Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Thiết kê quy trình công nghệ gia công chi tiết Tấm gá có ren

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.32 KB, 32 trang )

Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Ngọc Khoa Lớp CNCT V35

Khoa cơ khí cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Bộ môn chế tạo máy Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------- -----------------------------------------
Nhiệm vụ đồ án
Công nghệ chế tạo máy
Họ và tên: Nguyễn Ngọc Khoa Lớp: CNCTVK Khoá: K35
1. Tên đề tài: Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết Tấm gá có ren
2. Các số liệu ban đầu:
Bản vẽ chi tiết số : 090
Trang thiết bị công nghệ : Tự chọn
Dạng sản xuất : Loạt vừa
3. Nội dung bản thuyết minh :
Lời nói đầu
Phần I : Phân tích sản phẩm và chọn phôi
Phân tích kết cấu yêu cầu kỹ thuật.
1.2. Phân tích tính công nghệ của sản phẩm.
1.3. Phân tích vật liệu và chọn phôi .
Phần II : Thiết kế quá trình công nghệ
2.1. Xác định đờng lối công nghệ.
2.2. Thiết kế tiến trình công nghệ.
2.3. Thiết kế nguyên công.
2.4. Xác địnhlợng d gia công cho các bề mặt.
2.5. Xác định chế độ cắt cho các bề mặt.
Phần III : Tính toán, thiết kế đồ gá
3.1. Thiết kế đồ gá cho nguyên công phay.
3.2. Nguyên lý làm việc của đồ gá.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
4. Bản vẽ :


01 Bản vẽ chi tiết đã điều chỉnh (khổ A3).
01 bản vẽ chi tiết lồng phôi (khổ A3).
01 bản vẽ nguyên công (khổ A0).
01 bản vẽ lắp đồ gá (khổ A2).
5. Tài liệu khác :
01 Tập phiếu công nghệ.
Ngày nộp đồ án: 02/05/2004 Hà Nội ngày 02 tháng 05 năm 2004
Giáo viên hớng dẫn


Nguyễn Đức Phơng
1
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Ngọc Khoa Lớp CNCT V35

Mục lục

Trang
Nhiệm vụ đồ án 1
Mục lục 2
Lời nói đầu 3
Phần I : Phân tích sản phẩm và chọn phôi 4
1.1. Phân tích kết cấu yêu cầu kỹ thuật. 4
1.2. Phân tích tính công nghệ của sản phẩm. 5
1.3. Phân tích vật liệu và chọn phôi . 6
Phần II : Thiết kế quá trình công nghệ 11
2.1. Xác định đờng lối công nghệ. 11
2.2. Thiết kế tiến trình công nghệ. 11
2.3. Thiết kế nguyên công. 13
2.4. Xác định lợng d gia công cho các bề mặt. 23
2.5. Xác định chế độ cắt cho các bề mặt. 27

Phần III : Tính toán, thiết kế đồ gá 29
3.1. Thiết kế đồ gá cho nguyên công phay 29
3.2. Nguyên lý làm việc của đồ gá. 32
Kết luận 33
Tài liệu tham khảo 34
2
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Ngọc Khoa Lớp CNCT V35

Lời nói đầu
Ngày nay, một trong những vấn đề quan trọng cần giải quyết là nâng cao hiệu quả
kinh tế của quá trình sản xuất nói chung và sản xuất cơ khí nói riêng. Ta biết rằng càng
ngày ngành cơ khí càng phát triển và đợc chú trọng, thêm vào đó với sự phát triển mạnh
của khoa học kỹ thuật nhất là trong các ngành cơ khí chế tạo máy đòi hỏi sản phẩm tạo
ra phải có chất lợng tốt, giá thành rẻ, đáp ứng nhu cầu thị yếu của khách hàng. Vì vậy
đòi hỏi ngời kỹ s cơ khí và cán bộ kỹ thuật phải có kiến thức một cách toàn diện, độc
lập, sáng tạo, đủ khả năng đảm nhiệm thiết kế chế tạo các sản phẩm cơ khí đạt yêu cầu
kỹ thuật cao trong điều kiện sản xuất trong nớc với giá thành chế tạo hợp lý nhất.
Đồ án công nghệ chế tạo máy không nằm ngoài mục đích nh vậy. Làm đồ án công
nghệ chế tạo máy là một dịp để học viên củng cố lại kiến thức một cách toàn diện và
làm quen với các quy trình công nghệ, là cơ sở cho các ý tởng thiết kế sau này đồng
thời phát huy tinh thần độc lập sáng tạo, phơng pháp làm việc khoa học.
Trong đồ án trình bày thiết kế quy trình gia công chi tiết tấm gá có ren với
các nội dung sau:
01 bản vẽ A0 trình bày các nguyên công.
01 bản vẽ A2 thể hiện đồ gá cho nguyên công phay.
01 bản vẽ A3 thể hiện bản vẽ chi tiết.
01 bản vẽ A3 thể hiện bản vẽ lồng phôi.
01 bản vẽ A3 thể hiện bản vẽ lồng phôi.
01 bản thuyết minh A4.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy trong bộ môn chế tạo máy mà trực tiếp là

