Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

người tái định cư thuộc hai công trình thuỷ điện là thuỷ điện hoà bình và thuỷ điện sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.17 KB, 51 trang )

Website: Email :

Mở đầu
ở nớc ta vấn đề di dân và tái định c đã có từ rất sớm và nó đang đợc
sự quan tâm của nhiều địa phơng. Trớc đây, hình thức di dân thờng là tự phát
chủ yếu do nguyên nhân về tài nguyên. Ngời ta thờng di chuyển từ vùng dân
c đông đúc, tài nguyên ít ỏi đến các vùng dân c tha thớt, tài nguyên phong
phú. Ví dụ nh di dân và tái định c từ đồng bằng lên miền núi, từ Bắc vào
Nam Vì thế, di dân kiểu này thờng là ổn định, không nảy sinh nhiều vấn
đề.
Trong những năm gần đây, để đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá
hiện đại hoá đất nớc, nhà nớc ta đã khởi công xây dựng nhiều công trình, dự
án để phục vụ phát triển đất nớc, vì vậy, đòi hỏi một diện tích đáng kể mặt
bằng cho xây dựng các công trình đó. Đây chính là một khâu quan trọng nhng rất khó khăn trong công tác chuẩn bị để xây dựng dự án, bởi vì khó khăn
trong chính sách đền bù cũng nh khó khăn trong việc giải quyết vấn đề di
dân và tái định c cho ngời dân thuộc diện di chuyển, trong hoàn cảnh ngân
sách còn eo hẹp và khả năng đáp ứng tài nguyên cho dân tái định c tại nơi ở
mới còn nhiều hạn chế. Vì thế, di dân kiểu này thờng là miễn cỡng.
Trong các dự án di dân và tái định c để phục vụ cho xây dựng các
cộng trình đáng chú trọng là các dự án di dân tái định c phục vụ cho xây
dựng các công trình thuỷ điện bởi tính chất, quy mô về số ngời phải di
chuyển. Ví dụ khi xây dựng thuỷ điện Sơn La thì diện tích bề mặt bị ngập
lụt là 224,28 km2 thuộc hai tỉnh Sơn La và Lai Châu, với số dân phải di
chuyển lên tới 91.000 ngời ( tơng ứng với 18.200 hộ gia đình ). Ngoài ra còn
phải kể đến các dự án di dân tái định c phục vụ cho xây dựng thuỷ điện Hoà
Bình, Trị An, Thác Bà
Một trong những điểm nóng của di dân và tái định c kiểu này là tỉnh
Sơn La, nơi phải tiếp nhận một số lợng lớn ngời tái định c thuộc hai công
trình thuỷ điện là thuỷ điện Hoà Bình và thuỷ điện Sơn La, trong hoàn cảnh
vốn tài nguyên còn hạn chế, cơ sở hạ tầng để phục vụ cho di dân tái định c
còn yếu kém. Chính vì lý do đó mà các điểm tái định đã đợc xây dựng ở đây


đều tồn tại nhiều mặt bất cập, tính bền vững cha cao. Thực hiện khóa luận
này mục đích nghiên cứu những bất cập đó.

1


Website: Email :

CHƯƠNG 1 : Tổng quan về vấn đề di dân và tái định c
1.1. Khái niệm và các hoạt động tái định c
1.1.1. Khái niệm chung
Di dân tái định c đợc hiểu là quá trình di chuyển chỗ ở của ngời dân
đến lập c ở một nơi khác. Có hai dạng di dân chính. Thứ nhất là việc di
chuyển tự phát của các cá nhân hoặc gia đình hoặc thậm chí cả toàn bộ cộng
đồng nhng không có kế hoạch và sự trợ giúp của các cơ quan nhà nớc. Hai
là các chơng trình hoặc dự án chính thức có kế hoạch đợc nhà nớc quản lý
và cấp kinh phí. Trong thực tế cả hai dạng di dân tái định c này đều có thể
xảy ra nhng ở đây tác giả chỉ đề cập đến các vấn đề di dân - tái định c mà có
sự quản lý và quy hoạch của nhà nớc.
1.1.2. Các hoạt động tái định c

2


Website: Email :

Sự hình thành các dự án tái định c là rất khác nhau, mặc dù việc đánh
giá những tác động tiềm năng của các dự án là cần thiết nhng trong thực tế
không thể xem xét toàn bộ vấn đề đã có nh đánh giá. Điều quan trọng là
hiểu đợc các lý do cơ bản là: tại sao lại đề xuất di dân và tại sao những địa

điểm nào đó và các hoạt động nào đó lại đợc chọn cho dự án. Bảng 1 chỉ ra
nhiều giai đoạn đặc trng của quá trình hình thành, lập kế hoạch và thực hiện
các dự án tái định c, các hoạt động chính liên quan đến các quá trình di dân
và các yếu tố khác có thể góp phần vào các tác động môi trờng bất lợi.
Bảng 1: Các giai đoạn chủ yếu và các hoạt động chính trong dự án tái
định c
Các
giai Các hoạt động chính
Các yêú tố chính ảnh hởng
đoạn chủ yếu
đến hoạt động môi trờng
Định rõ các Xác định những yếu tố hình Những khả năng có thể (ví
lý do cho thành nhu cầu và các hoạt dụ,tăng cờng độ phát triển ở
những ngới động di dân; kiểm tra những địa điểm hiện tại ); số lợng
tái định c
khả năng tái định c; xác định cần đợc tái định c ,những
phạm vi của các dự án tái hoạt động chính
định c
Xác
định Ước định số lợng, bối cảnh Số lợng ngời sẽ đợc tái định
những ngời kinh tế xã hội và những yếu c, tình trạng kiến thức và kỹ
đợc tái định tố khác đòi hỏi cân nhắc kỹ l- xảo trong mỗi quan hệ với
c
ỡng trong hình thành dự án; - các địa điểm dự kiến, những
ớc định nhu cầu tài nguyên ngời định c, liệu họ có thích
của ngời dân và các hoạt ứng với môi trờng khác; các
động kinh tế cơ bản của họ
bệnh địa phơng
Xác định địa Đánh giá các đặc điểm tài Sự phù hợp giữa vị trí và các
điểm tái định nguyên và chức nắng môi tr- hoạt động dự kiến, tiềm năng

c dự kiến
ờng của các hệ sinh thái để tài nguyên để hố trợ số ngời
biết chắc các vị trí đó có khẳ sẽ tái định c; những mâu
năng ổn định tái định c hay thuấn với dân bản xứ
không. Xác định cách sử
dụng hiện tại, chế độ sở hữa
đất đai à các quyền sử dụng
tài nguyên; đánh giá các vị trí
để lựa chọn

3


Website: Email :

Lựa chọn địa Điều tra đất,nớc và thực vật
diểm
một cách chi tiết để xác định
vị trí một cách thích hợp cho
những hoạt động chính. Có
những hớng dẫn riêng cho
việc chuẩn bị địa điểm.
Chuẩn bị kế Thiết kế điểm dân c ;phân
hoạch
phối đất và nớc cho các hoạt
động chính, thiết kế kế hoạch
quản lý các hoạt động.
Chuẩn bị địa Phát quang đất, xây dựng cơ
điểm
sở hạ tầng (đờng đi lại ,tới

tiêu cấp nớc, thoát nớc và vệ
sinh); ranh giới sử dụng đất;
đơn vị sở hữa.
Thiết lập khu Cơ cấu khu dân c ,các điều
dân c và các kiện thuận lợi vá các tổ chức
dịch vụ
dịch vụ (nhà ở ,các điều kiện
xã hội, điện nớc)
Khởi công
Đa dân đến, hỗ trợ tạo điều
kiện thuận lợi cho phép ngời
dânbắt đầu xây dựng nhà cửa
và thực hiện các hoạt động
kinh tế chính.
Giám sát
Đánh giá định kỳ hoặc liên
tục từng giai đoạn của các
biến động. Chủ yếu để biết
chắc các hoạt động tái định c
có bền vững hay không và
cần thay đổi những điểm nào
trong đề cơng chính sách
quản lý vá các kỹ thuật quản
lý.

