Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Nghiên cứu lịch sử phát triển và hình thành tỉnh Tây Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.68 KB, 44 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
I: KHI QUT CHUNG (4,028,12)
Din tớch: 4,028,12 km2 ( chim 1,22% din tớch ca c nc.)
Dõn s : 1,017,100 ngi .( chim 1,25 % dõn s c nc (2003).
Tnh l

OBO
OKS
.CO
M

Dõn tc : Vit ( kinh ), Khme Hoa, chm .
: Th xó tõy ninh v 8 huyn:

1. V trớ lónh th

Tõy Ninh l tnh biờn gii ca min NB, nm trong to ủ ủa lý : 10o5r7'
ủn 11o47' v ủ Bc v 10o49' ủn 106o23' kinh ủ ụng. Lónh th ca tnh tri di
theo hng Bc - Nam khong 88 km v hng ụng - Tõy khong 50 km .
Phớa Bc v phỏi tõy tip giỏp vi tnh:

Sway riờng v Cụpụng chm ca Campuchia, ủng biờn gii di 240 km,
vi hai ca khu quc t :

Mc bi v Xa Mỏt .

Phớa ụng tip giỏp vi tinh Bỡnh Phc v Bỡnh Dng vi danh gii t
nhiờn l sụng Si Gũn v h Du Ting, tng chiu di l 66 km .
Phớa ụng Nam tip giỏp vi Thnh Ph H Chớ Minh, ủng biờn gii di
hn 20 km .



Phớa Nam tip giỏp vi tnh Long An ( Vựng ng Bng Sụng Cu Long )
chiu di 30 km .

Tõy Ninh nm phớa Tõy Nam ca ủt nc, cỏch th ủụ H Ni 1,818 km ,

KI L

cỏch Thnh Ph H Chớ Minh - Trung tõm khu vc phớa Nam l 99 km .
Tõy Ninh cú v trớ quan trng : l ca ngừ ca khu vc trong ủim phớa Nam ,
l cu ni ca hai trung tõm kinh t ln vo bc nht ca bỏn ủo ụng Dng:
Thnh Ph H Chớ Minh v thnh ph Phnụm pờnh nm trờn tuyn ủng xuyờn ,
cú ca khu kinh t Mc Bi va Xa Mỏt. To nờn ủiu kin cho Tõy Ninh phỏt trin
kinh t, xut nhp khu hng hoỏ, vi Campuchia, to mi giao thụng quc t vi
cỏc nc trong khu vc NA. Tuy nhiờn vi ủng biờn gii di cng cú khụng ớt

1



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
khú khn cho tnh, ủú l bo v an ninh quc gia chng buụn lu v gian ln
thng mi trong tỡnh hỡnh hin nay.
2. Khu vc hnh chớnh

OBO
OKS
.CO
M


Tõy Ninh cú mt th xó Tõy Ninh v 8 huyn : Tõn Biờn, Tõn Chõu, Dng
Minh Chõu, Chõu Thnh, Ho Thnh, Bn Cu, Ho Cu, Trng Bng.
Tõy Ninh 79 xó, 5 phng , 8 th trn, trong ủú cú 5 huyn v 19 xó biờn gii
giỏp Campuchia.

Bng cỏc ủn v hnh chớnh ca Tõy Ninh.
Cỏc huyn th

Din
Km2

tớch n v hnh chớnh
S xó

S

S th trn

Ton Tnh

4028,12

79

5

8

Th xó Tõy Ninh


34,71

5

5

-

Huyn Tõn Biờn

825,96

9

-

1

Huyn Tõn Chõu

957,45

1

-

1

Dng 606,46


10

-

1

Chõu 573,15

12

-

1

KI L

phng

183,57

7

-

1

233,32

8


-

1

251,83

8

-

1

334,61

9

-

1

Huyn
MinhChõu
Huyn
Thnh
Ho Thnh
Bn Cu
Gũ Cu
Trng Bng

II . LCH S HèNH THNH V PHT TRIN CA VNG

2



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Q trình khai phá và hình thành địa vực đơn vị hành chính của tỉnh Tây
Ninh gắn với q trình hình thành và phát triển của cư dân người Việt đến Tây
Ninh,đó là thời kỳ khẩn hoang, mở mang bờ cõi nước ta về phía nam của tổ quốc.

OBO
OKS
.CO
M

- Vào thời Nguyễn và triều Nguyễn ( Thế kỷ thứ XVII đến giữa thế kỷ XIX ).
Với những đợt di dân đầu tiên của người Việt đến Tây Ninh , bắt đầu 1658, và đến
1698 nơi đây được chúa Nguyễn đặt Quang Phong thuộc phủ Gia Định, phủ gia
định được gọi là trấn Gia Định rồi thành Gia Định .

1832 vua Minh Mạng đổi thành Gia Định làm tỉnh Phiên An.Thành
tỉnh Gia Định. Tây Ninh là một phủ của Gia Định . Phủ Tây Ninh có hai huyện :
Tân Minh và Quang Hố.

-Thời kỳ pháp thuộc và kháng chiến chống pháp ( giữa thế kỷ XIX đến 1954).
1858 pháp xâm lược nước ta. 1861 chúng ta chuyển phủ Tây Ninh sát
nhậpvào Sài Gòn - Gia Định, pháp cho hai đồn qn đến cai quản ở hai huyện :
Tân Minh và Quảng Hố. 1868 hai đồn qn này được thay bằng 2 ti thành chính .
Trụ sở đặt tại Trảng Bàng và thị xã Tây Ninh hiện nay .

1876 Thực dân pháp chia nam bộ thành 4 khu vực : Sài Gòn, Mỹ Tho, Bát

Xắc, Vĩnh Long, Tây Ninh nằm trong khu vực Sài Gòn. 1890 chính phủ thực dân
chia hai khu vực Sài Gòn, Gia Đinh thành 4 tỉnh mới : Gia Định, Chợ Lớn, Tân A ,
và Tây Ninh.

Ngày 1,1,1900 Tây Ninh mới chính thức là một tỉnh của miền Đơng Nam

KI L

Bộ với 2 quận và 10 tổng 2 quận : Trảng Bàng và Thái Bình < 1912 : Thái Bình đổi
thành quận Châu Thành >, 10 tổng : Hồ Ninh, Hàm Ninh Thượng, Hàm Ninh Hạ,
Giai Ho , Triêm Hóa, Mỹ ninh, Chơm Bà Đen, Tabeluyn, Băng Chớ Riêm, Khàng
Xuyến.