thầy giáo Nguyễn Đức Phơng đã tận tình chỉ bảo, hớng dẫn, giúp đỡ để đồ án của tôi đ-
ợc hoàn thành đúng tiến độ và công việc đợc giao với chất lợng đảm bảo. Mặc dù đã rất
cố gắng tuy nhiên do thời gian và khả năng còn nhiều hạn chế nên đồ án chắc chắn
không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong đợc sự đóng góp ý kiến, chỉ bảo, sửa sai của
các thầy giáo và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Ngày 30/04/2004


Học viên: Nguyễn Ngọc Khoa

3
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Ngọc Khoa Lớp CNCT V35

Phần I : Phân tích sản phẩm và chọn phôI
1.1.Phân tích kết cấu yêu cầu kỹ thuật:
- Chi tiết "Tấm gá có ren " là chi tiết dạng hộp dùng để định vị .Quá trình làm việc chi
tiết chịu nén, cắt, va đập, ma sát, mài mòn ...Tải trọng tác dụng có thể là tải trọng tĩnh
hoặc tải trọng động (Thuộc loại trung bình ). Hình thức gia tải có thể là từ từ hoặc tăng
đột ngột. Môi trờng làm việc nh là khí quyển, nớc, dầu bôi trơn hoặc các môi trờng
khác. Do đó chi tiết bị phá huỷ có thể do bền hoặc do mỏi .
- Chi tiết có kích thớc khuôn khổ :
Chiều dài : 240 mm.
Chiều rộng : 45 mm.
Chiều cao : 25 mm.
Chi tiết thuộc loại nhỏ, trọng lợng trung bình.
- Kết cấu của chi tiết gồm:
+ Những bề mặt chính nh mặt đáy, mặt lỗ những bề mặt này có yêu cầu khá cao
+ Hai mặt làm việc chính có cấp độ nhám bề mặt Ra=0,63(cấp 8)
+ Một lỗ ren M16x2 ở chính giữa chi tiết ,lỗ ren này thông suốt bề dầy chi tiết

+ Hai lỗ 13 thông suốt bề dầy chi tiết
+ Hai lỗ 23 gia công đồng tâm với lỗ 13 có chiều sâu 11mm .
+ Hai rãnh suốt bề rộng của chi tiết với bề rộng 12mm ,sâu 6 mm .
Ngoái ra trong 2 rãnh trên còn có 4 rãnh con có kích thớc 1x0,5 và 4 lỗ ren M5x0,8 đối
xứng qua đờng tâm theo chiều dọc ,đây là những lỗ ren không thông
- Các bề mặt làm việc chủ yếu :
2 mặt phẳng 240x45 của chi tiết
Mặt lỗ ren M16
Mặt lỗ 23,13
Mặt rãnh phay 12x6
- Hai mặt phẳng có cấp chính xác IT7 và cấp độ nhám bề mặt Ra = 0,63(cấp 8) là yêu
cầu hoàn toàn hợp lý bởi vì chúng là mặt phẳng tỳ dùng để định vị chi tiết trong quá
trình gia công .
- Lỗ ren M16 có yêu cầu cấp chính xác IT8 và cấp độ nhám bề mặt Ra = 1,25 (Cấp 7 )
là yêu cầu khá cao nhng hoàn toàn hợp lý nhằm đảm bảo lắp ghép chính xác cũng nh độ
kín khít, độ đồng tâm của 2 chi tiết lắp ghép đồng thời giảm sức bền mỏi cũng nh khả
năng chịu tải trọng cắt ren trong quá trình gia công và tăng khả năng chịu tải của chi
tiết.
- Cấp độ nhám bề mặt các bề mặt lỗ 13 và 23 là Ra = 1,25 (Cấp 7) là yêu cầu hơi
cao vì các bề mặt đó chỉ là những bề mặt không quan trọng để yêu cầu nh vậy sẽ tăng
chi phí gia công cắt gọt làm tăng giá thành sản phẩm,cho nên ta có thể lấy giảm xuống
một cấp (cấp 6) .
- Cấp độ nhám bề mặt các bề mặt còn lại là Ra=1,25 là yêu cầu cao vì các bề mặt đó
đều không phải là những bề mặt làm việc chính cho nên đói với những bề mặt ngoài
còn lại của chi tiết ta lấy Ra=5, còn các bề mặt còn lại ta lấy bằng Ra=2,5
4
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Ngọc Khoa Lớp CNCT V35