Mở rộng việc bảo vệ dự kiến
các hệ sinh thái hiện tại

Dân số tái định c kết hợp với
các biện phát quản lý môi trờng.

Mức độ và các biện phát phát
quang đất.

Chất lợng của thiết kế kỹ
thuật, khẳ năng của những
ngời thầu khoán, chất lợng
của việc kiểm tra giám sát
Thời và chất lợng của sự hố
trợ

Việc sớm tìm ra các tác động
có hại có thể đợc sử dụng để
thay đổi phơng pháp quản lý
dự án để nâng cao chất lợng
thực hiện dự án.

Nguồn [4]

1.2. Mối quan hệ giữa môi trờng và tái định c
1.2.1. Một số tác động môi trờng của các hoạt động tái định c
Nớc tạo nên mối liên hệ quan trọng giữa các hệ sinh thái vùng cao,
vùng thấp và bờ biển. Khi chảy ra biển nớc chu chuyển một lợng lớn năng l4


Website: Email :

ợng và khối lợng lớn các chất hoà tan và lơ lửng từ vùng cao xuống các
vùng thấp đến bờ biển và biển. Bất cứ hoạt động nào làm thay đổi thảm thực
vật hoặc lớp đất che phủ đều làm ảnh hởng đến thuỷ văn của một vùng, cũng
nh các hoạt động ở hạ lu. Do sự liên quan cơ bản này mà phải đặc biệt quan

tâm đến các hoạt động tái định c dự kiến và tới phạm vi, mức độ của sự biến
đổi của thảm thực vật, sử dụng đất của địa điểm dự kiến.
Các hoạt động lâm nghiệp cổ truyền ở vùng nhiệt đới ẩm dựa trên sự
thu hoạch có chọn lọc chặc chẽ một số loài cây có giá trị kinh tế cao. Việc
thu hoạch có chọn lựa làm tổn hại đến cấu trúc của rừng. Những loài giá trị
kinh tế cao bị suy giảm nghiêm trọng, bên cạnh những loại cây dại ít giá trị
hoặc có hai có xu hớng phát triển, làm mất giá trị của rừng. Việc đốn gỗ, củi
ngày càng gia tăng cũng dẫn đến độ che phủ của rừng bị giảm sút và chất lợng của rừng không cao.
Các hoạt động tái định c dựa vào nông nghiệp ở các vùng nhiệt đới
ẩm thờng là chặt hết cây rừng và dọn sạch mặt đất. Mặc dù còn ít những dấn
chững, những cũng đã chứng tỏ đợc sự tuyệt diệt một số loài sinh vật. Chặt
phá rừng trên quy mô lớn chắc chắn sẽ làm mất đi sinh cảnh và các loài. Tái
định c đựơc quy hoạch một cách sơ sài sẽ dẫn đến thiếu nớc sinh hoạt cho
các làng bản hoặc thị trấn hoặc thiếu phơng tiện phân phối. Tơng tự việc
thiếu phơng tiện xử lý chất thải của con ngời và gia súc thờng gây ra các vấn
đề về môi trờng và sức khoẻ. Việc phá rừng cũng có thể làm thay đổi các
dạng ma cục bộ và tạo các nơi cho các nguồn gây bệnh có thể gây ra hiểm
hoạ nghiêm trọng ở những bản làng heo hút.
Các tác động môi trờng bất lợi của việc tái định c ở vùng cao diễn ra rất
phức tạp và khó kiểm soát. Trên thực tế những hoạt động và tác động môi trờng chủ yếu của quá trình tái định c đợc thể hiện ở Bảng 2.
Bảng 2: Những ví dụ về các tác động môi trờng bất lợi của việc tái
định c ở vùng cao.
Hoạt động
Hệ thống tài nguyên và những ảnh hởng
địa
điểm Rừng mất sức sản xuất bền vững của gỗ và các sản phẩm
khai hoang
thứ sinh; mất nơi ở của động vật hoang dại, huỷ hoại các loài
động vật và thực vật quý hiếm ;giảm nguồn gen; làm mất
đất; mất các chất hữa cơ và độ phì nhiêu của đất; mất tài

nguyên và gây khó khăn kinh tế cho đânịa phơng, chuyển
vùng sử dụng rừng hiện tại tới vùng rừng còn sót lại và cạnh
tranh tài nguyên tăng lên; nguy cơ cháy rừng tăng lên do sử
dụng lửa để đót cành lá và gỗ không đợc tận dụng; lấn chiếm
5


Website: Email :

cáckhu rừng lân cận do dễ lui tới.
Vùng đầu nguồn Dòng chảy bề mặt tâg lên; xói mòn tăng
nhanh, dòng chảy theo mùa tăng lên; phạm vi và tính nghiêm
trọng của lũ lụt ở hạ lu tăng lên; sự lắng bùn đất ở các công
trình.
Xây dựng cơ Hệ thống đờng xấu có thể làm nhanh dộ xói mòn, láng phí
sở hạ tầng
lớn và sụt lở đất; xây dựng những đập dữ nớc có thể cản trở
sự di c của các loài cá, giảm các dòng nớc ngạt theo mùa và
tăng sự xâm nhập nớc mặn vào các giải đất thấp ởhạ lu trong
mùa khô.
Hoạt động Xói mòn đất và mất chất mầu do quản lý đất đai kém và
nông nghiệp thiếu biện pháp bảo vệ đất, mặn hoá do tới và tiêu kém; giảm
chất lợng nớc ở hạ lu do thải các hoá học độc hại, phú dỡng
do phân bón, tăng độ đục; mối nguy hại đối với con ngời do
quản lý các chất diệt trừ sâu bệnh kém và các nguồn gây
bệnh tăng lên.
Hoạt động Xói mòn đất do quản lý kém khi chặt trắng, kéo gỗ gom vào
lâm nghiệp
bái, làm đờng và các hoạt động lam nghiệp khác, mất sinh
khối và giảm chất dinh dỡng của đất.

