Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tông công ty máy và thiết bị công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.67 KB, 26 trang )

MỤC
LỤCLỤC
1
Trang
MỤC
2:
Lòi mỏ’ đầu.................................................................................................................3
Phần
Tốngchức
quansản
vềxuất
Tổng
côngcông
ty Máy
và thiết
bị công
nghiệp
..................................4
Sơ đồiI::TỔ
Tổng
ty Máy
& Thiết
bị Công
nhiệp............................7
1.1:
Những
thông
tin
chung
về
Tống


công
ty
........................................................
4
Sơ đồ 2: Tổ chức các phòng ban TCT..................................................................................9
1.2:
Sự
thình
thành

quá
trình
phát
triển
.............................................................
4
Sơ đồ 3: Qui trình sản xuất chung:.....................................................................................16
1.2.1:
Sự
hình
thành
Tống
công
ty
.........................................................................
4
Sơ đồ 4: Sản xuất hộp giảm tốc:.........................................................................................16
1.2.2:
Quá
trình

phát
triến
công
ty
..........................................................................
4
Sơ đồ 5: Sản xuất phụ tùng:................................................................................................17
1.3: Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu..........................................................................6
1.4: Cơ cấu sản xuất kinh doanh.....................................................................................7
1.5:
CơLỤC
cấu tố3:chức bộ máy quản lý..................................................................................8
MỤC
1.5.1: Mô hình tố chức bộ máy quản lý...............................................................................8
1.5.2: chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.......................................................10
Bảng II:
1: Cơ
cấu máy
móc, kinh
thiết tế
bịkỹ
chủthuật
yếu chủ
trong Tống côngyếu......................................13
ty.......................................17
Phần
Những
đặc điếm
Bảng 2:2.1:
CơĐặc

cấu điếm
lao động
theo
trình
độ...............................................................................21
sản phẩm của công ty......................................................................13
Bảng 3:2.2:
Báo
cáotrình
lao động
tiềnchủ
lương
2009..........................................................22
Quy
công và
nghệ
yếu năm
sản xuất
sản phẩm...........................................15
Bảng 4:2.2.1:
Thu Đặc
nhậpđiếm
bình qui
quân
của
người
lao
động
trong
năm qua.......................22

trình công nghệ chế tạo
sản những
phẩm........................................
15
Bảng 5:2.2.2:
Cơ cấu
nguồn
vốn
Tổng
công
ty
(Từ
2004
2008)............................................25
Một số qui trình sản xuất sản phẩm..............................................................16
Bảng
: Báo
cáo máy
kết quả
doanh
Từ năm 2004- 2006.............................29
2.3:6 Hệ
thống
móchoạt
thiếtđộng
bị sửkinh
dụng
......................................................................
17
Bảng

7:
Báo
cáo
kết
quả
hoạt
động
kinh
doanh
Năm
2007 - 2008..................................30
2.4: Nguồn nhân lực:......................................................................................................
20
Bảng 8:2.4.1:
TổngLực
hợplượng
doanhlao
thuđộng
và lợi
nhuận (Từ 2004 - 2008)..........................................31
........................................................................................
20
Bảng 9:2.4.2:
Các chỉ
xác định
cho
năm năm
tới ( 2011-2015):........................................34
Chếtiêu
độ tiền

lương,
thưởng
............................................................................
21
2.4.3: Công tác tuyển dụng.....................................................................................23
2.4.4: Công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cho người lao động....................................24
MỤC
LỤC
2.5:
Đặc
điếm4:vốn kinh doanh...........................................................................................24
2.5.1: Cơ cấu vồn trong Tổng công ty................................................................................24
Biểu đồ2.5.2:
1: CơSựcấu
laođối
động
trình
thay
về theo
cơ cấu
vốnđộ..........................................................................21
trong những năm qua........................................25
Biếu đồ2.6:
2: Thu
bìnhty
quân
của người lao động trong những năm qua.. 23
Văn nhập
hoá công
................................................................................................

26
Biểu đồ2.7:
3: Sự
đổithịTổng
nguồn
vốn của TCT............................................................26
Đặcthay
điểm
trường
..........................................................................................
27
Biểu đồ
Biểutrạng
diễn sản
doanh
và lợi
nhuận
tù’ 2004
- 2008........................................31
Phần
III:4:Thực
xuấtthu
kinh
doanh,
phưong
hưóng
và mục tiêu
đến năm 2015..................................................................................................................... 29
3.1: Kết quả sản xuất kinh doanh 5 năm trởlạiđây( 2004-2009).........................29
3.2: Các thành tựu đạt được.....................................................................................31

3.3: Phương hướng và mục tiêu trong 5
năm tới.....................................................32
3.3.1: Phương hướng...........................................................................................................32
3.3.2/ Mục tiêu.....................................................................................................................33
3.3.2.1. về hoạt động sản xuất kinh doanh........................................................................33
3.3.2.2: về phát triển nguồn nhân lực.....................................................................34
3.3.2.3:Ve đầu tư phát triến sản phấm mới:......................................................................35
Kết luận.................................................................................................................................36

21


Lòi mở đâu
Nen kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập và phát triên với nền
kinh tế thế giới. Nước ta đang thực hiện nghị quyết của Đảng là phấn đấu đến năm
2020 nước ta cơ bản là một nước công nghiệp hiện đại. Chính vì thế mà ngành
công nghiệp luôn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm tạo điều kiện để phát triển.
Trong những năm vừa qua ngành công nghiệp luôn là ngành đóng góp tỷ trọng lớn
cho GDP của cả nước. Các sản phấm của ngành công nghiệp là mặt hàng thiết yếu
không chỉ trong sản xuất mà cả trong đời sống sinh hoạt hàng ngày của mọi người.
Do đó ngành công nghiệp cần được quan tâm và phát triển để không ngừng nâng
cao chất lượng sản phẩm và ngày tạo ra nhiều loại hàng hóa đáp ứng yêu cầu của
sản xuất và sinh hoạt. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế trong nước cũng như
trên thế giới, ngành công nghiệp đã không ngừng cải tiến, đổi mới máy móc thiết
bị làm tăng năng suất cũng như chất lượng sản phẩm tạo ra. Nen kinh tế nước ta
còn lạc hậu nhiều so với các nước trên thế giới cũng như trong khu vục. Do đó cần
đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp tạo ra cơ sở vật chất giúp các ngành kinh tế
khác phát triển. Các máy móc thiết bị, công tác sản xuất cần cải cải tiến liên tục
theo kịp các nước trên thế giới, như thế thì sản phẩm tạo ra mới có khả năng cạnh
tranh với các sản phẩm ngoại nhập.

Chính vì vậy mà trong đợt thực tập vừa qua em đã chọn Tông công ty máy

và thiết bị công nghiệp làm nơi thực tập của mình.
Báo cáo của em được chia làm ba phần như sau:

Phần I: Tổng quan về công ty.
Phần II: Những đặc điếm kinh tế kỹ thuật chủ yếu.
Phần III: Thực trạng sản xuất kinh doanh trong năm năm qua. Phưong

3


Phần I: Tổng quan về Tổng công ty Máy và thiết bị công nghiệp
1.1: Nhũng thông tin chung về Tống công ty
-

Tên công ty: Tổng công ty Máy và Thiết bị Công nghiệp

-

Tên viết tắt: MĨE

-

Tên giao dịch Quốc tế: MACHINERY & INDUSTRIAL EQUIPMENT
CORPORATION

-

Địa chỉ liên lạc: số 2 Triệu Quốc Đạt, Hoàn Kiếm, Hà Nội


-

Điện thoại: 04 - 8252 498, 04.9344 957, 04.8240 689

-

Fax: 04 -8261 129
Website:

-

Email :

-

Tài khoản VND : 431 101 0000 44 - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triên nông nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội.
Tài khoản USD : 432 101 37 0000 44 - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội
Chi nhánh tống công ty tại thành phổ Hồ Chí Minh: 275 Hùng Vương,
Quận 6, Thành phổ HCM. Điện thoại : 08.39690146

-

Chi nhánh Tổng công ty Công ty cơ khí & xây lắp miền trung : Lô 8 Khu
Công nghiệp Điện Nam, Điện Ngọc, Quảng Nam. Điên thoại:
0510.3944477.
1.2: Sự thình thành và quá trình phát triến.


1.2.1: Sự hình thành Tổng công ty
Tổng công ty Máy và Thiết bị Công nghiệp được thành lập theo Quyết định số
155/HĐBT ngày 12/5/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) và được
thành lập lại theo Quyết định số 1117/QĐ-TCCB ngày 25/10/1995 của Bộ Công
nghiệp ( nay là Bộ Công Thương).

