trước khi nhập được kiểm tra tên thuốc, nồng độ hoặc
hàm lượng, nước sản xuất, đơn vị đóng gói, hạn dùng và đơn giá.
Đủ thuốc cho danh mục thuốc thiết yếu dành cho tuyến C
III.2 BÁN THUỐC:
Bán đúng thuốc, đúng giá
Bán đúng toa, đúng số lượng mà người mua cần
Tư vấn về cách sử dụng thuốc, các loại thuốc cho người mua, dặn dò người
mua cách sử dụng thuốc sao cho an toàn và hiệu quả nhất.
III.2.1 THUỐC BÁN KHÔNG CẦN ĐƠN:
Chỉ cung cấp thông tin về loại thuốc bán không cần đơn.
Tư vấn cho người mua lựa chọn những loại thuốc có giá thành phù hợp lý,
nhất là người có thu nhập thấp.
Không thông tin quảng cáo trái quy định, không khuyến khích mua thuốc
nhiều hơn mức cần thiết.
III.2.2 THUỐC BÁN THEO ĐƠN:
Người bán thuốc theo đơn có trình độ chuyên môn phù hợp và tuân thủ các
quy định, quy chế hiện hành của bộ y tế và về bán thuốc theo đơn.
Giải thích rõ ràng cho người mua và từ chổ bán thuốc theo đơn trong các
trường hợp đơn thuốc không hợp lệ, đơn thuốc có sai xót hoặc nghi vấn,

đơn thuốc kê không nhằm mục đích chữa bệnh.
Dược sỹ đại Đại Học có quyền thay thế thuốc bằng một số thuốc khác có
cùng hoạt chất, dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người
mua.
Hướng dẫn sử dụng về cách sử dụng thuốc, nhắc nhở người mua thực hiện
đúng đơn thuốc.
Sau khi bán thuốc gây nghiện phải vào sổ lưu đơn thuốc chính.

7


BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH

GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

NỘI DUNG 4:LIỆT KÊ CÔNG VIỆC CỦA DSTH TẠI NHÀ THUỐC:
Nhà thuốc là một mắt xích trong hệ thống Y Tế cộng đồng, trong đó người dược
sĩ là người cán bộ Y Tế góp phần vào việc chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân
dân. Vai trò, trách nhiệm của Thầy thuốc là hướng dẫn người dân biết cách sử
dụng thuốc, biết cách phòng chống bệnh tật và tham gia ngăn ngừa bệnh.
Trong giao tiếp với cộng đồng, người phụ trách và nhân viên luôn giữ thái độ vui
vẻ, lịch sự, ân cần, thể hiện đạo đức của người cán bộ Y Tế: “Hết lòng vì bệnh
nhân”.
Hiện nay thị trường thuốc vô cùng phong phú và đa dạng, vì vậy đòi hỏi người
Thầy thuốc phải luôn trau dồi kiến thức để có đủ khả năng đáp ứng thích nghi, có
đủ trình độ tiếp cận các loại thuốc mới để làm tốt nhiệm vụ của mình.
Tham gia các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động bán buôn thuốc
dưới sự quản lý của dược sỹ Đại Học.
Trực tiếp quản lý và điều hành chuyên mọi hoạt động chuyên môn tại nhà thuốc

dưới sự chỉ đạo của dược sỹ Đại Học
Biết cách dự trù thuốc theo thẩm quyền
Lập kế hoạch y tế theo nhiệm vụ được giao
Theo dõi thuốc và bảo quản thuốc hơp lý
Giữ bí mật các thông tin của người bệnh
Trang phục áo blouse trắng, sạch sẽ, gọn gang, có đeo biển ghi rõ tên, chức
danh.
Thực hiện đúng các quy chế dược, tự nguyện tuân thủ đạo đức hành nghề dược.

