Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia năm 2016 môn sinh đề số 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.53 KB, 13 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 MÔN SINH ĐỀ SỐ 5
Câu 1. (ID: 92512) Quần thể ít phụ thuộc vào sự biến động của nhân tố sinh thái là quần thể
A. Có vùng phân bố hẹp
B. Ít dịch bệnh
C. Có số lượng cá thể nhiều
D. Có giới hạn chịu đựng rộng
Câu 2. (ID: 92521) Cho các bước tao động vật chuyển gen:
(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình
thường.
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
A. (2)  (3)  (4)  (2)
B. (1)  (3)  (4)  (2)
C. (1)  (4)  (3)  (2)
D. (3)  (4)  (2)  (1)
Câu 3. (ID: 92525) Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết
quả nào dưới đây ?
A. Trong một tế bào có mang gen đột biến sẽ có hai loại lục lạp xanh và trắng.
B. Làm cho toàn cây hoá trắng do không tổng hợp được diệp lục.
C. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình
nguyên phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.
D. Lục lạp sẽ mất khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng.
Câu 4. (ID: 92529) Một loài thực vật có tối đa 28 kiểu thể không nhiễm kép, bộ nhiễm sắc
thể lưỡng bội ( 2n ) của loài trên có số lượng là:
A. 8.
B. 16.
C. 24.
D. 22.
Câu 5. (ID: 92532) Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,2 AaBb: 0,3aaBB:


0,3aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1
thế hệ là:
A. 12,25%
B. 30%
C. 35%
D. 5,25%
Câu 6. (ID: 92533) Đột biến số lượng NST có thể tạo ra các thể đột biến sau:
1. Thể không. 2. Thể một.
3. Thể tứ bội.
4. Thể bốn.
5. Thể ba.
Công thức NST của các thể đột biến 1, 2, 3, 4 và 5 được viết tương ứng là :
A. 2n, 2n - 1, 2n + 1, 4n và3n.
B. O, 2n + 1, 2n + 4, 4n và3n.
C. 2n – 2, 2n – 1, 4n, 2n + 2 và2n + 1.
D. 2n - 2, 2n + 1, 4n, 2n + 4 và2n + 3.
Câu 7. (ID: 92534) Trong khí quyển nguyên thủy của Trái đất chưa có:
A. CO
B. H2O
C. Ôxi
D. NH3
Câu 8. (ID: 92535) Ở 1 loài A: thân cao; a: thân thấp; B: quả đỏ; b: quả vàng. Khi cho cây
thân cao quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả
vàng chiếm 24%. Tỉ lệ cây thân cao, quả đỏ có kiểu gen AB/ab ở đời con là? (Biết rằng mọi
diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau).
A. 1%
B. 34%
C. 2%
D. 51%
Câu 9. (ID: 92536) Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng:

A. chân chuột chũi và chân dế dũi.
B. cánh sâu bọ và cánh dơi.
C. tuyến nộc độc của rắn và tuyến nước bọt của các ĐV khác.
D. mang cávàmang tôm.
Câu 10. (ID: 92537) Cho một số khu sinh học:
(1) Đồng rêu (Tundra).
(2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
1/13


(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình
tự đúng là
A. (2) → (3) → (1) → (4).
B. (2) → (3) → (4) → (1).
C. (1) → (3) → (2) → (4).
D. (1) → (2) → (3) → (4).
Câu 11. (ID: 92538) Ở một loài thực vật, xét gen A có 2 alen A và a; gen B có 3 alen B 1, B2,
B3. Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số alen A là 0,6;
tần số của B1 là 0,1; tần số của B2 là 0,3. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng về di truyền
và có 10000 cá thể thì theo lí thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen aaB 1B3 là:
A. 180
B. 360
C. 96
D. 192
Câu 12. (ID: 92539) Mối đe dọa của cành từ một cây cao phủ bóng lên một cây bụi khác là
một ví dụ cho mối quan hệ nào:
A. Cạnh tranh
B. Ức chế - cảm nhiễm.
C. Cộng sinh.