1.2.2: Quá trình phát triến công ty.
Tổng công ty đã trải qua gần 20 năm xây dựng và phát triển. Tổng công ty
đã trải qua không ít những khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển, nhất
là trong nhũng năm đầu thành lập. Được sự ủng hộ của nhà nước, và sự lồ lực của
cán bộ công nhân viên, Tổng công ty đã vũng bứơc đi lên làm chủ thị trưòng về
sản phẩm thiết bị cơ khí, xây dựng.
• Giai đoạn 1994 - 2003: sau 10 năm MIE đã sản xuất kết cấu thép tăng lên 10
lần (khoảng 30.000 tấn/năm). MIE đã mạnh dạn đầu tư và nâng cấp trang thiết bị
4


kỹ thuật mới và hiện đại như: máy cuốn tôn, máy cắt tôn (của Ý và Nhật), máy hàn
tự động, bán tự động TIGMIG - các thiết bị thuỷ lực cỡ lớn v.v... Đội ngũ cán bộ
khoa học công nghệ, cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật đã trưởng thành qua quá
trình tham gia các công trình lớn của đất nước như xi măng, cán thép, mía đường,
bia rượu... đã làm được các thiết bị siêu trường, siêu trọng. Một yếu tố thuận lợi
nữa là vấn đề vay vốn, được ngân hàng tạo mọi điều kiện. Các yếu tố đó lại được
đặt dưới sự quan tâm và chỉ đạo trực tiếp của Chính phủ và Bộ Công nghiệp, thế
hiện ở hai văn bản: Công văn sổ 797/CP-CN do Phó Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng
ký ngày 17/6/2003 và Công văn số 2914/CV-KHĐT của Bộ Công nghiệp, giao cho
MIE chủ trì phối họp với các đon vị liên quan và MIE là chủ đầu tu - lập kế hoạch
chi tiết thiết kế, chế tạo các thiết bị cơ khí thuỷ công cho các nhà máy thuỷ điện.
• Giai đoạn 2003- 2007: Tính từ tháng 7 năm 2003, ba đơn vị MIE, NARIME,
VINAICON đã thực hiện các nghiên cứu, khảo sát, tổ chức sản xuất, cung cấp vật

tư thiết bị cơ khí thuỷ công cho 3 nhà máy, ước tính "trọn gói" khoảng 6.500 tấn.
Sau 1 năm triên khai, MIE đã bàn giao lô hàng đâu tiên cho Nhà máy Pleikrông
vào ngày 28/10/2004 (khoảng 400 tấn) trước sự chứng kiến của Bộ Công nghiệp,
Thành phố Hải Phòng và Chủ đầu tư. Thành công đó được đánh giá là công lao của
hàng trăm con người, tù' cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỳ thuật cho tới anh chị em công
nhân trực tiếp tham gia. Bước sang giai đoạn sắp tới. MIE sẽ giải quyết một khối
lượng công việc rất lớn với nhũng hạng mục mà lần đầu tiên được sản xuất tại Việt
Nam như Van cung cấp nước có kích thước lớn, đóng mở tự động bàng cơ cấu
thuỷ lực; cầu trục chân dê 2 X 100 tấn; đường ống áp lực cao.
• Giai đoạn 2007 đến nay: Thực hiện văn bản số: 1187/BCN-TCCB ngày
23/3/2007 của bộ công nghiệp (nay là Bộ Công thương) về kế hoạch, lộ trình sắp
xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Công Thương giai đoạn
2007-2010: Trong năm 2007, Tổng công ty có 3 công ty TNHHNN một thành viên
(dưới đây gọi tắt là Công ty) phải hoàn cô phần hóa là:
Công ty Xuất nhập khẩu sản phẩm cơ khí.
Công ty Cơ khí Quang Trung
Công ty Caric
Nhưng do nhiều vướng mắc trong quá trình thực hiện cổ phần hóa công ty
theo chỉ thị của chính phủ nên Tổng công ty Máy và Thiết bị công nghiệp đã đề
nghị với bộ Công thương trước mắt chuyến Tong công ty sang hoạt động theo mô
hình công ty mẹ, công ty con. Trong đó cty mẹ hoạt động dưới hình thức Công ty
TNHH một thành viên theo qui định của luật doanh nghiệp.

5


1.3: Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu
Tổng công ty Máy và Thiết bị Công nghiệp là một doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất cơ khí và xây lắp công nghiệp. Tổng công
ty có lực lượng nghiên cứu và thiết kế các sản phẩm cơ khí với đội ngũ cán bộ kỳ

thuật có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, được đào tạo cơ bản. Các đơn vị sản
xuất được trang bị đầy đủ các phương tiện cần thiết ( ke cả máy tự động chương
trình số gia công cắt gọt, hàn, nhiệt luyện... ) để sản xuất máy, thiết bị công nghiệp,
từ khâu tạo phôi, gia công cơ khí, lốc uốn, hàn áp lực, xử lý nhiệt đến kiềm tra xuất
xưởng. Các lĩnh vục hoạt động chính:
Chế tạo thiết bị toàn bộ và thiết bị lẻ cho nhiều ngành công nghiệp:


Thiết bị nhà máy thủy điện



Các thiết bị sản xuất vật liệu xây dụng (xi măng, gạch, bơm bê tông,

các trạm trộn bê tông ).


Dây chuyền thiết bị chế biến nông sản, thực phẩm (mía đường, cà

phê, bia, giấy, nước quả, bánh kẹo.


Máy công cụ, máy ép thuỷ lực, máy vê chỏm cầu, máy ép cắt phế

liệu thép, máy gói, bơm chất lỏng các loại, van các loại, quạt công nghiệp, hộp
giảm tốc, thiết bị vận chuyển và nâng hạ.


Thiết bị và phụ tùng phục vụ ngành khai thác dầu mỏ, khí đốt, thiết


bị khai khoáng và tuyên quặng.
Sản xuất thép cán, thép hình, ống thép hàn, khung nhà công nghiệp
Sản xuất dụng cụ cắt kim loại: dao phay, mũi khoan, bàn ren,
tarô, dụng cụ đồ nghề, phụ tùng máy... và các chi tiết tiêu chuẩn với
độ bền cao như : Bulông, đai ốc cường độ cao cấp độ bền đến 10.9.
Chế tạo thiết bị phục vụ xử lý môi trường như: Hệ thống xử lý khói,
bụi, rác thải, nước thải dân dụng và công nghiệp.
Thiết kế, chế tạo các hệ thống điều khiển tự động bàng mạch PLC
dùng trong công nghiệp với sự trợ giúp của máy tính ( kể cả cung cấp phần mềm
điều khiển ).
Kinh doanh hoá chất, chế phâm diệt côn trùng, diệt khuấn dùng trong
lĩnh vực y tế, công nghiệp và dân dụng.
Các sản phẩm của tổng công ty có thể chế tạo theo thiết kế của nước
ngoài hoặc tự thiết kế và chế tạo dưới sự giám sát nghiêm ngặt của chuyên gia tư
vấn do đó đảm bảo yêu cầu chất lượng sản phẩm theo thiết kế.

6


1.4: Cơ cấu sản xuất kinh doanh
Sơ đồl:Tố chức sản xuất Tống công ty Máy & Thiết bị Công nhiệp
Tông
công
ty
Máy và Thiết bị
Công nghiệp

Cty
TNHHNN
Cty nhà nước

một thành viên
giữ cổ phần chi
phối

1. Công
ty Cổ
phần
dụng
cụ
số 1
2. Công

Các đơn vị
hạch toán phụ
thuộc

Công ty liên doanh, liên
kết

8. Công
ty Tư
vấn
Đầu
tư 7
Dịch
vụ kỹ
thuật
Công
nghiệ
p.

9. Công
ty
xây
lắp
Công
nghiệ

3. Công ty

khí
Quang
Trung
4. Công ty

khí Hà
Nội.
5. Công ty
Xuất
nhập
khẩu sản
phẩm cơ
khí.

Các đơn vị thành viên:
❖ Công ty TNHH NN một thành viên gồm có 05 đơn vị:
- Công ty TNHH NN một thành viên Cơ khí Hà Nội

7

12. Cty CP Đá mài

Hải
Dương.
13. CtyCP Cơ khí
chế
tạo Hải Phòng.
14. Cty CP kinh
doanh
Thiết bị Công
nghiệp.
15. Cty CP cơ điện
&
Xây dựng.
16. Cty CP A74
17. Cty Cp Xi
măng
Đồng Bành.
18. Cty CP Đầu tư
thủy
điện & khóang
sản

Giang.


Văn phòng

P.Ọuản lý
hợp tác
khoa học
công nghệ


P.TỔ chức
cán bộ

P.Tài chính
kế toán

p. Kế
hoạch
Đầu tư

&

P.Xuất

p. Thiết bị
p. Thiết
p. Thiết
Công
ty
TNHH
NN
một
thành
viên Cơ khí Quang Trung

đô
2:

chức

các
phòng
nhập khâu
công trình
bị công
bị ban
côngTCT
Họp tácCông ty TNHH
1
trìnhthành
2
trình
3 khẩu sản phẩm Cơ khí (Công
NN một
viên Xuất
nhập
Quốc tếty Mecanimex, Nhà máy Qui chế Từ Sơn)
-

Công ty TNHH NN một thành viên Cơ khí Duyên Hải
Hội đồng
- Công ty TNHH NN một thành viên
Caric
quản
❖ Công ty cố phần nhà nước nắm giữ cô phần chi phối có 02 đơn vị:
Ban kiểm soát
- Công ty cổ phần Dụng cụ số 1
-Công ty cổ phần Cơ khí Cửu Long
❖ Công ty cổ phần nhà nước không nắm giữ cổ phần chi phối và các công ty
góp vố cổ phần.

Công
Công

ty

ty
cổ

cổ
phần

phần

Đá



khí

Mài
chế

Hải
tạo

Hải

Dương
Phòng


Công ty cổ phần Kinh doanh thiết bị công nghiệp (Công ty Kinh doanh Thiết
bị công nghiệp, Nhà máy quy chế II, Nhà máy quy chế III)
Công ty cổ phần A74
Công ty cổ phần Cơ điện và Xây dựng
Công ty cổ phần xi măng Đồng Bành
Công ty cô phần Đầu tư Thủy điện và Khoáng sản Hà Giang
Công ty cô phần Đầu tư Thương mại Sài Gòn - Hà Nội
Các đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty
Công ty tư vấn Đầu tư và Dịch vụ kỳ thuật công nghiệp
Công ty Xây lắp Công nghiệp
Chi nhánh Tổng công ty - Công ty Cơ khí và xây lắp miền Trung
Chi

nhánh

Tổng

công

ty

tại

TP.