8


BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH

GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

NỘI DUNG 5: SẮP XẾP, BẢO QUẢN TẠI NHÀ THUỐC
5.1 SẮP XẾP THUỐC:
Sắp xếp trên kệ, tủ, cách tường, cách trần nhà.
Phải thuận tiện cho việc kiểm tra
Phải đảm bảo sắp xếp theo thứ tự hạn dùng, thời gian sản xuất, hoặc lô
sản xuất ( nguyên tắc FIFO, FEFO)
Sắp xếp thuốc theo nguyên tắc 3 dễ:
+ Dễ thấy
+ Dễ lấy
+ Dễ kiểm tra.
Sắp xếp thuốc theo nguyên tắc 5 chống:
+ Chống ẩm, nóng, mối, mọt, chuột, nấm mốc, côn trùng
+ Chống nhầm lẫn

+ Chống cháy nổ
+ Chống quá hạn dùng
+ Chống đổ vỡ, hư hao, mất mát
5.2 BẢO QUẢN THUỐC:
Các tủ thuốc được vệ sinh thường xuyên, thuốc được sắp xếp hết hạn trước xuất
trước, đảm bảo theo nguyên tắc FIFO.
Thuốc được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc
Có nhiệt ẩm kế trong nhà thuốc và được phân công theo dõi thường xuyên

NỘI DUNG 6:

9


BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH

GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

 Lập dự trù vật tư y tế:
NỒNG ĐỘ,
STT
TÊN SẢN PHẨM
HÀM
LƯỢNG
1
ACID FOLIC
5mg
2
MEDROL

16mg
3
ACEMUC
200mg
4
MEKOCEFARCLOR 375mg
5
6
7
8
9
10

VITAMIN B2
MEXCOL
PHARCOTER
CONCOR COR
THEOPHYLIN
COXICAM

2mg
500mg
100mg
25mg
100mg
7.5 mg

CÔNG TY SẢN
XUẤT
PHARMEDIC

TRUNG ƯƠNG 2

SANOFI
MEKOPHAR
STADA
MEKOPHAR
PHARBACO
TRUNG ƯƠNG 2
TIPHARCO
ẤN ĐỘ

SỐ LƯỢNG
4 VĨ X 20 VIÊN NÉN
3 VĨ X 10 VIÊN NÉN
1 HỘPx 5 GÓI
5 VĨ X 10 VIÊN BAO
ĐƯỜNG
6 CHAI x 1000 viên
5 CHAI x 500 viên
7 CHAI x 200 viên
2 VĨ X 14 VIÊN BAO NÉN
2 VĨ X 15 VIÊN NÉN DÀI
10 VĨ X 10 VIÊN

 Cách lập sổ
Ngày bán

Tên thuốc

9-2-2012

10-2-2012
11-2-2012
12-12-2012

CONCOR COR
XISAT
MEXCOL
PARACETAMOL

Nồng độ,
hàm lượng
25mg
70mg
500mg
500mg

Số lượng

Thành
tiền

1 vĩ
1 chai
2 vĩ
2 vỉ

10.000
20.000
20.000
5.000


 Ghi chép các loại sổ trong tháng tại nhà thuốc:

10

Nhân
viên


BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH

GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

NỘI DUNG 6: 3 TRƯỜNG HỢP DSTH TƯ VẤN
Trường hợp 1:
Một phụ nữ tới nhà thuốc với chuẩn đoán: nhiễm trùng đường tiểu dưới do
E.coli với đơn thuốc.
1. Cotrimoxazol
960mg
06 viên
2. Paracetamol
500mg
09 viên
3. Vitamin C
500mg
06 viên
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên
Chị yêu cầu giải thích tác dụng của mỗi loại thuốc trong toa và lời khuyên
cho chị

