Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: Giáo dục tập thể
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS dự lễ chào cờ đầu tuần 10. HS có ý thức nghiêm túc trong nghi lễ chào cờ.
- Đánh giá những ưu – khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời gian qua .
- Nhận xét –Tuyên dương những tập thể ( cá nhân ) thực hiện tốt.
- Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện chưa tốt.
- GV nhắc nhở HS những việc cần thực hiện trong tuần.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
20’ * Hoạt động 1: HS dự lễ chào cờ.
- GV cho HS chỉnh đốn ĐHĐN, xếp hàng đúng - HS xếp hàng ổn định hàng ngũ
nghiêm túc dự tiết chào cờ tuần 10.
vị trí để dự lễ chào cờ.
* Giáo viên trực tuần nhận xét, đánh giá những
ưu – khuyết điểm của HS trong các hoạt động của
- HS lắng nghe.
thời gian qua .
-Nhận xét –Tuyên dương những tập thể (cá nhân)
thực hiện tốt.
-Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện
chưa tốt.
* Phó Hiệu trưởng tổng kết những kết quả mà HS
đã thực hiện được và chưa được tốt. Đề nghị GV
chủ nhiệm về lớp nhắc nhở HS khắc phục kịp
thời. BGH và anh tổng phụ trách đề ra công tác
mới.
13’ * Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp.
a. Lớp trưởng nhận xét chung quá trình lớp tham
- HS lắng nghe thực hiện.
gia dự tiết chào cờ.
b. Giáo viên chủ nhiệm nhắc nhở HS thực hiện tốt
công việc tuần 10 mà nhà trường đã đề ra.
+ Học tập : ……
+ Các phong trào thi đua : …………
+ Các hoạt động khác :………………
- HS lắng nghe thực hiện.
c. Ý kiến cá nhân :
d. GV phổ biến lại những công việc trong tuần
mà HS cần thực hiện.
+ Thực hiện tốt ATGT.
+ Không ăn sáng trong lớp, trong trường, không
viết vẽ bậy…
+ Trực nhật, đổ rác đúng quy định.
+ Bạn giỏi kèm bạn yếu học tập.
GV nhắc HS thực hiện tốt công việc tuần 10.
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
Tiết 2:Toán
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
* - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo một độ dài, biết đọc kết quả đó.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách chính xác.
* Giáo dục HS ham mê học toán, thích môn học này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước mét.
- Thước thẳng học sinh.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS : thước - HS để đồ dùng của mình lên bàn cho
có vạch chia xăng-ti-mét, thước dây, thước GV - kiểm tra.
mét.
5cm 2mm = 52 mm
7dm 3cm = 73 cm
Gọi 2 HS lên bảng làm bài sau:
5cm 2mm = … mm
6km 4hm = … hm
7dm 3cm = … cm
3dam 2m = … dm
6km 4hm = 64 hm
3dam 2m = 320 dm
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hôm nay các em Thực hành
đo độ dài.
- GV ghi đề bài: Thực hành đo độ dài.
31’ b) Hướng dẫn HS thực hành:
Hôm nay các em có 3 bài tập thực hành :
- HS nghe
1/ Thực hành vẽ đoạn thẳng có độ dài cho
trước.
2/ Thực hành đo các vật duụng xung quanh.
3/ Thực hành ước lượng các độ dài.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho
12’ Bài 1:
trước.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- GV kẻ bảng :
Đoạn thẳng
Độ dài
AB
7 cm
CD
12 cm
EG
1 dm 2 cm
+ Muốn vẽ được đoạn thẳng AB dài 7 cm ta -. . . dùng thước có vạch chia xăng-timét, tựa bút vào thước đã đặt sẵn ở vở,
làm thế nào ?
gạch 1 đường thẳng từ số 0 đến số 7, lấy
- GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung cho ý trả thước ra và ghi A vào chỗ số 0, B vào
chỗ số 7, ta có đoạn thẳng AB dài 7 cm
lời của HS.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ, một HS khác kiểm - HS thực hiện.
tra.
- HS vẽ vào vở.
- Yêu cầu HS vẽ vào vở.
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
+ Vẽ đoạn thẳng EG dài 1dm2cm ta vẽ thế - Vẽ như trên : đoạn EG dài 1 dm và
nào ?
thêm 2cm nữa, hay EG dài 12 cm (vì 1
dm = 10 cm)
GV cho HS đổi vở kiểm tra chéo.
HS đổi vở kiểm tra.
10’ Bài 2: Thực hành.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài 2
a) Chiều dài cái bút của em.
GV cho HS suy nghĩ để nêu cách làm.
+ Dùng thước áp sát vào cái bút, xê dịch
sao cho vạch ghi số 0 trùng với đầu bên
trái của bút, nhìn xem đầu kia của bút
GV gõ 1 thước để cả lớp cùng bắt đầu đo và ứng với vạch nào của thước thì đọc lên,
giữ nguyên thước, GV xem thử HS đặt …
thước đúng chưa và sửa sai (nếu có). Sau đó
yêu cầu HS nhìn thước để đọc và nhớ kết
quả đo của mình. GV gõ 1 thước nữa để HS
cất thước và ghi kết quả vào vở.
- Câu b) và c) GV cho mỗi nhóm 6 em tiến - Bút chữ A dài 14 cm.
hành đo độ dài mép bàn và chân bàn (thống
nhất mép bàn là cạnh dài của mặt bàn HS).
Lần lượt từng em tự tay mình đo và đọc kết
quả, sau đó thống nhất kết quả đo ở nhóm
rồi về chỗ ngồi ghi kết quả vào vở, cử đại
diện lên ghi trên bảng.
- GV giúp đỡ các HS còn lúng túng để các
em đo được và nêu được kết quả.
- Chiều dài mép bàn là : 1 m 8 cm
9’ Bài 3: Ước lượng
- Chiều cao chân bàn học : 6dm 5cm
-GV nêu từng câu ở bài tập.
-GV hướng dẫn HS dùng mắt để ước lượng
các độ dài:
GV dựng chiếc thước mét thẳng đứng áp sát
bức tường hoặc nằm dọc theo chân tường để
HS biết được độ cao (hoặc chiều dài) của
1m khoảng ngần nào. Sau đó HS dùng mắt
định ra trên bức tường những độ dài 1m và
đếm nhẩm theo.
HS ước lượng và nêu kết quả :
Gọi HS đọc kết quả, GV ghi vào cột.
- Bức tường cao khoảng : 4 m 4 dm
GV đo để HS công nhận lại kết quả.