- Dung sai kích thớc khoảng cách giữa 2 lỗ 13 là
mm

05,0
180
+
là yêu cầu hợp lý nhằm
tăng khả năng chính xác trên bề mặt định vị .
- Dung sai kích thớc gia công rãnh là
mm
019,0
12
+
.
- Dạng sản xuất của chi tiết là loạt vừa.
- Trang thiết bị sản xuất tuỳ chọn.
- Vê tròn các cạnh sắc
- Yêu cầu độ cứng : 48 ... 52 HRC . Để đạt đợc độ cứng đó ta tiến hành nhiệt luyện
bằng phơng pháp hoá nhiệt luyện (Tôi và ram cao ).
Sở dĩ phải tiến hành nhiệt luyện bởi vì nhằm đảm bảo cơ tính của chi tiết phù hợp với
điều kiện làm việc, mà trong các phơng pháp nhiệt luyện thì phơng pháp hoá nhiệt
luyện là phơng pháp đảm bảo đồng thời cơ tính tổng hợp và tính công nghệ cao nhất .
1.2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của sản phẩm:
Từ hình dạng, kích thớc và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết ta có nhận xét nh sau:
-Do hình dạng cơ bản của chi tiết là hình hộp ,các lỗ trụ ,lỗ ren ,rãnh chữ nhật và độ
chính xác của các kích thớc và cấp độ nhám của bề mặt chi tiết không quá cao nên có
thể dùng các biện pháp cắt gọt trên các máy cắt thông thờng ( phay, khoan, mài ) với
việc sử dụng các đồ gá chuyên dụng.
- Hai mặt phẳng chính đợc gia công bằng cách phay mặt đầu ,sau khi tiến hành nhiệt
luyện ta tiến hành mài để đạt độ nhám theo yêu cầu
- Lỗ ren M16, và 4 lỗ ren M5 đợc gia công bằng cách khoan ,doa, vát mép ,ta rô ren.
- Các lỗ thông 13,lỗ không thông 23 đợc gia công bằng cách khoan ,khoan rộng
,sau đó tiến hành doa tinh để đạt đợc độ nhám theo yêu cầu

- Các rãnh chữ nhật và rãnh thoát dao tạo đợc bằng cách phay
-Các lỗ có ren có thể tạo đợc bằng cách khoan và ta rô ren
-Độ nhám bề mặt phẳng đạt đợc theo yêu cầu bằng cách mài
1.3. Phân tích vật liệu và chọn phôi:
1.3.1. Phân tích vật liệu:
- Chọn vật liệu chế tạo phôi ngời ta thờng căn cứ vào :
Dạng sản xuất .
Điều kiện làm việc của chi tiết .
Tính công nghệ của chi tiết .
Tính chất cơ lý của chi tiết .
Giá thành của sản phẩm .
Nhằm mục đích chi tiết đảm bảo chất lợng và giá thành rẻ nhất .
- Yêu cầu vật liệu phải có :
Cơ tính tổng hợp (Giới hạn bền, giới hạn mỏi, độ dẻo, độ dai, tính mài mòn )
Tính công nghệ tốt (Tính cắt gọt, tính gia công áp lực, tính hàn )
5
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Ngọc Khoa Lớp CNCT V35

- Do đặc điểm làm việc của chi tiết trong điều kiện chịu tải trọng tĩnh và tải trọng va
đập trung bình nên chi tiết phải đảm bảo độ bền và độ dai. Do đó có thể sử dụng loại
thép hoá tốt (Thuộc thép kết cấu \ thép hợp kim ). Để lựa chọn vật liệu ta xem xét đặc
điểm một vài nhóm thép hoá tốt có thể dùng làm vật liệu chế tạo chi tiết :
Nhóm thép các bon ( Thuộc thép hoá tốt ) :
Rẻ.
Tính công nghệ tốt .
Độ thấm tôi thấp do đó độ cứng không đồng đều.
Cơ tính không cao.
ứng dụng chế tạo chi tiết chịu tải trọng không lớn: trục truyền, trục khuỷu động

Điển hình : C45.