Trả lời.
1. Cotrimoxazol
960mg : trị nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng
2. Paracetamol
500mg : kháng viêm, hạ sốt, giảm đau
3. Vitamin C
500mg: nâng cao thể trạng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc.
- giữ vệ sinh, uống nhiều nước để tống con E.coli, và vì cotrimoxazol khó
tan, chống sỏi thận, gây quang cảm ra ngoài đội nón.
- Uống đủ liều, uống lúc bụng đói.
Trường hợp 2 :
Một bệnh nhân nữ 30 tuổi bị ngã và được chuẩn đoán nứt xương cẳng chân
và được bác sĩ kê toa:
1. Para-codein
1 viên x 3 lần/ ngày
2. Rofecoxid
100mg
1 viên x 2 lần/ ngày
3. Maalox
1 viên x 3 lần / ngày
Bệnh nhân nữ yêu cầu hướng dẫn chị cách dùng thuốc
Trả lời
Maalox: uống cách xa 2 giờ để tránh mất tác dụng 2 thuốc trên
Bệnh nhân đau dạ dày vì thế bác sĩ đã kê toa para- codein dùng được cho
bệnh nhân bị đau dạ dày thay cho Celecoxid
Trường hợp 3:
Một cô gái trẻ bị mụn trứng cá nặng, đến nhà thuốc hỏi mua Roaccutan
(isotretinoin) .
Lời khuyên cho cô gái này?

Trả lời
- Chỉ định của Roaccutan là trị mụn
- Roaccutan không dùng cho phụ nữ có thai vì sẽ gây dị dạng bào thai, và
sẩy thai tự phát
- Nếu sử dụng lâu dài thì thời gian dùng thuốc đến khi muốn có thai phải là
2 năm

11


BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH

GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

- Thuốc gây tổn thương tế bào gan cần giám sát khi sử dụng.

Ciprofloxacin
- Nhóm dược lý: thuốc trị kí sinh trùng,chống nhiễm khuẫn.
-Tên biệt dược: Cinarosip ,Cinfax,clipchem,cipicin 500mg
-Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền, viêm bao phim,dung dich nhỏ mắtnhỏ tai,thuốc mỡ tra mắt,viên nén.
-Thành phần: Cliprofloxacin hydrochloride
-Dạng chế phẩm: PO Viên nén 250, 500, 750 mg. Dịch treo 50 – 100
mg/ml. Tiêm 2,10 mg/ml tiêm truyền IV

Levofloxacin
-Tên biệt dược: Levaquin
-Thành phần: Levofloxacin
-Dạng chế phẩm : PO Viên nén 250,
500, 750mg. Tiêm 250, 500 mg IV,

nhỏ mắt.

12


BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH

GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

Nalidixic Acid
-Tên biệt dược : Negram
-Hoạt chất : Acid Nalidixic
-Nhóm Dược lý : Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
-Dạng chế phẩm : PO viến nén 250, 500, 100 mg. Dịch treo 250mh/5ml

B.Thuốc Trị Loạn Nhịp Tim
Loạn nhịp tim??
Là sự chệch khỏi nhịp tim bình thường. Nguyên nhân là do bất thường
trong tạo xung động hoặc vị trí phát xung động đưa đến rối loạn hoạt động
của tâm nhĩ và tâm thất.
 Tim nhanh : >100 nhịp/ phút
 Tim chậm : <60 nhịp /phút
I.Một Số Thuốc Trị Loạn Nhịp Tim

Lidocain
-Tên biệt dược : Lidocain
-Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
-Hàm lượng và liều lượng: được tính
theo lidocain hydroclorid. Thuốc tiêm:

0.5% (50 ml); 1% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20
ml, 30 ml, 50 ml); 1,5% (20 ml); 2% (2

