Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

HỌAT ĐỘNG CHO VAY CỦA CÁC TỔ CHỨC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.89 KB, 15 trang )

MASTER OF BUSINESS ADMINISTRATION
(Bilingual)
Intake 5, Ho Chi Minh City

Chương trình Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh
(Hệ song ngữ)
Lớp MBA – Khóa 5, Tp.HCM

Subject code (Mã môn học):

BAN 501

Subject name (Tên môn học):

HỌAT ĐỘNG CHO VAY CỦA
CÁC TỔ CHỨC TRUNG GIAN
TÀI CHÍNH

Assignment No. (Tiểu luận số):

1

Student Name (Họ tên học viên):

PHẠM MINH BẰNG

Student ID No. (Mã số học viên):

E1100321



TÊN KHÓA HỌC: Tích (√) vào ô lựa chọn

HELP MBA

Họ tên học viên

PHẠM MINH BẰNG

Lớp

MBA - KHÓA 5



HỌAT ĐỘNG CHO VAY CỦA CÁC TỔ
Môn học

CHỨC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH

Mã môn học

BAN 501

Họ tên giảng viên Việt Nam

TS. Đoàn Thanh Hà

Tiểu luận số

1


Hạn nộp

06/10/2012

Số từ

3,923 từ

CAM ĐOAN CỦA HỌC VIÊN
Tôi xin khẳng định đã biết và hiểu rõ quy chế thi cử của Đại học HELP và tôi xin
cam đoan đã làm bài tập này một cách trung thực và đúng với các quy định đề ra.
Ngày nộp bài: 06/10/2012

Chữ ký:

LƯU Ý
• Giáo viên có quyền không chấm nếu bài làm không có chữ ký
• Học viên sẽ nhận điểm 0 nếu vi phạm cam đoan trên

2


Lời cảm ơn

Lời đầu tiên, tôi xin kính gửi lời cảm ơn đến quý Ban lãnh đạo nhà trường và
đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của Thầy Alan Chew Fook Yew và thầy T.S
Đoàn Thanh Hà
Tôi tham gia khóa học với mong muốn phát triển vốn kiến thức của bản thân và
tiếp thu thêm những kinh nghiệm thực tế, nâng cao khả năng nhận định và giải

quyết vấn đề. Chính nhờ sự truyền đạt vốn kiến thức phong phú và kinh nghiệm quý
báu của Quý thầy cô đã giúp cho tôi có được cái nhìn mới về nhiều vấn đề phát
sinh trong cuộc sống và học hỏi được thêm nhiều kinh nghiệm sau khi hoàn thành
khóa học.
Song, do thời gian nghiên cứu tài liệu có hạn nên bài tiểu luận cuối khóa chắc
chắn tôi sẽ không tránh khỏi các thiếu sót nhất định. Vì vậy, tôi rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp quý báu của Qúy thầy cô để bài tiểu luận này được
hoàn thiện hơn.
Trân trọng!

3


Mục Lục
Câu a. Cấu trúc thông thường của Khoản vay theo kỳ hạn...........................4
Câu b. Cấu trúc khoản vay hợp vốn tài trợ dự án và sự khác nhau giữa khoản
vay theo kỳ hạn và khoản vay hợp vốn ...........................................................5
1/ Cấu trúc khoản vay hợp vốn tài trợ dự án...............................................5
2/ Sự khác nhau giữa khoản vay theo kỳ hạn và khoản vay hợp vốn.........6
Câu c. Các ngân hàng chú trọng tài trợ các khoản vay hợp vốn...................7
Câu d. Vai trò của ngân hàng đứng đầu (Syndication leader), đồng quản lý (CoManager), ngân hàng cấp hạn mức (Facility bank), ngân hàng tham gia
(Participation banks)........................................................................................8
Câu e. Một ví dụ chi tiết về một khoản vay hợp vốn tài trợ dự án tại Việt Nam
............................................................................................................................ 9
Tài liệu tham khảo............................................................................................13