Nhóm thép Crôm :
Cơ tính tổng hợp cao.
Tính chống ram tốt do đó giảm ứng suất d bên trong .
Độ bền, giá thành, độ thấm tôi cao hơn một chút so vối nhóm thép các bon .
Tính công nghệ kém hơn nhóm thép các bon .
ứng dụng chế tạo chi tiết có tốc độ, áp suất riêng và chịu tải trọng trung bình:
trục, bánh răng, hộp giảm tốc ...
Điển hình : 40Cr ( Tốt nhất trong nhóm này ).
Nhóm thép Crôm Măng gan và Crôm Măng gan Silic :
Tơng đối rẻ (Đắt hơn nhóm thép Crôm một chút ) .
Cơ tính khá cao .
Tính công nghệ tốt .
ứng dụng chế tạo chi tiết chịu tải trọng tơng đối cao: các trục, các kết cấu chịu
lực ...
Điển hình : 30CrMnSi .
Mác thép C (%) Si (%) Mn (%) Cr (%) Ni (%) S(%)
40 Cr 0.37 - 0.44 0.17 - 0.37 0.50 - 0.80 0.80 -1.10
0.25 0.004
C 45 0.42 - 0.49 0.17 - 0.37 0.50 - 0.80
0.25 0.25 0.004
30CrMnSi 0.28 - 0.35 0.90 - 1.20 0.80 - 1.10 0.80 - 1.10
0.25 0.035
Thành phần hoá học một số mác thép hoá tốt
- Kết luận :
vật liệu là thép C45 là vật liệu tốt đảm bảo đợc những yêu cầu về sản xuất ,có tính kinh
tế cao
1.3.2. Chọn phôi:
- Để chế tạo chi tiết Tấm gá có ren có thể sử dụng các loại phôi chủ yếu sau :
Phôi thanh .
Phôi đúc (Đúc trong khuôn cát và đúc trong khuôn kim loại ) .

Phôi cán ống (Phôi cán hình) .
Phôi rèn tự do .
6
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Ngọc Khoa Lớp CNCT V35

Phôi dập .
Sau đây ta xem xét đặc điểm từng loại phôi .
1.3.2.1. Phôi thanh:
- Ưu điểm :
Không cần phải chi phí gia công chế tạo phôi .
Phù hợp chi tiết dạng trục trơn .
Chế tạo chi tiết nhanh .
- Nhợc điểm :
Hệ số sử dụng kim loại thấp .
Quy trình công nghệ gia công chi tiết dài do đó tổn hao (Máy, dao, nguyên công)
làm tăng chi phí sản xuất .
Chất lợng sản phẩm thấp .
- áp dụng :
Thờng chế tạo chi tiết dạng trục trơn hoặc trục bậc chênh lệch ít .
Dạng sản xuất thờng dùng : đơn chiếc hoặc hàng loạt nhỏ .
1.3.2.2. Phôi đúc (Đ úc trong khuôn cát và đúc trong khuôn kim loại ):
a) Phôi đúc trong khuôn cát :
- Ưu điểm :
Có thể chế tạo phôi có hình dạng gần giống chi tiết .
Quá trình công nghệ đơn giản .
Trang thiết bị đơn giản, vốn đầu t ít .
- Nhợc điểm :
Tốn kim loại bởi hệ thống rót, đậu ngót đậu hơi .
Sản phẩm có nhiều khuyết tật, chất lợng bề mặt, cơ tính thấp, lợng d gia công lớn
.