Thời kháng chiến chống Pháp và chống đế quốc Mỹ ; Nguỵ quyền Sài Gòn
và chính quyền kháng chiến nhiều lần thây đổi danh giới và số lượng đơn vị hành
chính, nhưng sự thay đổi khơng lớn. Thời Mỹ ngụy Tây Ninh có 4 quận : Phú
Khương, Phước Ninh, Hiến Thiện, Khiêm Hanh.
3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sau khi tỏi thng nht c nc ,tnh Tõy Ninh gi nguyờn ủn v hnh chớnh
ủn nay. Hin nay Tõy Ninh cú 1 th xó v 8 huyn:
Cỏch ủõy 300 nm Tõy Ninh cũn l vựng hoang vu, vng búng ngi, nhng

OBO
OKS
.CO
M


qua lch s, vựng ủt ny ủc khai hoang, lp ngip, ủn nay l mt tnh ủang ho
nhp trong s phỏt trin kinh t - xó hi chung ca c nc.

III. C IM T NHIấN - TI NGUYấN THIấN NHIấN
1. Cu trỳc ủa cht v ủa hỡnh Tõy Ninh
a. Cu trỳc ủa cht:

Trờn nn ủỏ gc sa-dip thch trung sinh l lp phự sa c chim din tớch rt
ln Tõy Ninh v c ụng Nam B, chỳng lan ra v phớa Tõy ủn tn Cụng Pụng
Chm v Crachờ (Campuchia). Cỏc phự sa mi nhng ni m phự sa c ny b h
thp xung di mc nc bin.

phớa Bc min ụng Nam B, di lp Badan dy 100 m l mt lp phự
xa c, di ủú cho ủn ủ sõu 200 m l ủỏ gc xa dip Thch Trung Sinh v C
Sinh Thng. Mt vi ni gc ủỏ b xộ ủt bi cỏc xõm nhp granit nh:
cỏc vựng nỳi cao trong vựng Ba en ( 986 m ) Tõy Ninh, Rch Rỏ (736
m ) Bc Phỳ Riờng. Ch a Than ( 558 m ) bờn phi quc l 1 gn Phan Thit.
b. a hỡnh:

- Tõy Ninh nm trờn mt khu vc cú tớnh cht chuyn tip gia: Tõy Nguyờn,
Nam Trung B, vi ng Bng Sụng Cu Long - a hỡnh Tõy Ninh thp t ụng

KI L

Bc xung phớa Tõy Nam. phớa Bc phn ln din tớch cú ủ cao 20-50m, phn
trung tõm gim xuụng t 10 - 20 m, phia Nam ch cũn 1-10 m.
+ a hinh nỳi: Nỳi B en (986m) cao nht tnh v cao nht ụng Nam B
+ a hỡnh ủi: Tp trung thng xuyờn sụng Si Gũn, dc theo dnh gii
hai tnh Tõy Ninh va Bỡnh Phc.


+ a hỡnh ủi dục thoi: cao t 15 - 20m cú ni cao t 3m so vi mt
nc bin, cú ớt Nam Tõn Biờn, Bn Cu, cú nhiu Dng Minh Chau, Ho
Thnh, Trng Bng, Gũ Du.
4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ a hỡnh ủng bng : l dng ủa hỡnh cỏc bói bi, to thnh tng dy
rng 20 ủn 150m, chiu di vi km, phõn b theo hai b sụng vm c thuc huyn
ma.
2. Khi Hu

OBO
OKS
.CO
M

Chõu Thnh, Ho Thnh, Bn Cu , Trng Bng. Mt s ni b ỳng lt trong mựa

- Tõy Nguyờn cú khớ hu nhit ủi giú mựa cn xớch ủo, khỏc hn khi hu
nc ta. Trong nm khụng cú mựa ủụng lnh, mựa ma v mua khụ rừ rt trong
nm, ủó to nờn sc thỏi riờng nh hng ủn sn xut v sinh hot ca dõn c
trong vựng.

- Tớnh cht nhit ủi giú mựa núng m th hin :
a. Nhit ủ:

TB nm 27o C, lng bc x mt tri phong phỳ tng lng bc x cao : 130

- 135 kcal/cm2/nm

Cỏn cõn bc x ủt 70 - 75 kcal/cm2/nm. tng nhit ủ hot ủng xờ dch
hng nm l: 8000 ủn 10,000oC, ủt tiờu chun xớch ủo.

- Ch ủ nhit: Tõy Ninh cú ủ nhit khỏ n ủnh vỡ h thng giú mựa luõn
phiờn nh hng ti lónh th ủiu l nhng kh khụng khớ nhit ủi hay cn xớch
ủo vi nhng ủc trng nhit ủc xp x nhau. Vỡ th nn lónh th cú nhit ủ cao
quanh nm, nhit ủ trung bỡng cỏc thỏng ớt xung 260C v him khớ vt quỏ 29o
C. Ch cú khu vc nỳi B en do nh hng ca ủ cao ủa hỡnh nờn cú nhng

KI L

nhit ủ xung 20oC. Biờn ủ giao ủng gia cỏc thỏng khụng ln ch 2 ủn 3oC
trong khi cỏc biờn ủ giao ủng nhit li khỏ cao, vo cỏc thỏng mựa khụ cú th lờn
ủn 10 ủn 20oC. Lng ỏnh sỏng quanh nm di do. Mi ngy trung bỡnh cú ti
6h nng , ti ủa cú th lờn ti 12h nng.
Giú Tõy Ninh phn ỏnh ủc ch ủ hon lu giú mựa ca cỏc khu vc, ca
vựng.
b. Giú:

5



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Gió mùa mùa khô ( từ tháng 11 ñến tháng 4 năm sau ). Từ tháng 11 ñến
thang 2 do ảnh hưởng của khối không khí lạnh cực dưới phía Bắc hướng gió thịnh
hành các tháng này chủ yếu : Hướng Bắc, Đông Bắc, Tây Bắc.


OBO
OKS
.CO
M

Từ tháng 2 ñến tháng 4 khối không khí lạnh yếu dần và tiếp chụi ảnh hưởng
của không khí Tây, Thái Bình Dương và Biển tạo thời tiết nóng ẩm, hướng gió :
Đông Nam và Tây Nam.
c. Mưa và ẩm:

Gió mùa làm nảy sinh chế ñộ mùa mưa, lượng mưa và và ñộ ẩm có mối quan
hệ chặt chẽ giữa các mùa trong năm.

- Độ ẩm tương ñối cả năm khá cao; khoảng 87,4 %. Độ ẩm không ñều giữa
các tháng: Độ ẩm thấp nhất tháng 12 ñến tháng 4 (mùa khô).

- Lượng mưa trung bình cả năm khá cao; 1900 mm - 2300mm, số mưa bình
quân cả năm khoảng 116 ngày. Lượng mưa phân bố không ñông ñều giữa các mùa
trong năm: 80 - 90 % tổng lượng mưa tập trung vào tháng 5 ñến tháng 11 (mùa
mưa). mỗi tháng có 20 ngày mưa , lượng mưa bình quân từ 200 - 250 mm, thừa ẩm
trong những tháng này, tháng có mưa là cao nhất là tháng 9 (453). Mùa khô (từ
tháng 12 ñến tháng 4 năm sau) rất ít mưa, có năm 1998, 3 tháng liền (tháng 1,2,3)
không mưa gây hạn hán nghiêm trọng ñã ảnh hưỏng tới sản xuất nông nghiệp và
ñời sống của nhân dân. Mùa mưa có cường ñộ lớn gây sói mòn, rủa trôi mạnh nhất
là những nơi có thảm thức vật trơ trụi, ñộ dốc lớn.