- Chân tường dài khoảng : 7 m 3 dm
GV khen những HS có kết quả đúng hoặc - Mép bảng dài khoảng : 34 dm
gần đúng.
2’ 4/ Củng cố :
- Cho HS đo độ dài của 1 số đồ vật khác.
1’ 5/Dặn dò:
- HS đo.
- Dặn HS làm bài tập ở VBT ; chuẩn bị bài
tiếp theo : mỗi nhóm 1 thước mét, 1 êke cỡ - HS nghe và thực hiện.
to.
*Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
Tiết 3 : Âm nhạc
GV bộ môn dạy
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
Tiết 4+5: Tập đọc – Kể chuyện
“Thanh Tịnh”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kĩ năng đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ : cúi đầu, vui vẻ, ngạc nhiên, xin lỗi, quả thật, nghẹn ngào, mím chặt…
- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ : đôn hậu, thành thực,qua đời, bùi ngùi, mắt rớm lệ.
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện : tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật
trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
▪ Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể cho
phù hợp với nội dung.
▪ Rèn kĩ năng nghe:
- HS biết lắng nghe bạn kể để nhận xét, đánh giá và biết kể tiếp lời bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn HS đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét sơ về chất lượng kiểm tra - HS lắng nghe
GKI
- Dặn dò HS cố gắng phấn đấu hơn nữa ở
cuối học kì I đạt kết quả cao hơn.
1’ 3/ Bài mới:
a) Giới thiệu:
*Yêu cầu HS mở SGK/75.
- HS trả lời.
- Các em thấy bức tranh vẽ những cảnh gì ?
GV :Bức tranh vẽ một vùng quê thật đẹp với HS lắng nghe
cánh đồng lúa, những gốc đa cổ thụ, mấy
con trâu và hai người bạn chăn trâu đang
nằm dài trên bãi cỏ chuyện trò. Đây là
những hình ảnh gần gũi, làm người ta gắn
bó với quê hương. Nhưng quê hương còn là
những người thân và tất cả những gì gắn bó
với những người thân của ta. Để hiểu rõ hơn
về điều này, hôm nay các em sẽ tìm hiểu
câu chuyện Giọng quê hương của nhà văn
Thanh Tịnh.
15’ - GV ghi đề bài: Giọng quê hương.
b) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS theo dõi ở SGK.
* Đọc từng câu:
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- GV theo dõi HS đọc kết hợp luyện phát 1 vài HS đọc từ khó, cả lớp đọc.
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
âm từ khó, dễ lẫn.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.
3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Lượt 1: Đọc kết hợp luyện ngắt, nghỉ ở câu Lần lượt 3 HS đọc và kết hợp luyện ngắt,
văn dài, khó.
nghỉ hơi hợp lý ở một số câu.
- Xin lỗi.//Tôi quả thật chưa nhớ ra/ anh
là…// (giọng ngạc nhiên hơi kéo dài ở từ
là)
- Mẹ tôi là người miền Trung…// Bà qua
đời đã hơn tám năm rồi.// (giọng trầm, xúc
động)
- Lượt 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
3 HS lần lượt đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
có trong đoạn vừa đọc.
Giải nghĩa thêm từ qua đời, mắt rớm lệ.
- Em thử đặt câu với từ qua đời.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
HS thi đọc nối tiếp theo nhóm, đọc cá nhân.
GV và cả lớp nhận xét.
1 HS đọc cả bài.
12’ c) Tìm hiểu bài:
Các em vừa luyện đọc rất tốt, để nắm
được nội dung bài này cô cùng các em tìm
hiểu bài.
- 1 HS đọc đoạn 1.
+ Thuyên và Đồng vào quán gần đường làm
gì ?
+ Cùng ăn trong quán với Thuyên và Đồng
có những ai ?
+ Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt ?
Vì lạc đường và đói nên Thuyên và Đồng
vào quán ăn. Nhưng đến lúc đứng lên trả
tiền thì Thuyên mới biết mình quên ví ở
nhà ? Thế ai đã giúp họ trả tiền cơm,
chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Thuyên quên ví ở nhà, còn Đồng thì sao ?
Hai người lúc đó thế nào ?
+ Đang lúng túng không biết làm thế nào thì
có 1 việc khiến Thuyên và Đồng vô cùng
ngạc nhiên, đó là chuyện gì ?
+ Lúc đó Thuyên thế nào ? Vì sao vậy ?
+ Anh thanh niên trả lời như thế nào ?
3HS đọc.
- HS giải nghĩa từ : đôn hậu, thành thực,
bùi ngùi.
- Ông em vừa qua đời cách đây ba hôm.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng
theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- HS thi đọc giữa các nhóm
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc bài.
- …vào quán để hỏi đường và ăn cho đỡ
đói.
-. . .có ba người thanh niên.
- Bầu không khí vui vẻ lạ thường.
- 1 HS đọc bài.
- Còn Đồng cũng không mang tiền theo.
Hai người đang rất lúng túng.
- một trong ba thanh niên đến gần xin trả
giúp tiền ăn.
- …rất bối rối, vì không nhớ được người
thanh niên này là ai.
- … anh mới biết và muốn làm quen với
hai anh Thuyên và Đồng.
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3.
+ Các em thấy 1 việc rất là lạ phải không :
Anh thanh niên mới quen đã xin được trả
tiền ăn, lại còn cảm ơn Thuyên và Đồng
nữa. Vì sao vậy ?
HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi :
+ Những chi nào nói lên tình cảm tha thiết
của các nhân vật đối với quê hương?
- HS đọc thầm đoạn 3.
-. . . vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi
cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân
thương ở miền Trung.
HS lần lượt phát biểu:
- Người trẻ tuổi : lẳng lặng cúi đầu, đôi
môi mím chặt lộ vẻ đau thương ; Thuyên
và Đồng: bùi ngùi nhớ quê hương, mắt
+ Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê rớm lệ.
hương?
- Giọng quê hương rất gần gũi, thân thiết
đối với con người ở vùng quê đó ; giọng
quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc
với quê hương, với người thân ; giọng quê
* GV ghi nội dung: Tình cảm gắn bó thiết hương giúp những người cùng quê thêm
tha của các nhân vật trong câu chuyện với gắn bó, gần gũi nhau hơn. . .
quê hương, với người thân qua giọng nói
quê hương thân quen.
5’ * HS giải lao tại chỗ.
13’ d) Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 2 và 3.
Cho HS quan sát tranh và nêu tên các nhân - HS theo dõi bức tranh.
vật.