Hồ

Chí

Minh


Các công ty liên doanh, liên kết:
Công ty liên doanh Ebara
Công ty liên doanh Hanvico

1.5: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.5.1: Mô hình tố chức bộ máy quản lý
Hội đồng quản trị có 05 thành viên ( trong đó có một thành viên kiêm
Tông Giám đốc, một thành viên kiêm Truởng ban Kiếm soát).
Ban Tông giám đốc gồm có: Tông giám đốc và 04 Phó Tông giám đốc.
Các Phòng, Ban chuyên môn nghiệp vụ Tổng Công ty gồm 09 phòng ban
và 83 CBCNV.
9


1.5.2: chức năng nhiệm vụ của các phòng ban


Văn phòng:
Văn phòng Tổng công ty là bộ máy làm việc của lãnh đạo Tổng công ty, có

chức năng tham mưu giúp việc HĐQT và Tổng giám đốc trong việc chỉ đạo
điều hành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đối với toàn Tổng công ty. Chịu trách
nhiệm điều hành công tác văn phòng và các hoạt động có liên quan đến trật tự,
an ninh, văn hóa xã hội.... Giúp lãnh đạo Tổng công ty thực hiện các nhiệm vụ
sau:
-

Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình kế hoạch công tác ngắn


hạn, lập báo cáo tổng hợp công việc quản lý và điều hành của lãnh đạo Tổng
công ty theo kế hoạch và đột xuất.
-

Tiếp nhận và xử lý thông tin các tài liệu, công văn gửi đến, kiêm tra tính

pháp chế của các văn bản phát ra, to chức quản lý và lưu trữ.
-

Tong hợp, theo dõi, đôn đốc các phòng ban trong việc phối kết hợp chức

năng, nhiệm vụ đảm bảo tiến độ kế hoạch công việc.
-

Tổ chức tiếp khách, công tác đối nội, đổi ngoại, biên tập và quản lý hồ sơ,

biên bản hội nghị, các cuộc họp.
-

Quản lý kinh phí hành chính, vãng lai, ngoại tệ, cơ sở vất chất, tài sản của

cơ quan. Bảo đảm điều kiện, phương tiện làm việc,cải thiện đời sống vật chất,
tinh thần, thực hiện các chế độ chính sách Nhà nước với cán bộ công nhân viên
cơ quan Tổng công ty.
-

Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ khác theo qui định của Tổng giám

đốc.



Phòng tổ chức cán bộ
Chức năng tham mưu, giúp việc hội đồng quản trị và Tổng giám đốc trong

công tác tổ chức - lao động và tiền lương. Giúp Tổng giám đốc thực hiện các
nhiệm vụ sau:
-

To chức công tác quản lý doanh nghiệp, quản lý cán bộ theo Điều lệ tổ

chức và hoạt động của Tong công ty.
-

Qui hoạch đào tạo, bồi dường cán bộ.

-

Nhận xét đánh giá cán bộ, bô nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật,

nâng lương cán bộ.
-

Công tác lao động tiền lương.

-

Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ khác theo qui định của Tông giám

đốc.



Phòng Ke hoạch và Đầu tư
10


Chức năng tham mun, giúp việc hội đòng quản trị và Tổng giám đốc
trong công tác kế hoạch và đầu tư, giúp tổng giám đốc thục hiện các nhiệm vụ
sau:
-

Xây dựng chiên lược phát triên kinh tế, kế hoạch ngắn hạn và dài hạn cho

chương trình hoạt động của Tông ty.
-Kịp thời giải quyết các yêu cầu liên quan đến kế hoạch sản xuất kinh
doanh, kế hoạch đầu tư và bảo vệ sản xuất.
-

Lập kế hoạch và giao kế hoạch sản xuất hàng năm cho các đơn vị thành viên

Tổng công ty.
-

Xây dựng phương án sản xuất kinh doanh, đấu thầu dự án.

-Giúp Tồng giám đốc trong viêc điều hành thực hiện các họp đồng kinh tế
mà tổng công ty ký, cũng như việc theo dõi thực hiện họp đồng kinh tế mà Tổng
công ty ủy thác cho các thành viên.
-

Có phương án phối họp sản xuất, kịnh doanh giữa các đơn vị thành viên của


Tổng công ty.
-Tìm kiếm các hợp đồng kinh tế và biện pháp thực hiện
-Thực hiện các yêu cầu, nhiệm vụ do hội đồng quản trị, Tông giám đốc giao.
❖ Phòng quản lý và họp tác khoa học công nghệ
Chức năng tham mưu giúp việc Hội đồng quản trị và Tông giám đốc công
ty trong việc quản lý công nghệ, chất lượng sản phẩm và môi trường. Giúp Tổng
giám đốc thực hiện các nhiệm vụ sau:
-

Khai thác thị trường trong lĩnh vục khoa học, công nghệ và môi trường.

-Tư vấn trong vấn đề đầu tư, dự án đầu tư về kỳ thuật và đổi mới trang thiết
bị công nghệ.
-Quản lý công nghệ, chất lượng sản phẩm, thực hiện các qui định về bảo vệ
tài nguyên và môi trường.............
❖ Phòng Tài chính Ke toán
-Chức năng tham mưu, giúp việc Hội đông quản trị và cơ quan tông giám
đốc thực hiện chế độ về tài chính kế toán, thống kê và các chế độ liên quan khác,
nhàm thực hiện điều lệ tổ chức về quản lý và qui chế quản lý tài chính Tổng công
ty.

-Tổ chức bộ máy tài chính kế toán và công tác hạch toán kế toán tại Cơ quan
Tông công ty và các doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc, doanh nghiệp mới thành
lập. Tham gia công tác tổ chức, hạch toán kế toán tài chính, hướng dẫn chỉ đạo
nghiệp vụ tài chính, kế toán với các doanh nghiệp hạch toán độc lập ở tổng công ty

11



-Tổng họp, hạch toán về kết quả sản xuất kinh doanh của Cơ quan Tổng
công ty, thu thập tình hình kế toán tài chính Tổng công ty theo định kỳ hoặc đột
xuất các báo cáo đổ Tổng giám đốc báo cáo bộ và các cơ quan Nhà nuớc.
- Định kỳ hoặc đột xuất kiếm tra việc to chức, thực hiện về chế độ tài chính
kế toán của Nhà nuớc đã ban hành và các văn bản mới ban hành đối với các doanh
nghiệp trong Tong công ty cũng nhu việc thực hiện qui chế quản lý tài chính kế
toán và hạch toán kinh doanh của Tông công ty, trên cơ sớ báo cáo quyết toán tài
chính phân tích, đánh giá, kiến nghị và những giải pháp nhằm sử dụng vốn có hiệu
quả, không ngừng nâng cáo hiệu quả sử dụng và phát triển vốn.
-Lập kế hoạch tài chính và các kế hoạch liên quan đế giao cho các doanh
nghiệp trong toàn Tổng công ty, cũng nhu lập kế hoạch Cơ quan Tổng công ty.
-Cùng các phòng khác trong Tổng công ty chủ trì hoặc tham gia vào công tác
quản lý, sản xuất kinh doanh có liên quan tới tài chính, kế toán do Tổng giám đốc
giao nhiệm vụ.
-Tô chức kiêm kê, tông kiêm kê và kiêm toán nội bộ trong Tông công ty.
❖ Phòng xuất nhập khấu và họp tác quốc tế
Chức năng tham mưu giúp việc Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng
công ty trong việc quản lý và điều hành các công việc thuộc lĩnh vực kinh tế đối
ngoại. Giúp Tông giám đôc thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Hoạch định chiến lược kinh tế đối ngoại của Tổng công ty.
-Mở rộng tìm kiếm thị trường xuất nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa, thị trường
xuất khẩu lao động và chuyên gia Việt Nam đi lao động, làm việc có thời hạn ở
nước ngoài.
- Lập các dự án đầu tư, phương án liên doanh với nước ngoài, tổng họp tình
hình hoạt động trường kỳ của các công ty liên doanh.
-Là đầu mối liên hệ tông giám đốc công ty và các đối tác nước ngoài. Tô
chức và quản lý các đoàn ra, đoàn vào thuộc diện Tông công ty quản lý.
- Thực hiện chức năng nhiệm vụ khác theo quy định của Tông giám đôc
❖ Các phòng thiết bị công trình 1, 2,3:
Chức năng tham mưu giúp việc Hội đồng quản trị, Tông giám đốc trong việc

quản lý, điều hành các công việc của các Dự án nhà máy thủy điện, xi măng,
giấy, cồn, ô xi già. Phòng có chức năng nghiên cứu, đồi mới các loại máy móc
thiết bị cho phù họp với sản xuất, cung cấp máy móc cho các công trình, nhà
máy sản xuất.

12


Phần II: Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu
2.1: Đặc điểm sản phẩm của công ty


Máy cán trục đứng (như máy nghiền kiểu trục lăn, máy cán kiểu

vòng bi) thường chủ yếu dùng để nghiền đá vôi, clinker, xỉ, vôi, thạch cao, quặng
và than trong ngành xây dựng, ngành công nghiệp vật liệu và trong lĩnh vực xử lý
than. Kích thước nguyên liệu thô được giảm từ độ dày 30 mm xuống độ mịn đạt
tiêu chuẩn. Tán nhỏ nguyên liệu thô là 1 quá trình xử lý năng lượng quan trọng. Để
nâng cao hiệu suất kinh tế, thiết bị truyền động công suất phải được thích nghi
hoàn toàn với các yêu cầu sản xuất đặc biệt. Những máy cán trục đứng trong không
gian hạn chế thường yêu cầu công suất lớn nhất bằng với công suất tối đa của nhà
máy, và hộp giảm tốc trở thành bộ phận trung tâm đòi hỏi độ tin cậy cao nhất. Do
đó, Flender đã phát triên dòng sản phâm hộp giảm tôc hành tinh loại đặc biệt cho
hệ truyền động máy cán trục đứng. Hộp giảm tốc truyền công suất lớn, tạo tốc độ
cán đạt yêu cầu, và phục vụ cho trục quay của máy. Lực quay đứng sinh ra trong
quá trình nghiền được truyền đến bệ máy nhờ hệ truyền động đặc biệt. Với máy
cán trục đúng, Flender cung cấp hộp giảm tốc hành tinh bánh răng côn KMP và
hộp giảm tốc hành tinh bánh răng côn trụ KMPS. Đây là những hộp giảm tốc có
kết cấu nhỏ gọn cho công suất lên tới 6000 kw.