KI L

d. các hiện tượng thời tiết ñặc biệt:


- Dông: bắt ñầu cuối mùa khô (tháng 4 ñến hết tháng 11 ) trung bình có 110
ñến 125 ngày dông trong năm. Tháng dông nhiều: 5,6,7 có 12 ñến 20 ngày dông.
Dông thương xuất hiện buổi chiều tối kèm theo gió mạnh và mưa rào, nhiều khi
gây lũ.

- Bão: do Tây Ninh nằm sâu trong ñất liền của Nam Bộ nên ít có bão. tuy
vậy ñôi khi Tây Ninh cũng chụi ảnh hưởng của bã, kể cả những trận bão ñổ vào

6



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nam Trung B (thỏng 8 ủn thỏng 10). Th hin qua nhng cn ma kộo di v l
trờn sụng Vm C ụng v sụng Si Gũn.
- Ma ỏ: Xut hin vựng phớa Bc v ụng Bc, phớa Nam ca Tõy Ninh,
sn xut Nụng Nghip.

OBO
OKS
.CO
M

lng khụng ln, th tớch ủỏ ri nh v cng ủ khụng cao, ớt gõy nh hng ủn
e. Vi Khớ Hu Tõy Ninh nh vy: thun li cho phỏt trin nụng nghip
nhit ủi, cõy trng phong phỳ: cõy Cụng Nghip lng thc thc phm cú giỏ tr
cao, phỏt trin rng chn nuụi v nhiu ngy kinh t khỏc.

- Nhit ủ cao ủu, ủ m ln lm cho cõy ci ng Vt sinh trng v phỏt
trin quanh nm, cú th tng v gi v, xen canh ... Cho nng xut cao v tng thu

hoch trờn din tớch ủt hn ch.

- Mựa khụ kộo di, nhit ủ cao thun li cho vic phi sy v bo qun sn
phm, ủc bit trong hon cnh cõy Cụng Nghip ch bin ca tnh cũn hn ch ớt
phỏt trin.

- Tuy nhiờn khớ hu cng gõy khú khn: vi ủ m cao gõy ra nm mc sõu
bnh sinh trng phỏt trin han g mỏy múc, gõy bnh cho ngi v vt nuụi trong
giai ủon giao mựa.

- Ma phõn b khụng ủu gia cỏc mựa gõy l lt, súi mũn. Mựa khụ li hn
hỏn. Gõy rt nhiu khú khn cho sn xut.
3. Ti Nguyờn t:

KI L

- Theo t liu ủiu tra th nhng ca B Nụng Nghip v phỏt trin nụng
thụn, Tõy Ninh cú 5 nhúm ủt chớnh vi 15 loi khỏc nhau.
+ t xỏm din tớch 338,833 ha, chim t l ln nht, hn 84% din tớch ủt
t nhiờn l ti nguyờn quan trong nht ủ phỏt trin Nụng Nghip v trng cõy
Cụng Nghip. t xỏm phõn b thuc ủa hỡnh cao : Tõn Chõu, Trng Bng, Chõu
Thnh , ủa hỡnh thp phớa Nam huyn Dng Minh Chõu, phớa Tõy Bc th xó
Tõy Ninh.

7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
c ủim ủt xỏm: Cú thnh phn c gii nh d thoỏt nc, mc ủ gi

nc v cht dinh dng kộm, cỏc ủa hỡnh cao d b r trụi, súi mũn vo mựa
ma.

OBO
OKS
.CO
M

Tu thuc vo tớnh cht vt lý, thnh phõn Hoỏ Hc m chia ra cỏc loi ủt
xỏm: t xỏm ủin hỡnh, ủt xỏm cú tng loang l v ủt xỏm cú tm kt von ỏ
Ong, ủt xỏm Mựn, ủt xỏm Glõy v ủt xỏm dũng mựn Glõy.
Vi ủt xỏm ủa hỡnh cao thun li cho phỏt trin cõy Cụng Nghip: Cao su
Mớa, Tiờu; a hỡnh thp thun li cho phỏt trin: Trng lỳa, hoa mu, cõy Cụng
Nghip ngn ngy.

+ t phốn: cú din tớch 25,359 ha chim 6,29% phõn b ch yu ven sụng
Vm C ụng v nhng vựng trng thp.

c ủim: Nhúm ủt chua, nhiu ủc t, gõy tr ngi cho sn xut Nụng
Nghip. t phốn cú cỏc loi sau: t phốn tim nng, ủt phốn hot ủng, ủt
phốn thu phõn.

t phốn ủc s dng trng lỳa: t 1 ủn 2 v, cỏc cõy hoa mu nhng
nng xut cũn thp, nờn cn cú bin phỏp thu li lm tiờu ỳng ra trụi bún vụi ủ
kh chua, ci to ủt.

+ t ủ vng: Din tớch 6,670 ha. Chim 1,66% phõn b Bc Tõn Chõu,
Tõy Biờn, Chõn nỳi B en. t Vng cú 3 loi:

KI L


t ủ nõu ba dan: Cú ủc ủim: Thnh phõn c gii nng, tng ủt dy, giu
cht dinh dng, thun li cho phỏt trin cõy Cụng Nghip: Cao su, Cafe, Cacao
trng cõy n qu : nhón, tỏo chụm chụm, su riờng.
t vng ủ Granit: ủc ủim: thụ, chua, tng ủt mng, nghốo dinh dng
ủ s dng trng rng, 1 ớt trng cõy n qu: móng cu, chui.
t ủ vng trờn ủỏ phin: cú thnh phn gii nh, d ra chụi, ớt ý ngha
ủi vi sn xut Nụng Nghip, nhng ủ khai thỏc ủỏ ri ủng v trng bch ủn,
chm.
8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ t phự xa: 3 = 1,775 ha, chim 0.44% tp trung quanh sụng Si Gũn
thuc: Trang Bng, Dng Minh Chõu, Chõu Thnh;
c ủim: ủt giu dinh dng s dng trng lỳa hai v hoc mt v lỳa,

OBO
OKS
.CO
M

mt v mu. Cú 2 loi ủt phự sa: t phự sa cú tng loang l v ủt phự sa Glõy;
+ Than Bựn: cú din tớch S = 1072 ha chim 0,26%, tp trung nhiu h lu
sụng Vm C ụng thuc Chõu Thnh, Nam Gũ Du, Bn Cu.
Cú ủc ủim: chua, hm lng hu c cao, ủ phõn gii kộm. Thun li
trng lỳa, rau mu, khai thỏc than bựn.