TIỂU LUẬN 1
4



Nhu cầu về Mô hình ngân hàng chuyên cung cấp các khoản cho vay kỳ hạn và tài trợ
hợp vốn dự án là một nhu cầu cho các dự án và nhu cầu tài trợ vốn hiện đang rất cao.
Các ngân hàng với quy mô khác nhau, tính chuyên sâu về kỹ thuật, tài chính khác
nhau, cũng như các định chế tài chính như các công ty cho thuê tài chính đều tài trợ
các dự án này.
Câu a. Cấu trúc thông thường của Khoản vay theo kỳ hạn:
Cho vay theo kỳ hạn là khoản cho vay theo kỳ hạn nhất định được thỏa thuận
và thống nhất giữa Bên vay và Bên cho vay, để đáp ứng theo đề nghị, nhu cầu và mục
đích hợp pháp của Bên vay phù hợp với pháp luật và các quy định hiện hành.
Cấu trúc của khoản vay theo kỳ hạn thể hiện qua các yếu tố :
- Giá trị khoản vay : Theo nhu cầu, đề nghị của Bên vay và việc đánh giá thẩm định
lại của Bên cho vay.
- Thời hạn vay : Theo kỳ hạn nhất định được thoả thuận giữa Bên vay và Bên co vay.
Thông thường gồm: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
- Lãi suất vay :
+ Cố định
+ Thả nổi
+ Biến đổi
- Hoàn trả:
+ Lịch trả nợ: trả một lần vào ngày đáo hạn hoặc chia thành thành các kỳ trả nợ
(cụ thể: chia đều hay theo thỏa thuận một phần, phần còn lại trả vào cuối kỳ) nhưng
không vượt quá kỳ hạn cho vay đã xác định.
+ Khế ước nhận nợ bao gồm số tiền nhận nợ, lãi suất cho vay, kỳ hạn vay ...
Ngòai ra, để đảm bảo cho mình thì bên cho Vay thường có hình thức đảm bảo :
thế chấp, cầm cố tài sản của Bên vay hoặc của Bên thứ ba và các hình thức đảm bảo
khác ...
Bên cạnh đó, bên Vay còn phải thanh toán các loại phí phải trả cho người thứ
ba như: Phí công chứng hợp đồng bảo đảm, phí đăng ký thế chấp, phí trông giữ tài
sản bảo đảm,…
Ghi chú: Các điều kiện khác về điều kiện giải ngân, quyền và nghĩa vụ của

Bên vay và Bên cho vay ....

5


Câu b. Cấu trúc khoản vay hợp vốn tài trợ dự án và sự khác nhau giữa khoản
vay theo kỳ hạn và khoản vay hợp vốn:
1/ Cấu trúc khoản vay hợp vốn tài trợ dự án
Khoản vay hợp vốn tài trợ dự án là một khoản vay được cấp cho người vay
để đầu tư vào dư án. Khoản vay này được cấp bởi một nhóm các tổ chức tài chính
trung gian (ngân hàng) và thường được “thu xếp” bởi ngân hàng có uy tín nhất trong
tổ hợp ngân hàng đồng tài trợ. Khoản vay này có quy mô lớn, cơ cấu phức tạp.
Việc cấp tín dụng hợp vốn được thực hiện trên cơ sở tham gia tự nguyện của
các thành viên; theo nguyên tắc cùng thẩm định, cùng quyết định cấp tín dụng cho
khách hàng và cùng tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động cấp tín dụng của mình.
Các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn đóng góp vốn (hoặc nghĩa vụ)
theo tỷ lệ tham gia được quy định trong hợp đồng hợp vốn, được hưởng các lợi ích
(lãi và phí theo quy định) và chia sẻ các chi phí, rủi ro phát sinh được quy định trong
hợp đồng hợp vốn.
Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn có thể đóng vai trò là đầu mối dàn
xếp cấp tín dụng hợp vốn, thanh toán, nhận tài sản đảm bảo..
Các thành viên tham gia có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được phân
công, nhận thù lao từ việc thực hiện các nhiệm vụ được các thành viên khác ủy
quyền.
- Cấu trúc khoản vay hợp vốn tài trợ dự án thể hiện qua các yếu tố:
+ Giá trị tài trợ : Theo nhu cầu, đề nghị của Bên vay và việc đánh giá thẩm định lại
của các Bên cho vay. Giá trị của khoản hợp vốn tài trợ là tổng giá trị mà các bên hợp
vốn thống nhất tài trợ theo tỷ lệ của mỗi bên.
+ Thời hạn vay : Theo kỳ hạn được thoả thuận giữa Bên vay và các Bên cho vay
+ Lãi suất vay : Thả nổi và điều chỉnh định kỳ trong kỳ hạn vay đã xác định.