Máy ép trục cán: Giữa trục quay ngược hướng, nguyên liệu ở dạng

hạt nhỏ khô phải chịu lực ép lớn. Với lực ép của các trục quay này, nguyên liệu ở
dạng hạt được nghiền mịn hoặc được ép thành dạng tấm đồng nhất. Neu dùng
trong ngành công nghiệp xi măng hoặc hầm mỏ (mó đồng, vàng, kim cương ...),
máy ép trục cán được dùng đe làm nhỏ kích thước của các nguyên liệu do các nhà
máy khác sản xuất từ trước. Ớ tất cả lĩnh vực, khách hàng tin tưởng vào các minh
chứng và nhũng sản phẩm thực tế như hộp giảm tốc PLANUREX® và FLENDER.
PLANUREX® hộp giảm tốc bánh răng hành tinh được dùng nhiều trong các ngành
sản xuất xi măng, vôi và thạch cao.


Các sản phấm xây dựng: Bên cạnh việc thực hiện họp đồng trọn gói

cung cấp các loại máy, thiết bị cho các nhá máy, Tổng công ty Máy và thiết bị
Công nghiệp còn mở rộng hoạt động của mình sang lĩnh vực xây lắp. Tuy TCT
mới chuyến sang lĩnh vực xây lắp nhưng các sản pham đều được khách hàng tin
cậy và công nhận chất lượng. Sản phẩm trong lĩnh vực này là xây, lắp ráp các
khung nhà công nghiệp. Do đó các sản phẩm này có đặc điểm: lắp ráp dễ dàng, ít
chi tiết, có thể tháo rỡ và vận chuyền dễ dàng, được sản xuất ở một nơi và hoàn

13


thành tại nơi khác. Khó khăn của sản xuất sản phẩm này là: khối lượng lớn, cồng
kềnh, các chi tiết đòi hỏi phải đúng qui định, theo thiết kế. Neu sản xuất bị sai kích
cỡ sẽ dẫn đến không thể lắp đặt tiếp tục được. Do khối lượng sản phẩm lớn nên
khói khăn cho việc bảo quản khi thời tiết khắc nhiệt. Một số sản phâm TCT đã
thực hiện:

Toàn bộ nhà xưởng của Công ty Cơ khí và Xây lắp công nghiệp.
Tham gia cải tạo và mở rộng Công ty Gang Thép Thái Nguyên.
Xây dựng lắp đặt thiết bị nhà máy liên doanh sản xuất ôxit kêm ViệtThái Bắc Cạn...
Tồng công ty còn sản xuất nhều thiết bị đồng bộ cho các ngành sản xuất
giấy, xi măng, thủy điện, nhiệt điện...Sản phẩm chính của công ty là các loại máy
cơ khí, phụ tùng, cho máy công nghiệp... Tổng công ty là nhà thầu cung cấp thiết
bị cho các công trình điên hình như :
Máy ép khung rộng 400 tấn cho kệ máy làm chỏm cầu các bồn chứa
lớn, lắp đặt tại Công ty Máy và thiết bị hoá chất - Công ty CARIC.
Máy cắt đầu sắt cán 150 tấn lắp đặt tại Nhà máy VICASA ( Công ty
thép Miền Nam)
Hệ thống thuỷ lực ép phôi vụn lắp đặt tại Công ty H AMECO.
Thiết bị toàn bộ các nhà máy thuỷ điện 300 - 2000 KW (Phú Ninh,
Nậm Má, Thác thuỷ, Trà bồng ...)
Thiết bị toàn bộ cho Nhà máy xi măng Lưu Xá- Thái Nguyên.
Dây chuyền thiết bị sản xuất săm lốp ô tô, xe máy cho nhà máy Cao
su Đà Nằng, Cao su Sao Vàng.
Thiết bị tuyển quặng cho Nhà máy tuyến quặng Apatit Lào Cai. Các
thiết bị lẻ phục vụ tuyển nồi vàng, kẽm, chì Hoà Bình, Lào Cai.
Thiết bị đồng bộ hệ thống lọc bụi cho Công ty thép miền Nam và
Công ty Gang thép Thái Nguyên.
Dây chuyền thiết bị định hình viên kẹo cho các công ty Đường Biên
Hoà, Hiệp Hoà, Lam Son...
Hàng nghìn tấn thiết bị đòi hỏi kỹ thuật cao cho các Công ty đường
như Liên doanh BOURBON Tây Ninh, TATE & LYLE Nghệ An, Quảng Ngãi,
Hiệp Hoà.
Hàng trăm trạm bom cấp thoát nước phục vụ nông nghiệp và dân
sinh trong cả nước.

14



Vật liệu

Gia công

Lò nung

Gia nhiệt

Cán thép

Sơ-đồCông
5: Sản
phụ
Thiết
bị, phụ
vụđãkhai
thác
chobị Liên
doanh
ty xuất
Cơ khí
vàtùng:
Xây
lắp tùng
Miềnphục
Trung
được
đầudầu

tư, khí
trang
những
thiết Vietsobị
Làm mát
Đo lượng
Kiểm
tra, Đục
hiệnPetro,
đại như:
máy
cắtlồ
gas bị
- plasma
CNC,
máyáplốc
tôn,nhiệt
máyđộ
hàncao.
cầnBồn
cột cờ
kể cả
các
thiết
dầu giếng
chịu
suất,
áp lớn....để
lực cho nhà
khoan

chạy thử
sản xuất
cơ khícốthuỷ
côngVũng
cho các
nhà máy thủy điện.
máy các
khí sản
hoá phẩm
lỏng Dinh
Bà RịaTàu...
Lò nung
Làm mát
Cắt, gọt, mài
Đúc,
Vật
liệu:
- Công tytạo
TNHH
Nhàbị nước
thànhnhà
viên
Cơ bia
khí HEINIKEN
Hà Nội đã có
nghệ
đúcNăm
Thiết
chính1 cho
máy

và công
bia Sài
Gòn.
Gang, thép
khuân
mới,2002,
đưa các
sản công
phẩm ty
đúclàthành
trong
thống
công
Tông
Tôngmột
thâu
EPCnhững
xây mặt
dựnghàng
nhàtruyền
máy bia
10 của
triệu
lít/năm cho

Đóng gói

Đóng gói

ty.


Vật liệu:Thép tròn,
thép ống, thép tấm
Đóng gói

Tỉnh tra
Quảng Nam, côngLắp
trình
hoàn thành
Kiểm
rápxây dựng được
Khoan,
đụctrong vòng 12 tháng và
- được
Côngđánh
ty Cô
Đá lượng
mài Hải
lỗ thiện giai đoạn mở rộng Dự án
giáphần
có chất
cao.Dương đang hoàn
“Hoàn thiện
công MIE
nghệ là
và cổ
hệ đông
thốngđóng
dây
chuyền

xuấttổng
đá mài
cao 1.288
tốc công
suất của
góp
trong
số vốn
tỷ đồng
Tạo hình
Máy
cắt 40%sản
200 Dự
tấn/năm”
cơ và
sở chế
xây tạo
dựngthiết
mỏ bịnguyên
liệumáy
tại Lạng
Sơn Đồng
nhàm Bành
chủ động
án Xâytrên
dựng
cho Nhà
xi măng
trong đó
nguồn

nguyên
nângvới
caoTổng
chất công
lượngtyvàCơ
số khí
lượng
phẩm
đá và ),
hạtCông
mài truyền
Tổng
côngliệu,
ty cùng
xâysản
dựng
(COMA
ty Ximăng
Kiểm tra
Mài
thống.
& Xây dựng Lạng Son sẽ tụ’ đảm nhận xây lắp và chế tạo thiết bị cho Dự án tới

70% về khối lượng và 40% về giá trị.
2.2.2:
Một
số dụng
qui trình sản xuất sản phấm
2.3: Hệ thống máy móc
thiết

bị sử
Cung
cấp
thiết
bị
cho công
Dự án
Bảng 1: Cơ cấu mảy móc, thiết bị chủ yếutoàn
trongbộTông
ty " Đầu tư đổi mới công nghệ
(Một so thiết bị tiêu biêu)
nâng
năngtrình
lực sản
sản xuất
xuất"chung:
của Công ty 77 - Tổng công ty Thành An - Bộ Quốc

đocao
3: Qui
Phòng với nội
dung chính
ximăng từ công nghệ lò đứng sang
n thiõt bh
Nuíc
N"m là chuyến
n vb sản xuất
TÝnh
Lg
Stt

n"ng
hoH
công nghệ lò quay công suất 300 tấn clinke/ngày.
®éng
Cung cấp thiết bị chế tạo trong
nước cho Dự án Nhà máy cồn Xuân
I. Thiõt bb ®óc kim Io‘i
Lộc thuộc Tông công ty Mía đường II với công suất 20.000 lít/ngày - 6.000.000
LB hâ quang 3 tÊn
Nga
2003
c«ng ty
§óc thĐp
lít/năm.
CK Hp Néi
: 3tÊn/
Máy và thiết bị