D. Hội sinh
Câu 13. (ID: 92540) Vai trò chủ yếu của CLTN trong quá trình tiến hoá nhỏ:
A. Phân hoá khả năng sinh sản của những cá thể khác nhau trong quần thể.
B. Quy định nhịp điệu biến đổi, chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen quần thể, định
hướng quá trình tiến hoá..
C. Tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.
D. Phân hoá khả năng sống sót của những cá thể khác nhau trong quần thể.
Câu 14. (ID: 92541) Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là loài:
A. Homo neanderthalensis.
B. Homo habilis.
C. Homo sapiens.
D. Homo erectus.
Câu 15. (ID: 92542) Loài đẻ nhiều, phần lớn bị chết trong những ngày đầu, số sống sót đến
cuối đời rất ít là
A. Thủy tức
B. Chim, thú
C. Sóc
D. Hàu,sò
15
Câu 16. (ID: 92543) Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N nếu chuyển nó sang môi
trường chỉ có N14 thì sau 10 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa
N14?
A. 1023.
B. 1024.
C. 2046.
D. 1022.
Câu 17. (ID: 92544) Đem lai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen F1 xuất hiện
toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1 tự thụ phấn F2 có kết quả: 56,25% cây hoa đỏ, thân cao;
18,75% hoa đỏ, thân thấp; 12,75% hoa vàng, thân cao; 6% hoa vàng, thân thấp; 6% hoa trắng,
thân cao; 0,25% hoa trắng, thân thấp. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là:

AD
AD
Bb x
Bb f = 16%
ad
ad
Ad
Ad
C.
Bb x
Bb f = 30%
aD
aD

A.

Bd
Bd
x Aa
f = 16%
bD
bD
Bd
Bd
D. Aa
x Aa
f = 20%
bD
bD


B. Aa

Câu 18. (ID: 92556) Ở một loài thực vật: A- thân cao, a - thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa trắng;
D- quả tròn, d- quả dài. Cho cây thân cao hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân
cao hoa đỏ quả dài; 99 cây thân cao hoa trắng quả dài; 600 cây thân cao hoa đỏ quả tròn; 199
cây thân cao hoa trắng quả tròn; 301 cây thân thấp hoa đỏ quả tròn; 100 cây thân thấp hoa
trắng quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:
A.

AB
Dd .
ab

B.

Ad
Bb .
aD

C.

Câu 19. (ID: 92558) 1000 tế bào đều có kiểu gen

AD
Bb .
ad

D. Aa

Bd

.
bD

ABD
tiến hành giảm phân, trong đó có 100
abd

tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa

2/13


B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D
lần lượt là:
A. 10cM, 50cM
B. 20cM, 60cM
C. 5cM, 25cM
D. 10cM, 30cM
Câu 20. (ID: 92561) Lai giữa hai cây thuần chủng thân cao với thân thấp, F1 đều có thân cao.
Cho F1 lai phân tích con lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 75 % cây thân cao : 25 % cây thân thấp.
Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo qui luật nào?
A. Tương bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1.
B. Tương tác bổ trợ kiểu 9 : 7.
C. Tương át chế kiểu 13 : 3.
D. Tương át chế kiểu 12 : 3 : 1.
Câu 21. (ID: 92563) Đặc điểm nào sau đây không đúng với cây ưa sáng?
A. mọc nơi quang đãng hoặc tầng trên của tán rừng.
B. phiến lá dày, mô giậu phát triển.
C. phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu.
D. lá xếp nghiêng so với mặt đất, tránh được những tia sáng chiếu thẳng vào bề mặt lá.

Câu 22. (ID: 92570) Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế
nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
A. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
C. Tính đa dạng về loài tăng.
D. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
Câu 23. (ID: 92573) Ý nào KHÔNG đúng khi cho rằng: Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp
lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, năng lượng bị mất đi trung
bình tới 90% do:
A. Một phần không được sinh vật sử dụng
B. Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường
C. Một phần tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật
D. Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết
Câu 24. (ID: 92578) Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại
Nu A, U G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:
A. 27.
B. 24.
C. 61.
D. 9.
Câu 25. (ID: 92581) Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không
cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
B. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F 1
sau đó tăng dần qua các thế hệ.
C. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
D. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
Câu 26. (ID: 92593) Có 1 đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ
trên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải
liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường,
thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới

xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ dị hợp tử về đột biến trên?
A. 15
B. 2
C. 4
D. 40
Câu 27. (ID: 92599) Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội
hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai

Ab D d
Ab d
X E XE 
X E Y, kiểu
aB
ab


nh A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 22,5%
B. 40%.
C. 45%.
D. 35%.
Câu 28. (ID: 92602) Một hợp tử có 2n = 26 nguyên phân liên tiếp. Biết chu kỳ nguyên phân là
40 phút, tỉ lệ thời gian giữa giai đoạn chuẩn bị với quá trình phân chia chính thức là 3/1 ; thời
3/13


gian của kỳ trước, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối tương ứng với tỉ lệ : 1 :1,5 :1 :1,5. Theo dõi quá
trình nguyên phân của hợp tử từ đầu giai đoạn chuẩn bị của lần phân bào đầu tiên. Xác định số
tế bào, số crômatit, số NST trong các tế bào ở 2 giờ 34 phút.
A. 4-416-208.

B. 8-16-26
C. 8-26-26.
D. 8-416-208.
Câu 29. (ID: 92616) Cơ quan tương tự là những cơ quan
A. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
B. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo
giống nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái
tương tự.
Câu 30. (ID: 92619) Cho biết 2 gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 40 cM.
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen

AB
tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử
ab

AB với tỉ lệ:
A. 25%
B. 30%
C. 50% hoặc 25%
D. 20%
Câu 31. (ID: 92623) Khi quan sát quátrình tái bản của 1 phân tử ADN người ta thấy có 80
đoạn Okazaki và 100 đoạn mồi, biết rằng kích thước các đơn vị tái bản đều bằng 51000 A o.
Môi trường nội bào cung cấp tổng số nulêôtit cho phân tử ADN trên tái bản 2 lần là
A. 1200000.
B. 18000000.
C. 24000000.
D. 900000.
Câu 32. (ID: 92626) Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của

loài này sau 4 lần nguyên phân liên tiếp môi trường nội bào đã cung cấp 165 NST đơn. Hợp tử
trên có thể phát triển thành:
A. Thể khuyết nhiễm.
B. Thể một nhiễm.
C. Thể ba nhiễm.
D. Thể bốn nhiễm.
Câu 33. (ID: 92628) Vì sao trong một sinh cảnh xác định khi số loài tăng lên thì số lượng cá
thể của mỗi loài giảm đi ?
A. Do sự cạnh tranh khác loài mạnh mẽ
B. Do sự phân chia nguồn sống
C. Do sự cạnh tranh cùng loài mạnh mẽ
D. Do sự phân chia khu phân bố
Câu 34. (ID: 92630) Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến.
(2) Giao phối ngẫu
nhiên.
(3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể là:
A. (1), (2), (4).
B. (1), (3), (4)
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
Câu 35. (ID: 92631) Ở người, gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X dễ được phát hiện hơn
so với gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường vì:
A. Gen đột biến trên nhiễm sắc thể X thường làgen trội.
B. Có hiện tượng bất hoạt nhiễm sắc thể X, tức chỉ có một trong hai nhiễm sắc thể X
của nữ giới hoạt động.
C. Phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không cóalen tương ứng trên Y.
D. Tần số đột biến gen trên nhiễm sắc thể X thường cao hơn so với trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 36. (ID: 92638) Trong tự nhiên, những loài không di động hoặc ít di động dễ chịu ảnh

hưởng của dạng cách li nào sau đây:
A. Cách li sinh sản
B. Cách li địa lí
C. Cách li sinh thái
D. Cách li di truyền
Câu 37. (ID: 92639) Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng
lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
4/13


A. Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
D. Sinh vật phân giải.
Câu 38. (ID: 92641) Phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình
thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong
giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái
diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 24.
B. 56.
C. 18.
D. 42.
Câu 39. (ID: 92642) Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hóa là:
A. Loài.
B. Cá thể.
C. NST.
D. Quần thể.
C©u 40. (ID: 92647) Ở người 2 gen lặn cùng nằm trên NST X quy định 2 bệnh mù màu và teo
cơ . Trong một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con trai với 4 kiểu hình khác nhau : một đứa
chỉ bị mù màu, một đứa chỉ bị teo cơ, một đứa bình thường, một đứa bị cả 2 bệnh. Biết rằng