+ Phí (nếu có): Xác định đối với các loại phí được thực hiện theo quy định, phí đối
với khách hàng (phí trả nợ trước hạn, phí chậm thanh toán...), phí đối với việc hợp
vốn cho vay (phí đầu mối, phí quản lý, phí chậm chuyển vốn ...)
+ Lịch trả nợ : Theo các kỳ trả nợ được xác định và thoả thuận giữa các bên tham gia
và Bên vay nhưng không vượt quá kỳ hạn vay đã xác định.
+ Hình thức đảm bảo : thế chấp, cầm cố tài sản của Bên vay hoặc của Bên thứ ba và
các hình thức đảm bảo khác ... để đảm bao cho khoản vay. Việc quản lý tài sản đảm
6


bảo sẽ giao cho bên đầu mối quản lý hoặc theo phân chia tỷ lệ tham gia tùy vào sự
thỏa thuận của các bên tham gia hợp vốn tài trợ dự án.
+ Các điều kiện khác về điều kiện giải ngân, quyền và nghĩa vụ của các bên hợp vốn,
bên vay ....
2/ Sự khác nhau giữa khoản vay theo kỳ hạn và khoản vay hợp vốn
khoản vay hợp vốn
khoản vay theo kỳ hạn
1/. Tồ chức cho vay : có từ 02 tổ chức tài 1/. Chỉ có 01 tổ chức tài chính duy
chính trở lên tham gia tài trợ. Các thành viên nhất tham gia tài trợ cho bên vay
tham gia cấp tín dụng hợp vốn đóng góp vốn
(hoặc nghĩa vụ) theo tỷ lệ tham gia được quy
định trong hợp đồng hợp vốn, được hưởng các
lợi ích (lãi và phí theo quy định)
2/. Giá trị khoản tài trợ có thể rất lớn, vượt 2/. Giá trị khoản vay trong khả năng
năng lực vốn của 01 tổ chức tham gia theo luật vốn của tổ chức cho vay theo luật
định.

định
3/. Chỉ có của 01 tổ chức tham gia


3/. Trong tổng giá trị tài trợ của khoản vay hợp trong tổng giá trị khoản vay theo kỳ
vốn có xác định tỷ lệ tham gia của từng tổ hạn
chức tham gia hợp vốn có xác định tỷ lệ tham
gia của từng tổ chức tham gia

4/. Thời hạn cho vay : Theo kỳ hạn

4/. Thời hạn cho vay : Theo kỳ hạn được thoả nhất định được thoả thuận giữa Bên
thuận giữa Bên vay và các Bên cho vay

vay và Bên cho vay
5/. Việc cấp tín dụng theo kỳ hạn

5/. Việc cấp tín dụng hợp vốn được thực hiện được thực hiện trên cơ sở chỉ 01 tổ
trên cơ sở các tổ chức tham gia cùng thẩm chức cho vay thẩm định xem xét
định xem xét hoặc ủy quyền giao cho 01 tổ
chức đầu mối thẩm định

6/. Tổ chức cho vay chịu trách

6/. Các tổ chức tham gia hợp vốn tài trợ cùng nhiệm và rủi ro toàn bộ đối khoản
chịu trách nhiệm và chia sẽ rủi ro phát sinh xét duyệt cho vay của mình
theo tỷ lệ tham gia của mỗi tổ chức tham gia.