Độ chính xác của phôi thấp .
Hệ số sử dụng kim loại trung bình .
- áp dụng :
Thờng áp dụng trong sản xuất đơn chiếc .
b)Phôi đúc trong khuôn kim loại :
- Ưu điểm :
Sản phẩm có chất lợng bề mặt, cơ tính cao, lợng d gia công ít .
Độ chính xác cao .
Hệ số sử dụng kim loại cao .
Năng suất cao .
- Nhợc điểm :
Chế tạo khuôn phức tạp .
Giá thành cao .
- áp dụng :
Thờng áp dụng trong sản xuất hàng loạt và hàng khối .
1.3.2.3. Phôi cán tấm (Phôi cán hình ) :
- Ưu điểm :
Phôi có hình dạng gần giống chi tiết .
7
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Ngọc Khoa Lớp CNCT V35

Hệ số sử dụng kim loại cao .
Sản phẩm có chất lợng bề mặt, cơ tính cao, lợng d gia công ít .
Năng suất cao .
Thuận tiện trong quá trình cơ khí hoá và tự động hoá .
- Nhợc điểm :
Đòi hỏi đầu t máy móc làm kinh phí đầu t lớn .
-áp dụng :
Thờng áp dụng trong sản xuất hàng loạt .
1.3.2.4. Phôi rèn tự do :

- Ưu điểm :
Phơng pháp đơn giản .
Sản phẩm có cơ tính tốt (Tốt hơn đúc ) .
Hệ số sử dụng kim loại trung bình .
- Nhợc điểm :
Lao động nặng nhọc .
Chất lợng sản phẩm phụ thuộc nhiều vào thể lực và trình độ công nhân .
Độ chính xác kích thớc và chất lợng bề mặt thấp .
Năng suất thấp .
- áp dụng :
Thờng áp dụng trong sản xuất đơn chiếc và trong sửa chữa .
1.3.2.5. Phôi dâp:
- Ưu điểm :
Năng suất cao .
Phôi có hình dạng gần giống chi tiết .
Sản phẩm có chất lợng bề mặt, cơ tính cao, lợng d gia công ít .
Hệ số sử dụng kim loại cao .
Thao tác đơn giản quy trình công nghệ ít .
Thuận tiện trong quá trình cơ khí hoá và tự động hoá .
- Nhợc điểm :
Chi phí đầu t khuôn và máy lớn .
- áp dụng :
Thờng áp dụng trong sản xuất hàng loạt và hàng khối .
- Chọn phôi ngời ta thờng căn cứ vào:
Vật liệu và cơ tính vật liệu của chi tiết mà thiết kế đòi hỏi .
Kích thớc, hình dáng, kết kấu của chi tiết .
Dạng sản xuất và sản lợng của chi tiết .
Khả năng đạt độ chính xác và yêu cầu kỹ thuật của các phơng pháp chế tạo phôi
Hoàn cảnh cụ thể của nhà máy .
- Yêu cầu khi chọn phôi:

Lợng d gia công nhỏ nhất .
Có hình dạng gần giống chi tiết để giảm các nguyên công gia công trên máy .
Có hình dạng đơn giản, phù hợp với điều kiện trang bị công nghệ .
8
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Ngọc Khoa Lớp CNCT V35

Rẻ tiền .
Nhằm mục đích: đạt chất lợng tốt và giá thành rẻ nhất .
- Nhận xét :
+ Vật liệu của chi tiết là C45 nó có tính đúc kém, chất lợng đúc không cao do đó
không nên sử dụng phôi đúc trong khuôn cát .
+ Kết cấu của chi tiết dạng hình hộp và có lỗ, đồng thời chi tiết dạng nhỏ kết kấu đơn
giản nên sử dụng phôi thanh .
+ Điều kiện làm việc chịu tải trọng va đập tải trọng động trung bình do đó chi tiết phải
có cơ tính đảm bảo nên không sử dụng phôi đúc trong khuôn cát.
+ Dạng sản xuất của chi tiết là loạt vừa nên không sử dụng phôi rèn tự do, phôi đúc
trong khuôn cát, phôi thanh .
Vì vậy có thể sử dụng phôi dập, phôi cán hình và phôi đúc trong khuôn kim loại
Căn cứ vào điều kiện làm việc, vật liệu, cơ tính và dạng sản xuất của chi tiết ta chọn
phôi cán. Phơng pháp chế tạo phôi là cán.
Chế tạo phôi :
Phần 2:Thiết kế quá trình công nghệ
2.1. Xác định đ ờng lối công nghệ :
- Ta biết rằng số lợng các nguyên công phụ thuộc vào phơng pháp thiết kế các nguyên
công .
- Trong thực tế có 2 phơng pháp thiết kế các nguyên công phụ thuộc vào trình độ phát
triển sản xuất của ngành chế tạo máy, đó là phơng pháp tập trung nguyên công và phân
tán nguyên công .
- Trong đồ án ta sử dụng phơng pháp tập trung nguyên công kết hợp phơng pháp phân
tán nguyên công (Bố trí nhiều bớc công nghệ trong một nguyên công kết hợp bố trí ít b-