GV : Anh thanh niên vì rất xúc động trước
những người đồng hương mới quen, đã có
cách làm quen khá độc đáo : cứu Thuyên và
Đồng thoát khỏi tình trạng lúng túng vì
quên mang tiền. Nhưng cách giải thích của
anh khiến hai người chuyển từ ngạc nhiên
sang xúc động vì gợi nhớ đến những kỉ
niệm của quê hương, của những người thân
nơi quê nhà.
Vì vậy khi đọc các em cần chú ý diễn tả
được tâm trạng của các nhân vật.
Các em hãy luyện trong nhóm theo lối phân
vai ở đoạn 2 và 3.
- HS đọc.
- Gọi vài nhóm thi đọc phân vai đoạn 2, 3.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bài.
- Gọi 3 HS đọc cả bài theo vai.
25’
KỂ CHUYỆN
⇒ Dựa vào tranh minh họa em hãy kể lại
câu chuyện. Các em cần quan sát kĩ các
tranh để nắm được nội dung của từng tranh HS quan sát tranh.
và kể đúng nội dung của tranh đó.
- Thuyên và Đồng bước vào quán ăn.
+ Tranh 1 kể sự việc gì ?
Trong quán đã có ba thanh niên đang ăn.
- Một trong ba thanh niên xin được trả tiền
+ Tranh 2 kể sự việc gì ?
bữa ăn cho Thuyên và Đồng và muốn làm
quen.
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
+ Tranh 3 kể sự việc gì ?
- Ba người trò chuyện. Anh thanh niên xúc
động giải thích lí do vì sao muốn làm quen
với Thuyên và Đồng.
Gọi 1 HS lên kể mẫu 1 đoạn.
1 HS kể.
Cho HS kể trong nhóm.
HS kể theo nhóm.
Gọi 3 HS lần lượt nhìn tranh kể lại 3 đoạn - 3 HS kể chuyện.
câu chuyện.(2 lượt)
- Gọi 3 HS kể nối tiếp 3 đoạn chuyện.
- 3 HS kể chuyện.
Một HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
3’ 4/ Củng cố :
-Nêu lại cảm nghĩ của mình về câu chuyện ? - Giọng quê hương rất có ý nghĩa đối với
mỗi người: gợi nhớ đến quê hương, người
thân, những kỉ niệm thân thiết…
- Các thấy quê hương Bình Định của mình - Có, khi nghe em thấy rất gần gũi, thân
có giọng đặc trưng không ? Khi nghe giọng thương.
quê hương mình em cảm thấy thế nào ?
Quê hương là những gì rất gần gũi, thân
thiết với chúng ta như nhà thơ Đỗ Trung
Quân đã viết, GV đọc bài thơ : Quê hương.
1’ 5/ Dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài : Thư gửi
- HS lắng nghe và thực hiện.
bà
*Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2012
Tiết 1:Chính tả(nghe - viết)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài : “Quê hương ruột thịt”. Biết viết hoa chữ đầu câu
và tên riêng trong bài.
- Luyện viết tiếng có vần khó : oai / oay , tiếng có thanh dễ lẫn : hỏi / ngã.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết sẵn bài tập 3 ở bảng lớp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng con : con chuồn - HS viết bảng con các từ: con chuồn
chuồn, chuồng lợn, khuôn bánh, cái chuồn, chuồng lợn, khuôn bánh, cái
chuông.
chuông.
- GV nhận xét, sửa chữa.
1’ 3/ Bài mới:
a) Giới thiệu: Hôm nay các em Nghe – viết
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
bài Quê hương ruột thịt và làm các bài tập
chính tả phân biệt oai/oay ; thanh hỏi/thanh
ngã.
8’ - GV ghi đề bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS nghe viết:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- HS theo dõi ở SGK
- 1 HS đọc lại
- 1 HS đọc bài
+ Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình ?
-. . . vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là
nơi có lời hát ru con của mẹ chị và của
chị.
+ Trong bài văn, những dấu câu nào được sử - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.
dụng ?
+ Tìm và nêu các chữ viết hoa trong bài viết. -. . . các chữ viết hoa : Quê, Chị, Sứ, Và,
Chính.
+ Vì sao phải viết hoa các chữ đó ?
-. . .Chữ Sứ viết hoa vì đó là tên riêng của
người và Chỉ, Chính, Chị, Và là chữ đầu
câu.
- GV đọc cho HS viết bảng con các từ : trái - HS tập viết từ khó ra bảng con: trái
13’ sai, da dẻ, quả ngọt, ngày xưa,ruột thịt,…
sai, da dẻ, quả ngọt, ngày xưa.
- GV nhận xét, sửa chữa
* HS viết bài:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
- HS viết bài vào vở.
5’ Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách trình bày bài,
ghi đúng dấu chấm lửng(…)
* Chấm chữa bài:
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi
- HS nhìn SGK và tự chấm bài
6’ ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
c) Bài tập:
Bài 2: Tìm 3 từ chứa vần “oai”, 3 từ chứa - HS thi tìm từ :
vần “oay”.
Oai : khoai lang, phá hoại, quả xoài,
- Tổ chức cho HS thi tìm từ theo tổ ; mỗi tổ thoải mái
cử ra 3 người thi tìm từ tiếp sức.
Oay : vòng xoáy, hí hoáy, loay hoay,
khoáy
- Cả lớp nhận xét, bình chọn tổ thắng cuộc.
Bài 3: Thi đọc, viết đúng, viết nhanh.
- 2 tổ cử người thi đọc đúng câu b.
Cả lớp và GV nhận xét.
2’
1’
- 2 HS đọc : Người tuổi trẻ lẳng lặng cúi
đầu, vẻ mặt buồn bã xót thương.
- 2 HS thi viết ở bảng.
- Từng cặp 2 HS ở 2 tổ thi viết đúng. HS nhớ
lại và viết ở bảng. Các HS khác viết vào vở.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố :
- GV đưa ra một số từ trong đó có từ sai - HS trao đổi cặp đôi và trả lời.
chính tả, yêu cầu HS phát hiện và viết lại cho
đúng : thỏi mái, đòi hỏi, gió xáy, hí hoáy, lay
hoay.
5/Dặn dò:
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở nhà và viết lại - HS lắng nghe và thực hiện
các từ sai, mỗi từ 1 dòng.
Chuẩn bị bài tiếp theo:Quê hương.
*Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết 2: Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3: Đạo đức
(TT)
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và
tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Biết quý trọng các bạn, biết quan tâm chia sẻ buồn vui cùng bạn bè.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập đạo đức.