Thiết bị, phụ tùng cho các công trình mĩ
giấy Bãi Bằng, Tân Mai, Đồng
gang
Nai, Lai Châu. Đặc biệt tháng 10/2002, Tổng §óc
Công
ty được Chính Phủ chỉ định
: 4tÊn/
làm Tổng thầu EPC xây dựng Nhà máy Giấy và Bột giấy Thanh Hoá 60.000

tấn/năm.
BÓ nhiồt luyổn thĐp ®óc
Viỏt

2004
c«ng ty
Thó
Nam
CK Hp Néi
tÝch
2.2: hộp
Quygiảm
trìnhtốc:
công nghệ chủ yếu sản200m
xuất3 sản phấm
Sơ đồ 4: Sản xuất
2003
D©y
chuyòn
c«ng
nghồ Nga
c«ng ty 6000tÊn/
2.2.1:
Đặc
điểm
qui
trình
nghệ chế tạo sản phẩm
n"m
lpm khu«n c t thuũ tinh
CKcông
Hp Néi
CƠ2 ®óc thĐp
Trong quá trình hình thành và phát triên, công ty không ngừng nâng cao, đôi

II. M y h^n c c loM
M

trang -thiết
bị sản2002
xuất để đáp ứng
cầu ngày
NhẼt
A càng cao của thị trường trong
y hpn b,n tù mới
®éng
c«ngnhu
ty 1000
B1fnTổng công ty đã họp
H|ìn díi líp khÝ C02 và ngoài nước.
CKtác
Hpvới
Néivới các đối tác trong việc nghiên cúư

M

y hpn
400

M.yhpn 1 chiòu



sản xuất các thiết bị, máy móc đòi hỏi trình độ kỳ thuật cao. Các hoạt động khoa
2002

c«ng ty 1000 A
quang LHF Thuị3
§iớnluôn được các đơn vịCKHpNéi
học công nghệ
thành viên đẩy mạnh trên cơ sở nguồn vốn tự
có hoặc vốn vay, tập trung chủ yếu vào đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ
ThuỊ}
2002
o.ómxl
.6 lâu dài (trung hạn) của
c«ng
ty cầu
đe sản xuất §iÓn
ra các sản pham đáp ứng
nhu
trước mắt và
CK Hp Néi mx26m
thị trường. Tổng công ty và các đơn vị thành viên đã thực hiện nhiều dự án đổi mới

thiết bị và công nghệ, điển hình là một số dự án sau:
M y hpn ®Ýnh dỌm H tù
Nhật
HANVICO 0.6x1.6x2
1997
®éng
Bản
6
16 15
17


Tay m,y hpn tù ®éng
IỈI. m,y c3/4, m,y chÊn, m,y uèn

Nga

1997

HANVICO

1000 A


M

y c3/4
115

Plasma

CVAt t«n thuũ
3150/25

lùc

inverter

Italia

CNTA CH
SĐc


2002

/4
c«ng ty
Inox
CK Hp Néi ®Õn
mm

2004

/4
t«n
c«ng ty
dpy
12
CKvp
mm, khÈu
XLCN
®é 2500

Ph,p

2002

c«ng ty
Caric

M y chÊn : Bret, Butilion,
Ph.p

Promecam

2003

c«ng ty
Caric

M y c3/4 to le tÊm

IV. m y lèc t«n, m y n3/4n, Đp thuô lùc, va chám cQu, ®ét dẼp
c«ng ty
M y Đp thuũ lùc (Tù chõ
Viồt
CK
2004
Nam
Quang
Trung
c«ng ty
Hpn
CK
M y va chám cQu CFT-FM
2002
Quèc
Quang
Trung
c«ng ty
a
n
M y cuèn t«n lín NHT

CK
2000
3150/16

Quang
Trung
c«ng ty
CK
Bóa h-i417
Nga
2003
Quang
Trung
V. HỞ thèng lụm s^h, s^n, t«i, n, nhiồt luyồn
M y phun c,t lpm s'ch

NhẼt,
Nga

2002

LB ®iồn trẽ H45

Nga

2003

M y nĐn khÝ di ®éng

NhẼt,

§BÌ
Loan

2002

Vi. C,c loM thiõt bĩ> kióm tra, §0 lêng

t«n
dpy
60

C3At t«n
tÊm dpy
0,5 - 10
mm, b"ng
m,y 3000
ChÊn t«n
dpy 1 10 mm,
b"ng m,y
2.0004.500
Lùc Đp
lín nhÊt
400T,
HT 2500
§êng
kYnh lín
nhÊt
4000
Khse lín
nhÊt

3000,
dpy □ 30
Lùc ®Ẻp
750kh/
cm2

c«ng
suÊt 80
KW,
35m3/s
c«ng
suÊt 45
c«ng ty
KW,
CK Hp Néi nhiởt ®é
nung
1050“c
c«ng ty
Lu lĩng
Caric
450 lÝt/
phót
- ,p
18
lùc
8kg/cm2
c«ng ty
CK Hp Néi



M y chôp íịnh c,c mèi hpn
c«ng ty
2002
300 KVA
X
Ray, B0
CKHpNéi
Model CERAM 235
2002
M y rB khuyõt tẼt b»ng Anh
c«ng ty
260 KVA
sEu
©m
CKHpNéi
Model : SITESCAN 140
Bảng 2: Cơ câu lao động theo trình độ.
Thíc kNp
Việt
1997
HANVICO
0-1000
Nam
mm
Việt
600 X
Thíc vu«ng
1997
HANVICO
400

Nam
Chiòu
§ảng hâ so
Nga
1997
HANVICO
ngang
1.0 mm

2003

Kióm
tra
®é
C0ng
c«ng ty
kim lo ‘i
HRC,
Caric
lùc
tho
250 Mpa

2002

c«ng ty 1.5mxl6
CKHpNéi

§0C


2002

c«ng ty
30T
CKHpNéi

Hàn
quốc

1997

CỤu trôc 10T - Hảng Nam

Viỏt
Nam

2002

c«ng ty
CK Hp Néi

10T

CỤu trôc 50 tÊn



2002

c«ng ty

CK Hp Néi

50T

NhẺt

2004

M y ®0 thuũ chuÈn tù
®éng
Nikon AC-25

NhẼt

VII. tHĨÕT Bí> PHÔ TRĨ
1 M y mpi tay

Con l"n vÊn
3T- H-ng Plaff

chuyón

lo'i

Bpn l"n (IDLE) 50T

HANVICO

50T


VII. hỏ thèng thiõt bh n©ng h1

Xe n©ng 5T KOMATSU

2.4: Nguồn nhân lực:

5T
c«ng ty
CK Hp Néi
2.4.1: Lực lượng lao động

VIII. Mét sè thiõt bb gia c«ng c-1 khÝ
2002
kÝnh
c«ng ty Bpn
M y khoan cỤn 2458 X Nhật
Tổng
số
lao
động
của
toàn Tổng công
ty Néi
là : 6.500
ngườiR trong đó số tiến sỹ,
t,c dông
Bản
CK Hp
□ 100 - Nga
2.500,

thạc sỳ, kỳ sư chiếm đến 30% cùng đội ngũ công =
nhân kỳ
thuật có tay nghề cao,
®êng
được đào tạo trong và ngoài nước, được trang bị kÝnh
đầy đủ phương
tiện máy móc,
lìi
lín sản®Õn
thiết bị hiện đại. Tông công ty hoạt động trong lĩnh vục
xuất lap đặt các thiết bị
□ 60
công nghiệp, các sản phâm đòi hỏi có độ chính xác cao. Do đó đòi hỏi công nhân
kỳ thuật có trình độ cao để đáp ứng yêu cầu công việc.

M,y
tiồn
MAZAC
Trình độ

CNC

Nga

2003

Số lượng (Người)

c«ng ty
§êng

kÝnh
CK Hp Néi
tiõn
max
20
19
500
mm,
dpi 1000
Tỷ lệ (%)


Tiến sỹ

637

9.80%

Thạc sỹ

1313

20.20%

Công nhân5/7- 7/7

1859

28.60%


Công nhân 4/7 trở xuống

2509

38.60%

Lao động thời vụ

182
2.80%
Bảng 3: Báo cáo lao động và tiên lương năm 2009
6500
100%

Tổng số

Lao động (Người)
Thu nhập (lOOOđ)

Tên đơn vị

Bình
quân
trong

Trong tông

Tổng

số

cỏ
đến
cuối
kỳ
báo
cáo

B

1

Tiền

Hợp
đồng

2

3

lương
Báo
hiêmCác khoảnBình
cácxã hội trả thu nhập
quân
cóthay lương
khácmột
chất
người
một

tháng
5
6
7
8
9
83,136,266
79,511,666
2,935
động
theo
trình độ 1,605,100 2,019,500
Tổng số

4

2,360
Biêu đồ 1:2,264

cẩu lao


khoản
tính
lương

Tổng công ty 2,291
Máy và Thiết bị
công nghiệp


Năm
Thu

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

--------*-----------777^--------------------------Năm 2008
Năm 2009
--------

7

Tiền
lương của 2,600,000
người lao động
đều tăng qua3,000,000
các năm, nhàm đảm bảo cho cuộc
2,200,000
2,800,000
nhập 1,800,000
bình quân
sống của người lao động:
Bảng 4: Thu nhập bình quân của người lao động trong những năm qua.
ĐV.-VNĐ

2.4.2: Chế độ tiền lương, thưởng.
Dưới đây là bảng báo cáo lao động tiền lương của khối Văn phòng thuộc

Tổng công ty:

21


Biếu đồ 2: Thu nhập bình quân của người lao động trong những năm qua

Bên cạnh đó đế khuyến khích người lao động, Tổng công ty còn có các chế
độ thưởng cho người lao động: thưởng tết, các ngày lễ trong năm người lao động
cũng đều có tiền thưởng. Tổng công ty cũng thực hiện đầy đủ qui định của luật lao
động: đóng bảo hiểm, làm việc đúng thời gian, làm thêm ngoài giờ được tính tiền
lương theo qui định.