13


BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH

GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 4% (5 ml); 10% (3 ml, 5 ml, 10 ml);
20% (10 ml, 20 ml).
Dược lý và cơ chế tác dụng:
Lidocain là thuốc tê tại chỗ, nhóm amid, có thời gian tác dụng trung
bình. Thuốc tê tại chỗ phong bế cả sự phát sinh và dẫn truyền xung động
thần kinh bằng cách giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri,
do đó ổn định màng và ức chế sự khử cực, dẫn đến làm giảm lan truyền hiệu
điện thế hoạt động và tiếp đó là blốc dẫn truyền xung động thần kinh.
Lidocain hiện được dùng rộng rãi nhất, gây tê nhanh hơn, mạnh hơn, rộng
hơn và thời gian dài hơn so với procain cùng nồng độ. Lidocain được chọn
dùng cho người mẫn cảm với thuốc tê loại este. Lidocain có phạm vi ứng
dụng rộng rãi làm thuốc gây tê, có hiệu lực trong mọi trường hợp cần một
thuốc gây tê có thời gian tác dụng trung bình.
Lidocain là thuốc chống loạn nhịp, chẹn kênh Na+, nhóm 1B, được
dùng tiêm tĩnh mạch để điều trị loạn nhịp tâm thất. Lidocain làm giảm nguy
cơ rung tâm thất ở người nghi có nhồi máu cơ tim. Tuy vậy, tỷ lệ sống sót
không tăng lên mà còn có thể bị giảm, nếu trong việc sử dụng lidocain
không có những phương thức chẩn đoán cẩn thận để tránh điều trị cho
những người mà lidocain có thể làm tăng nguy cơ blốc tim, hoặc suy tim

sung huyết. Do đó không được dùng lidocain để điều trị một cách thông
thường cho mọi người bệnh, trừ khi có chẩn đoán đầy đủ. Lidocain chẹn cả
những kênh Na+ mở và kênh Na+ không
hoạt hóa của tim. Sự phục hồi sau đó nhanh,
nên lidocain có tác dụng trên mô tim khử
cực (thiếu máu cục bộ) mạnh hơn là trên tim
không thiếu máu cục bộ.

Amiodarone
-Tên biệt dược: Amiodarone.
-Loại thuốc: Thuốc chống loạn nhịp.
-Dạng thuốc và hàm lượng
14


BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH

GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

Viên nén: 200 mg amiodaron hydroclorid.Ống tiêm 150 mg/3 ml.Chú ý: Iod
chiếm 37,3% (khối lượng/khối lượng) trong phân tử amiodaron hydroclorid.
Cơ chế tác dụng
Amiodaron có tác dụng chống loạn nhịp nhóm III, kéo dài thời gian
điện thế hoạt động ở tâm thất và tâm nhĩ, làm kéo dài thời gian tái phân cực
(tác dụng chống loạn nhịp nhóm III theo Vaughan Williams). Thuốc kéo dài
thời gian trơ trong cơ tim và ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống dẫn truyền
xung động, kể cả đường dẫn truyền phụ. Amiodaron làm giảm tần số xoang
cũng phần nào do giảm tính tự động. Khi tần số nhĩ cao, amiodaron làm tăng
thời gian A - H, do kéo dài thời gian qua nút nhĩ - thất. Tác dụng điện sinh lý

này nhìn thấy trên điện tâm đồ như giảm tần số xoang, tăng thời gian Q - T
và cả tăng thời gian P - Q. Ðây không phải là dấu hiệu quá liều mà là sự
phản ánh tác dụng dược lý. Sau khi uống, amiodaron thường không có tác
dụng xấu lên chức năng thất trái. Sau tiêm tĩnh mạch, có nguy cơ giãn mạch
vành và mạch ngoại vi nặng.

Adenosine
-Tên thuốc quốc tế: Adenosine
-Loại thuốc: Thuốc chống nhịp tim
-Dạng thuốc và hàm lượng:
Lọ 6 mg/2 ml, 12 mg/4 ml để tim tĩnh mạch
Lọ 30 mg/ml để truyền tĩnh mạch
-Dược lý và cơ chế tác dụng:
Adenosine là chất chủ vận purin,tác động trên
các thụ thể P1và P2 (mặc dù thụ thể P1 nhạy cảm với adenosine hơn).Tiêm
tĩnh mạch nhanh adenosine làm chậm sự dẫn truyền qua nút nhĩ thất và làm
mất nhịp nhanh kịch phát trên thất do mạch vào lại ở nút nhĩ thất (một khi
mạch vào lại đã mất),nhịp nhanh ngừng và nhịp bình thường sẽ phục