Hoạt động Nhập nội các loại ngoại lai vào hồ và các hồ chứa, sông ngòi
nghề cá
làm suy thoái các loài bản địa ,áp lực đánh bắt cá không có
quy chế dấn đến việc khai thác quá mức các đàn cá. Nghề
nuôi cá hồ và lồng tập trung có thể dấn đến hiện tợng phú dỡng trong các thuỷ vực và làm giảm chất lợng nớc ở hạ lu.
Nguồn[4]
1.2.2. Mỗi tơng tác giữa các hoạt động tái định c với các nhân tố sinh học
tự nhiên và kinh tế xã hội
Để quá trình tái định c đợc bền vững cần phải bảo đảm đời sống ngời
dân và phát triển kinh tế xã hội ổn định trên cơ sở cân bằng với các điều
kiện môi trờng tự nhiên. Tuy nhiên, các mối liên hệ và tơng tác này diễn ra
rất phức tạp, ở mức độ thấp là mỗi tơng tác giữa hai nhân tố bất kỳ, ví dụ nh
các nhân tố kinh tế xã hội và sinh học - tự nhiên. Trong khi hiểu đợc một
cách rõ ràng mỗi quan hệ qua lại giữa từng nhân tố là điều hết sức quan
trọng đối với những ảnh hởng luỹ tích hoặc mỗi tơng tác hỗ trợ của chúng
[Hình 1]. Ví dụ, đa những ngời mới định c từ nơi khác đến có thể đem theo
cả những bệnh tật mới, có thể có những tác động đáng kể đối với ngời dân
6


Website: Email :

địa phơng. Đồng thời, những ngời tái định c cũng bị thiệt hại do những
nguồn bệnh mới gây ra. Nếu những biện pháp bảo vệ sức khoẻ con ngời
không tính đến những ảnh hởng hỗ trợ làm gia tăng nguồn bệnh tật và sự
sâm nhập của những bệnh tật mới thì hậu quả đối với dân bản xứ và ngời
định c có thể sẽ rất nghiêm trọng.

Các nhân tố
sinh học tự

nhiên

Các hoạt động
tái định c

Các nhân tố
kinh tế - xã hội

Hình 1:mỗi tơng tác giữa các hoạt động tái định c với các nhân tố sinh học
tự nhiên và kinh tế xã hội .nguồn [4].
Dới đây là những ví dụ về mỗi liên hệ giữa 3 nhóm nhân tố.
Việc thực hiện những mô hình phát triển nông nghiệp, ng nghiệp hoặc
lâm nghiệp tuỳ thuộc vào khả năng của nguồn sinh học tự nhiên để duy trì
mức độ của các hoạt động đã dự kiến.
Khai hoang trên phạm vi rộng lớn có thể làm thay đổi chế độ mua và
nhiệt ở vùng tiến hành dự án và vùng xung quanh. Những thay đổi của thảm
thực vật và lớp che phủ mặt đất có thể làm thay đổi mô hình mẫu cung cấp
nớc bề mặt và nớc ngầm theo mùa. Khả năng xói mòn đất hạn chế hình thức

7


Website: Email :

và cờng độ sử dụng đất. Tốc độ dòng chảy tăng sau khi phá hoang đất để tái
định c có thể làm tăng phạm vi tác động và tính nghiêm trọng của ngập lụt ở
vùng hạ lu làm cho ngời dân và những hoạt động kinh tế của họ nhạy cảm
hơn với những hoạt động của thiên tai.
Hoá chất nông nghiệp có thể làm ô nhiếm đất và nguồn nớc. Nguồn
nớc ô nhiễm do thuốc trừ sâu nông nghiệp có thể làm cho nuôi trồng thuỷ

sản không sinh lợi và cá sẽ không an toàn cho ngời tiêu dùng. Đa những hệ
thống cây trồng mới và hệ thống canh tác thâm canh vào vùng tái định c có
thể làm giảm giá trị kinh tế của những cây trồng tơng tự do dân bản sứ
trồng.
Phân bổ địa điểm cho các dự án tái định c có thể làm giảm đất có thể
có đợc đối với những ngời bản xứ du canh du c buộc họ phải giảm giai đoạn
bỏ hoang hoá trong chu trình canh tác, đa đến năng suất không bền vững.
Ô nhiễm nớc do chất thải sinh hoạt từ những vùng tái định c có thể
đem theo những chất độc vào đất và các thuỷ vực.
Mật độ dân số tăng do những hoạt động tái định c ở những hệ sinh
thái mỏng manh sẽ làm tăng nguy cơ không thể khắc phục ở những vùng có
tầm quan trọng sinh học.
- Biến đổi những đặc điểm tự nhiên của vùng có tái định c có thể làm
giảm sức sản xuất của các sản phẩm kinh tế và các dịch vụ có đợc của
những nhóm ngời ở cách xa vùng tái định c.
1.2.3. Những nguyên tắc đối với việc tái định c phù hợp với môi trờng và
đảm bảo đời sống của dân tái định c
1.2.3.1. Tính bền vững
Tính bền vững của phát triển dự kiến phụ thuộc vào :
+ Tài nguyên thiên nhiên của địa điểm dự kiến
+ Khả năng của ngời đợc định c về cả hai mặt môi trờng mới và hoạt
động kinh tế dự kiến.
+ Khả năng hỗ trợ của các cơ quan quốc gia, khu vực và địa phơng về
kỹ thuật và những phơng tiện khác để duy trì dự án một khi sự hỗ trợ bên
ngoài khoong còn nữ.
1.2.3.2. Tính công bằng
Tất cả những ngời đợc tái định c và dân địa phơng phải có quyền nh
nhau về việc sử dụng tài nguyên trong phạm vi của dự án nh: đất đai, nhà

8



Website: Email :

cửa ,nguyên vật liệu, sự giúp đỡ tài chính, tín dụng và những dịch vụ công
cộng nh giáo dục và y tế.
1.2.3.3. Bảo vệ tài nguyên và những lựa chọn phát triển
Địa điểm và đề cơng của dự án phải phù hợp với việc bảo vệ các
chức năng sinh thái, tạo ra các nguồn tài nguyên cần thiết để duy trì những
hoạt động tái định c dự kiến. Cần chú ý tới việc đảm bảo những cơ hội cho
phát triển lựa chọn và phát triển đa dạng dựa vào những hệ tài nguyên của
địa điểm dự án dự kiến.
1.2.3.4. Tạo các điều kiện thuận lợi cho ngời dân thích nghi với vị trí
định c
Sống nơi nào có thể thì địa điểm dự kiến của tiềm n dự án tái định c
nên có những đặc tinh môi trờng giống nh nơi ở cũ của những ngời tái định
c. Sống nơi mà môi trờng hay những hoạt động kinh tế cơ bản xuất hiện thì
đề cơng của dự án phải bao gồm những biện pháp tập huấn ngời dân về quản
lý môi trờng mới của họ và trong khi tiến hành những hoạt động mới từng bớc giúp những ngời định c xử lý đợc bệnh tật có tính địa phơng tại nơi ở mới
và giúp ngời bản xứ ứng phó với những bệnh tật mới do ngời định c mang
tới.
1.2.3.5. Sự kết hợp các hoạt động
Nhiều hệ sinh thái nhiệt đới có khả năng hỗ trợ nhiều hoạt động. Tại
nơi nào đó có thể thì phải cố gắng tận dụng mọi cơ hội để phát triển dự án
tái định c. Ví dụ, có thể kết hợp các hoạt động nông và lâm nghiệp để đẩy
mạnh việc bảo vệ đất và nớc ,nhằm hỗ trợ cho nông nghiệp, đồng thời tạo ra
các khoản thu nhập dựa trên lâm sản và khẳng định cung cấp đủ củi đun.
1.2.3.6. Quan trắc và quản lý thích ứng
Nói chung không thể dự đoán đợc tất cả các ảnh hởng của môi trờng
của một dự án. Quan trắc những thông số môi trờng cơ bản ,nh độ phì của