ớc công nghệ trong một nguyên công). Bởi vì áp dụng phơng pháp này tạo điều kiện
tăng năng suất lao động, rút ngắn chu kỳ sản xuất, giảm chi phí điều hành và lập kế
hoạch sản xuất cũng nh phù hợp với điều kiện sản xuất thực tế ở nớc ta .Tuy nhiên áp
dung phơng pháp này cần chú ý tính toán phân chia số máy, số ngời, cũng nh khả năng
làm việc của máy và tay nghề của công nhân một cách hợp lý.
2.2. Thiết kế tiến trình công nghệ:
- Khi thiết kế quy trình công nghệ ta phải lập thứ tự các nguyên công sao cho chu kỳ
gia công hoàn chỉnh một chi tiết là ngắn nhất, góp phần hạn chế chi phí gia công, đảm
bảo hiệu quả nhất .Trong đó mỗi nguyên công đợc thc hiện theo một nguyên lý ứng với
một phơng pháp gia công thích hợp với kết cấu của chi tiết. Khi xác định các phơng
pháp gia công cho các bề mặt thờng căn cứ vào các đặc điểm sau :
Khả năng tạo hình của các phơng pháp gia công .
Vị trí các bề mặt trên chi tiết gia công, tránh va đập khi cắt .
Kích thớc bề mặt gia công, kích thớc tổng thể của chi tiết gia công và phạm vi gá
đặt phôi trên máy thực hiện phơng pháp gia công .
Độ chính xác có thể đạt đợc của phơng pháp gia công .
Điều kiện sản xuất thực tế ở đơn vị .
- Phơng pháp gia công các bề mặt nh sau :
9
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Ngọc Khoa Lớp CNCT V35

Gia công các bề mặt phẳng để định vị :
+ Các phơng pháp gia công chủ yếu : phay, mài ...
+ Yêu cầu kỹ thuật : cấp chính xác IT7, cấp độ nhám bề mặt Ra = 0,63 và sau nhiệt
luyện cấp chính xác tăng 1 cấp còn cấp độ nhám bề mặt giảm 1 đến 2 cấp .
+ Chọn các bớc gia công :
Phay thô Phay tinh Nhiệt luyện Mài phẳng .
Gia công lỗ 13 :
+ Các phơng pháp gia công chủ yếu : khoan, doa, chuốt, mài ...
+ Yêu cầu kỹ thuật : cấp chính xác IT8, cấp độ nhám bề mặt Ra = 1,25 và sau nhiệt

luyện cấp chính xác tăng 1 cấp còn cấp độ nhám bề mặt giảm 1 đến 2 cấp .
+Chọn các bớc gia công :
Khoan Doa tinh Nhiệt luyện Mài tinh (Mài tròn trong) .
Gia công lỗ 23 : tơng tự nh gia công lỗ 13
Gia công 2 rãnh có chiều rộng 12, chiều sâu 6 mm :
+Các phơng pháp gia công chủ yếu :, phay, bào, mài ...
+Yêu cầu kỹ thuật : cấp chính xác IT8, cấp độ nhám bề mặt Ra = 1,25 và sau nhiệt
luyện cấp chính xác tăng 1 cấp còn cấp độ nhám bề mặt giảm 1 đến 2 cấp.
+Chọn các bớc gia công :
Phay thô Phay tinh Nhiệt luyện Mài .
Gia công 4 rãnh có chiều rộng 1, chiều sâu 0,5 mm:
+ Các phơng pháp gia công chủ yếu: phay,ca ...
+ Yêu cầu kỹ thuật: cấp chính xác IT8, cấp độ nhám bề mặt Ra = 1.25), Rz = 20 (Mặt
và sau nhiệt luyện cấp chính xác tăng 1 cấp còn cấp độ nhám bề mặt giảm 1 đến 2 cấp
+ Chọn các bớc gia công :
PhayNhiệt luyện .
Gia công ren lỗ M16 :
+ Các phơng pháp gia công cắt ren trong chủ yếu : tiện, ta rô, phay ...
+ Yêu cầu kỹ thuật : cấp chính xác IT8, cấp độ nhám bề mặt Ra = 1,25 và sau nhiệt
luyện cấp chính xác tăng 1 cấp còn cấp độ nhám bề mặt giảm 1 đến 2 cấp .
+ Chọn các bớc gia công :
Khoan mồi Ta rô Nhiệt luyện .
- Cấu trúc các nguyên công :
Nguyên công 1 : Phay hai mặt .
Nguyên công 2 : Khoan, vát mép, taro lỗ ren M16x2 .
Nguyên công 3 : Khoan,doa 2 lỗ ứ13 .
Nguyên công 4 : Khoan,doa 2 lỗ ứ23.
Nguyên công 5 : Phay 2 rãnh 12 .
Nguyên công 6 : Phay 4 rãnh 1x0,5
Nguyên công 7 : Khoan , vát mép , taro 4 lỗ ren M5x0.85 .