không có đột biến. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về người mẹ:
A. Mẹ chỉ mắc bệnh mù màu
B. Mẹ mắc cả 2 bệnh
C. Mẹ có kiểu hình bình thường
D. Mẹ chỉ mắc bệnh teo cơ
Câu 41. (ID: 92648) Nhân tố nào dưới đây làm cho tần số tương đối của các alen trong quần
thể biến đổi theo hướng xác định?
A. Quá trình đột biến
B. Quá trình chọn lọc tự nhiên
C. Biến động di truyền
D. Quá trình giao phối
Câu 42. (ID: 92653) Một NST chứa 38 nucleôxôm, mỗi đoạn nối có 15 cặp nucleotit và 1
phân tử histon. Số phân tử histon và chiều dài NST là:
A. 325 và1,45670 micromet
B. 421 và2,05207micromet
D. 341 và2,07502 micromet
C. 341 và1,25783micromet
Câu 43. (ID: 92673) Cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông
trắng. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có 75% cá thể lông trắng; 18,75% cá thể lông đỏ; 6,25%
cá thể lông hung. Nếu tất cả các cá thể lông trắng ở đời F2 giao phối tự do thì theo lí thuyết, số
cá thể lông hung ở đời F3 có tỉ lệ là:
A. 1/9

B. O%

C. 1/36

D. 1/81

Câu 44. (ID: 92680) Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruối giấm đực có kiểu gen AB/ab

De/dE. Gen A cách gen B 15cM, gen D cách gen E 20cM. Ba tế bào trên giảm phân tạo ra số
loại tinh trùng tối đa có thể là:
A. 6.
B. 12.
C. 4.
D. 16.
Câu 45. (ID: 92681) Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều
kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. (2) và(3).
B. (1) và(2).
C. (1) và(4).
D. (3) và(4).
Câu 46. (ID: 92685) Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu bình thường người ta
đếm được 23 NST. Đây là bộ NST của con châu chấu nào ?
A. Châu chấu cái.
B. Châu chấu mang đột biến thể 1 nhiễm.
C. Châu chấu mang đột biến thể 3 nhiễm. D. Châu chấu đực.
Câu 47. (ID: 92686) Một cặp NST tương đồng được qui ước là Aa. Nếu cặp NST này không
phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào ?
A. Aa, O
B. Aa, a
C. AA, O
D. AA, Aa, A, a
5/13



Câu 48. (ID: 92687) Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là
A. tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.
B. tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí.
C. khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống
phân loại.
D. sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.
Câu 49. (ID: 92714) Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây
thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây
thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc
hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho
cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu
hình ở đời con là
A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 2 cây thân thấp, hoa trắng.
B. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
C. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân
cao, hoa trắng.
Câu 50. (ID: 92715) Bằng chứng tiến hóa nào có sức thuyết phục nhất:
A. bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. bằng chứng địa lí - sinh học.
C. bằng chứng sinh học phân tử.
D. bằng chứng phôi sinh học.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Lời giải:
Đáp án D
Quần thể ít phụ thuộc vào sự biến động của các nhân tố sinh thái là quần thể có giới hạn chịu
đựng rộng vì trong điều kiện các nhân tố sinh thái biến động thì quần thể vẫn có khả năng sinh
trưởng và phát triển.

Quần thể có đặc điểm A, B dễ chịu biến động di truyền
Quần thể tuy có số lượng nhiều nhưng có thể có giới hạn chịu đựng thấp nên cũng dễ bị suy
giảm.
Câu 2. Lời giải:
Các bước tạo ra động vật chuyển gen là
→ (1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
→(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
→(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
→(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình
thường.
Đáp án B
Câu 3. Lời giải:
Vì đột biến chỉ làm một số lục lạp mất khả năng tổng hợp diệp lục nên không có hiện tượng
toàn cây hóa trắng do hầu hết các lục lạp khác vẫn còn khả năng tổng hợp diệp lục.
Đáp án B
Câu 4. Lời giải:
Số kiểu thể không nhiễm kép là
=28 n=8 2n=16
Đáp án B
Câu 5. Lời giải:
Xét gen A: 0,2AA: 0,2 Aa: 0,6aa A=0,3, a=0,7
6/13


Xét gen B: 0,3BB: 0,4Bb: 0,3bb→B=0,5, b=0,5
Quần thể giao phối tự do nên tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn là:
aabb=(0,7)2.(0,5)2=0,1225
Đáp án A
Câu 6. Lời giải:
Thể không là 2n – 2