đất, chất lợng nớc ngầm hay sức khoẻ của ngời định c, trang bị những phơng
tiện để phát hiện những tác độnh khoong thể thấy trớc có thể làm tăng tính
bền vững của kế hoạch tái đinh c. Phát hiện sớm những tác động bất lợi giúp
điều chỉnh quản lý cách đối phó để nâng cao lợi ích xã hội và kinh tế của dự
án. Một chong trình quan trắc có hiệu quả thờng rất tốn kém khi muốn xác
định các yếu tố môi trờng cơ bản ngay trong giai đoạn đầu của dự án và có
đợc những thông tin cơ bản làm cơ sở để đánh giá phản ứng của môi trờng
lên sự thiết lập và sự quản lý tiếp theo của dự án.

9


Website: Email :

1.3. Quan điểm ,mục tiêu của nhà nớc về di dân tái định c của thuỷ
điện Sơn La
1.3.1. Quan điểm
- Phơng án tái định c phải đảm bảo cho nhân dân phải di chuyển có
cuộc sống tốt hơn nơi ở cũ về các mặt nhà ở, cơ sở hạ tầng, phúc lợi công
cộng, đặc biệt về điều kiện sản xuất và đảm bảo sự phát triển bền vững trong
tơng lai.
- Sắp sếp tái định c trong tỉnh ,trong vùng là chính với khả năng cao
nhất, áp dụng các phơng pháp tái định c tập trung, xen ghép hoặc di dân tại
chỗ. Trong trờng hợp có di dân ngoài vùng, ngoài tỉnh phải thực hiện trên cơ
sở tự nguyện của dân.
Di dân tái định c tới nới ở mới trên cơ sở sắp sếp lại sản xuất, đầu
t cơ sở hạ tầng, bố trí dân c để hai cộnh đồng dân c cũ và dân c mới đoàn kết
cùng nhau phát triển, giữ gìn, bảo tồn đợc bản sắc văn hoá cộng đồng các
dân tộc.
Tạo thêm việc làm thông qua phát triển sản xuất ở cả 3 lính vực:

nông, lâm nghiệp; công nghiệp; xây dựng, dịch vụ, góp phần đẩy nhanh quá
trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn của tỉnh Sơn
La.
Công tác định c phải đợc phối hợp chặc chẽ giữa các cấp, các
ngành, các đoàn thể quần chúng với phơng châm tỉnh chỉ đạo và thực hiện,
Trung ơng giúp đỡ.
- Công trình thuỷ điện Sơn La có sản lợng điện lớn, hiệu quả cao về
kinh tế và chống lũ hạ lu, đồng thời phải di dân nhiều, đại bộ phận là đồng
bao dân tộc nên cần thiết phải có chính sách về tái định c đặc biệt hơn các
công trình khác.
1.3.2. Mục tiêu
- Nâng cao đời sống tính thần vật chất của nhân dân; xoá đói giảm
nghèo, thực hiện tốt nhất các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, cải
thiện tốt hơn đời sống của ngời tái định c và nhân dân vùng có c dân mới tới
trên trên cơ sở tái hoà nhập cộng đồng.
- Nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực; xoá mù chữ, phổ cập
giáo dục tiểu học, phổ cập PTCS cho thanh niên, phổ cập PTTH cho thanh
thiếu niên thị xã, thị trấn thanh niên các vùng thấp, ven các trục giao thông.

10


Website: Email :

- Cải thiện các điều tầng: 100% số xã có đờng ô tô vào đến trung
tâm và đi lại đợc các mùa, các trục đờng giao thông quan trọng nh: quốc lộ
6, quốc lộ 279 , đợc mở rộng nâng cấp đi lại dễ dàng hơn.
- Phát triển văn hoá: giữ gìn và phát huy các giá trị văn hoá vật thể
và phi vật thể, phát triển văn hoá các dân tộc, phủ sang phát thanh, ruyền
hình và phát bằng tiếng dân tộc để nhân dân đợc xem đài truyền hình quốc

gia, hát triển thể dục thể thao.
- Phát triển các đô thị ở Tây Bắc để tạo điều kiện thuận lợi và tơng
xứng với tiềm năng phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Bắc.
- Bảo vệ môi trờng rừng, môi trờng đất, nớc và không khí. Phát triển
hệ thống rừng phòng hộ, nâng cao độ che phủ của rừng. Có giải pháp khai
thác lợi thế tổng hợp khi vùng Tây Bắc có vùng hồ rộng lớn, điều kiện sinh
thái thay đổi lớn.
- Giữ vững an ninh, chính trị, quốc phòng cho lánh thổ phía Tây Bắc
của Tổ Quốc.

CHƯƠNG 2: đối tợng và PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU
2.1 Đối tợng nghiên cứu
Di dân tái định c các dự án thuỷ điện ở Sơn La là một vấn đề lớn đợc
thực hiện trong các thời gian khác nhau, cần có những nghiên cứu.
Trong khuôn khổ khoá luận này, việc đánh giá mức độ bền vững các
khu tái định c trong tỉnh Sơn La đợc thực hiện tại hai bản Tiến Sơn và Nà
Nhụng thuộc huyện Mai Sơn và Mờng La. Đây là hai huyện có số điểm tái
định c và số dân tái định c nhiều nhất của tỉnh Sơn La.
2.2 Phơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Phơng pháp thu thập số liệu thứ cấp
Mục đích của phơng pháp này là phân tích, đánh giá những tài liệu có
sắn để chọn lọc ra những số liệu, nhận xét phù hợp nhất cho đề tài và hệ
thống hoá các tài liệu rời rạc có sắn theo định hớng nghiên cứu. Đồng thời
có sự so sánh, bổ xung và hiệu chỉnh lại các số liệu thông qua quá trình
khảo sát thực tế, tính toán, xử lý các số liệu.

