CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN,
ĐIỀU TRỊ
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ
TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TCYTTG TỶ LỆ MẮC BỆNH ĐTĐ TRÊN THẾ GIỚI
CẢNH BÁO
DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2025
135
TRIỆU
300
TRIỆU
1995
4,0%
2025
5,4%
NGƯỜI TỪ 20 TUỔI TRỞ LÊN
ĐẠI DỊCH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TOÀN CẦU
Đại dịch đái tháo đường type 2 tại châu Á: Việt
Nam không là ngoại lệ
Chan JCN et al, JAMA. 2009;301(20):2129-2140
TỶ LỆ MẮC ĐTĐ Ở VIỆT NAM
Thập niên 90:
Hà nội:1,1% (Lê Huy liệu, Phan Sĩ Quốc).
Huế: 0,96% (Trần Hữu Dàng, Lê văn Chi).
TP.Hồ Chí Minh: 2,52% (Mai Thế Trạch, Nguyễn Thy
Khuê).
> 50% bệnh nhân ĐTĐ không được chẩn đoán, không
được điều trị, bệnh nhân vào viện vì biến chứng của ĐTĐ.
Phân bố tỷ lệ ĐTĐ ở Việt Nam
Classification of Diabetes
Type 1 diabetes
• β-cell destruction
Type 2 diabetes
• Progressive insulin secretory defect
Other specific types of diabetes
• Genetic defects in β-cell function, insulin action
• Diseases of the exocrine pancreas
• Drug- or chemical-induced
Gestational diabetes mellitus
ADA. I. Classification and Diagnosis. Diabetes Care 2011;34(suppl 1):S12.
Criteria for the Diagnosis of Diabetes
A1C ≥6.5%
OR
Fasting plasma glucose (FPG)
≥126 mg/dl (7.0 mmol/l)
OR
Two-hour plasma glucose ≥200 mg/dl
(11.1 mmol/l) during an OGTT
OR
A random plasma glucose ≥200 mg/dl
(11.1 mmol/l)
ADA. I. Classification and Diagnosis. Diabetes Care 2011;34(suppl 1):S13. Table 2.
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ ĐTĐ TÝP 2
Tiền sử tăng đường huyết.
Tiền sử gia đình ĐTĐ.
Béo phì (nhất là béo ở bụng, béo phì dạng quả táo).
Tăng huyết áp.
Rối loạn mỡ trong máu.
Tiền sử ĐTĐ thai nghén.
Tiền sử sinh con ≥ 4kg.
Ít vận động.
Stress
Thói quen ăn nhiều đường.
Thuốc làm tăng đường huyết.
Béo phì dạng “Quả Táo” & “Quả Lê”
Quả Táo & Quả Lê
Trên vòng bụng
Dưới vòng bụng
Nam >
Nữ >
80
90 cm
cm
Tiêu chuẩn vòng bụng dành cho khu vực Nam Á
Tên gọi: ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Chẩn đoán: DỰA VÀO ĐƯỜNG MÁU
Mức tăng glucose nhẹ
Gi¶m dung n¹p glucose (IGT): khi
G.2h sau NPDNG: 140 - < 200mg/dL
(7,8-11mmol/L).
Rối loạn glucose lóc ®ãi (IFG):
G đói tõ 100 - < 126mg/dl (5,6- <
7mmol/l).
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN QUA
THỜI GIAN
Trước đây:Glucose niệu.
1985: Glucose huyết tương, glucose mao mạch (G0 ≥
7,8mmol/L, ≥ 6,7mmol/L; G2 ≥ 11,1mmol/L).
1998:Glucose huyết tương (G0 ≥ 7mmol/L).
Tại sao hạ mức chẩn đoán với G0 ?
Lợi ích của HbA1C
Không bắt buộc XN lúc đói
Bảo quản và vận chuyển dễ
Có thể XN ngay lúc đang bị bệnh cấp hoặc
đang điều trị thuốc làm tăng glucose huyết
Chuẩn hóa giữa các Labo hơn glucose
Giúp điều trị trực tiếp
Nhanh chóng suy ra kết quả glucose, “mg/dl”
Bất lợi của HbA1C
Giá đắt: $14-$18. Huế: 80.000đ (60.000đ-90.000đ)
(Glucose máu 10-20.000đ)
Người đang bị bệnh làm cho đời sống hồng cầu
ngắn
• Tan máu
• Chảy máu
Bất thường hemoglobin
Bệnh đa hồng cầu
Người mới được truyền máu
Hemoglobin A1c
Tên khái quát hơn:
Glycohemoglobin
“Glucose trung bình” glucose
tích lũy qua đời sống hồng cầu
trung bình 3 tháng
Protein đường hóa khác:
• fructosamine = trung bình 3
tuần
HbA1c ⇒ Glucose trung
bình
6% 126 mg/dL
6.5% 140 mg/dL
7% 154 mg/dL
7.5% 169 mg/dL
8% 183 mg/dL
8.5% 197 mg/dL
9% 212 mg/dL
9.5% 226 mg/dL
10% 240 mg/dL
11% 269 mg/dL
12% 298 mg/dL
50% BN ĐTĐ týp 2 đã có biến chứng ngay
lúc phát hiện ĐTĐ.
VI MẠCH
MẠCH MÁU LỚN
BIẾN CHỨNG
MẮT
TAI BIẾN MẠCH
NÃO
NHỒI MÁU
CƠ TIM
BIẾN CHỨNG
THẬN
TẮT MẠCH
NGOẠI VI, CẮT
CỤT CHI
BIẾN CHỨNG
THẦN KINH
UK Prospective Diabetes Study Group. UKPDS 33. Lancet 1998; 352:837–853.
1
Biến chứng tim mạch ở Bệnh
nhân ĐTĐ
Tim mạch là nguyên nhân tử vong quan trọng của bệnh
nhân ĐTĐ.
Trên bệnh nhân ĐTĐ trưởng thành:
• 68% chết do bệnh tim hoặc đột quỵ
• Nguy cơ đột quỵ gấp 2 đến 4 lần
• 75% bị tăng huyết áp
• Thuốc lá làm tăng gấp đối nguy cơ tim mạch
NIDDK, National Diabetes Statistics 2007.
www.diabetes.niddk.nih.gov/dm/pubs/statistics/
Interrelation Between Atherosclerosis
and Insulin Resistance
Hypertension
Obesity
Hyperinsulinemia
Insulin
Insulin
Resistance
Resistance
Diabetes
Dyslipidemia
Small, dense LDL
Inflammation
Hypercoagulability
Atherosclerosis
Atherosclerosis
TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG:
PREDIABETES
DIỄN BIẾN ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG
Đường bình thường
Tiền ĐTĐ Đái tháo đường
Tiền Đái tháo đường là gì ?
Là tình trạng tăng glucose huyết nhẹ chưa đến mức ĐTĐ.
Đa số diễn biến đến ĐTĐ.
Trên lâm sàng không có triệu chứng gì.
Tỷ lệ cao trên những người có nguy cơ.
Bắt đầu có biến chứng, nhất là tim mạch: Tiền ĐTĐ thực
chất là một bệnh.
Có thể phòng ngừa.