Thể một. 2n – 1
Thể tứ bội. 4n
Thể bốn 2n + 2
Thể ba.
2n + 1
Đáp án C
Câu 7. Lời giải:
Trong khí quyển nguyên thủy mới chỉ có các khí như CH4,CO, H2O,NH3,… chưa có khí oxi
hoặc có thì chỉ rất ít không đáng kể.
Đáp án C
Câu 8. Lời giải:
Nếu 2 tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng là
→ Xảy ra hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn
Kiểu gen của cây thân cao, qua vàng sẽ là A- bb =24%

≠24%

→ =25% -24% = 1%
→Tỉ lệ giao tử ab =10%
Đây là tỉ lệ giao tử hoán vị →P:
x
→AB =ab =10% → = 2 x 10%.10%= 2%
Đáp án C
Câu 9. Lời giải:
Tuyến nọc độc của rắn tương đồng với tuyến nước bọt của các ĐV khác. Các ví dụ còn lại là
các cơ quan tương tự, chúng chỉ có chức năng giống nhau mà không phải có cùng nguồn gốc.
Đáp án C
Câu 10. Lời giải:
Khu sinh thái nào các đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp
Độ đa dạng của khu sinh thía được sắp sếp theo tứ tự tăng dần

Đồng rêu→ Rừng lá kim phương bắc (Taiga). → Rừng lá rộng rụng theo mùa. → Rừng ẩm
thường xanh nhiệt đới.
Mức độ phức tạp dần là (1)→(3)→(2)→(4).
Đáp án C
Câu 11. Lời giải:
Do quần thể cân bằng di truyền nên:
A=0,6 →a=0,4→aa = 0,16
B1 = 0,1, B2= 0,3=> B3 = 1 – ( 0.1 + 0.3) = 0.6
→aaB1B3= 0.16 x 2 x0,1 x 0.6 = 0,0192 = 1, 92 %
→ Số cá thể là 1, 92 %.10000= 192
Đáp án D
Câu 12. Lời giải:
7/13


Quá trình phát triển của một cây vô tình làm ức chế sự phát triển của cây khác
Đáp án B
Câu 13. Lời giải:
Tiến hóa nhỏ làquá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể dưới tác
động của các nhân tố tiến hóa, vì vậy chọn lọc tự nhiên quy định nhịp điệu biến đổi, chiều
hướng biến đổi thành phần kiểu gen quần thể, định hướng quá trình tiến hoá..
Đáp án B
Câu 14. Lời giải:
Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là Homo habilis.
Đáp án B
Câu 15. Lời giải:
Các loài thân mềm như hàu,sò, trai,… tuy đẻ nhiều nhưng giai đoạn đầu chúng thường sống kí
sinh trên các loài cá,tôm,… Nên số lượng giảm nhanh do những cá thể không bám được để kí
sinh
Đáp án D

Câu 16. Lời giải:
Số phân tử AND tạo thành sau 10 lần nhân đôi liên tiếp là 210 =1024.
Nhưng trong số các phân tử này có 2 phân tử ADN mà trong phân tử có một mạch chứa N 14,
mạch kia chứa N15, số ADN còn lại chứa toàn N14.
Vậy số vi khuẩn tối đa chứa N14 là1024.
Đáp án B
Câu 17. Lời giải:
Xét tính trạng màu sắc hoa: đỏ: vàng: trắng =12:3:1→ Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen A,
B quy định theo quy luật tương tác át chế →A,B phân li độc lập với nhau→A,B không liên kết
với nhau.
Xét tính trạng chiều cao cây: cao: thấp=3:1→Dd x Dd
Ta có: cây quả trắng thân thấp = 0,25% có kiểu gen đồng hợp lặn aa
→Tỉ lệ

hoặc

hoặc

bb

= 0,25%: =1% = 0.01

→ Tỉ lệ giao tử ad hoặc bd =10% = 0.1
→ ab hoặc bd dlà giao tử hoán vị
→ Tần số hoán vị gen là f = 0.1 x 2 =
Kiểu gen của cơ thể F1 là: Aa

0.2 = 20%.