7/. Chỉ một tổ chức cho vay chịu

7/. Trong cho vay hợp vốn có phân định trách trách nhiệm toàn bộ đối với khoản
7



rõ tổ chức đầu mối, tổ chức thành viên và trách cho vay theo kỳ hạn.
nhiệm của các bên từ lức cho vay, kiểm soát
cho đến khi thu nợ .

8/. Chỉ đảm bảo cho dư nợ và nghĩa

8/. Hình thức đảm bảo trong cho vay hợp vốn, vụ phát sinh đối với 01 tổ chức cho
dùng đảm bảo cho dư nợ và các nghĩa vụ phát vay.
sinh đối với tất cả các bên tham gia hợp vốn
theo tỷ lệ tham gia của mỗi bên.

9/. Bị chi phối và khống chế bởi giới

9/. Không bị chi phối và khống chế bởi giới hạn tín dụng cấp cho 01 khách hàng.
hạn tín dụng cấp cho 01 khách hàng.

10/. Chỉ có một thành viên (tổ chức

10/. Các thành viên tham gia có trách nhiệm tín dụng)
thực hiện các nhiệm vụ được phân công, nhận
thù lao từ việc thực hiện các nhiệm vụ được
các thành viên khác ủy quyền.

Câu c. Các ngân hàng chú trọng tài trợ các khoản vay hợp vốn:
Các Ngân hàng chú trọng tài trợ các khoản vay hợp vốn vì các lý do và mục
tiêu sau sau :
 Bảo toàn nguồn vốn cần thiết với chi phí hiện thực thấp nhất;
 Khả năng tài chính và nguồn vốn của một ngân hàng không đáp ứng được nhu cầu
cấp tín dụng của dự án đầu tư.
 Nhu cầu phân tán rủi ro của ngân hàng

 Các tổ chức tài chính nhỏ, có trình độ nghiệp vụ chưa cao muốn thông qua hình thức
tài trợ hợp vốn có thể tiếp cận kỷ thuật cho vay của các tổ chức tài chính lớn, có trình
độ cao hợn hoặc để tiếp cận các dự án lớn, ít rủi ro nhằm học hỏi kinh nghiệm.
Xuất phát từ điều kiện trên cho thấy các Ngân hàng chú trọng tài trợ các khỏan
vay hợp vốn cần lưu ý :
− Có nhiều ngân hàng cùng thẩm định và thống nhất đi đến quyết định để hợp vốn cho
vay; việc làm này thường sẽ nảy sinh ra nhiều vấn đề, vì vậy cần phải quan tâm để kết
quả thẩm định và quyết định hợp vốn đạt hiệu quả và phù hợp với Ngân hàng mình.
− Lịch trả nợ cũng như phương thức giải ngân của dự án phải theo dõi sát sao phù hợp
với thị trường vốn hiện có.
8


Câu d. Vai trò của ngân hàng đứng đầu (Syndication leader), đồng quản lý (CoManager), ngân hàng cấp hạn mức (Facility bank), ngân hàng tham gia
(Participation banks)

 Ngân hàng đứng đầu (Syndication leader) hay còn gọi là Ngân hàng đầu mối: Là
tổ chức tín dụng nhận hồ sơ đề nghị cấp tín dụng của khách hàng và phát hành thư
mời các tổ chức tín dụng tham gia cấp tín dụng hợp vốn hoặc được các thành viên
tham gia cấp tín dụng hợp vốn lựa chọn thay mặt các thành viên, làm đầu mối dàn
xếp việc cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng.

 Ngân hàng đồng quản lý (Co–Manager): đó chính là các thành viên cùng tham gia
cấp tín dụng nhưng được giao nhiệm vụ là Ngân hàng đầu mối cấp hạn mức; Ngân
hàng đầu mối thanh toán: Là được các thành viên tham gia lựa chọn làm đầu mối giải
ngân, thu nợ và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán khác có liên quan đến hoạt động
cấp tín dụng hợp vốn cho dự án; Ngân hàng dầu mối quản lý tài sản đảm bảo: Là
thành viên được các thành viên khác lựa chọn làm đầu mối nhận và quản lý tài sản
đảm bảo cho khoản cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng.