Nguyên công 8 : Nhiệt luyện .
Nguyên công 9 : Mài 2 mặt phẳng .
2.3.Thiết kế nguyên công:
2.3.1 Nguyên công 1: phay hai mặt
a) Đồ gá :
10
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Ngọc Khoa Lớp CNCT V35

Chốt định vị .
b)Định vị :
- Định vị mặt chuẩn đáy bằng mặt phẳng Hạn chế 3 bậc tự do .
- Định vị 2 mặt bên bởi 3 chốt định vị Hạn chế 3 bậc tự do .
c)Kẹp chặt :
- Phôi đợc kẹp chặt bằng lực kẹp của tai hồng .
d)Thiết bị công nghệ :
- Dùng máy phay đứng vạn năng 6H12
- Các thông số cơ bản của máy :
Số cấp tốc độ trục chính : 18 .
Phạm vi tốc độ : 63 -3150 (vg/ph).
Số cấp bớc tiến : 18 .
Phạm vi cấp bớc tiến bàn máy:
dọc 40 2000 (mm/ph).
ngang 13 670 (mm/ph).
Công suất động cơ chính : 10 kW .
Công suất động cơ chạy dao : 1,7 kW
e) Dụng cụ :
Dụng cụ đo : thớc cặp 1/20, thớc dài, bộ lấy dấu...
Dụng cụ cắt :
- Dao phay mặt đầu :
Dao phay mặt đầu thép gió .

Kích thớc dao : D=50 mm , L=36 mm ,d=22 mm , Z=12 răng .
Tuổi bền của dao: T = 60 ph .
f) Số lợng và trình tự các bớc công nghệ :
- Số lần gá : 1
- Các bớc :
Bớc 1: Phay thô .
Bớc 2: Phay tinh .
g) Sơ đồ gia công :
Nh hình vẽ .
11
Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy Nguyễn Ngọc Khoa Lớp CNCT V35


2.3.1. Nguyên công 2: khoan, vát mép ,taro lỗ M16
a)Đồ gá : Chốt định vị .
b)Định vị :
- Định vị mặt chuẩn đáy bằng mặt phẳng Hạn chế 3 bậc tự do .
- Định vị 2 mặt đầu bởi 3 chốt định vị Hạn chế 3 bậc tự do .
c)Kẹp chặt :
Phôi đợc kẹp chặt bằng lực kẹp của cơ cấu ren có tay vặn là tai hồng.
d)Thiết bị công nghệ :
*Chọn máy: Theo bảng 9-21 trang 45 STCNCTM Tập 3
Chọn máy khoan đứng 2H125 của Nga, có các thông số sau:
Đờng kính lớn nhất khoan đợc, mm: 25
Khoảng cách từ đờng tâm trục chính tới trụ, mm: 250
Khoảng cách lớn nhất từ mút trục chính tới bàn, mm: 700
Kích thớc bề mặt làm việc của bàn máy, mm: 400x450
Dịch chuyển lớn nhất của trục chính, mm: 170
Số cấp tốc độ trục chính: 12
Phạm vi tốc độ trục chính, vg/ph: 45 - 2000

Sơ cấp bớc tiến: 9
Phạm vi bớc tiến, mm/vg: 0,1-1,6
Công suất động cơ chính, kW: 2,2
e) Dụng cụ :
Dụng cụ đo : thớc cặp 1/20, thớc dài, bộ lấy dấu...
12

×