- Hin trng s dng ủt: qu ủt ủc khai thỏc phc v ủi sng v sn

xut khỏ cao . S ủt ny chim 91,9 % lónh th ca tnh.
Hin trng s dng ủt t nhiờn vo nm 2002:
Cỏc loi ủt

Din Tớch (nghỡn ha )

% so vi din tớch ton
tnh

287,5

70,9

t Lõm Nghip

41,5

10,3

t chuyờn dựng

37,0

9,2

t th c

7,2

1,8


t cha s dng

31,2

7,8

Tng Cng

402,8

100.0

KI L

t Nụng Nghip

BIU TH HIN C CU S DNG T CA TY NINH 2002 .

9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M


Đất Nông Nghiệp
Đất Lâm Nghiệp
Đất chuyên cùng
Đất thổ c
Đất cha sử dụng

- Trong c cu s dng ủt: Nụng nghip din tớch ln nht, hn 70,9%.
Huyn cú ủt s dng vo vic trng lỳa, cõy lng thc nhiu nht l: Huyn
Trang Bng (39,6 nghỡn ha ) ri ủn huyn Chõu Thnh 30,8 ngỡn ha, Bn Cu (
25,7% nghỡn ha. t s dng nhiu nht huyn Tõn Chõu ( 13,775 ha) Tõn Biờn
(9,2% nghỡn ha ).

- Vic s dng ủt Tõy Ninh cũn phỏt huy th mnh sn xut Nụng Lõm
Nghip, tn dng din tớch ủt cha s dng v ủt hoang hoỏ, ci to ủa vo sn
xut, Tin hnh: Trng rng, bún phõn, lm tt cụng tỏc ci to ging, chuyn ủi
c cõu cõy trng phự hp, thc hin tt cỏc ch th ca nh nc ủ s dng ủt cú
quy hoch v hiu qu.

4. Ti nguyờn nc

KI L

- Tõy Ninh l ni cú nhiu ma, ủõy l ngun nc di do ủ nuụi dng h
thng sụng ngũi, to ra cỏc dũng sụng cú h thng dũng chy trung bỡnh khỏ ln t
20 ủn 30 l/s km2. Lng nc trong nm ca Sụng Ngũi thay ủi rừ rt. Mựa l
tng ng vi mựa ma t thỏng 7 ủn thỏng 10 chim 85% tng lng c nm, l
ln nht vo thỏng 9.

10




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Sụng ngũi Tõy Ninh ch yu bt ngun t Campuchia vi tng s chiu
di 460 km . õy l ni cú mt ủ, mng li sụng vo loi thp nht so vi nhiu
ni khỏc, ch ủt 0,134 km/km2. Nhng sụng ngũi phõn b tng ủi ủng ủu.

OBO
OKS
.CO
M

a. Sụng rch: Tõy Ninh cú 2 con sụng chớnh:

+ Sụng Si Gũn: Chy theo hng ụng Bc Tõy Nam l ranh gii gia: Tõy
Ninh vi tnh Bỡnh Phc v Bỡnh Dng. Chiu di sụng khong 280 km , trong
ủú 135 km chy trờn lónh th Tõy Ninh. Din tớch lu vc khong 4500 km, lu
lng nc bỡnh quõn hng nm l 85 m3/s. Sụng cú hai chi lu: sui ụi v sui
B Chiờm.

+ Sụng Vm C ụng: bt ngun t vựng ủi cao khong 150 m, trờn ủt
Campuchia chy qua tnh Tõy Ninh theo hng Tõy Bc - ụng Nam vi nhiu
con rch ln: Rnh in ỏ, rch Tõy Ninh, rach Trang Bng... cỏc rch ủu cú ủ
dc nh, rng kh nng tiờu nc hn ch. Sụng Vm C ụng cú chiu di 202
km, cú 151 km, chy qua tnh Tõy Ninh, din tớch lu vc sụng l 8500 km2 vi lu
lng trung bỡnh khong 96 m2/s. Sụng Vm C ụng ủi qua huyn Tõn Bỡnh,
Chõu Thnh , Ho Thnh, Bn Cu, Gũ Cu, Trng Bng.

- H lu sụng Si Gũn v Sụng Vm C ụng chi nh hng mnh ca ch
ủ bn nht triu, khụng ủu vi 2 ủnh chiu xp x bng nhau, hai chõn chiu

cỏch nhau tng ủi ln. V mựa khụ ch ủ thu chiu nh hng ti tõn Gũ Du
trờn sụng Vm C ụng v Du Ting trờn sụng Si Gũn.

KI L

b. Ao, H, Kờnh, Mng.

- Tõy Ninh cú din tớch ao h ủm ly l: 1,184 ha ch yu l ao, h nh tha
cỏ trong cỏc h gia ủỡnh, phõn b ri rỏc trong tnh. Din tớch ủm ly 3,5 nghỡn ha
nm vựng trung sụng Vm C ụng.
- thng lu sụng Si Gũn cú h Du Ting ủc xõy dng vi mc tiờu
lm thu li. L cụng trỡnh h thu li ln nht nc ta, tớch hu ớch khong 14,5 t
m3, cú kh nng cp nc ti cho 175,000 ha ủt canh tỏc, H Du Ting cũn nh

11



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hng trc tip ln giỏn tip ủn ngun nc mt, nc ngm, mụi trng, s phỏt
trin ng nghip v du lch ca tnh.
- Din tớch nuụi trng thu sn l 1800 ha, ủó s dng nuụi trng 490 ha.

OBO
OKS
.CO
M

C. Nc Ngm: Tõy Ninh cú ngun nc ngm khỏ phong phỳ, phõn b
riờng, chiu di tng n ủnh cht lng nc tt, ủ sõu trung bỡnh 4 ủn 11 m.

Tng lng nc ngm cú th khai thỏc cú th khai thỏc ủc l: 50 - 100 nghỡn m3
gi. Vo mựa khụ vn cú th ủc khai thỏc nc ngm bo ủm cht lng ph
thuc cho sn xut v ủi sng.