15


BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH

GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

hồi ).Tác dụng dược lý của thuốc gồm giãn mạch vành ,giãn mạch ngoại
biên,giảm lực co cơ tim,ức chế nút xong và dẫn truyền nút nhĩ thất .Trong
nhịp nhanh trên thất,nhịp xong phục hồi ở 85-95%người bệnh.Thuốc cũng

có ích trong nghiên cứu điện sinh lý học để xác định vị trí của bloc nhĩ
thất.Do tác dụng đặc hiệu trên nút nhĩ- thất ,adenosine cũng có ích trong xác
định nguyên nhân nhịp nhanh có phức bộ QRS giãn rộng.

C.Thuốc Trị Cao Huyết Áp
Huyết áp là gì?
• Huyết áp là áp lực máu ở trong long động mạch. Huyết áp được tạo ra do
lực co bóp của tim và sức cản của động mạch.
• Trị số huyết áp bình thường dao động trong khoảng 90/60mmHg đến
140/90mmHg, nhiều người thừa nhận giới hạn trên của huyết áp bình thường
ở người trẻ là 145/95.
• Huyết áp cao là giới hạn nếu các con số nằm ở giữa 140/90 và 160/95
mm.
• Huyết áp thấp có trị số huyết áp tâm thu dưới 90mmHg và huyết áp tâm
trương dưới 60mmHg, mạch áp có hiệu số thường dưới 20mmHg (Huyết áp
trung bình là 120/80 mmHg).
• Cơ chế:
+ Các thuốc chống cao huyết áp giảm huyết áp.
+ Giãn mạch là tác dụng ưu thế nhất của thuốc chống cao huyết áp.
+Tác dụng giảm lực co cơ và giảm điều nhịp của các thuốc chẹn beta và một
số thuốc CCB (thí dụ: verapamil, diltiazem) làm giảm CO, nhờ đó làm hạ
huyết áp.

16


BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH

GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN


Losartan
• Hoạt chất:losartan
• Biệt dược:Cozaar
• Hàm lượng 25mg
* Một số thuốc thông dụng hay được
dụng trong điều trị tăng huyết áp

sử

- Thuốc ức chế ace : catopril, enalapril
- Phong bế bêta: atenolol, loratidine, metoprlol, oxoprenolol, propanolol.
- Ức chế chuỗi calcium: diltiazem, nife-dipine, verapamil
- Lợi tiểu: chlotalidone, hydrochloro-thiazide.
- Thuốc giãn mạch: hydralazine, minoxidil prasosin
- Các thuốc khác: clonidine, methyldopa
Nguyên nhân của cơn đau thắt ngực là do cơ tim bị thiếu oxy đột
ngột vì mất thăng bằng giữa sự tăng nhu cầu oxy của cơ tim và sự cung cấp
không đủ oxy của mạch vành.
• Một số nguyên nhân gây đau ngực thường gặp
Đau thắt ngực do bệnh mạch vành: nguyên nhân là tình trạng thiếu
máu cơ tim do hẹp mạch vành. Người bệnh cảm thấy tim bị đè nén, bóp
nghẹt, nặng ngực, khó thở, thường xảy ra khi gắng sức, xúc động, tức giận...
Đau thường lan ra hàm, vai, tay và có thể kèm theo nôn ói, vã mồ hôi, hơi
thở ngắn, yếu, mệt, chóng mặt... Đau thắt ngực tăng lên về tần số hoặc xảy
ra cả khi nghỉ ngơi được gọi là “không ổn định”. Đau thắt ngực không ổn
định có nguy cơ cao đưa đến nhồi máu cơ tim.
- Nhồi máu cơ tim: nguyên nhân là tắc một hoặc nhiều nhánh mạch vành
khiến cơ tim bị thiếu máu nặng. Tính chất đau tương tự với đau thắt ngực