 Ngân hàng cấp hạn mức (Facility bank): Là thành viên có đủ năng lực được các
thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn khác lựa chọn làm đầu mối thực hiện các
công việc thuộc quy trình của nghiệp vụ cấp tín dụng hợp vốn. Thành viên đầu mối
cấp tín dụng hợp vốn có trách nhiệm cung cấp các thông tin về khách hàng và dự án
được cấp tín dụng hợp vốn cho các thành viên khác, theo quy định trong hợp đồng
hợp vốn. Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn có thể đóng vai trò là thành viên
đầu mối dàn xếp cấp tín dụng hợp vốn.

 Ngân hàng tham gia (Participation banks): Là tổ chức tín dụng (hoặc chi nhánh tổ
chức tín dụng được ủy quyền theo quy định), cùng tham gia cấp tín dụng hợp vốn.
Các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn theo dõi, kiểm tra khoản cấp tín dụng
thông qua hình thức luân phiên, cử đại diện hoặc ủy quyền cho thành viên đầu mối
cấp tín dụng hợp vốn thực hiện, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được phân
công, nhận thù lao từ việc thực hiện các nhiệm vụ được các thành viên khác ủy
quyền.
Câu e. Một ví dụ chi tiết về một khoản vay hợp vốn tài trợ dự án tại Việt Nam:

9


Ví dụ về Khoản vay hợp vốn tài trợ dự án “Xây dựng cao Ốc văn phòng 29
tầng trên đường Pasteur, Q3, TP.HCM” do Công ty TNHH Kiến Á Tháp làm chủ đầu
tư (Các số liệu và thông số cung cấp trong ví dụ này chỉ là số liệu tham chiếu)
a/. Các cơ sở pháp lý :
 Pháp lý hoạt động của chủ đầu tư : giấy đăng ký kinh doanh, đăng ký mẫu dấu, điều
lệ hoạt động, các quyết định bổ nhiệm và các biên bản thông qua hội đồng thành
viên ...
 Các báo cáo tài chính và tình hình hoạt động cũng nư quan hệ hiện tại của chủ đầu tư
với các các tổ chức tín dụng ...
 Pháp lý của dự án : các quyết định phê duyệt về tổng vốn đầu tư, thiết kế dự án, các

quyết định có liên quan của các bộ, ban ngành ...
b/. Cơ cấu vốn đầu tư của dự án :
- Khuôn viên diện tích: 3.846 m2
- Mục đích: Xây dựng cao Ốc Văn phòng cho thuê 29 tầng (không bao gồm
các tầng hầm. Trong đó: tầng 1-2 trung tâm Thương Mại, tầng 3- 29 cao Ốc cho thuê)
- Thời gian hòan vốn: Dự kiến 9 năm
- Xây dựng: Thuê công ty Nhật tư vấn ý tưởng
Tổng vốn đầu tư : 2.900 tỷ đồng (Hai ngàn chín trăm tỷ đồng)
 Vốn tự có và tự cân đối : 870 tỷ đồng
 Vốn vay : 2.030 tỷ đồng
c/ Các tổ chức tham gia :
 Ngân hàng TMCP Eximbank : 913,5 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 45% trong tổng vốn tài trợ)
 Ngân hàng TMCP Việt Á : 507,5 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 25% trong tổng vốn tài trợ)
 Ngân hàng TMCP An Bình : 406 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 20% trong tổng vốn tài trợ)
 Ngân hàng TMCP Nam Á : 203 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 10% trong tổng vốn tài trợ)
Trong đó Ngân hàng TMCP Eximbank với vai trò là ngân hàng đầu mối thu xếp vốn
tài trợ dự án và đầu mối đàm phán thương thảo các điều kiện và điều khoản của
khoản vay hợp vốn.
d/ Cấu trúc của khoản vay hợp vốn tài trợ dự trên như sau :
 Giá trị tài trợ : 2.900 tỷ đồng (Hai ngàn chín trăm tỷ đồng). Trong đó các ngân
hàng tham gia theo tỷ lệ hợp vốn như sau :
• Ngân hàng đầu mối :
10