Nh Vy vi mng li sụng ngũi, ao h ủú ủó cung cp nc ti cho
sn xut Nụng Nghip phc v Cụng Nghip, Lõm Nghip, cuc sụng sinh hot
ca con ngi, lng nc ngt ủú chng ủc s xõm nhp ca nc bin ;
To cho giao thụng ủnn thu thun li trong tnh , ngoi tnh d dng .
Tuy nhiờn mt ủ sụng ngũi thp cha ủỏp ng ủc vi s phỏt trin
Nụng Lõm

Cụng Nghip, GTVT, sinh hot con ngi. Cn phi bo v mụi

trng v cú bin phỏp chụng du hiu ụ nhim ngun nc.
5. Ti nguyờn sinh vt
a. Thc Vt:

- Rng ca Tõy Ninh, mang nhiu ủc tớnh sinh thỏi ca rng nhit ủi min
ụng Nam B vi thc vt rng ủa dng gm nhiu chng loi. in Hỡnh l cõy
h du: kin kin , xng l , 1 mt s loi cõy khỏc dỏng hng, trc cm lai, g ủ,

KI L

mun, huynh ủng ...
- Cỏc loi rng:

+ Rng tha ớt m lỏ rng: phõn b ủa hỡnh nuớ thp v ủi phớa bc vựng
XaMỏt L Giũ, phớa tõy Chõu Thnh, v mt phn phớa Bc Tng Lờ Chõn ( Tõn
Chõu), lng ma trờn 1900 mm/ nm;
Din tớch rng ny 41,067 ha, cõy g khụng quỏ cao 15 -20 m, thõn thng

ch yu l h: Du, hoa na, bng, g quý: g, sao, trc, cõy v dy, cõy c, dõy bo,
bi.
12



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Dng hn giao tre, na v cõy g: phõn b ủa hỡnh ủi nỳi cú ủ cao, t
60 ủn 80 m, thuc ụng Nam B huyn Tõn Biờn, Bc Dng Minh Chõu, cú
din tớch t 2085 ha rng ny xut hin do nh hng ca phỏ rng , sau nay khi

OBO
OKS
.CO
M

cõy ln thỡ tre, na, lũ ụ nhanh chúng chim khụng gian va gii phúng ủú l xen
k vi chỳng l cõy gừ nh.

+ Trang cõy bi: phõn b ri rỏc cỏc ủa hỡnh ủi nui thp, hoc trờn b mt
ln súng chuyn tip ủn ủng bng, dc biờn gii Tõy Ninh, Capuchia, sn dc
nỳi B en, trung v huyờn Dng Minh Chõu.

+ Cõy c thu sinh: xut hin trờn b mt bn trng, ủm ly, ri tỏc dc trờn
thung lng sụng, Vm C ụng phớa nam huyn Chõu Thnh ủn Bn Cu mc cỏc
cõy c thu sihh nh: sỳng, c bt, c ngh, c mm, bng sy...
- Hin trng s dng rng:

Thi k chin tranh: Tõy Ninh l cn c ca trung ng cc Min Nam nờn
rng ủó b tn phỏ nhiu.Thm thc vt rng nguyờn sinh hu nh khụng cũn, thay

vo ủú l thm thc vt th sinh.

Hin nay, rng Tõy Ninh ủó b suy gim nhiu c s lng v cht
lng.Din tớch ủt cú rng che ph khong 10%, din tớch ủt t nhiờn, ch yu l
rng th sinh v trng, theo s liu thng kờ 2002.

Tng din tớch rng Tõy Ninh l 53,3 nghỡn ha. Trong ủú rng t nhiờn l
46,2 nghỡn ha, rng tng 7,1 nghỡn ha. So vi nm 1993 din tớch rng sau 10 nm

KI L

ủó tng lờn gn 10 nghỡn ha. õy l mt c gng ln nht ca tnh trong lnh vc
phc hi trng rng, ủc bit l rng ủu ngun v rng phũng h cho hai dũng
sụng Si Gũn. v sụng Vm C ụng cho cụng trỡnh thu li H Du Ting.
b. ng vt:

Tõy Ninh cú 12 loi thỳ, hng chc loi chim, 10 loi bũ sỏt, 1 loi lng thờ,
2 loi ca. c bit l " mốo nỳi " l ủng vt quý him, nhng hin nay khụng cũn.

13



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trong rừng thưa ẩm, cây lá rộng có nhiều lồi động vật chúng sống leo trèo:
sóc, nhím, cheo... bên dưới là: bò sát, chăn gấm, hổ chúa, nai, hươu, bò rừng...
Dưới đất là cả một thế giới cơn trùng phong phú: kiến mối.

OBO
OKS

.CO
M

Chim có nhiều loại độc đáo: cao cát, gà lòi, dưói ao hồ, sơng suối có cả
nguồn nước ngọt phong phú: loc, trê, rơ, cá bơng lau, cá bống, cá sấu...
Hiện nay do việc săn bắt thú rừng bừa bãi và phá huỷ rừng tự nhiên.Tây
Ninh khơng còn các lồi thú lớn, và khơng gian cư trú động vật đang bị thu hẹp .
- Địa hình Tây Ninh có nhiều động vật thực vật q hiếm có giá trị kinh tế,
có giá trị, có giá tri khoa học cao, ngồi các bài gỗ q còn có các loại dược liệu
q, là ngun liệu để phát triển ngành kinh tế. Song hiện nay diện tích đất hoang
hố ngày càng tăng, gỗ q hiếm, động vật q có quy mơ bị tuyệt chủng. Nên vấn
đề bảo vệ mơi trường là một nhiệm vụ cấp bách của tỉnh Tây Ninh, cần thực hiện
lệnh nhà nước, bảo vệ rừng. Thực hiện dự án 327 của nhà nước,
Trồng rừng đặc sản, rừng phòng hộ, rừng kinh doanh để phát huy và sử dụng
đất tốt 50,738 ha đất có khả năng lăm nghiệp.
6. Tài ngun khống sản

Tây Ninh nghèo nàn, chủ yếu là vật liệu xây dựng và than bùn.
a. Than bùn: Trữ lượng ước tính khoảng 16 triệu tấn, phân bố ở: Tứ Bình,
Phước Vinh, Hồ Hồi, Thanh Hiền (Châu Thành); Tiên Thuận, Long chứ (Bến
Cầu).

Hiện nay đang khai thác ở Trí Bình (Châu Thành) sản lượng khoảng 75 ngàn

KI L

m3/năm. Than bùn được chế biến làm ngun liệu sản xuất phân hữu cơ vơ sinh.
b. Vật liệu xây dựng:

- Đất xét: trữ lượng khoảng 55 triệu m3, phân bố ở Thi Bến, Bổ Túc (Tân

Châu); thị xã Tây Ninh; Trí Bình, Thanh Hiền, Thành Long, (Châu Thành), Cầu
Đơi (Hồ Thành), Tiên Thuận, Lợi Thuận (Bến Cầu).

14



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đất sét dung sản xuất gạch ngói sản lượng khai thác chỉ có thể dùng chỉ để
chế biến 120 triệu viên gạch, ngói các loại trên năm. Khai thác ở Châu Thành, Hồ
Thành, Bến Cầu, Gò Dầu.

OBO
OKS
.CO
M

- Cuội, sỏi, cát: phân bố ở bổ túc, (Tân Châu), đơn thuận (Trảng Bàng), lòng
sơng Sài Gòn và sơng Vàm Cỏ Đơng.

Hiện đang khai thác ở Hiệp Tân, Ninh Sơn, Ninh Thạch, ( Hồ Thành ).
- Đá vơi: ước tính khoảng 100 triệu tấn, tập trung ở khu vực phía bắc Sóc
Con Tràn, Suối Ben, xã Tân Hồ, huyện Tân Châu.