11


Website: Email :


2.2.2. Phơng pháp đánh gia nhanh môi trờng có sự tham gia của cộng
đồng
Là hệ phơng pháp thu thập kinh nghiệm sâu, thực hiện trong cộng
đồng nhằm khai thác thông tin về môi trờng và kinh tế dựa vào trí thức của
cộng đồng, kết hợp với kiểm tra thực địa, thích hợp với các trờng hợp nh xác
định chuẩn đoán các vấn đề về môi trờng, đánh giá nhu cầu, phân tích các
khả năng, nhận dạng các u tiên về môi trờng kinh tế xã hội và phát
triển.
Phơng pháp này mang lại số liệu cập nhập nhanh, toàn diện nhng
không cho các số liệu định lợng chính sác nh trong các trờng hợp đánh giá
chất lợng môi trờng đất, nớc, không khí.
Để thực hiện phơng pháp này, khoá luận đã sử dụng hình thức điều tra
theo bảng câu hỏi mở, kết hợp với phỏng vấn trực tiếp ngời cung cấp thông
tin.
2.2.3. Phơng pháp điều tra thực địa
Là phơng pháp thu thập số liệu tại hiện trờng thông qua quá trình thu
thập và khảo sát thực tế, với các điều tra về các điều kiện môi trờng tự nhiên
kinh tế xã hội.
Quá trình điều tra thực địa đợc tiến hành trong kháo luận này là nghi
nhận các hiện trạng về môi trờng nh chất lợng đất, khả năng sử dụng đất,
phát triển kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp, hiện trạng cơ sở hạ tầng
2.2.4. Phơng pháp phân tích hệ thống. Sử dụng thớc đo độ bền vững BS
(Barameter of sustainability ) để đánh giá độ bền vững và so sánh
Là phơng pháp sử dụng t duy hệ thống vào việc quản lý môi trờng và
phát triển thông qua chuỗi các vấn đề chi tiết. Thớc đo độ bền vững BS / do
IUCN đề xuất năm 1994 / dựa trên việc đánh giá về các mặt phúc lợi sinh
thái và phúc lợi xã hội nhân văn. Sử dụng thớc đo độ BS ta có thể đánh giá
mức xung mãn về sinh thái và nhân văn, là một công cụ để tổng hợp và mô
tả sinh động các ảnh hởng của các phơng án phát triển. Các thông số đợc sử

dụng để đánh giá trong thớc đo BS bao gồm các nhân tố sau (bảng 3).
Bảng 3 : Nhóm nhân tố đánh giá của thớc đo BS
Phúc lợi sinh thái
Tỷ trọng Phúc lợi xã hội nhân Tỷ trọng
văn
Đất
20
Sức khoẻ cộng đồng
20
Nớc
20
Việc làm / thu nhập
20
12


Website: Email :

Không khí
20
Đa dạng sinh học
20
Sử dụng hợp lý tài 20
nguyên
Tổng tỷ trọng
100

Học vấn
Trật tự an toàn xã hội
Bình đẳng xã hội


20
20
20

Tổng tỷ trọng

20

Thớc đo BS gồm hai mảng có ý nghĩa tơng đơng nhau là mảng phúc
lợi sinh thái và mảng phúc lợi xã hội nhân văn. Mỗi mảng gồm 5 yếu tố với
tỷ trọng mỗi yếu tố là 20.
+ 5 yếu tố mảng phúc lợi sinh thái bao gồm các vấn đề đặc trng cho chất
lợng môi trờng: đất, nớc, không khí, đa dạng sinh học, sử dụng hợp lý tài
nguyên.
+ 5 yếu tố mảng phúc lợi xã hội nhân văn đặc trng cho sức khoẻ cộng
đồng, việc làm / thu nhập, học vấn, trật tự an toàn xã hội, bình đẳng xã hội.
Trong trờng hợp hiệu quả tốt nhất, mức đạt đợc của mỗi yếu tố là 20.
Tác động môi trờng xấu sẽ làm giảm tỷ trọng các tham số môi trờng cho
đến 0. Tổng tỷ trọng thực tế cho phép sự bền vững của mỗi phơng án phát
triển đợc đánh giá dựa trên mức điểm tổng hợp của hai mảng các yếu tố trên
và đợc chia thành 5 vùng nh ở hình 2.

Phúc lợi sinh thái
100
80
60

3


1

2

40
20
0

13

Vùng 1: bền vững


Website: Email :

Vùng 2: Bền vững tiềm năng
4

5

2
0

40

60

80

Vùng 3: Trung bình

Vùng 4: Không bền vững
tiền năng
Vùng 5: không bền vững
100
Phúc lợi nhân văn

Hình 2 : Các vùng đánh giá mức độ bền vững
+ BS > 80 hệ thống bền vững
+ BS : 60 80 bền vững tiềm năng
+ BS: 40 60 trung bình
+ BS : 20 40 kém bền vững
+ BS : < 20 không bền vững
Phơng pháp BS có u điểm là: trực quan hoá hệ thống biến hệ
thống đa chiều thành hệ thống đơn giản, dễ nhận thấy.
Phơng pháp BS có nhợc điểm là: không đánh giá đợc sự phát
triển trong tơng lai, đánh giá quá cao mảng môi trờng.

chơng 3 : kết quả nghiên cứu và thảo luận
3.1 Chính sách đền bù và khả năng đáp ứng thực tế ở một số khu tái
định c thuộc hai huyện Mai Sơn và Mờng La
Cơ sở hạ tầng
* Nhà ở: 100% số hộ nằm trong chính sách di dân thuộc dự án thuỷ
điện Sơn La khi chuyển đến nơi tái định c mới đều đợc cung cấp nhà đầy đủ
theo hai phơng án.
+ Nhà nớc xây toàn bộ cho dân theo những mô hình định sắn.
+ Dân tự chuyển nhà từ nơi cũ và dựng lại ở khu tái định c hoặc tự
xây với sự hỗ trợ toàn bộ kinh phí của nhà nớc.

14



Website: Email :

Mỗi hộ gia đình chuyển tới nơi ở mới đợc cung cấp 400 m2 đất thổ c.
Diện tích làm nhà khoảng 100 m2, còn lại là làm vờn, đào ao. Đây là điều
khác biệt cơ bản so với chính sách di dân tái định c khi xây dựng nhà máy
thuỷ điện Hoà Bình. Trong trờng hợp này, khi ngời dân chuyển tới khu tái
định c mới chỉ đợc hỗ trợ một phần việc xây dựng nhà (nh tấm lợp mái), còn
lại ngời dân tự làm là chính.
- Giao thông :
Phần lớn các khu tái định c đều có đờng giao thông rải nhựa tới tận
thôn bản. Thuận tiện cho việc đi lại, giao lu văn hoá, kinh tế với các vùng
khác.
- Giỏo dc :
c s quan tõm ca nh nc, chớnh quyn a phng v cụng tỏc
giỏo dc, coi ú l ng lc chớnh phỏt trin kinh t v xó hi trong
tng lai. Vỡ vy m ngay trong vic lp d ỏn xõy dng khu tỏi nh c ó
cú s quan tõm n vn ny. C th cỏc im tỏi nh c u c xõy
dng gn cỏc trng hc ( mẫugiáo, tiu hc, ph thụng c s ) hoc sẽ
đợc xõy dng cỏc trng hc mi ỏp ng ỳng mc tiờu. Chớnh quyn
a phng v cộng đồng dân c ó chm lo n vn hc tp ca con em
mỡnh, thng xuyờn ng viờn, thỳc dc con em ti trng y .
Kt qu phn ln cỏc bn tỏi nh c t 100% con em n trng
ỳng tui, nhiu bn ó t ph cp tiu hc, ph cp trung hc c s v
cú nhiu con em i hc trung hc ph thụng, cao ng, hc ngh, i hc .
- Y t
Tại các khu tỏi nh c, vn chm súc sc kho cho ngi dân
c cỏc cp, cỏc ngnh cú chc nng quan tõm ỳng mc: 100% cỏc bn
u cú y t cm bn thng xuyờn chm lo sc kho ca ngi dõn. Xõy
dng cỏc trm y t c trang b y cỏc trang thit b, thuc men v

nhõn viờn y t chm súc sc kho cho ngi.
T l ph n mang thai c chm súc y t ngy mt tng, t l t
vong tr s sinh ngy mt gim. Cụng tỏc tuyờn truyn k hot hoỏ gia ỡnh