2.4.3: Công tác tuyển dụng
Hàng năm Tông công ty đêu tuyên dụng thêm những lao động mới vào làm
việc tại các vị trí trong các phòng ban, cơ sở sản xuất. Mỗi năm cũng có một lượng
nhỏ cán bộ công nhân viên nghỉ làm việc theo chế độ, do đó đề đảm bảo sản xuất
được liên tục Tổng công ty phải lên kế hoạch dự trù đế thực hiện công tác tuyển
dụng. Và do yêu cầu của sản xuất ngày càng phát triển, do đó cần phải đồi mới lực
lượng lao động có trình độ cao hơn bên cạnh những lao động lành nghề.
Công tác tuyển dụng nhân viên do bộ phòng nhân sự tại các đơn vị thành viên
trực tiếp tuyên vào các vị trí cần thiết. Quá trình tuyên nhân viên đều thực hiện
theo đúng qui tắc của TCT về tuyến dụng nhân viên. Nó đều trải qua các buớc của
quá trình tuyển nhân viê: Đăng thong báo tuyểnn dụng trên các phương tiện, nhạn
hồ sơ, xét tuyển hồ sơ, phỏng vấn trực tiếp, lựa chọn ứng viên thích hợp, thử việc,
sau đó là ký hợp đồng làm việc. Khi các đơn vị thành viên cần tuyển thêm nhân
viên đều phải có công văn báo cáo lên TGĐ và được phê duyệt.
22
23



Số vốn vay
Năm

Tổng

số
Vốn vay

Năm 2004

85.18

Năm 2005

165.45

Năm 2006

109.35

Năm 2007

185.20

Năm 2008

270.76

Vốn

Tỷ

Nợ ngăn hạn
84.20

Nợ dài hạn
0.98

Vốn chủ sở hữu
Tý lệ(Vốn
lệ(VốnSố vốn
CSH/Tổng
vay/Tổng
chú sở
nguồn
nguồn vốn)
hữu
vốn)
81.2%
19.68 18.8%

Tổng
nguồn
vốn
104.86

ty 155.45
luôn duy trì được
năng
thanh

toándưõng
khi19.9%
các
khoản206.64
đếnngưòi
hạn lao
phảiđộng
trả. Nó tạo
2.4.4:
Công
tác bồi
nghiệp
vụnợcho
10.00 khả
80.1%
41.19
dựng uy tín của công ty trước các tổ chức tín dụng, do đó việc vay vốn đề sản xuất
99.35

10.00

45.0% 133.42

55.0%

242.77

Do máy
móc ty
thiết

bị sản
hiện
đâị lợi.
tại Tổng công ty phần lớn được nhập
kinh doanh
của công
cũng
gặpxuất
nhiều
thuận

180.20
5.00
58.7%Nga,
130.27
315.47
khẩu
từ nhiều nước
trên thế giới:
Châu Ầu,41.3%
Nhật...................do
đó khi nhập về Tổng

công
ty
phải
mất
phí
việcnhững
thuê55.9%

chuyên
nước ngoài vận hành máy
2.5.2:
Sựlại
thay
đối
về cơchi
cấu
vốncho
trong
năm
quagia
268.20
2.56
44.1%
343.00
613.76
móc đó, do đó làm tăng chi phí sản xuất. Nhận thấy điều đó, Tổng công ty đã cử
nhừng cán
tậpthành
để cólập,
thể Tổng
tự vận
hành
cáctriển
thiếtvới
bị ngoại
Với
Sau bộ
gầnđi20học

năm
công
ty được
đã phát
19 đơnnhập.
vị thành
qui
ngàyvốn
càng
triển,
để tăng
giảmgấp
chi hơn
phí 5sản
và có thể
đảm
viên,mô
lượng
củaphát
công
ty đã
lầnxuất
và doanh
thu tự
tăng
hơnnhiệm
7 lầncác
so
họp ngày
đồng,đầu

Tổng
ty lập
đã gửi
cáckểcán
ra nước
để học
tập, cầu
nghiên
với
mớicông
thành
(chưa
cácbộđơn
vị liênngoại
doanh).
Do yêu
củacứu.
sản
Do đó
Tổng
côngvàtysựcólớnthểmạnh
mua của
bàngthịphát
minh
nước
về để ngừng
tự chếphát
tạo
xuất
kinh

doanh
trường
nêncủacông
ty bạn
đã không
trong sản
nước.
Từđểđóđáp
gópứng
phầnnhu
làmcầu
giảm
phí trong
xuất
chủ động
máy
triển
xuất
thị chi
trường.
Nguồnsảnvốn
củavàTổng
công về
ty tăng
móc qua
cungcác
cấpnăm
cho cả
cácvềcông
VD:

Tong
ty đãBảng
tự sản
xuất,
vận
đều
vốn trình.
vay và
vốn
chủ công
sở hữu.
dưới
đâylắp
môđặttả và
nguồn
hànhvay
cáccủa
thiếtTông
bị cho
nhàtymáy
sảnnăm
xuấtqua:
bia HƯĐA Huế..........
vôn
công
những
Thị trường ngày càng phát triển, đòi hỏi người lao động phaỉ khồng ngừng nâng
Bảng 5: Cơ cấu nguồn von Tông công ty (Từ 2004 - 2008)
cao trình độ của mình để có thể nắm bắt được công nghệ sảnĐV:
xuất

hiện đại. Nhận
Tỷ Đồng
biết được vấn đề đó, TCT tạo điều kiện để các đơn vị thành viên thực hiện tổ chức
đào tạo cán bộ công nhân viên. Hàng năm mỗi đơn vị thành viên đều có từ một đến
2 nhân viên đuợc cử ra nuớc ngoài đào tạo khoảng 3 thang đề về hướng dẫn, triển
khai thực hiện cho các công nhân viên trong công ty thực hiện.
Phuơng thức đào tạo được TCT áp dụng là cử đi học hoặc mời chuyên gia về
đào tạo hướng dẫn trục tiếp cho cán bộ kỳ thuật. Điều đó làm tăng khả năng nhận
biết của nhân viên và việc học tập trở nên dễ dàng hơn. Ngân sách đào tạo đuợc
trích từ “quỹ khác thuộc von chủ sở hữu ” đế chi trả cho việc đào tạo công nhân
viên.

2.5: Đặc điểm vốn kinh doanh
2.5.1: Cơ cấu vồn trong Tổng công ty
Tổng công ty Máy và Thiết bị Công nghiệp là công ty nhà nước trực thuộc
Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương). Do đó nguồn vốn của Tổng công ty là
vốn của nhà nước và các quỳ được trích lập tù' lợi nhuận hoạt động sản xuất qua
các năm mà có được. Bên cạnh đó đổ tiến hành sản xuất có hiệu quả thì công ty
còn huy động nguồn vốn từ việc đi vay các tổ chức tín dụng. Chính vì nguồn vốn
tự' có của Tổng công ty có hạn nên việc vay vốn giúp cho Tổng công ty có thể đảm
nhiệm được các hợp đồng có giá trị lớn cũng như việc thực hiện nhiều họp đồng
cùng lúc. Cơ cấu nguồn vốn của Tổng công ty gồm có vốn đi vay và vốn chủ sở
24


Biêu đồ 3: Sự thay đôi Tông nguồn vốn của TCT

700.00

Năm


Năm

Năm

Năm

Năm

2004

2005

2006

2007

2008

Qua bảng ta thấy thời gian đầu tỷ lệ vốn vay của doanh nghiệp chiếm một tỷ lệ
lớn trong tổng số nguồn vốn : năm 2004 tỷ lệ này là 81.2%, năm 2005 tỷ lệ này là
80.1%. Tỷ lệ này lớn làm cho khả năng thanh toán cua doanh nghiệp sẽ rơi vào
tình trạng mất khả năng thanh toán. Đặc biệt trong số vốn vay thì tỷ lệ vốn vay
ngắn hạn của doanh nghiệp lại chiếm một tỷ lệ khá cao: Năm 2004 tỷ lệ này là:
98.8%, năm 2005 tỷ lệ này là: 93.9%. Điều này sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp
khi thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn phải trả. Những năm trở lại đây thì
doanh nghiệp đã cân bằng tỷ lệ vốn vay/tổng nguồn vốn, tỷ lệ này duy trì quanh
mức 50% điều này đảm bảo cho khả năng sử dụng vốn của doanh nghiệp hợp lý
( Nguồn Phòng Tài chính Ke toán cung cấp)
hơn.


2.6: Văn hoá công ty
Là một công ty nhà nước có quy mô lớn, do đó đề đảm bảo việc làm việc hiệu
quả, Tổng công ty đã đề ra những nội qui và qui định để mọi người cùng thực hiện.
Những nội qui này được đặt ở nhũng nơi dễ nhìn và nơi sinh hoạt chung như: cầu
thang máy, nhà ăn hay phòng họp.... Mồi năm, bên Công Đoàn đều tổ chức cho
toàn thể cán bộ công nhân viên trong Tổng công ty một chuyến tham quan du lịch
nhằm gắn kết các thành viên trong Tông công ty với nhau. Bên cạnh đó các tô chức
Đảng, Đoàn cũng thường xuyên tô chức các buối họp, giao lưu giữa các thành
viên, phòng ban trong Tổng công ty.

25
26


Hàng năm, TGĐ đều gửi lời chúc tết đến toàn thể cán bộ công nhân viên trong
toàn thể TCT và gửi lời cảm on, chúc têt tới các đối củaTCT.Điều đó thể hiện sự
quan tâm của ban lãnh đạo TCT tới toàn thể nhân viên trong TCT, nó tạo ra sự tin
tưỏng của người lao động với TCT, tạo sự gắn kết các nhân viên với TCT.
Hoạt động cuả công đoàn: Thực hiện chương trình công tác năm 2009 của Ban
Chấp hành công đoàn Tông Công ty đê giúp cho các cán bộ làm công tác công
đoàn cơ sở nắm được nội dung sửa đôi của Điều lệ Công đoàn VN và Chỉ thị 22
của Ban Bí thư về tăng cường xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ
tại doanh nghiệp. Ngày 15/8/2009 và ngày 27/9/2009, Công đoàn Tcty mở 02 lóp
tập huấn cho 120 cán bộ công đoàn tù’ cấp tồ trở lên của các Công đoàn cơ sở khu
vục Hà Nội và khu vực Hải Dương, Hải Phòng. Lóp tập huấn nhằm nâng cao
nghiệp vụ công tác công đoàn đồng thời tạo điều kiện cho các cán bộ công đoàn cơ
sở giao lưu, học hỏi kinh nghiệm.