Bd

vàBb
bD

Lưu ý: Ở đây đề bài chưa nói đến A hay B là gen át chế nên từ f ta suy ra được đáp án.
Đáp án D
Câu 18. Lời giải:
Ta có cao:thấp= 3:1 →F1: Aa x Aa
đỏ:trắng=3:1 →F1: Bb x Bb
tròn:dài =3:1 →F1: Dd x Dd
F1 dị hợp ba cặp gen.
8/13


Xét 2 cặp gen A,B: cao, đỏ: cao, trắng: thấp, đỏ: thấp, trắng= 9:3:3:1→cặp gen Aa,Bb phân li
độc lập.
Xét 2 cặp gen A,D: cao, tròn: cao, dài: thấp, tròn: thấp, dài=2:1:1:0 (3:1)(3:1)→A, D liên kết
gen.
F1 không xuất hiện thấp, dài nên không có giao tử chứa ad .
Đáp án B
Câu 19. Lời giải:
Khoảng cách giữa A và B:

=10cM

Khoảng cách giữa B và D:
=30cM
Đáp án D
Câu 20. Lời giải:
Ta có F1 lai phân tích cho ra 4 loại kiểu hình => F1dị hợp hai cặp gen: AaBb (thân cao)
F1 có AaBb x aabb →AaBb:Aabb : aaBb:aabb =1:1:1:1

→ Nếu tương tác bổ trợ kiểu 9:7 thì tỉ lệ sẽ là cao: thấp=1:3
→Nếu tương tác át chế kiểu 13:3 thì tỉ lệ là cao: thấp=3:1.
Đáp án C
Câu 21. Lời giải:
Những cây ưa sáng thường có phiến lá dày, mô giậu phát triển
Đáp án C
Câu 22. Lời giải:
Tính đa dạng về loài tăng, không gian sinh thái không tăng , để giảm bớt độ cạnh tranh giữa
các loài thì dẫn đến hiện tượng phân li sinh thái giũa các laoif cùng soosngs trong một không
gian làm cho ổ sinh thái của mỗi loài bị thu hẹp dần.
Đáp án D
Câu 23. Lời giải:
Đáp án B
Vì câu B đề cập đến năng lượng ban đầu của hệ sinh thái chịu ảnh hưởng của sự bức xạ năng
lượng chứ không liên quan đến mất mát năng lượng khi chuyển từ bậc thấp lên bậc cao.
Câu 24. Lời giải:
Số bộ ba là 3.3.3=27. Có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là UAA, UAG, UGA nên số bộ ba
mãhóa tối đa trên mARN nhân tạo là 27-3=24.
Đáp án B
Câu 25. Lời giải:
Ưu thế lai xuất hiện khi lai 2 giống thuần chủng nhưng không phải 2 giống thuần chủng nào
cũng tạo ưu thế lai(ví dụ lai 2 giống đồng hợp lặn). Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ nên
người ta chỉ dùng con lai F1 để làm sản phẩm, không dùng F1 làm giống .
Đáp án A
Câu 26. Lời giải:
A bình thường >> a mỏ dưới dài hơn trên
Trước giao phối chủ chăn nuôi đã loại các thể đột biến nên các cá thể có kiểu gen Aa và AA.
Tỉ lệ gà con sinh ra có kiểu gen aa là1 5 : 1500 = 0.01
 Tỉ lệ a trong quần thể là 0.1
 Tỉ lệ các thể có kiểu gen Aa trong quần thể là : 0, 1 x 2 = 0.2

 Số gà bố mẹ dị hợp tử đột biến trên là 0.2 x 100 x 2 = 40 con
 Đáp án D
Câu 27. Lời giải:

Ta có kiểu hình A_bb là
9/13


Cơ thể có kiểu gen

cho giao tử Ab

=40%.0,5=20% và giao tử ab

=10%.0,5=5%

Cơ thể có kiểu gen
Y cho giao tử Ab =ab =Ab Y=abY=25%
→Tỉ lệ kiểu hình A_bbddE_ là 20%.100%+ 5%.(25%+25%)=22,5%
Đáp án A
Câu 28. Lời giải:
Thời gian chuẩn bị của một chu kỳ là 30ph
Thời gian kì đầu là 2ph, kì giữa là 3ph, kì sau là 2ph và kì cuối là 3ph.
Ta có 2h34ph=154ph =3.40ph+30ph+2ph+2ph→Các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân
lần thứ 4.
→Số TB=8, số NST trong tế bào là =8.2n=208, Số cromatit =2.8.2n=416
Đáp án D
Câu 29. Lời giải:
Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức
phận giống nhau, có hình thái tương tự