+ Ngân hàng TMCP Eximbank : 913,5 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 45%)
• Ngân hàng tham gia :
+ Ngân hàng TMCP Việt Á : 507,5 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 25%)
+ Ngân hàng TMCP An Bình : 406 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 20%)
+ Ngân hàng TMCP Nam Á : 203 tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 10%)

 Phần vốn lưu động cho dự án (nếu có), các Ngân hàng tham gia hợp vốn sẽ xem xét
cho vay theo tỷ lệ vốn tham gia đầu tư dự án, khi dự án đi vào hoạt động trên cơ sở
nhu cầu kế hoạch vốn hàng năm của chủ đầu tư.
 Mục đích sử dụng vốn: Thanh toán các chi phí hợp lý, hợp lệ để thực hiện dự án, bao
gồm lãi vay trong thời gian xây dựng.
 Đồng tiền cho vay và trả nợ : VND, tùy thuộc vào nhu cầu và đề nghị của chủ đầu tư
phù hợp với các quy định.
 Thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay tối đa 15 năm, trong đó:
+ Thời gian ân hạn: đến khi dự án bắt đầu có nguồn thu nhưng tối đa không quá
04 năm.
+ Thời gian trả nợ

: tối đa 11 năm kể từ năm thứ 05

+ Thời hạn rút vốn tối đa: 05 năm kể từ ngày Hợp đồng tín dụng được ký kết.
+ Trả nợ gốc và lãi

: Nợ gốc và lãi vay trả 3 tháng 1 lần. Số tiền trả nợ được

quy định chi tiết tại Hợp đồng tín dụng.
 Lãi suất vay :
+ Lãi suất VNĐ: là lãi suất thả nổi, được xác định bằng lãi suất huy động tiết
kiệm dân cư VNĐ kỳ hạn 12 tháng (cuối kỳ) bình quân của các Ngân hàng tham gia
đồng tài trợ cộng với biên độ 3,5%/năm.
 Phí :
+ Phí đầu mối:

0,05%/năm.

+ Phí cam kết: 0.2%/năm (Tính trên số tiền chưa rút theo cam kết rút vốn hàng

năm của chủ đầu tư, 06 tháng tính 01 lần)
+ Phí thu xếp: 0,1 %/tổng số tiền khoản vay (Thu 01 lần vào lần giải ngân đầu
tiên)
+ Các loại phí và chi phí khác như phí tư vấn Hợp đồng tín dụng và các Hợp
đồng liên quan, chi phí ký kết Hợp đồng tín dụng do khách hàng chịu.
 Hình thức đảm bảo :
11


+ Tài sản hình thành từ vốn vay, bao gồm giá trị quyền sử dụng đất và công trình
xây dựng trên đất hình thành trong tương lai.
Tuy nhiên, rủi ro lớn nhất của dự án chính là khả năng thi công, xây dựng dự án
và tính thị trường của dự án sau khi đi vào hoạt động. Để đảm bảo an toàn hơn cho
khoản vay, yêu cầu Chủ đầu tư cầm cố, thế chấp tối đa tài sản hiện có để thực hiện dự
án, bao gồm:
+ Quyền thu, quyền đòi nợ và quyền lợi tài chính từ các Hợp đồng cho thuê văn
phòng, trung tâm thương mại và các hoạt động khác của toà nhà.
Ngân hàng đầu mối là Ngân hàng quản lý tài sản đảm bảo, trên cơ sở giá trị tài
sản đảm bảo được xác định, các Ngân hàng tham gia hạch toán giá trị Tài sản đản bảo
theo tỷ lệ giá trị tài sản đảm bảo nhân với tỷ lệ tham gia vốn của các ngân hàng
 Phương thức giải ngân: giải ngân theo tiền độ dự án phù hợp với kế hoạch giải ngân
từng năm của chủ đầu tư đã được các ngân hàng đồng tài trợ chấp thuận, đảm bảo tỷ
lệ vốn vay và vốn tự có tham gia vào dự án tại thời điểm cuối từng năm tài chính là
70% (tối đa) và 30% (tối thiểu). Các Ngân hàng tham gia giải ngân theo tỷ lệ vốn
tham gia và theo thông báo chuyển vốn của Ngân hàng đầu mối
Sau khi ký hợp đồng tín dụng chủ đầu tư được quyền giải ngân tối đa 457 tỷ đồng
bao gồm phần đền bù, giải phóng mặt bằng, tư vấn, thuê công ty Nhật xây dựng ý
tưởng và thi công móng công trình với điều kiện: Gói thầu móng công trình phải được
cơ quan kiểm định độc lập dự toán trước khi giải ngân, các điều kiện giải ngân theo
hợp đồng tín dụng được đáp ứng ngoại trừ điều kiện Báo cáo tổng dự toán xây dựng