- Bài hát, thơ, ca dao. . .về chủ đề tình bạn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1) Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Vì sao chúng ta phải chia sẻ vui buồn cùng
bạn ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3) Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hôm nay các em học Chia sẻ
buồn vui cùng bạn (tiết 2).
- GV ghi đề bài lên bảng.
32’ b) Các hoạt động:
12’ ▪ Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng,
hành vi sai.
* Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng,
hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui,
buồn.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài tập 4.
- HS làm bài tập 4.
+ Hỏi thăm, an ủi khi bạn có chuyện buồn ?
- Đây là hành vi đúng.
+ Động viên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém ?
- Đây là hành vi đúng.
+ Chúc mừng bạn khi bạn đạt điểm 10 ?
- Đây là hành vi đúng.
+ Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ
- Đây là hành vi đúng.
bạn học kém ?
+ Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở,
quần áo cũ để giúp các bạn nghèo trong lớp.
- Đây là hành vi đúng.
+ Thờ ơ cười nói khi bạn có chuyện buồn ?
- Đây là hành vi sai không nên thể hiện.
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
9’
+ Kết bạn với các bạn khuyết tật, các bạn nhà
nghèo ?
+ Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình ?
- Gọi vài em báo cáo kết quả.
- Các em khác nhận xét.
Kết luận: Các việc a, b, c, d, đ, g là việc
làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè.
▪ Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc thực
hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và của
các bạn trong lớp.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm về việc đã
làm để chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Gọi một số em kể trước lớp.
- Đây là hành vi đúng.
- Đây là hành vi sai không nên thể hiện.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi theo nhóm.
- Hồi học lớp 2, bạn Hoàng lớp mình thi
“Vở sạch, chữ đẹp” đạt giải, mình đã đến
chúc mừng Hoàng và tặng Hoàng cây
bút, mình thấy Hoàng rất vui. . .
- GV khen ngợi những em có hành vi đúng.
▪ Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên
10’ *Mục tiêu: Củng cố bài học.
- Yêu cầu lần lượt từng em đóng vai phóng
viên để phỏng vấn bạn mình.
- HS thay nhau đóng vai phóng viên đi
+ Vì sao cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng
phỏng vấn các bạn trong lớp.
bạn ?
-. . . vì như thế tình bạn mới tốt đẹp hơn.
Khi có người chia sẻ, niềm vui sẽ được
nhân đôi, nỗi buồn sẽ vơi bớt đi.
+ Cần làm gì khi bạn có niềm vui, nỗi buồn ?
-. . . khi bạn có niềm vui ta cần chúc
mừng bạn, lúc bạn có nỗi buồn ta cần
+ Hãy kể một câu chuyện về chia sẻ vui buồn
động viên, an ủi bạn.
cùng bạn.
- HS tự kể.
+ Hãy hát, đọc thơ . . . về chủ đề.
Kết luận: Khi bạn có chuyện vui, buồn em
- HS hát, đọc thơ. . .
cần chia sẻ để niềm vui được nhân lên, nỗi
buồn vơi bớt. Mọi trẻ em được quyền đối xử
bình đẳng.
4/ Củng cố :
2’ - Khi bạn chia sẻ buồn, vui với mình em sẽ
- HS trả lời tự do.
làm gì ?
5/Dặn dò:
1’ - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS lắng nghe và thực hiện.
*Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết 4:Toán
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
(TT)
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài.
- Củng cố cách so sánh các độ dài.
- Củng cố cách đo chiều dài (đo chiều cao của người)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước mét và ê-ke lớn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của các nhóm đã - HS để đồ dùng học tập lên bàn cho GV
chuẩn bị.
kiểm tra.
Gọi 3 HS lên vẽ đoạn thẳng : AB = 5cm ; CD 3 HS lên bảng vẽ.
= 7cm ; MN = 1 dm 3cm
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hôm nay các em Thực hành đo
độ dài (tt).
- GV ghi đề bài: Thực hành đo độ dài (tt).
31’ b) Hướng dẫn HS thực hành:
10’ Bài 1: Đọc bảng (theo mẫu)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
a) GV đọc mẫu :
Hương cao một mét ba mươi hai xăng-ti-mét.
- Gọi HS lần lượt đọc :
+ Chiều cao của Minh ?
-Minh cao một mét hai mươi lăm xăng-timét.
+ Chiều cao của Nam ?
- Nam cao một mét mười lăm xăng-tib) Trong 5 bạn trên, bạn nào cao nhất, bạn mét.
nào thấp nhất ?
GV cho HS thảo luận, rồi nêu cách làm.
HS có thể nêu :
Cách 1: Đổi các số đo chiều cao của từng
bạn về 1 đơn vị là cm rồi so sánh.
Cách 2 : Số đo chiều cao của các bạn đều
giống nhau là có 1m và khác nhau ở số
GV nhận xét cả hai cách đều đúng rồi HS ghi cm. Vậy chỉ cần so sánh các số đo theo
câu trả lời vào vở.
cm với nhau thì sẽ biết.
HS nêu câu trả lời.
- Hương là người cao nhất, Nam là người
thấp nhất.
Bài 2: Đo chiều cao.
17’ - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS ở từng nhóm đo chiều cao của - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
các bạn nhóm mình và ghi vào bảng.
- HS thực hành đo chiều cao của mình và
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
Cách đo : Đứng thẳng dựa vào bức tường, của bạn.
dùng ê-ke đặt 1 cạnh lên đầu, cạnh góc Ví dụ:
vuông còn lại chạm sát vào tường, đánh dấu
Tên
vào tường chiều cao của bạn và dùng thước
Thanh Mai
đo từ dưới chân tường lên chỗ đánh dấu.
Thanh Huy
Văn Sơn
Hồng Nhung
Thanh Thảo
Chiều cao
+ Ở tổ em, bạn nào cao nhất ? Bạn nào thấp - HS so sánh và tự nêu kết quả.
nhất ?
4/ Củng cố :
2’ - Nêu cách đo chiều cao của người, vật ?
- HS nêu.
5/Dặn dò:
1’ - Dặn HS thực hành đo các đồ vật : chiều dài
bàn học, chiều cao cái tủ. . . của nhà mình ; - HS lắng nghe và thực hiện.
chuẩn bị bài tiếp theo.
- GV nhận xét tiết học.
*Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết 5:Tự nhiên – Xã hội
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Các thế hệ trong một gia đình.
- Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ.
- Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình của mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình ở SGK trang 38 – 39.