2.7: Đặc điểm thị trưòng

❖ Thị trường đầu vào:
Sản phẩm chủ yếu của TCT là các loại máy móc thuỷ công và sản phẩm cơ khí
phuc vụ cho các dự án thuỷ điện, xí nghiệp công nghiệp cũng như xây dựng. Do đó
nguyên liệu là các tấm kim loại đúc sẵn, sau đó được gia công cắt gọt đế đưa vào
các dây chuyền sản xuất sản phẩm. Thị trường đầu vào của TCT khá rộng lớn cả
trong và ngoài nước tuỳ theo giá cả của các loại nguyên vật liệu và chất lượng của
chúng cho phù họp với sản phẩm khách hang yêu cầu.
Phần lớn các máy móc hiện đại của doanh nghiệp được nhập từ các nước trên
thế giới như: Nhật, Nga, Châu âu, Hàn Quốc.... Một số thì được sản xuất trong
nước. Tùy theo yêu cầu của hợp đồng bên chủ dự án yêu cầu mà các máy móc thiết
bị lắp đặt sẽ được công ty xem xét mua sắm trong nước hay nước ngoài.
Bên cạnh việc nhập khẩu các thiết bị máy móc từ nước ngoài, TCT đã nhập
ngyên vật liệu về tự chế tạo một số máy móc phục vụ cho san xuất của TCT như:
Các loại máy công cụ, máy cắt kim loại, bơm van, các laọi đinh ổc, dụng cụ
khác... Các loại Nguyên liệu phục vụ cho sản xuất của TCT như: Thép các loại,
tôn, gang.... Phần lớn các loại nguyên liệu này đuợc nhập từ các nhà máy sản xuất
trong nuớc để đảm bảo làm giảm chi phí sản xuất xuống mức thấp nhất nhằm nâng
cao hiệu quả kinh doanh.
❖ Thị trường đầu ra:
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Tổng công ty là sản xuất lắp đặt các máy
móc, thiết bị công nghiệp. Các sản phẩm của Tổng công ty được sử dụng trong các
nhà máy, xí nghiệp sản xuất giấy, xi măng, bia rượu, các nhà máy thủy điện, nhiệt
27


Đơn vị tính: Đồng
Năm

Chỉ tiêu


Mã số
01

Tổng doanh thu
Các

khoăn
daonh thu

giảm

2004

114,181,074,798

2005

133,176,634,583

2006

291,993,345,587

03 đó thị79,272,741
- hướng đến 102,793,800
điện.
trừ Do
trường mà doanh nghiệp
là các dự án sản xuất, xây dựng


nhà
xuấttrạng
công nghiệp
của kinh
các
ty trong
và ngoài
nước, các dự án,
04xưởng
57,454,559
- công
- hướng
Phần
III: sản
Thực
sản xuất
doanh,
phương

Chiết khấu, giảm giá

nước................ Bên cạnh
ty còn sản xuất các loại máy
Giá trị hàng bán bị trả lại công trình
05 của nhà
21,818,182
- đó Tổng công
102,793,800
và mục tiêu đến năm
Thuế TTĐB, thuế XNK

1. Doanh thu thuần
2. Giá vốn hàng bán
3. Lọi tức gộp
4.

Doanh thu
tài chính
5. Chi phí tài chính

hoạt

Tr: lĩa vay phải trả
6. Chỉ phí bán hàng
7. Chi phí quản lý DN
8.
9.

Lọi
nhuận
đông SXKD
Các
khoăn
khác

từ
thu

-

-


-

Bảng 6 : Báo cáo kết quả hoạt động kỉnh doanh Từ năm 2004- 2006
32

190,678,924

523,153,272

98,396,266

40

-95,380,859

2,123,933,688

-79,896,266

50

555,017,014

4,581,543,233

504,926,789

Thuế
thu

nhập
daonh nghiệp phải nộp
51
60
14. Lọi nhuận sau thuế

4,870,671

-

141,379,501

550,146,343

4,581,543,233

363,547,288

10. Chi phí khác
11. Lọi nhuận khác
12. Tổng lọi nhuận
thuế

truóc

13.

Đơn vị tính: Đồng
Năm



số

2007

2008

01

193,646,282,035

280,592,347,221

03

-

-

04

-

-

05

-

-


-

-

196,646,282,035
108,073,041,801
16,573,240,234

280,592,347,221
270,236,854,560
10,355,492,661

6,793,450,147

33,969,861,712

22

5,615,527,845

9,360,990,328

Tr: lĩa vay phải trả
23
6. Chi phí bán hàng
24
7. Chi phí quản lý doanh
25
nghiệp

8. Lợi nhuận từ hoạt
30
đông SXKD
9. Các khoản thu nhập
31
khác

2,932,278,658
3,288,080,871

3,827,921,133
1,857,006,672
13,903,687,028

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Các
khoản
giảm
daonh thu
Chiết khấu, giảm giá
Giá trị hàng bán bị trả lại
Thuế TTĐB, thuế XNK

trừ

06
10
11
20


1. Doanh thu thuần
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi tức gộp
4. Doanh thu hoạt động
21
tài chính
5. Chi phí tài chính

2015.

móc phục vụ cho đời sống như: Máy•bơm, máy gặt, máy cày, các loại đầu máy...
06
Công
ty cơ114,101,802,057
khí A74 thuộc Tong
công ty Máy
và Thiết bị công nghiệp (Bộ Công
133,176,634,583
291,890,551,787
10
3.1:
Kết quả
5 năm
trở lạimáy
đây(công
2004-2009).
Nghiệp)
vừa sản
xuấtxuất

khấukinh
sangdoanh
Mỹ 11
Container
cụ với tống giá trị kim
11
105,869,255,629 120,718,621,375 276,842,309,241
ngạch7:xuất
khấu
trên
500.000
USD.
Trong
số Năm
16 mặt
hàng
xuất khấu có máy viền
Bảng
cáo kết
quả
hoạt động
kinh
doanh
2007
- 2008
12,458,013,208
15,048,242,546
20 Bảo 8,232,546,428
Giaibẻđoạn
2009sóng,

kế hoạch
2010,
quảdập
hoạt
động
xuất ty
kinh
doanh
mép tôn,
mép,2004tạo vân
cắt tôn
bằngkếtđĩa,
thủy
lực.sảnCông
cũng
đang
16,987,315
756,982,951
758,909,868
động 21
đạt
đuợc
một
số
chỉ
tiêu:
chuấn bị tiếp tục xuất khẩu sang thị trường Australia các loại máy trên trong thời
22
1,192,088,471
3,034,978,193

4,593,905,081
-gian
Tốc
tới.độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất công nghiệp 38.59%.
23
2,594,549,455
4,111,391,853
-Sản
Tốc
độ1,192,088,471
tăng
truởngđược
bìnhtiêu
quân
thutrường
là 17.82%
đó tốc
tăng
phẩm
của TCT
thụdoanh
tại thị
trongnăm,
nướctrong
là chủ
yếu:độcác
sản
24trưởng1,935,532,581
1,634,045,037
2,306,158,699

doanh
sx các
côngnhá
nghiệp
43.86%.
phẩm phụcbình
vụ quân
cho sản
xuấtthucủa
máylà:sản
xuất công nghiệp như: sản xuất xi
25
4,615,514,818
608,363,384
- Tốcgiấy,
độ tăng
cả gia đoạn về giá8,322,265,579
trị kim ngạch xuất nhập khẩu
bia...trưởng bình quân
650,397,876
2,457,609,545
584,823,055
30
hoạtmăng,
là: 31.74%, trong đó tốc độ tăng trưởng bình quân của kim ngạch xuất khẩu là
2,647,086,960
18,500,000
nhập 31
78.24%.95,298,065


11,201,763,812

2928

3,261,317,853

19,203,670,345

6,142,227,160

116,078,428


10. Chi phí khác

32

3,343,948,699

12,407,000

11. Lọi nhuận khác

40

2,798,278,461

103,671,428

12.


Tổng
lợi
nhuận 50
6,059,596,314
19,307,341,773
truớc thuế
13.
Thuế
thu
nhập 51Bảng1,637,659,345
8: Tông hợp doanh thu2,302,815,682
và lợi nhuận (Từ 2004 - 2008)
daonh nghiệp phải nộp
60

14. Lọi nhuận sau thuế

Doanh thu
Lọi nhuận
sau thuế
20

Tỷ đồng

4,421,936,969

17,004,526,091

Năm 2004


Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

111.181,074

133,176,634

291,993,345

196,646,282

4,581,543

363,547

4,421,936

550,146

Đv : 1000 VNĐ

Năm 2008
280,592,347
17,004,526

Biêu đồ 4: Biêu diên doanh thu và lợi nhuận từ 2004 - 2008


Doanh thu và lợi nhuận từ (2004- 2008)

15
10

ZZD doanh thu

Lợi nhuậr

5
0

năm

năm

năm

năm

năm

2004 2005 2006 2007 2008

Nhận xét: Qua biếu đồ ta thấy trong năm 2006 doanh thu đạt đuợc là lớn nhất
nhưng lợi nhuân thu được lại nhỏ nhất trong giai đoạn 2004 - 2008. Nguyên nhân là trong
năm đó, các chi phí của doanh nghiệp lại cao hơn so với các năm khác theo mức tưng úng
về doanh thu: Năm 2006 giá von hàng bán chiếm 94.8% doanh thu, năm trước đó thì tỷ lệ
này chỉ là 90.6%. bên cạnh đó chi phí lãi vay, chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp

cũng đều tăng.