15


Website: Email :

c y mnh v thu c nhiu kt qu, t l s h sinh con th ba gim
dn. Y t thng xuyờn ti tn thụn bn khỏm cha bnh cho nhõn dõn.
- Vn húa :
Phn ln dõn tỏi nh c u gi gỡn c nột vn hoỏ truyn thng
ca bn mỡnh, cỏc l hi truyn thng u c t chc nh k theo ỳng
phong tc ca bn c. Thờng xuyên cú s giao lu vn hoỏ gia dõn tỏi
nh c v dõn a phng, to c hi ho đồng về cuộc sống cũng nh các
hoạt động văn hoá xã hội. Nhiu điểm tỏi nh c tp trung ó c xõy nh
vn hoỏ cấp thôn bn.
- t v t sn xut :
+ t th c: Mi h dõn ti ni mi u c cp 400 m 2 t cho
lm nh v lm vn, trong ú lm nh khong 100 m 2 v lm vn
khong 300 m2 . Theo ỏnh giỏ ca ngi dõn v chỳng tụi thỡ din tớch t
th c l phự hp vi nhu cu.
+ t sn xut: theo tho thun thỡ mi khu khi chuyn ti ni mi
c cung cp 2.500 m2 t dnh cho sn xut. Tuy nhiên trên thc t khi
chuyn ti ni tỏi nh c thỡ khụng c cung cp ỳng theo tho thun,
mi mt khu khong c 1.750 n 1.800 m 2 t sn xut (t 70% d
kin. Chớnh vỡ vy, m ngi dõn thiu t sn xut, dn ti thiu n, thi
gian rnh ri nhiu phi i lm thờm tng thờm thu nhp vi giỏ mi
ngy cụng t 20.000 n 25.000 ng . 100% s phiu iu tra khi hi v

t sn xut, ngi dõn u có nguyện vọng đợc cấp thêm đất, ít nhất là
thao mức đã đợc thảo thuận
- Nc sinh hot :
Phn ln cỏc im tỏi nh c u c xõy dng trờn cỏc khu t
khụng cú ngun nc mt tại chỗ, cũn ngun nc ngm thỡ cha cú iu
kin kho sỏt. Vỡ vy, khi xõy dng d ỏn tỏi nh c cỏc nh quy hoch ó
ht sc quan tõm n vic xõy dng h thng cp nc sinh hot cho dõn tỏi
nh c n nh cuc sng. Ngun nc c cp ch yu ly t cỏc
16


Website: Email :

sui nc trờn cao, dn v cỏc h gia ỡnh bng cỏc ụng dn, d tr nc
cỏc h tỏi nh c c nh nc h tr xõy dng cỏc b cha vi dung tớch
khoảng 3 m2 / 1 b.
Tuy nhiờn, vic hn ch trong quy hoch l cha tớnh k ti kh nng
cp nc ca ngun cp nc v nhu cu ca ngi dõn c bit l vo mựa
khụ. Do vy, tỡnh trng thiu nc sinh hot l ni bc sỳc ca ngi dõn
tỏi nh c, đc bit vo mựa khụ hn tỡnh cnh thiếu nớc cấp cng tr lờn
gay gắt, vỡ thiu nc m b con phi i 3 đến 5 kilụmet ng rng nỳi
ly tng gỏnh nc cho nhu cu sinh hot hng ngy. ng thi thiu nc
l nguyờn nhõn dn ti nhiu bnh tt khỏc nhau.
Tóm lại: Qua t kho sỏt cỏc im tỏi nh c ti hai huyn Mai
Sn, Mng La ta thy cụng tỏc xõy dng im tỏi nh c ó t c mt
s thnh cụng rừ rt nh: vn v c s h tng, vn v giỏo dc, y t,
vn hoỏ thụn bn Tuy nhiờn, cũn nhiu mt cha c trong khõu quy
hoch chn a im tỏi nh c. Ni Bật nhất l cha gii quyt hp lý nhu
cu v t sn xut, nc sinh hot cho ngi tỏi nh c khi ti ni mi.
Trên thực tế t v nc l hai nhu cu cp thit nht i vi nụng dõn min

nỳi. Do vậy nếu giải quyt c hai vn ny, sẽ là điều kiện cơ bản trớc
tiên đảm bảo cho các dự ỏn di dõn tỏi nh c thnh cụng.
3.2 Một số đặc điểm v bn tỏi nh c Tin Sn xó Hỏt Lút huyn
Mai Sn
3.2.1

V trớ a lý
Xó Hỏt Lút thuc huyn Mai Sn, cú tng dõn s l 12.867 ngi vi

tng din tớch l 8.448 ha. Nm gần sõn bay N Sn, cú ng quc l 6 i
qua, cỏch th xó Sn La khong 30 km theo ng quc l 6 (nm về phớa
nam so vi th xó Sn La.

17


Website: Email :

Tin Sn l mt trong nhng bn tỏi nh c thuc xó Hỏt Lút, trong
d ỏn di dõn tỏi nh c ca hu thu in Ho Bỡnh. Thi gian chuyn ti
l nm 2001 t huyn Phỳ Yờn - Tnh Ho Bỡnh.
Bn tỏi nh c Tin Sn nm cỏch trung tõm xó Hỏt Lút khong
chng 3 (km) theo hng Tõy - Bc, cỏch quc l 6 khong 5 (km) v phớa
Tõy. ng t bn n trung tõm xó v quc l 6 u c ri nhựa thun
tin cho vic i li, giao lu kinh t v vn hoỏ gia bn vi cỏc vựng lõn
cn.
3.2.2 Dõn s v y t
- Dõn s : Tổng số trong bản Tiến Sơn cú 50 h tái định c với tổng
số khẩu là 207, trong ú cú 5 h mi phỏt sinh do tách hộ của các cặp vợ
trồng trẻ có nhu cầu ra ở riêng- nên họ không đợc giải quyết ruộng đất ).