- Phiếu học tập :
- HS chuẩn bị giấy, bút để vẽ tranh về các thành viên trong gia đình mình.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét về kết quả ôn tập, kiểm tra vừa HS lắng nghe.
qua.
2/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Các
thế hệ trong một gia đình.
- GV ghi đề bài lên bảng.
26’ b) Các hoạt động:
7’ ▪ Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp :
+ Mục tiêu: Kể được người nhiều tuổi nhất
và người ít tuổi nhất trong gia đình.
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
+ Cách tiến hành: Từng HS hỏi đáp :
+ Trong gia đình bạn ai là người nhiều tuổi - Trong gia đình mình người nhiều tuổi
nhất, ai là người ít tuổi nhất ?
nhất là ông nội mình. Ông đã 79 tuổi rồi.
Người ít tuổi nhất là em mình. Bé mới 8
tháng tuổi.
- Gọi từng cặp lên hỏi đáp trước lớp. Có thể - Nhà mình có bố mẹ mình và 2 chị em
từng bạn kể những người trong gia đình mình mình. Bố mẹ mình là người lớn tuổi nhất.
Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có
những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng
chung sống.
10’ ▪ Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm
+ Mục tiêu: Phân biệt được gia đình 2 thế hệ
và gia đình 3 thế hệ.
+ Cách tiến hành: Các nhóm quan sát, thảo
luận theo phiếu học tập.
+ Gia đình bạn Minh, gia đình bạn Lan có - Gia đình bạn Minh có 3 thế hệ cùng
mấy thế hệ cùng chung sống ? Đó là những chung sống, đó là : ông bà, bố mẹ và anh
thế hệ nào ?
em Minh.
Gia đình bạn Lan có 2 thế hệ cùng chung
sống, đó là bố mẹ và 2 chị em Lan
+ Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh là - Thế hệ thứ nhất là ông bà của Minh.
ai?
+ Bố mẹ Minh là thế hệ thứ mấy trong gia - Bố mẹ Minh là thế hệ thứ hai trong gia
đình Minh ?
đình Minh.
+ Bố mẹ Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình - Bố mẹ Lan là thế hệ thứ nhất trong gia
Lan ?
đình Lan.
+ Minh và em của Minh là thế hệ thứ mấy - Là thế hệ thứ ba.
trong gia đình Minh ?
+ Lan và em của Lan là thế hệ thứ mấy trong
- Là thế hệ thứ hai.
gia đình Lan ?
+ Đối với gia đình chỉ có hai vợ chồng chung
- Gọi là gia đình có 1 thế hệ.
sống mà chưa có con gọi là gia đình mấy thế
hệ - Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có
nhiều thế hệ cùng chung sống. Có những gia
HS lắng nghe.
đình gồm 3 thế hệ (gia đình Minh). Có những
gia đình có 2 thế hệ (gia đình Lan) cũng có
gia đình chỉ có một thế hệ.
10’ ▪ Hoạt động 3: Giới thiệu về gia đình mình
+ Mục tiêu: Biết giới thiệu về các thế hệ
trong gia đình mình với các bạn.
+ Cách tiến hành:
- Gọi một số HS vẽ tranh về các thành viên
- Đây là gia đình tôi. Gia đình tôi gồm …
trong gia đình mình và giới thiệu với các bạn.
thế hệ. Thế hệ thứ nhất là … , thế hệ thứ
Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có
hai là … Đây là bức tranh vẽ về gia đình
nhiều thế hệ cùng chung sống. Có gia đình
tôi đấy. Đố các bạn gia đình tôi gồm mấy
gồm 2, 3 thế hệ. Có gia đình chỉ có 1 thế hệ.
thế hệ.
▪ Liên hệ giáo dục : Chúng ta phải biết vâng
- HS lắng nghe.
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
lời, lễ phép với các thế hệ lớn hơn mình, phải
biết quan tâm, chăm sóc họ.
2’ 4/ Củng cố – dặn dò:
Dặn HS ôn bài vừa học và chuẩn bị bài tiếp
theo.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
*Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: Mĩ thuật
GV bộ môn dạy
Tiết 2: Tập đọc
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kĩ năng đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ : về quê, điểm 10, , kể chuyện,...
- Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc, thích hợp với từng kiểu câu (câu kể,
câu hỏi, câu cảm)
- Hiểu được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu được ý nghĩa : Tình cảm gắn bó
với quê hương, quý mến bà của người cháu.
▪ Bước đầu có hiểu biết về thư, cách viết thư.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một phong bì thư.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc và kể từng đoạn câu - 3 HS đọc, kể và trả lời câu hỏi.
chuyện “Giọng quê hương”, trả lời câu hỏi:
- Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với
những ai ? Không khí trong quán như thế
nào ?
- Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng
ngạc nhiên ?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về giọng
quê hương ?
- GV nhận xét đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu:
Cho HS quan sát tranh, hỏi:
- Vẽ một bạn nhỏ đang ngồi viết thư, bạn
- Tranh vẽ cảnh gì ?
vừa viết vừa nhớ tới quê nhà có bà đang kể
chuyện cho các cháu nghe.
Trong bài tập đọc này, các em sẽ đọc Thư - HS lắng nghe.
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
gửi bà của bạn Trần Hoài Đức. Bạn Đức có
bà ở quê, đã lâu chưa có dịp về thăm. Qua lá
thư, các em sẽ biết tình cảm bạn Đức dành
cho bà. Lá thư còn giúp các em biết cách viết
1 bức thư thăm hỏi người thân ở xa.
- GV ghi đề bài: Thư gửi bà.
10’ b) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
Bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; phân
biệt giọng đọc câu kể với câu hỏi, câu cảm
trong bài.
* Luyện đọc câu:
- HS đọc nối tiếp câu.(vài lượt)
GV kết hợp sửa phát âm sai(nếu có)
* Luyện đọc đoạn:
+ Đoạn 1 : Từ đầu . . . bà lắm.
+ Đoạn 2 : Tiếp . . . ánh trăng.
+ Đoạn 3 : Còn lại.
Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
1HS đọc đoạn 1: chú ý câu đầu đọc rõ ràng,
chính xác từng chữ số.
- Đức nhớ mình cùng thả diều với anh Tuấn
ở đâu ?
- Em hiểu thế nào là đê ?
- HS theo dõi SGK.
- Lần lượt từng em đọc bài.
Các HS khác đọc thầm.
- HS đọc.
Hải Phòng,/ ngày 06/ tháng 3/ năm 2003.//
- trên đê.
- Đường cao , to đắp ven sông để ngăn
không cho nước vào ruộng đồng, làng mạc.