3.2: Các thành tựu đạt đưọc
Ket quả sản xuất kinh doanh của Tổng công ty trong giai đoạn 2004 2008 đạt được cụ thể như sau:
❖ Đối với các sản phẩm truyền thống:

30 31


Máy công cụ: liên tục giữ tốc độ tăng trưởng cao giai đoạn 20062008: năm 2006: 1.823 chiếc, 2008: 3698 chiếc tăng gấp đôi năm 2008, năm 2009
giảm bàng 50% năm 2008. Nguyên nhân của sự giảm sút về sản lượng này là do
ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tên thề giới vào cuồi năm 2008.
Các sản phấm qui chế: bulông , đai ốc, vòng đệm.
Sản phấm kết cấu thép, khung nhà xưởng của công ty TNHH một
thành viên Caric đã có những thành công đáng kê: năm 2006: doanh thu là 4.5 tỷ,
2007-2008 doanh thu khoảng 36 tỷ đồng mồi năm.
Đá và hạt mài: Đây vẫn là sản phẩm giữ tốc độ tăng trưởng cao qua
các năm. Bình quân giai đoạn 2005-2009 đạt: 22.75%
Các mặt hàng khác như hộp giảm tốc, dụng cụ cắt gọt kim lọai giá trị
và sản lượng sản xuất chưa cao.


Thiết bị toàn bộ:

Trong giai đoạn 2005-2009, Tổng công ty đã ký kết được nhiều họp đồng
có giá trị lớn như:
Cung cấp thiết bị thủy công công trình cửa nhận nước và vận chuyển
(gói thầu 3.1B - CTC)- Thủy điện Sơn La với tổng giá trị hợp đồng hơn 641 tỷ.
Cung cấp thiết bị thủy công công trình thủy điện Bản Chát với tông
giá trị hợp đồng hơn 230 tỷ

Cung cấp thiết bị thủy công công trình thủy điện An Khê = Kanak
với tổng giá trị họp đồng hơn 70 tỷ, thủy điện Srêpok 3: hơn 49 tỷ....
Cung cấp thiết kế, thiết bị, vật tư kỹ thuật, dịch vụ kỹ thuật Nhà máy
xi măng hồng phong - lạng sơn: 10,3 triệu USD
Hợp đồng EPC Dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất H202 công suất
10.000 tấn/năm, nồng độ 50% với giá trị gần 10 triệu USD

3.3: Phưong hưóng và mục tiêu trong 5 năm tói
3.3.1: Phương hướng

về hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển sản xuất thiết bị toàn bộ. Trong giai đoạn
2010-2015 Tổng công ty sẽ tích cực đầu tư thiết bị công nghệ đổ nâng cao năng lực
sản xuất thiết bị đồng bộ. Tiến tới có thể sản xuất được các thiết bị chính, thiết bị
có độ phức tạp cao.

32


Ke hoạch năm (tr.đồng)

Dự kiến
2010
Chỉ tiêu

B
I

Giá trị SXCN (
Giá CĐ 1994)

Tổng doanh thu,
trong đó:
- Doanh thu sản

thương mại
Sản phẩm chủ
yếu
- Thiết bị toàn bộ
- Máy công cụ
- Hàng quy chế
- Khung nhà kho
Giá trị xuất
khẩu
Sản pham xuất
khẩu
Máy công cụ
Mặt hàng nhập
khẩu chủ yếu
Đầu tư XDCB

2012

2013

Tăng

2014

2015


(tr.đồng)

- Hướng
- Giữ vũng
vào và
làmphát
máytriển
công
cáccụsản
xuất
phẩm
khẩu
truyền
với việc
thốngchọn
tiến tới
loạixuất
máykhẩu:
có đủ
Các

1

2

3

4

5


6

943,920
1,085,508

1,270,044

năng
sản lực
phẩm
cạnh
truyền
trạnhthống
với khu
củavực.
TổngPhấn
côngđấu
ty đưa
như Việt
máyNam
cônglàcụ,
một
cáctrong
loại những
hộp giảm
nướctốc,

657,297


729,600

820,800

14.10

trong
dụngkhu
cụ vục
và phụ
có ngành
tùng....chế
Hiện
tạothị
máy
trường
côngcòn
cụ mạnh.
nhiều tiềm năng.

triến 2,500,000
thêm các2,800,000
sản phấm3,200,000
mới phù
1,900,000
2,000,000 - Phát
2,250,000

hợp 11.03
với yêu cầu của thị trường

Bảng
9: Các
trên cơ
sở năng
lực chỉ
sẵn tiêu
có xác định cho năm năm tới ( 2011-2015):

1,090.000
1,150,000

1,288,000

810,000

1,506,960

1,778,213

2,080,509

về hoạt động đầu tư:



xuất công nghiệp
- Doanh thu

2011


Trong962,000
giai đoạn993,040
2010
- 2015 1,119,491
dự kiến
850,000
1,021,787

13.90

Tong cty
6.76sè triên khai nhiều dự án

lớn tại các đơn vị thành viên. Đây đều là những dự án liên quan tới phương hướng
cũng như chiến lược phát triển của Tổng công ty cũng như cảu các đơn vị thành
viên. Tích cực đấy nhanh quá trình đầu tư đề nhanh chóng đưa dự án vào hoạt động

490,000

539,000

605,297

699,118
810,977

944,788

sản xuất, góp phần đạt tăng trưởng ổn định và vững bền.


2,750
3,600

52,000

2,850


3,750

3,300

3,850

4,500

5,700

14.06
15.93

Hoạt
Phát triển5.93
sản phẩm mới:
3,900động khoa
4,200 học công
4,500nghệ và
4,800
Tăng cường họp tác quốc tế đổ tiếp thu công nghệ trong việc sản


58,000

70,000

85,000

95,000

105,000

15.19

xuất thiết
bị toàn 15,000
bộ tiến tới
nâng tỷ18,500
lệ nội đại
hóa sản11.88
phẩm chế tạo ở Việt nam.
12,000
13,000
17,000
21,000
Đây mạnh hoạt động chuyên giao công nghệ từ trong nước và từ nước ngoài trong
thiết kế và chế tạo các sản phẩm theo các đơn đặt hàng của các dự án xây dựng và
lắp đặt các nhà máy thủy điện và nhiệt điện, các nhà máy sản xuất bia, rượu, giấy,

2,550

2,680


xi măng....

18,000
200,000

3,150

19,000

20,500

3,700

23,000

4,300

5,500

25,000

♦♦♦ Phát triển nguồn nhân lực:

450,000
200,000
200,000
Phát 250,000
triến nguồn
nhân

lực

27,500

16.84
8.87

250,000
17.11thế thiếu trong quá trình
là một yếu
tố không

sản xuất kinh doanh. Đào tạo phát triển các kỳ năng cho người lãnh đạo, quản lý
doanh nghiệp, đào tạo cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề có chất lượng cao.
Trong giai đoạn này tiếp tục hợp tác với các công ty nước ngoài về khoa học kỹ
thuật và sản xuất thiết bị toàn bộ để học hỏi và đúc rút kinh nghiệm trong quá trình
sản xuất.

3.3.2/ Mục tiêu
3.3.2.1. về hoạt động sản xuất kinh doanh
- Tham gia vào việc cung cấp thiết bị toàn bộ cho các công trình trọng
điểm của đất nước.
- Từng bước làm chủ công nghệ và hợp tác quốc tế về thiết kế, công nghệ
để tồng thầu được các công trình thiết bị toàn bộ còn lại.

33


đến các nước trên thế giới để học tập kinh nghiệm và cách vận hành chế tạo các
máy móc. Cung cấp đầy dủ trang thiết bị cho việc đào tạo công nhân kỹ thuật của

TCT giúp công nhân làm quen với công việc dễ dàng hon.

3.3.2.3:Về đầu tư phát triển sản phẩm mới:
Tông Công ty đã có công văn “Đe xuất một số công nghệ cao và sản
phâm công nghệ cao cần được ưu tiên đầu tư thuộc lĩnh vực cơ khí trong kế hoạch
sản xuất đến 2015” cho Hiệp hội Doanh nghiệp Cơ khí Việt Nam, các sản phấm dự
kiến là:
+ Tuốc bin thủy lực có công suất 20 + 50 MW dùng cho các nhà máy
thủy điện vừa và nhỏ. Hiện nay, Tổng Công ty đã có dự án sản xuất tuốc bin thủy
lực công suất đến 50 MW trình Bộ Công Thương.
+ Máy phát điện công suất đến 50 MW dùng cho các nhà máy thủy
điện vừa và nhỏ.
+

Nồi hơi dùng cho các nhà máy nhiệt điện công suất đến 300 MW.

+

Xy lanh thủy lực có đường kính pít tông <450 mm, hành trình làm

việc < 10 m, áp suất làm việc < 2 1 0 bar, cần pít tông có đường kính < 250 mm
được mạ crôm hoặc gốm; các trạm nguồn và panel thủy lực dùng để điều khiển xy
lanh thủy lực nâng hạ các van của các nhà máy thủy điện vừa và nhở.

3.3.2.2: về phát triển nguồn nhân lực
Mục tiêu trong giai đoạn tới của Tổng công ty là làm chủ hoàn toàn tù’
khâu thiết kế công nghệ, thiết kế sản phẩm đến chế tạo, tổng thành hệ thống, lắp
đặt, vận hành và đảm nhận toàn bộ dịch vụ sau bán hàng. Hàng năm đều cử cán bộ
34
35



×