- Thnh phn dõn tc: bn tp trung cú ba dõn tc l: Kinh, Thỏi và
Mng số liệu trong bảng 4
Bng 4: Thnh phn dõn tc bn Tin Sn
Thnh phn
Ngời
T l ( %)

DT Kinh
102
49,3

DT Thỏi
71
34,3

DT Mng
34
16,4

Bng 5 : T l gii tớnh v thnh phn tui ca bn Tin Sn
Thỏnh

Nam

phn
Ngời
108
T l ( % ) 52,2

N

99
47,8

Dúi 15
tui
48
23,2

T 15 n
60 tui
149
72,0

Trờn 60
tui
10
4,8

Các số liệu ở bảng 6 cho thấy tỷ lệ nam giới chênh lệch khá lớn so với
tỷ lệ nữ giới, nguyên nhân thực sự của nó thì cha rõ, nhng theo điều tra của
chúng tôi cho thấy số hộ sinh hai con trai nhiều hơn số hộ sinh hai con gái.
Ta tính đợc tỷ số phụ thuộc chung bằng 23,2 + 4,8 / 72,0 = 0,4 là thấp so với
tỷ lệ trung bình của cả nớc khoảng 0,7. Tỷ số 0,4 có nghĩa là cứ 100 ngời

18


Website: Email :

trong tuổi lao động phải đảm nhiệm 40 ngời ăn theo kể cả trẻ em và ngời

già.
- Y t :
Bn ó cú y t cm bn, trm y t xã cỏch bn khong 3 ( km). Nhõn
viờn y t hot ng ỳng chc nng, hon thnh nhim v thng xuyờn
tuyờn truyn v sinh phũng bnh, vn ng phụ n, tr em trong tui n
tiờm phũng theo nh k y ; vn ng cỏc h gia ỡnh thc hin tt
cụng tỏc k hot hoỏ gia ỡnh; bc u thc hin tt chm súc sc kho b
m v tr em. Tuy nhiờn, do cũn hn ch v nhiu mt, phong tc tập quán
cũn ố nng nên số trng hp sinh con th ba, tr em b suy dinh dng,
t vong tr s sinh vn cũn .
T nm 2001 n thỏng 12 nm 2005, ton bn cú 21 tr em c
sinh ra. Trong ú cú mt trng hp cht khi mi sinh, s tr em b suy
dinh dng l 3 ( di 5 tui ) s tr c tiờm 6 loi vacxin l 15 tr.
Tớnh n thỏng 12 nm 2005 c bn cú 72 ngi có bảo hiểm y tế, chim t
l 34,8 %.
3.2.3 a hỡnh t ai
-

a hỡnh
Vựng tỏi nh c cú cao trung bỡnh khong 600 (m) so vi mc

nc bin Bn cú hai loi a hỡnh chớnh l : nỳi cao, i bỏt ỳp. Trong ú
rt phỏt trin loi i bỏt ỳp, to iu kin thun li cho vic phỏt trin nụng
nghip nng ry.
-

t ai
Trên địa bàn của bn Tin Sn cú hai loi t chớnh l t en trờn

sn phm bi t ca carbonat, t nõu vng trờn ỏ vụi.

3.2.4 Khớ hu

19


Website: Email :

Vựng tỏi nh c cú khớ hu cn nhit i giú mựa vựng nỳi mang
tớnh cht lc a vi nhng c trng ca khớ hu vựng nỳi Tõy Bc Vit
Nam.
Lợng ma trung bình năm khoảng 1570 mm, phân bố ở hai mùa khác
nhau.
- Mựa ma t thỏng 4 n thỏng 10, vi lng ma chim khong
90% tng lng mua c nm.
-

Mựa khụ t thỏng 11 ộn thỏng 3 nm sau, lng ma ch chim

khong 10% tng lng mua c nm
Vựng nh c cú nh hng ca giú Lo t thỏng 3 n thỏng 5 vi
tớnh cht khụng khớ khụ núng, rt khú chu.
3.2.5 Ngun nc
- Ngun nc mt:
Ti bn Tin Sn khụng cú con sui no chy qua, khụng cú h t
nhiờn v h nhõn to thuc bn.
- Ngun nc ngm:
Cha cú iu kin tham dũ v cng chia c khai thỏc dung cho
sinh hot v sn xut. Do vậy, nguồn nớc chủ yếu cung cấp cho sản xuất và
sinh hoạt đều phụ thuộc vào lợng ma hàng năm.
Nc sinh hot c s dng trong bn dn t khe nỳi cao cỏch bn

khong 13 (km).Theo ỏnh giỏ ca phũng a chớnh thuc xó Hỏt Lút thỡ
nc sinh hot ca bn t tiờu chun nc sch nụng thụn. Gớa ca vic s
dng nc l: 2.500 ng / 1 m 3 trong khi kinh tế còn gặp nhiều khó khăn
thì giá thành nớc hiện nay là tơng đối cao và không phù hợp. Trung bỡnh
mi h gia ỡnh tiờu tn khong 10.000 n 12.000 ng / 1 thỏng tin s
dng nc. Tuy không nhiều nhng cũng chiếm tỷ lệ đáng kế so với tổng thu
nhập của gia đình [bảng 4] .
Bng 6 : S dng nc ca cỏc h trong bn

20


Website: Email :

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
Trung

Sễ KHU
4
4
3
6

5
4
4
5
4.2

bỡnh

THU NHP GIA
èNH(ng/nm )
15.000.000
17.000.000
10.000.000
15.000.000
18.000.000
16.000.000
15.000.000
13.000.000
14.875.000 ng /

TIN NC
(ng /1thỏng)
10.000
10.000
6.000
12.000
10.000
12.000
10.000
10.000

10.000 ng / 1 h

1 h

Nc sinh hot sau khi s dng c tn dng trng rau trong
vn nh.
3.2.6 Thm thc vt
Xó Hỏt Lút cú 1.775 ha rng ( trong ú cú 1.106 ha là rừng khoanh
nuụi v 669 ha l rng trng mi ), che ph rng t 21%. Trong ú bn
Tin Sn cú din tớch rng 7,8 ha, che ph t 15,5%. Phn ln din tớch
rng l cõy g tp v tre na xen ln cõy bi ít có giá trị kinh tế và môi trờng.
3.2.7 Hin trng s dng t
Tổng diện tích đất tự nhiên của bản Tiến Sơn là 54,1 ha, đợc chia ra
các loại sử dụng nh sau:
+ Đt canh tỏc : 39,2 ha
+ Đt : 2,2 ha
+ Ao h nuụi cỏ : 0 ha
+ t lõm nghip cú rng : 7,8 ha
+ Còn lại là đất trống , đồi núi trọc : 4,9 ha .
- Nụng nghip :

21


Website: Email :