được kiểm định bởi một công ty tư vấn độc lập.
Sau khi Chủ đầu tư hoàn thiện Tổng dự toán phần xây dựng được duyệt và được
kiểm toán độc lập kiểm định, các Ngân hàng đồng tài trợ sẽ thực hiện giải ngân tiếp
theo các điều kiện hợp đồng tín dụng.
 Thu nợ : Trên cơ sở số tiến gốc và lãi khách hàng chuyển trả nợ, ngân hàng đầu mối
có trách nhiệm thông báo, đối chiếu và chuyển trả phần gốc và lãi cho các ngân hàng
tham gia theo tỷ lệ vốn đã tham gia của từng ngân hàng, bao gồm cả phần khấu trừ
phí đầu mối và phí quản lý mà ngân hàng đầu mối được hưởng theo thỏa thuận trong
tham gia hợp vốn đối với dự án trên.
 Các điều kiện : Chủ đầu tư hoàn thiện đầy đủ các hồ sơ pháp lý. Trong đó, các thông
số kỹ thuật được phê duyệt trong thiết kế cơ sở phải phù hợp với Báo cáo nghiên cứu
12


khả thi đã lập; Các nhà thầu thi công dự án phải đựơc bảo lãnh thực hiện hợp đồng
qua các Ngân hàng tham gia hợp vốn ....

13


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Bhattacharya, H.,(1997), Banking Strategy, Credit Appraisal and Lending
Decisions, Oxford University Press

2.

KienThucTaiChinh.com (28/12/2007), ‘Phân tích báo cáo tài chính: Ý nghĩa và
phương pháp’, xem ngày 28.06.2011,

/>
3.

Luật sư Việt Nam (11/05/2009), ‘Tài sản trong cầm cố vay vốn ngân hàng’,
xem ngày 23/06/2011, />%E1%BA%A3n-trong-c%E1%BA%A7m-c%E1%BB%91-ngan-hang/

4.

Nguyễn Minh Kiều, (2009), Hướng dẫn thực hành tín dụng và thẩm định tín
dụng ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống Kê

5.

Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, Nhà xuất bản Thống


6.

Nguyễn Minh Kiều, (2007), Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng, Nhà
xuất bản Tài Chính

7.

Quản Trị Trực Tuyến (n.d), ‘Hạn chế của phân tích báo cáo tài chính’, xem ngày
28.06.2011, />
8.

Saga (1/08/2007), ‘Những màn ‘Phù phép’ trong Báo cáo tài chính’, xem ngày
28.06.2011, />
9.


Tài liệu giảng dạy môn Hoạt động cho vay của các tổ chức trung gian tài chính
Kế tóan doanh nghiệp và tài chính (BAN_501) của Dr. Alan Chew Fook Yew Trừơng
Đại học Quốc Gia Hà Nội – Khoa Quốc Tế biên dịch – tháng 07/2011

10.

Tạp chí kế toán, ‘Rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng
thương mại tại TP.HCM’, xem ngày 19/06/2011, />
11.

Trung tâm thông tin tín dụng- Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam (13/05/2009),
‘Điểm tín dụng của khách hàng vay’, Website: CreditInfo, xem ngày 30/06/3011,

14


/>option=com_content&task=view&id=1570&Itemid=113
12.

Từ điển bách khoa toàn thư mở -Wikipedia : Rủi ro tín dụng

15



×