- Laterit (đá ong, đá đỏ). Trữ lượng khoảng 38 triệu m3, đang tìm kiếm tìm
đánh giá 10 điểm mỏ, đáng chú ý là điểm: Xatarao; Suối Ngơ (Tân Châu); Trại Bí
(Tân Biên); Đơn Thuận,
hanh Phước (Gò Cầu)

Thuận Thành. (Trảng Bàng), Tiên Thuận, (Bến Cầu); T


Sản lượng khai thác hàng năm 350.000 m3/năm , tập trung ở Tân Biên và
Trang Bảng .

- Cao Lanh: phân bố ở suối Ngơ, Tân Châu, Thái Bình thuộc Châu Thành.
- Đá xây dựng: phân bố ở núi Bà.
c. Nước Khống:

Ở Ninh Điền, Châu Thành, Tây Ninh trữ lượng nước khống nóng silic cấp
(B1 + C1 + C2) là 839 m3/ ngày. khai thác phục vụ đời sống nhân dân trong
tỉnh và ngo tỉnh.
1. Dân cư

KI L

IV. ĐẶC ĐIỂM NHÂN VĂN CỦA TỈNH
a. Dân số và động lực phát triển dân số:

- So với các tỉnh Đơng Nam Bộ, Tây Ninh là một tỉnh khá đơng dân, tỉnh
đứng thứ 3 sau thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai (về dân sơ trong vùng).
- Dân số Tây Ninh thường xun tăng lên:
Từ 811,000 người (1990).
910,000 người (1995).
15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1,017,100 ngi (2003). Chim 1,25% c nc.
- Quy mụ dõn s phõn b theo ủn v hnh chớnh, cỏc huyn th vựng thp

Cu v th xó Tõy Ninh

OBO
OKS
.CO
M

cú dõn s ủụng vựng nỳi sỏt biờn gii dõn c tha hn. Huyn ớt dõn nht: Bn
Dõn s, mt ủ ca Tõy Ninh nm 1999.
Chia ra ( nghỡn ngi )

Cỏc huyn - th xó

S dõn

Thnh th

Nụng thụn

Mt ủ dõn
s
(ngi/km2

C tnh

965.204

124.688

840.552


240

Th xỏ Tõy Ninh

47.587

42.166

5.471

371

Huyn Tõn Biờn

75.200

11.145

64.055

88

Huyn Tõn Chõu

94.122

6.389

87.273


98

-

98.046

162

Huyn Dng Minh 98.046
Chõu
Huyn Ho Thnh

119.702

8.613

111.089

209

Huyn Chõu Thnh

204.142

17.160

186.982

1.112


Huyn Bn Cu

58.141

-

58.141

249

Huyn Gũ Du

132.501

25.542

106.926

526

Huyn Trng Bng

135.806

13.273

122.533

406


gim :

KI L

Tc ủ gia tng dõn s ca Tõy Ninh tng ủi cao, tuy gn ủõy xu hng
1900, mc gia tng t nhiờn l 2,02% (t xut thụ , 24,9% ; t xut t thụ
4.7% ).

1995, Gim xuụng cũn 1,81% (tng ng l 23% , v 4,9% )
2000, cũn khong 1,6% ( tng ng l : 20,8% v 4,8% .)
2003, mc gia tng ch cũn khong 1,45% .

16



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Kt qu ny cú ủc l do Tõy Ninh ủó tớch cc thc hin chng trỡnh dõn
s k hoch hoỏ gia ủỡnh v cỏc bin phỏp nõng cao cht lng cuc sng ca nhõn
b. Kt cu dõn s

OBO
OKS
.CO
M

dõn .
- Dõn s Tõy Ninh thuc dõn s tr , th hin qua tng quan gia cỏc nhúm
tui v thỏp dõn s ca tnh.


Kt cu dõn s theo nhúm tui.
Nm 1989

Nm 1999

Tng s

100,0

100,0

Di 15

41,98

33,43

15 - 59

52,21

58,48

T 60 tr lờn

5,81

8,09


KI L

Nhúm tui

17



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
BIU TH HIN KT CU DN S THEO NHểM TUI

1989

OBO
OKS
.CO
M

1999

Dới 15

Dới 15

15 đến 59

15 đến 59

Từ 60 trở lên


Từ 60 trở lên

- Kt cu dõn s Tõy Ninh nghiờng v phớa n gii Nm 1999 n gii ca
tnh l: 491,221 ngi chim 50,89% dõn s. Hu ht cỏc huyn th ủu cú s n
nhiu hn nam , cú 3/9 huyn th cú t s ngc li : Th xó Tõy Ninh (nam gii
chim 50,4% ), Tõn Chõu ( 50,3% ), Chõu Thnh (50,8%).
+ Kt cu dõn tc:

Trờn ủa bn Tõy Ninh cú nhiu dõn tc anh em sinh sng, ch yu l ngi
Kinh Khme v ngi Hoa.

Ngi Kinh (Vit), chim t trng ủụng nht (98,4%). a bn c trỳ tp
trungch yu cỏc xó, th trn v t ủim kinh t, vn hoỏ ca tnh.
Ngi Khme xen k vi cỏc ngi kinh. H ch yu theo ủo pht dũng
Tiu tha.

Ngi Hoa c trỳ tp trung nhiu nht thỡ xó Tõy Ninh v th xó Gũ Du,

KI L

hotủng ch yu l thng mi.

Ngi chm c trỳ xúm chm th xó Tõy Ninh v xó Tõn Hng - huyn
Tõn Chõu. Li sng ca h ớt nh hng nhiu ca ch ủ mu h.
+ Kt cu theo lao ủng:

- Kt cu dõn s tr to cho Tõy Ninh cú ngun lao ủng khỏ di do, v
tng vi vi tc ủ nhanh. S ngi trong ủ tui lao ủng nm 2000 l: 468,1%
nghỡn ngi chim 47,7% , nm 2002 l 287 nghỡn ngi chim 48,2% dõn s.


18



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Người dân trong ñộ tuổi lao ñộng có bản tính cần cù, chụi khó khả năng
tiếp thu khoa học kỹ thuật tốt, nhưng trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ còn hạn chế.
Hiện nay Tây Ninh có 89,92% lực lượng lao ñộng thường xuyên chưa qua

OBO
OKS
.CO
M

ñào tạo, số lao ñộng có trình ñộ ñại học và cao ñẳng trở lên chỉ có 2,05% thấp hơn
nhiều so vơi trung bình cả nước và cả vùng Đông Nam Bộ .
- Kết cấu nghề nghiệp:

Khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) thu hút phần lớn lao ñộng, chiếm tới
60,69% tổng số lao ñộng trong các ngành kinh tế ( 2003 ).