* Trng trt
Các cõy trng nông nghiệp ch yu ca bn l: mớa, ngụ, sn, u
tng v cõy n qu. Mía là cây trồng có ý nghĩa quan trọng trong bản với
din tớch l 26,2 ha và nng sut trung bỡnh 80 tn / 1ha /1năm, sn lng

thu khong 2.100 tn quy thnh tin c 672.000.000 ng / năm
Các cây lơng thực chủ yếu là ngô và sắn với tổng diện tích trồng sen
là 11 ha. Trong đó, ngô có nng sut t 6 tn / 1 ha, sn lng thu c 66
tn, thu thnh tin 79.200.000 ng; sn có nng sut t 120 tn ti / 1
ha, sn lng thu l 7 ha x 120 =840 tn, quy thnh tin khong 25.200.000
ng. Đ tng trng sen din tớch mớa mới trồng l 13 ha, sản lợng t 5,6
tn, quy thnh tin l 22.400.000 ng. Cõy n qu ch yu l nhãn, o
, c trng ch yu trong vn, khụng em li giỏ tr kinh t ỏng k.
* Chn nuụi
+ n trõu bũ: nm 2005 ton bn cú 4 con
+ n ln: ton bn cú 5 con ln nỏi v 81 con ln tht
+ n gia cm : phn ln cỏc h u cú n g v gan vi s lng
t 7 n 10 con phc v nhu cu gia ỡnh
Nm 2005 v chn nuụi c tớnh thu c : 40.000.000 ng.
- Lõm nghip
Ton xó cú 7,8 ha t lõm nghip, ch yu l rng khoang nuụi. Thu
nhp t rng gn nh khụng cú, rng ch yu cung cp ci un hng ngy
cho dõn bn.
3.2.8 Ngnh cụng nghip , xõy dng
- Xay xỏt lng thc: c bn cú 2 mỏy xay xỏt lng thc, phc v
ch bin ngụ, sn cho b con trong bn.
- Mỏy ộp ng: bn cú mt mỏy ộp ng nh, cụng xut 10 tn / 1
ngy.

22


Website: Email :

3.2.9 Ngnh thng mi dch v

Ngnh này trong bn khụng phỏt trin, ch cú mt h kinh doanh
dch v nh l bỏn tp phm (bỏnh ko, thuc lỏ, dùng hc sinh, gia
ỡnh).
Nhìn chung thu nhập của ngời dân rất thấp, trung bình chỉ có 260.000
đồng / tháng. Trong đó thu từ trồng mía có tỷ trọng lớn nhất :
CN I MC THU NHP BèNH QUN NM 2005
CC NGUN THU

N V (ng )

1. Thu nhp t mớa :

672.000.000

2 . Thu nhp t ngụ :

79.200.000

3. Thu nhp t sn :

25.200.000

4. Thu nhp t tng :

22.400.000

5. Thu t chn nuụi :

40.000.000


6. Thu khỏc c :

65.000.000

TNG THU:
U T :

903.800.000
214.500.000

LI NHUN :
BèNH QUN / KHU / NM :

689.300.000
3.200.000 dng / nm

BèNH QUN / KHU / THNG :260.000 ng / thỏng
Nhận xét : với mức thu nhập bình quân 260.000 đồng / tháng thì bản Tiến
Sơn đã vợt khoẻ ngỡng nghèo Quốc Gia đối với vùng nông thôn miền núi là
80.000 đồng / tháng ( nông thôn đồng bằng là 100.000 đồng / tháng , thành
thị là 150.000 đồng / tháng ). Nhng cha bằng 1/2 thu nhập trung bình của cả
nớc xấp xỉ 500 đô la / năm.
3.2.10 Cụng tỏc giỏo dc v vn hoỏ xó hi
- Giỏo dc:

23


Website: Email :


Trng mn non, tiu hc, trung hc c s cỏch bn khong 2,5
(km); trng PTTH gn nht cỏch bn khong 6 (km). Nm hc 2004
2005 con em trong tui n trng t 100%, khụng cú trng hp b
hc; bn ó ph cp c trung hc c s.
- Vn hoỏ xó hi:
Gi gỡn v phỏt huy tt nột p bn sc dõn tc, thc hin tit kim
chng lỏng phớ, xoỏ b nhng th tc lc hu, chng mờ tớm dị oan v cỏc
t nn xó hi. Trong bn cha xy ra trng hp trm cp no. Tuy nhiờn,
ó cú nhng trng hp cỏi c gia cỏc ngi trong thụn bn mà nguyên
nhân là do tranh chấp về đất đai, về con cái song đều c gii quyt kp
thi bởi những ngời xung quanh và trởng bản.
Tuy bn cha cú nh vn hoỏ chung, nhng ó xõy dng c mt
i vn ngh hot ng thng xuyờn va phc v nhõn dõn trong bn, va
giao la vn hoỏ vi cỏc bn khỏc.
3.3.

Một số đặc điểm v bn tỏi nh c N Nhng- xó Mng Trựm huyn Mng La

3.3.1 V trớ a lý
Bn tỏi nh c N Nhng nm cỏch trung tõm xó Mờng Trùm
khong chng 8 km, cỏch quc l giao thụng t th xó n trung tõm huyn
Mng La khong 6 km. Đng n bn đã c ri nha rt thun tin
cho vic i li, giao lu kinh t vn hoỏ.
Bn tỏi nh c N Nhng l bn tỏi nh di chuyn trong huyn,
trong d ỏn di dõn tỏi nh c thuc thu in Sn La. Thi gian chuyn ti
khu tỏi nh c mi vo ngy 1/ 11/ 2004 t xó t Ong - huyn Mng La.
3.3.2 Dõn s v y t

24



Website: Email :

Bn cú 63 h gia ỡnh đều là dân tộc Thái vi tng s dõn l 356 khu
( trung bỡnh mi h cú 5,65 ngi ) với cơ cấu dân số đợc trình bày ở Bảng
7.
Bng 7 : thnh phn gii v nhúm tui ca bn N Nhng
Thnh phn

Nam

S lng (khu) 181
T l ( %)
50,8

Di 15

N

tui
107
30,1

175
49,2

T 15 n
60 tui
224
62.9


Trờn 60
tui
25
7.0

Nh vậy về tỷ lệ nam giới so với tỷ lệ nữ giới chênh lệch nhau không
lớn. Nếu tính theo tỷ số phụ thuộc chung là 30,1 + 7,0 / 62,9 = 0,6 tỷ lệ này
là thấp hơn trung bình cả nớc. Tỷ số 0,6 có nghĩa là cứ 100 ngời trong độ
tuổi lao động phải đảm nhận 60 ngời ăn theo kể cả trẻ em và ngời già.
Bn cú nhõn viờn y t cm bn hot ng ỳng chc nng y t ca
mỡnh. Trm y tế xó cỏch bn 6 km, ph n mang thai v tr em ó c
chm súc y t. S ngi cú bo him y t trong bn l 75 ngi chim t l
21%. Tuy nhiờn vn cũn nhiu trng hp sinh con th ba (theo ti liu ca
y t bn, k t khi chuyn ti ni tỏi nh c trong tng s 6 trng hp
sinh thỡ cú 2 trng hp l sinh con th ba), t l trẻ em suy dinh dng cũn
cao.
3.3.3 a hỡnh t ai
- a hỡnh:
Vựng tỏi nh c bn N Nhng cú cao trung bỡnh khong 750 m
so vi mc nc bin, a hỡnh ch yu l nỳi cao, cú dc ln.
- t ai:
Bn N Nhng cú hai loi t chớnh l t nõu vng trờn nỳi ỏ vụi
(chim din tớch ch yu ) và t en trờn sn phm bi t ca cacbonat
chõn nỳi.
3.3.4 Khớ hu
25



×