1HS đọc đoạn 2 : chú ý câu hỏi đọc giọng ân Dạo này bà có khoẻ không ?
cần, tình cảm.
Cháu vẫn nhớ năm…dưới ánh trăng.//(kể)
1 HS đọc đoạn 3.
* Luyện đọc đoạn trong nhóm:
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gọi 2 HS thi đọc toàn bức thư.
10’ c) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm 3 câu đầu
+ Đức viết thư cho ai ?
+ Vì sao Đức viết thư cho bà ?
+ Dòng đầu bức thư bạn ghi thế nào ?
- Các nhóm quản lý các bạn đọc, nhóm
trưởng sửa sai cho bạn mình.
- 2 HS đọc bài.
- Thư viết cho bà của Đức ở quê.
- Vì lâu rồi Đức chưa về thăm bà.
- Ghi : Hải Phòng, ngày 06 tháng 3 năm
2003 – ghi rõ nơi viết và ngày viết bức thư.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chính của bức - HS đọc thầm ở SGK.
thư.
+ Đức hỏi thăm bà điều gì ?
- Hỏi thăm tình hình sức khỏe của bà : Bà
có khỏe không ạ ?
+ Đức kể với bà những gì ?
- Kể : Tình hình gia đình và bản thân : được
lên lớp 3, được tám điểm 10, được đi chơi
với bố mẹ vào những ngày nghỉ ;
+ Đức còn nhắc đến những kỉ niệm gì ?
- Kỉ niệm năm ngoái về quê : được đi thả
diều trên đê cùng anh Tuấn, được nghe bà
kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối.
- HS đọc thầm ở SGK.
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
+ Đức đã hứa với bà điều gì ? Và chúc bà ra
sao ?
+ Đức còn mong muốn điều gì ?
- Đức hứa với bà sẽ học giỏi, chăm ngoan
để bà vui, chúc bà mạnh khỏe, sống lâu ;
- Mong chóng đến hè để được về quê thăm
bà.
+ Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của - Rất kính trọng và yêu quý bà, gắn bó với
Đức với bà, với quê hương thế nào ?
quê hương.
GV chốt nội dung :Tình cảm gắn bó với quê - HS nêu nội dung bài.
hương, quý mến bà của người cháu.
8’ d) Luyện đọc lại:
- Một HS khá đọc toàn bộ bức thư.
- Một HS khá đọc bức thư.
+ Bức thư gồm mấy phần ?
- Gồm 3 phần : mở đầu, nội dung, kết thư
- Để đọc hay bài này, ta cần đọc với giọng - Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Ngắt giọng,
như thế nào ?
nghỉ hơi phù hợp.
Cho HS đọc theo nhóm đôi đoạn 2.
- HS đọc.
- Thi đọc đoạn 2.
- Lần lượt từng HS đọc bài.
GV nhận xét, ghi điểm.
4’ 4/ Củng cố :
- Tình cảm của Đức với bà, với quê hương - HS nêu.
thế nào ?
GV giới thiệu bức thư của 1 HS trong lớp
cho cả lớp xem.
Giới thiệu thêm về cuộc thi viết thư Quốc tế
UPU.
1’ 5/Dặn dò :
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết 1 bức thư.
- HS lắng nghe và thực hiện.
*Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết 3:Toán
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.
- Quan hệ của một số đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Giải toán dạng “Gấp một số lên nhiều lần” và “Tìm một trong các phần bằng nhau của một
số”.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ tóm tắt bài tập 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- Gọi 2 HS đo chiều cao cho nhau.
- 2 HS đo chiều cao cho nhau.
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hôm nay các em học Luyện
tập chung.
- GV ghi đề bài lên bảng.
31’ b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
5’ Bài 1: Tính nhẩm
- GV ghi phép tính ở bảng, gọi HS nêu ngay - HS nêu kết quả.
6 x 9 = 54 28 : 7 =
kết quả.
7 x 8 = 56 36 : 6 =
GV nhận xét, chữa bài.
6 x 5 = 30 42 : 7 =
6’
5’
6’
4’
Bài 2: Tính
15
- Gọi lần lượt 2 HS làm bài ở bảng, các em ×
7
khác làm vào bảng con.
105
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Số ?
Cho HS nhắc lại : Hai đơn vị đo độ dài kề
nhau thì gấp hoặc kém nhau 10 lần.
- Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng, các em khác
làm vào vở.
-GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Giải toán có lời văn
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ tóm tắt bài toán 4, gọi 1
HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán.
Bài toán thuộc dạng toán gì ?
Nêu cách giải.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- 1 HS giải ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 5: Đo độ dài, vẽ đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS đo và nêu kết quả.
- Yêu cầu cả lớp vẽ đoạn thẳng vào vở.
24 2
04 12
0
×
4 7 x 7 = 49
6 6 x 3 = 18
6 7 x 5 = 35
30
6
180
42
5
×
210
93 3
03 31
0
4m 4dm = 44 dm
1m 6dm = 16 dm
56 : 7 = 8
48 : 6 = 8
40 : 5 = 8
69 3
09 23
0
2m 14cm = 214 cm
8m 32cm = 832 cm
- 1 HS đọc đề bài.
- HS theo dõi ở bảng phụ và đọc lại đề
toán.
Giải:
Số cây tổ Hai trồng được là :
25 x 3 = 75 (cây)
Đáp số : 75 cây.
- Đoạn AB dài 12 cm.
- HS vẽ đoạn thẳng vào vở.
2’
4/ Củng cố :
-Muốn gấp1số lên nhiều lần ta làm thế nào ? - HS nêu.
- Nêu cách đổi nhiều đơn vị đo thành 1 đơn
vị đo ?
1’ 5/Dặn dò:
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài
- HS lắng nghe và thực hiện.
tiếp theo.
*Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập viết
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết chữ hoa G (Gi) thông qua bài tập ứng dụng :
▪ Viết tên riêng : (Ông Gióng) bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu tục ngữ :
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ và lòng yêu môn học này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu viết chữ hoa G, Ô, T
- Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li
- Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
4’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hôm nay các em Ôn chữ hoa G
- GVghi đề bài: Ôn chữ hoa G
7’ b) Luyện viết chữ hoa:
+ Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài.
- . . . các chữ G , Ô, T , V , X
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết :
- HS theo dõi ở bảng.
6’
6’
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa
viết đúng.
c) Luyện viết từ ứng dụng:
+ Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
+ Em biết gì về Ông Gióng ?