17


BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH

GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

nhưng nặng nề và kéo dài hơn, trên 15 phút. Người bệnh thường đau dữ dội
đến mức không chịu nổi và có cảm giác sợ hãi, hoảng loạn.
- Bóc tách động mạch chủ ngực: động mạch chủ là động mạch lớn nhất
của cơ thể, dẫn máu từ tim đi nuôi các cơ quan. Bóc tách động mạch chủ là
tình trạng động mạch chủ bị rách lớp nội mạc làm cho máu len vào giữa lớp
nội mạc và lớp áo giữa, lóc các lớp của thành động mạch chủ. Đây là bệnh lý
nặng, nguy hiểm đến tính mạng, nguy cơ đột tử cao. Khi xảy ra bóc tách cấp,
đau thường xuất hiện đột ngột, dữ dội, cảm giác đau như xé ở vùng sau
xương ức lan ra sau lưng, tay.
- Chấn thương ngực: đau có thể do tổn thương mô mềm thành ngực, cơ
ngực, xương sườn... Đau do chấn thương thường khu trú, bệnh nhân có thể
xác định rõ vị trí đau. Với những chấn thương ngực tương đối nặng, đặc biệt
nếu có kèm theo cảm giác khó thở, bệnh nhân cần đến bệnh viện chụp Xquang kiểm tra để xác định có hay không tổn thương như tràn khí màng
phổi, tràn máu màng phổi, dập phổi, gãy xương sườn...
- Đau ngực do bệnh lý phổi: tình trạng viêm nhiễm từ đường thông khí
như suyễn, viêm phế quản, viêm phổi, viêm màng phổi... cũng gây đau ngực.
Đau thường liên quan đến nhịp thở, ho...
- Đau thành ngực lành tinh: đau này khá phổ biến ở những người trẻ, khỏe
mạnh, không rõ nguyên nhân và hoàn toàn lành tính, không do bất thường
nào. Đau thường khu trú, thoáng qua, dưới một phút, có thể lặp lại nhiều lần.
- Loét dạ dày: đau thường ở bụng trên, đôi khi ở ngực. Đau có tính chất
bỏng rát, cồn cào, kèm theo ợ hơi, giảm sau khi ăn, tăng lên sau khi uống

rượu, cà phê, hút thuốc.
- Trào ngược thực quản: đau gây ra do dịch vị từ dạ dày trào ngược vào
thực quản, thường có cảm giác nóng rát sau xương ức, tăng lên sau khi ăn
no, hút thuốc, uống rượu, cà phê.

I. Một số thuốc trị đau thắt ngực
18


BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH

GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

1. LOẠI CHỐNG CƠN:
• NITRAT VÀ NITRIT
• Cơ chế làm giãn cơ trơn: Các nitrit, nitrat và hợp chất nitroso giải phóng
nitric oxyd (NO) trong tế bào cơ trơn
dưới tác dụng của hệ enzim chưa hoàn
toàn biết rõ. NO được giải phóng ra sẽ
hoạt hóa guanylyl cyclase và làm tă ng
tổng hợp GMPv, dẫn đến khử
phosphoryl chuỗi nhẹ của myosin, gây
giãn cơ trơn(hình 2)
Hình 1: cơ chế gây giãn cơ trơn của
nitrat

19



BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH

GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

2. LOẠI ĐIỀU TRỊ CỦNG CỐ
2.1. Thuốc phong toả β adrenergic
- Làm giảm công năng tim do làm chậm nhịp tim. Đối kháng với tăng nhịp
tim do gắng sức. Làm tăng thể tích tâm thất và kéo dài thời kỳ tâm thu. Tuy
vậy, tác dụng chính vẫn là tiết kiệm sử dụng oxy cho cơ tim. Mặt khác,
thuốc làm hạ huyết áp trên người tăng huyết áp.

Carvedilol
-Tên biệt dược: Peruzi
-Loại thuốc: Thuốc chống tăng
huyết áp.
-Dạng thuốc và hàm lượng:
Viên nén 3,125 mg; 6,25 mg;
12,5 mg; 25 mg.