Đáp án D
Câu 30. Lời giải:
Một TB sinh tinh giảm phân sẽ tạo ra 4 tinh trùng.
Nếu giảm phân bình thường sẽ tạo ra 2 loại tinh trùng có kiểu genAB vàab với tỉ lệ bằng nhau.
Nếu giảm phân xảy ra hoán vị gen tạo ra 4 tinh trùng có kiểu gen khác nhau là AB , Ab, aB và
ab .
Do đó AB=25%.
Đáp án C
Câu 31. Lời giải:
Một đơn vị tái bản có số đoạn mồi = Số đoạn Okazaki +2
→ Số đơn vị tái bản của phân tử ADN này là (100-80) : 2=10.
Mỗi đơn vị tái bản có số nu là 2 x 51000 : 3,4 = 30000 nu
→ Số nu trên phân tử AND = 30000 x 10=300000
Số nu môi trường cung cấp cho ADN tái bản 2 lần là 300000.(22-1)=900000 nu
Đáp án D
Câu 32. Lời giải:
Số NST đơn có trong mỗi TB là 165 : (24-1)=11
Hợp tử này thuộc dạng thể một nhiễm 2n-1.
Đáp án B
Câu 33. Lời giải:
Khi số loài tăng thì sẽ dẫn đến sự cạnh trng nguồn sống giữa các loài . Thiếu thức ăn, nơi ở và
nguồn sống nên số lượng cá thể trong loài giảm đi .
Đáp án A
Câu 34. Lời giải:
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen là:
-Đột biến làm thay đổi tần số alen→thay đổi tần số kiểu gen
-Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số kiểu gen→thay đổi tần số alen
Đáp án B
Câu 35. Lời giải:
Do phần lớn các gen trên X không có gen tương ứng trên Y nên khi trên X có gen đột biến lặn

thì ở cơ thể XY sẽ biều hiện bệnh do đó phát hiện được dễ hơn. Còn ở NST thường thì phải 2
NST đều bị đột biến lặn mới biểu hiện kiểu hình do đó phát hiện khó hơn.
Đáp án C
10/13


Câu 36. Lời giải:
Những loài không di động hoặc ít di động dễ chịu ảnh hưởng của dạng cách li sinh thái
Đáp án C
Câu 37. Lời giải:
Nhóm sinh vật có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật là sinh
vật sản xuất vì chúng có khả năng tự dưỡng hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời
Đáp án A
Câu 38. Lời giải:
-Cá thể cái giảm phân bình thường tạo ra 8 loại giao tử.
-Một số TB ở cá thể đực giảm phân I xảy ra không phân li cặp NST Aa và giảm phân II diễn ra
bình thường nên tạo ra 4 loại giao tử không bình thường là AaBd, Aabd, Bd, bd. Số TB còn lại
giảm phân bình thường tạo 4 loại giao tử bình thường là ABd, abd, Abd, aBd.
-Các giao tử bình thường tổ hợp với nhau tạo ra 3.3.2=18 kiểu gen.
-Xét gen A có các kiểu gen khi giao tử đực không bình thường kết hợp với giao tử cái bình
thường là: a, A, Aaa, Aaa→có 4 kiểu gen về gen A. Vậy khi cho các giao tử cái kết hợp với
các giao tử đực không bình thường sẽ tạo ra số kiểu gen là 4.3.2=24(vì các gen B,D giảm phân
bình thường).
Tổng số kiểu gen thu được là 18+24=42 kiểu gen.
Đáp án D
Câu 39. Lời giải:
Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hóa là cá thể
Đáp án B
Câu 40. Lời giải:
A –bình thường, a mù màu