Cơ cấu nghề nghiệp của lực lượng lao ñộng ( Đơn vị; % )
Kết cấu nghề nghiệp
Năm

Nông, Lâm, Ngư Công nghiệp, xây Dich vụ
Nghiệp
66.95

2000


63.27

2001

61.69

2002

61.53

2003

60.69

12.71

20.34

13.14

23.59

13.05

25.26

13.26

25.21


KI L

1995

dựng

13.32

25.99

Nhìn vào bảng thông kê thấy rằng: trong giai ñoạn từ 1995 - 2003 cơ cấu lao
ñộng theo nghề của tỉnh còn chậm. Tuy nhiên tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị
của Tây Ninh là 5,95%, thấp hơn mức bình quân của cả nước.
c. Sự phân bố dân cư:
19



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Năm 2003 dân số Tây Ninh 1,017,100 người; chiếm 1,25% dân số tồn quốc.
Dân cư Tây Ninh phân bố khơng đồng đều .
Dân cư chủ u cư trú ở nơng thơn: khoảng 83,6% dân số tồn tỉnh dân số

OBO
OKS
.CO
M

thành thị chỉ có 16,4%. Mật độ dân số tập trung cao nhất, khơng kể thị xã Tây Ninh

1,371 người /km2, huyện Hồ Thành 1,112 người/km2 Trảng Bàng 460 người/km2,
huyện Gò Dầu 526/ người/km2, Bến Cầu 249 người/km2 ở các huyện miền núi Tân
Biên, Tân Châu dân cư thưa thớt chỉ có 88 và 98 người/km2.

Hiện nay với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh và các dự án phát triển
cơng nghiệp, trong giai đoạn 2000-2002 tốc độ đơ thị hố của tỉnh tăng khá nhanh .
Năm 2000 tỉ lệ dân thanh thị là 13,5% đến 2002 là 16,4% .
d. Giáo dục, y tế:
d1 Giáo dục;

Cơng tác giáo dục của tỉnh Tây Ninh trong hơn 10 năm qua cả về số lượng
lẫn chất lượng. Số lượng trường lớp, phòng học, số giáo viên, học sinh và tỉ lệ học
sinh tốt nghiệp thường xun tăng lên. Trong số này hệ mầm non tăng 5%, hệ trung
học phổ thơng gần 8%, hệ trung học cơ sở là 16%, học sinh chun nghiệp và học
nghề là 9%, sinh viên đại học là 18%.

Tuy nhiên, đội ngũ giáo viên vẫn thiếu, chưa đáp ứng u cầu, đặc biệt là
giáo viên tiểu học ở các xã vùng sâu, vùng biên giới.

Theo số liệu thống kê 2002-2003: cả tỉnh có 296 trường tiểu học, 96 trường

KI L

trung học cơ sở, 28 trường trung học phổ thơng, một trường kết hợp cả tiểu học và
trung học cơ sở, 14 trường kết hợp cả trung học cơ sở và trung học phổ thơng.
Số học sinh và giáo viên khơng ngừng tăng lên theo sự phát triển kinh tế, xã
hội của cả tỉnh.

Năm 2002-2003 Tây Ninh có gần 206,1 nghìn học sinh và 8550 giáo viên
phổ thơng trực tiếp đứng lớp trong số đó: Bậc tiểu học có 108,659 học sinh và 4766

giáo viên, bậc trung học cơ sở có 750,066 học sinh và 3,036 giáo viên; bậc trung
học phổ thơng có 22,413 học sinh và 753 giáo viên.
20



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp tiêu học đạt 99,07%, bậc trung học cơ sở 96,03% và
bậc trung học phổ thơng 86,11%.
Về giáo dục chun nghiệp cả tỉnh có 1 trường cao đẳng với 97 giáo viên và
viên.

OBO
OKS
.CO
M

1,093 sinh viên, hai trường trung học chun nghiệp với 63 giáo viên và 1400 sinh
Nhìn chung cơng tác đào tạo giáo dục của cả tỉnh khá phát triển. Tuy nhiên
còn một số tồn tại liên quan đến cớ sở vật chất trang thiết bị, đồ dùng dạy học, cũng
như trình độ chun mơn nghiệp vụ và phương pháp dạy học của một số trường và
một bộ phận giáo viên nhất là ở một số trường vùng sâu biên giới.
d2 Y tế:

Tồn tỉnh có 2 bệnh viện, 10 trung tâm y tế, 3 phòng khám khu vực, 2 nhà hộ
sinh cấp huyện và 90 trạm y tế ở tất cả các xã phường.

Tổng số giường bệnh là: 17,456 trong đó 1230 giường ở các trạm y tế xã,
phường, 50 giường ở phòng khám khu vực, 20 giường ở trạm điều dưỡng và phục
hồi chức năng. Tây Ninh đạt tỉ lệ 17,5 giường bệnh/1vạn dân.

Cán bộ ngành y: Năm 2002 Tây Ninh có 476 bác sĩ, 761 y sĩ, 449 y tá và 197
nữ hộ sinh. Ngành dược có 50 dược sĩ cao cấp, 193 dược sĩ trung cấp, 168 dược tá.
Số lượng y bác sĩ tăng đều hàng năm nhưng tỉ lệ y, bác sĩ so với tổng số dân số dân
còn thấp, mới đạt trung bình 4,7 bác sĩ; 7,6 y sĩ;4,49 y tá; 0,5 dược sĩ cao cấp trên 1
vạn dân (2002 ).

KI L

e. Một số vấn đề dân tộc và tơn giáo:

- Ở Tây Ninh tình hinh dân tộc ổn định, đời sống vật chất tinh thần của đồng
bào dân tộc thiểu số được nâng lên đáng kể. Dân tộc nơi đây có truyền thống gắn
bó gần gũi có mối quan hệ văn hố mật thiết với đồng bào người kinh.
- Tây Ninh có 4 tơn giáo chính: Đạo cao đài có 394,349 tín đồ, đạo phật có
102,304 tín đồ, đạo cơng giáo có 32,357 tín đồ, đạo hồi có 2,800 tín đồ.
- Lễ hội tơn giáo diễn ra an tồn, đúng quy định. Tuy nhiên một số hệ phái
tin lành bất hợp pháp như đạo '' thanh hai vơ khương sư '' đã tổ chức truyền đạo
21



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
phỏt ti liu kinh sỏch trỏi phộp, nhúm cc ủoan trong ủo cao ủi v cao ủi hai
ngoi ủó tng cng chụng ủi chớnh quyn khiu kin v c s th t ủt.
2. C s h tng

OBO
OKS
.CO
M


2.1. Giao thụng vn ti

Giao thụng vn ti l mt khõu qua trng nht ca kt cu h tng. Tõy Ninh
ủó bc ủu xõy dng h thụng giao thụng hon chnh.
a. H thng giao thụng ủng b:

Tõy Ninh cú h thng giao thụng ủng b tng ủi ủng ủu. Ton tnh cú
2 tuyn quục l,23 tuyn tnh l v 157 tuyn ủng liờn huyn. Mng li ca tnh
nm 2002: Cú 3062km ủng giao thụng. Trong ủú trung ng qun lý 111,8km
(chim 3,65%), ủng do tnh qun lý di 586 km chim 19,4% ủng giao thụng
huyn qun lý 919,8 km chim 30%, ủng do xó qun lý 1444km ( chim 47,1% ),
trong 10 nm qua mng li giao thụng ca tnh tng trung bỡnh 3,5%/nm ch yu
l giao thụng nụng thụn.