20


BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH

GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

-Cơ chế tác dụng:
Carvedilol là một hỗn hợp racemic có tác dụng chẹn không chọn lọc thụ thể

beta - adrenergic nhưng có tác dụng chẹn chọn lọc alpha1 - adrenergic.
Carvedilol có hai cơ chế tác dụng chính chống tăng huyết áp. Một cơ chế
tác dụng là làm giãn mạch, chủ yếu do chẹn chọn lọc thụ thể alpha1, do đó làm
giảm sức cản mạch máu ngoại biên. Carvedilol còn có tác dụng chẹn không chọn
lọc thụ thể beta. Tác dụng giãn mạch và chẹn thụ thể beta xảy ra trong cùng mức
độ liều lượng. Còn thấy tác dụng chẹn kênh - calci nhẹ. Carvedilol không có tác
dụng chủ vận - beta, mà chỉ có tác dụng yếu ổn định màng. Nghiên cứu lâm sàng
đã chứng minh kết hợp chẹn thụ thể alpha1 và beta làm tần số tim hơi giảm hoặc
không thay đổi khi nghỉ ngơi, duy trì phân số thể tích phụt và lưu lượng máu ở
thận và ngoại biên.

2.2. Thuốc chẹn kênh calci
Cơ chế tác động:
-Pha 2 của điện thế hoạt động sợi cơ tim là sự thâm nhập Ca++ vào nội
bào. Ion Ca++ đi vào sẽ khuếch đại sự phóng thích Ca++ của tương cơ
(sarcoplasma) để tạo ra actimyosin và sự co bóp tiếp theo.
- Vậy Calci là chất nội bào làm hoạt hóa co bóp cơ, nó gây ra các dòng
điện màng (màng tế bào) của hoạt động tim.
Các thuốc đối kháng Calci còn gọi là ức chế Calci (UCCa) ngăn cản quá
trình trên ở 2 khâu: ngăn bớt sự thâm nhập Calci vào các tế bào cơ tim (cơ
vân) và các sợi cơ trơn thành mạch, mặt khác ngăn cản khả năng thực hiện
ghép kích thích co bóp của actimyosin.

Nifedipin
- Tên biệt dược : Nifedipin
- Hoạt chất : Nifedipin
-Dạng chế phẩm: PO viên nén 5, 10, 20
mg

21



BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC
SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC THÀNH

GVHD: NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

T

rong thời gian đi thực tập, nhờ sự giúp đỡ của chủ nhà
thuốc và các nhân viên nhà thuốc, chúng em đã có thời
gian thực tập thành công và bổ ích, chúng em đã nắm rõ
được cách sắp xếp thuốc theo nhóm, tác dụng điều trị và
cách phối hợp các dạng thuốc với nhau trong việc điều trị
bệnh.
húng em còn được hiểu biết nhiều thêm về cách bán
thuốc, cách giao tiếp với người mua, bệnh nhân, biết
thêm nhiều biệt dược, các hoạt chất, các dạng bào chế của
thuốc bổ sung vào kho kiến thức của bản thân. Qua đó
chúng em càng ý thức hơn trách nhiệm của người dược sỹ
trung học đối với sức khỏe của bệnh nhân, của cộng đồng.
Bên cạnh những thuận lợi còn có những khó khăn như việc
tiếp xúc với thuốc còn hạn chế, chưa nắm rõ được phương
thức quản lý của nhà thuốc
ó đi thực tế tôi mới thấy rõ vai trò của mạng lưới hệ
thống ngành Dược đã góp phần quan trọng vào việc
chăm sóc sức khỏe ban đầu cho cộng đồng, làm giảm áp
lực thiếu giường bệnh tại các bệnh viện và làm tăng nguồn
lực cho xã hội như thế nào


C
C

Qua bài báo các em xin chân thành cảm ơn
sự giúp đỡ của nhà trường, quý thầy cô
cũng như chủ nhà thuốc đã tận tình giúp đỡ
em có được một khoảng thời gian thực tập
đầy bổ ich.

22



×