B – bình thường , b bị teo cơ
Đời con có
Một đứa chỉ bị mù màu => aaBMột đứa chỉ bị teo cơ=> A- bb
Một đứa bình thường=> A-B Một đứa bị cả 2 bệnh=> aabb
Ta có đứa con có kiểu gen aabb => nhận ab cả từ bố và mẹ
 Bố chỉ có 1 NST X nên => bố bị bệnh ab
 Mẹ dị hợp hai cặp gen AaBb và mẹ bình thường
Đáp án C
Câu 41. Lời giải:
Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số alen biến đổi theo hướng tăng dần tần số alen có lợi và giảm
dần tần số alen có hại.
Đáp án B
Câu 42. Lời giải:
Mỗi nucleôxôm có 146 cặp nucleotit quấn quanh 8 phân tử protein histon nên tống số phân tử
protein histon cótrên NST là38.8+37=341.
Chiều dài NST là: 146.3,4.38+15.3,4.37=20750,2 Å=2,07502micromet
Đáp án D
Câu 43. Lời giải:
Ở F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình là lông trắng, lông đỏ và lông hung.
Tỉ lệ 3 kiểu hình này lần lượt là 12:3:1→ Có 16 kiểu tổ hợp
→F1 tạo 4 loại giao tử→F1 dị hợp 2 cặp gen.
Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế.

11/13


Giả sử gen A át chế gen B→Lông đỏ có kiểu gen aaB_ và lông trắng có kiểu gen A_B_ và
A_bb.
Để F3 có kiểu hình lông hung thì bố mẹ ở F2 phải có kiểu gen là AaBb hoặc Aabb.
Trong các cá thể lông trắng thì tỉ lệ AaBb= =

Cá thể lông hung có kiểu gen aabb.

vàAabb=

=

Tỉ lệ cá thể lông hung là . . + . . + . . .2=
Đáp án C
Câu 44. Lời giải:
Đáp án B
Ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen có thể có kiểu gen AB/ab De/dE=> 2 x 2 = 4 giao tử
1 tế bào giảm phân cho ra 2 loại tinh trùng khác nhau
3 tế bào giảm phân cho ra 3 x 2 = 6 loại tế bào
Thực tế cơ thể tạo ra tối đa 4 giao tử nên số loại giao tử tối đa là 4
Đáp án C
Câu 45. Lời giải:
Cả diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh đều có đặc điểm:
- Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
- Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện
tự nhiên của môi trường.
Các diễn thế sinh thái này có thể dẫn đến một quần xã tương đối ổn định, trong đó diễn thế
nguyên sinh xuất hiện trên môi trường chưa từng có quần xã nào sinh sống.
Đáp án A
Câu 46. Lời giải:
Đây là bộ NST của châu chấu đực, trong đó NST giới tính của châu chấu đực là XO (2n=23),
của châu chấu cái là XX(2n=24).
Đáp án D
Câu 47. Lời giải:
Nếu cặp NST này không phân li ở giảm phân II thì có thể tạo ra các loại giao tử là AA và O

hoặc aa và O.
Đáp án C
Câu 48. Lời giải:
Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền chính là khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa
các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại do có khả năng ghép ADN của loài này vào ADN
của loài khác.
Đáp án C
Câu 49. Lời giải:
Ta có cao: thấp=3:1→P dị hợp về gen quy định chiều cao cây. Quy ước A:cao, a:thấp
đỏ: trắng=9:7→P dị hợp 2 cặp gen cùng quy định màu sắc hoa và theo quy luật tương tác bổ
trợ. Quy ước B_D_: đỏ; B_dd, bbD_, bbdd: trắng
→P dị hợp 3 cặp gen. Nếu 3 cặp gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình sẽ là (9:7).(3:1)=
27:21:9:7
Mà theo đề bài tỉ lệ kiểu hình là 6:3:3:1→Xảy ra liên kết gen. Vai trò của B và D là như nhau
nên ta có thể giả sử A liên kết với B hoặc A liên kết với b(do B và D phân li độc lập). Khi đó P
có thể là:

Dd hoặc

Dd

Do F1 xuất hiện thấp, đỏ có kiển gen aaB_D_ nên kiểu gen của P là

Dd

12/13


Khi cho P giao phối với cây có kiểu gen đồng hợp lặn
là:


Dd,

dd sẽ cho các kiểu gen và kiểu hình

dd: cao, trắng

Dd: thấp, đỏ và
dd: thấp, trắng
Đáp án B
Câu 50. Lời giải:
Bằng chứng sinh học phân tử là dựa trên sự khác biệt về đặc điểm cấu tạo của các phân tử như
ADN, ARN hay protein. Bằng chứng này có sức thuyết phục nhất vì cấu tạo của các phân tử
này ở các loài khác nhau thì khác nhau.
Đáp án C

13/13



×