⇒ Ông Gióng hay còn gọi là Thánh Gióng
hoặc Phù Đổng Thiên Vương, quê ở làng
Gióng nay thuộc xã Phù Đổng, ngoại thành
Hà Nội là người sống từ đời vua Hùng, đã có
công đánh đuổi giặc ngoại xâm.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết ở bảng con.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)
d)Luyện viết câu ứng dụng:
+ Nêu câu ứng dụng trong bài ?
- HS tập viết ở bảng con
- . . . Ông Gióng
- Ông Gióng ở làng Phù Đổng là người
đã từng đánh đuổi giặc Ân.
- HS theo dõi ở bảng.
- . . . Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
Xương.
- . . . câu ca dao tả vẻ đẹp của nước ta.
+ Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ?
⇒ Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống
thanh bình trên đất nước ta (Trấn Vũ là một
đền thờ ở Hà Tây, Thọ Xương là một huyện
- HS tập viết ở bảng con.
cũ của Hà Nội trước đây).
- Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ :
Trấn Vũ, Thọ Xương
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
e) Thực hành:
10’ - Yêu cầu HS viết vào vở :
- Chữ G viết một dòng.
- Chữ Ô, T viết một dòng.
- Ông Gióng viết hai dòng.
- Câu ứng dụng viết 2 lần.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, - 5 7 HS nộp vở.
cách cầm bút. . .
* Chấm chữa bài:
- HS nêu.
GV
chấm
5
7
vở
để
nhận
xét.
3’
4/ Củng cố :
2’ - Nêu cách viết hoa chữ G ?
- HS lắng nghe và thực hiện.
5/Dặn dò:
1’ - Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học
thuộc câu tục ngữ.
* Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết 5:Thủ công
I/ MỤC TIÊU:
Ôn tập kiến thức, kĩ năng, về phối hợp gấp, cắt, dán hình.
- HS thực hành làm được một trong các sản phẩm gấp, cắt, dán hình đã học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS chuẩn bị đồ dùng như các tiết thủ công trước đã học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
4’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3/ Bài mới :
1’ a) Giới thiệu: Hôm nay các em Ôn tập tiếp
chương I Phối hợp gấp, cắt, dán hình.
- GV ghi đề bài:
27’ b) Thực hành:
GV yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện HS nêu.
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
gấp, cắt, dán một hình mà mình đã chọn để
thực hành.
- GV yêu cầu HS thực hành gấp hoặc phối - HS thực hiện theo yêu cầu của GV
hợp gấp, cắt, dán một trong các hình đã học.
- HS thực hành gấp hình (gấp, cắt, dán hình) - HS thực hành phối hợp gấp, cắt, dán
mà mình đã chọn.
một trong các hình đã học.
- GV theo dõi giúp đỡ HS để HS hoàn thành
được sản phẩm của mình.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
Cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm có
trang trí góc trưng bày cho đẹp.
Các nhóm quan sát sản phẩm của nhóm bạn
và nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá từng sản phẩm của
HS.
2’ 4/ Củng cố :
- GV chọn 1 số tranh đẹp và cho HS giới - HS trình bày.
thiệu tác phẩm của mình.
1’ 5/Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị : Giấy, kéo, bút chì, hồ
- HS lắng nghe và thực hiện.
dán để học cắt chữ đơn giản ở tiết học sau.
*Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2012
Tiết 1:Luyện từ và câu
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
-Tiếp tục làm quen với phép so sánh (so sánh âm thanh với âm thanh).
- Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét sơ về chất lượng của bài kiểm - HS lắng nghe.
tra giữa kì I.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hôm nay các em học bài So
sánh. Dấu chấm.
- GV ghi đề bài: So sánh. Dấu chấm.
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
31’ b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
10’ Bài 1: Đọc đoạn thơ trả lời câu hỏi :
- Gọi vài em đọc nội dung bài tập.
- GV giới thiệu tranh cây cọ với những
chiếc lá rất to, rộng để giúp HS hiểu hình
ảnh thơ trong bài tập.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi :
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh
với những âm thanh nào ?
+ Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng
mưa trong rừng cọ ra sao ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
⇒ Lá cọ to, tròn xoè rộng, khi mưa rơi
trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập
vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn,
lớn hơn nhiều so với bình thường.
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Qua bài tập vừa làm cho chúng ta biết
một phép so sánh mới là so sánh gì với
9’ gì?
Bài 2: Tìm những âm thanh so sánh
với nhau trong câu.
- Yêu cầu HS đọc bài ở SGK.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
- Yêu cầu 3 HS làm bài ở bảng
- HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, sửa chữa.
11’ Bài 3: Ngắt đoạn văn thành 5 câu và
chép lại cho đúng chính tả.
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
Hướng dẫn : Mỗi câu phải diễn đạt ý trọn
vẹn, muốn điền dấu chấm đúng chỗ, các
em cần đọc đoạn văn nhiều lần chú ý
những chỗ ngắt giọng tự nhiên vì đó
thường là vị trí của các dấu câu.
- Gọi 1 HS làm bài ở bảng lớp.
- GV sửa chữa. Yêu cầu HS làm bài vào
vở.
- Gọi vài HS đọc lại đoạn văn.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận nhóm.
-. . . tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh
với tiếng thác, tiếng gió.
-. . . tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang
động.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài vào vở.
- So sánh âm thanh với âm thanh.
-
HS đọc bài ở SGK.
- 3 HS làm ở bảng.
Âm thanh 1
Tiếngsuối
chảy
Tiếng suối
Tiếng chim
Từ
so
sánh
như
như
như
Âm thanh 2
tiếng đàn cầm
tiếng hát xa
tiếng xóc những rổ
tiền đồng
- 1 HS đọc nội dung bài 3.
- 1 HS làm bài ở bảng lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Vài HS đọc đoạn văn.
* Trên nương, mỗi người một việc. Người
lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom
khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy
chú bé đi bắc bếp thổi cơm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
mới.
*Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Kiểm tra theo đề chung của toàn trường
Tiết 3: Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 4: Tự nhiên – Xã hội
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có khả năng :
- Giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại.
- Xưng hô đúng với các anh, chị, em của bố mẹ.
- Giới thiệu được về họ nội – họ ngoại của mình.
- Ứng xử đúng với những người họ hàng của mình, không phân biệt họ nội hay họ ngoại.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình như SGK trang 40 – 41.
- HS mang ảnh họ hàng nội ngoại của mình lên lớp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời :
- 2 HS trả lời.
+ Gia đình em hiện có mấy thế hệ cùng
chung sống ? Đó là những thế hệ nào ?