- ng quục l 22 ni thnh ph HCM qua Tõy Ninh sang Campuchia,
phn qua Tõy Ninh di 28 km, ủim ủu ti sui sõu Trng Bng, ủim cui ti mc
bi Bn Cu. õy l tuyn giao thụng huyt mch, cú ý ngha quan trong khụng ch
vi Tõy Ninh m cũn vi c nc trong mi liờn h kinh t ủi ngoi, ủõy l ủon
ủu xa l xuyờn , gi l quc l 22A.

- Quc l 22B: Ni quc l 22A ti th trn Gũ Du qua th xó Tõy Ninh ủn

KI L

ca khõu Xa Mỏt - Tõn Biờn, chiu di 77km. õy l tuyn giao thụng chim lc
qua trng phỏt trin kinh t xó hi, cng c an ninh quc phũng.
- Cht lng ủng b: ng cp phi, ủng ủỏ dm 35%, ủng nha
17%, cũn li ủng ủt.


- Phng tin vn ti ủng b: Nm 2002 cú 897 xe ụtụ ti cỏc loi, trng
ti l 5,708 tn v 393 xe tr khỏch vi 13,141 gh.
b. H thng giao thụng ủng thu:

22



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tồn tỉnh có hơn 600 km đường thuỷ quan trọng nhất là tuyến trên sơng Sài
Gòn và sơng Vàm Cỏ Đơng.
- Tuyến Vàm Cỏ Đơng: Chiều dài 151km rộng 80m độ sâu trung bình 5-6m.

OBO
OKS
.CO
M

Điểm đẩu ranh giới: Campuchia đến cuối Long An. Có một bến phà Gò Chai, một
cảng Bến Kéo. Năng lực thiết kế 100,000 tấn/ năm, tiếp nhận tàu từ 200-2000 tấn
neo đậu.

- Tuyến sơng Sài Gòn: Chiều dài 135km, rộng 70m, độ sâu 5-6m. Điểm đầu
từ hồ Dầu Tiếng và kết thúc ở thị xã Lộc Hưng tỉnh Tân Biên.
- Có nhiều rạch thuận lợi cho phuơng tiện có trọng lượng từ 5-10 tấn. Kênh
có kênh tây dài 40km, kênh đơng 30km, kênh Tân Hưng 28km rạch vịnh 25km.
Thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hố, hành khách trong tỉnh và trong vùng kinh
tế trọng điểm phía nam.

- Phương tiện vận tải đường sơng: Tồn tỉnh có 16 thuyền máy chở hàng,


KI L

tổng trọng tải 195 tấn và 17 ca nơ trở khách và 565 ghế.

23



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
TÌNH HÌNH VẬN TẢI CỦA TÂY NINH
(1995-2003)
1995

2000

2003

- Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn )

1.712

3.980

6.587

- Khối lượng ln chuyển ( nghìn tấn )

96.859


315.707

401.499

8.470

7.960

11.181

425.605

734.101

1. Vận tải hàng hóa :

2. Vận tải hành khách :

OBO
OKS
.CO
M

Các loại

- Khối lượng (nghìn người/lượt)
-

Khối lượng ln chuyển (nghìn 344.541


người/lượt)

Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng cả vận tải hàng hố và hành khách đang tăng
lên rõ rệt: vận chuyển hàng hố 1999 - 2000 tăng với tốc độ 16.3%/năm, vận
chuyển hành khách 12%/năm.

2.2. Bưu chính viễn thơng

- Bưu chính viễn thơng của tỉnh phát triển với tốc độ nhanh. Mạng viên
thơng đã chuyển sang hệ thống cơng nghệ số từ 1994. hệ thơng tổng đài kỹ thuật số
đáp ứng tổt nhu cầu của nhân dân và sự phát triển kinh tế xã hội.

KI L

Năm 2002 tổng số bưu cục là 11 và dich vụ 53 đơn vị, mật độ bưu cục
3,67km/bưu cục. Tổng số máy điện thoại 41 nghìn máy, đạt tỷ lệ 4,1/100 dân,
100% số xã có máy điện thoại. Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện lưới quốc gia đạt 85%.
- Doanh thu bưu điện tăng nhanh đạt hơn 40 tỷ đồng năm 2000. Đây là
ngành dịch vụ đóng góp lớn cho phát triển kinh tế xã hội, thu hut vốn đầu tư nứơc
ngồi.
2.3. Hệ thơng cấp nước sinh hoạt
Tồn tỉnh có 30% số người được sử dụng nước sạch .
24



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
V. TèNH HèNH PHT TRIN V C CU KINH T TY NINH
1. Nhn ủnh chung
Nn kinh t Tõy Ninh vn da vo sn xut nụng nghip l ch yu vi ủim


OBO
OKS
.CO
M

xut phỏt thp. Tuy cú nhiu tim nng kinh t: Ca khu, du lch ủ phỏt trin,
nhng phỏt trin cha mnh tng xng vi tim nng.

- Tng GDP ca tnh nm 2003 ca tnh l: 6,116 t ủng, tc ủ tng trng
GDP bỡnh quõn l 12%/nm. Tc ủ tng trng khỏc nhau gia cỏc khu vc kinh
t: Khu vc 1 (Nụng - Lõm - ng nghip). Tng trong 9%, khu vc 2 ( Cụng
Nghip - Xõy Dng ) 22,75%, khu vc 3 ( dch v ) 13%/nm. Thu nhp bỡnh quõn
ủu ngi nm 2000 ủt 3,4 triu ủng, tng 2,65 ln so vi nm 1990.
- Chuyn dch c cu kinh t ca Tõy Ninh t nm 1990 ủn nay din ra khỏ
mnh m. Khu vc 1 vn chim t trng cao trong kinh t, nhng hin nay cú xu
hng gim. Khu vc 2 tng nhanh v t trng. Khu vc 3 bin ủi giao ủng 31 35%.

- C cu thnh phn kinh t: Khu vc quc doanh vn chim u th. Trong
ni b ngnh Cụng Nghip phn cú vn ủu t vn ca nc ngoi chim t trong
cao trong nhng nm gn ủõy:

Nm 1995: t trng vn ủu t nc ngoi 17,5% giỏ tr sn xut ton ngng

KI L

Cụng Nghip ủn nm 2002 ủt 48,2%.

25



×