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
32’ 3/ Bài mới:
2’ a) Khởi động: Cả lớp hát bài : “Cả nhà - HS hát.
thương nhau”.
+ Nêu ý nghĩa của bài hát ?
- Giáo dục mọi người phải biết yêu
thương nhau.
28’ b) Các hoạt động:
8’ ▪ Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Giải thích được những ai thuộc
họ nội – họ ngoại của mình.
* Cách tiến hành:
+ Th : * Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
+ Hương đã cho các bạn xem ảnh của những - Ảnh gồm : Ông bà ngoại, mẹ, cậu ruột
ai ?
của Hương.
+ Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra những - Sinh ra mẹ và cậu ruột của Hương.
ai trong ảnh ?
+ Quang đã cho các bạn xem ảnh của những - Ảnh : ông bà nội, bố và cô ruột của
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
ai ?
+ Ông bà nội của Quang đã sinh ra những ai
trong ảnh ?
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai ?
Quang.
- Sinh ra bố và cô ruột của Quang.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Gồm: ông bà nội, bố và anh, chị, em của
bố
+ Những người thuộc họ ngoại gồm những ai ? -Gồm: ông bà ngoại, bố và anh, chị, em
Kết luận: Ông bà sinh ra bố và các anh, của mẹ
chị, em của bố cùng với các con của họ là - HS lắng nghe.
những người thuộc họ nội ; Ông bà sinh ra
mẹ và các anh, chị, em của mẹ cùng với các
con của họ là những người thuộc họ ngoại.
10’ ▪ Hoạt động 2: Kể về họ nội và họ ngoại.
* Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội và họ
ngoại của mình.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu từng nhóm kể cho nhau nghe về họ
nội, họ ngoại của mình.
- HS kể trước lớp.
- Gọi vài em kể trước lớp.
- Ông bà ngoại mình có 3 người con. Đó
là mẹ mình, cậu và dì mình. Cậu mình
mới có gia đình riêng và sinh được một
bé trai rất kháu khỉnh. Dì út mình vẫn
chưa lập gia đình. Mẹ mình là con đầu
lòng của ngoại, mẹ mình sinh được mình
10’ ▪ Hoạt động 3: Đóng vai
và em gái . . .
* Mục tiêu: Biết cách ứng xử thân thiện với
họ hàng của mình.
* Cách tiến hành:
Yêu cầu các nhóm đóng vai.
Gợi ý : Em hoặc anh của bố đến nhà chơi khi - Các nhóm tự phân vai và thể hiện tình
bố mẹ đi vắng.
huống.
Em hoặc anh của mẹ ở quê ra khi bố mẹ đi
vắng.
Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng bố
đến thăm.
Kết luận: Ông bà nội ngoại và các cô, dì,
chú, bác, . . . cùng với các con của họ là
những người họ hàng. Chúng ta phải biết yêu - HS nghe GV chốt ý của bài.
quý, quan tâm, giúp đỡ họ
4/ Củng cố :
2’ - Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- HS nêu.
5/Dặn dò:
1’ - GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại bài vừa học chuẩn bị bài tiếp - HS lắng nghe và thực hiện.
theo.
*Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: Chính tả (Nghe – viết)
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu trong bài thơ “Quê hương”. Biết viết hoa
chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ.
- Luyện đọc, viết các chữ có vần khó : et / oet ; tập giải đố để xác định cách viết một số chữ có
âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : cỗ / cổ .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- HS hát.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng con các từ : quả - HS viết vào bảng con. quả xoài, nước
xoài, nước xoáy, buồn bã.
xoáy, buồn bã.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hôm nay các em nghe – viết
bài Quê hương.
- GV ghi đề bài:
b) Dạy bài mới :
8’ * Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc toàn bài viết.
- HS theo dõi ở SGK.
- Gọi 2 HS khác đọc lại.
- Hai HS đọc bài, các HS khác theo dõi ở
SGK.
+Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương ? - . . . Hình ảnh : chùm khế ngọt, đường đi
học rợp bướm vàng bay, con diều biếc thả
trên đồng, con đò nhỏ khua nước ven
sông, cầu tre nhỏ, nón là nghiêng che, đêm
trăng tỏ, hoa cau rụng trắng ngoài hè.
+ Những chữ nào trong bài chính tả phải viết - Những chữ đầu dòng thơ.
hoa ?
- GV đọc cho HS viết vào bảng con : mỗi - HS viết bảng con: mỗi ngày, diều biếc,
ngày, diều biếc, êm đềm, trăng tỏ.
êm đềm, trăng tỏ.
13’ * HS viết bài vào vở:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- HS viết bài vào vở.
Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách
để vở. . .
5’ * Chấm và chữa bài:
- Yêu cầu HS đổi vở cho nhau nhìn SGK - HS đổi vở và chấm bài cho nhau.
chấm bài.
- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
6’ c) Luyện tập:
Bài 2: Điền et / oet ?
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3
Trường Tiểu học
Tuần 10
***************************************************************************************************************
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS sửa bài ở
bảng.
- GV nhận xét sửa chữa.
Bài 3: Giải câu đố :
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS ghi kết quả ra bảng con.
- Một HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- em bé toét miệng cười ; mùi khét ; cưa
xoèn xoẹt ; xem xét.
- HS lắng nghe.
- Một HS đọc bài tập 3.
- HS ghi kết quả ra bảng con.
a) nặng / nắng
b) lá / là
c) cỗ / cổ
d) co / cò / cỏ.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
2’ 4/ Củng cố :
- Cho HS viết bảng con các từ đã viết sai - HS viết.
nhiều.
1’ 5/Dặn dò:
- Dặn HS học thuộc các câu đố, sửa lỗi ở bài - HS lắng nghe và thực hiện.
viết ; chuẩn bị bài sau.
*Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Tiết 2 : Toán
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
- Bước đầu biết giải và trình bày lời giải.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tranh vẽ như SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét về bài kiểm tra định kỳ.
3/ Bài mới:
1’ a) Giới thiệu: Hôm nay các em học Bài toán
giải bằng hai phép tính.
- GV ghi đề bài:Bài toán giải bằng hai phép
tính.
15’ b) Hướng dẫn HS giải Bài toán bằng hai phép
tính:
- GV nêu bài toán 1 :
- Gọi vài HS đọc lại.
Tóm tắt:
3 keøn
Hàng trên : |
|
|
|
?
2 keøn
Hàng dưới : |
|
|
|
|
|
Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc lại bài toán 1.
? keøn
*************************************************************************************************************
Giáo án lớp 3