Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng daonh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh trung đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.63 KB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

VÕ KHẮC THANH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH TRUNG ĐÔ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


2

NGHỆ AN - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

VÕ KHẮC THANH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH TRUNG ĐÔ

Chuyên ngành: Kinh tế chính trị


Mã số: 60.31.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. TRẦN BÌNH TRỌNG


4

NGHỆ AN - 2015


i
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài

1

2. Tổng quan nghiên cứu liên quan đến đề tài

2

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

4


3.1. Mục đích nghiên cứu

4

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

4

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4

5. Phương pháp nghiên cứu

5

6. Kết cấu của luận văn

5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................................................................. 7
1.1. Ngân hàng thương mại và các hoạt động của ngân hàng thương mại

7

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của NHTM..................................................................................................7
1.1.2. Các hoạt động cơ bản.....................................................................................................................9

1.2. Tín dụng ngân hàng và vai trò của hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp

12

1.2.1. Tín dụng ngân hàng thương mại..................................................................................................12
1.2.2. Tín dụng đối với Khách hàng Doanh nghiệp.................................................................................13
1.3. Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại

14

1.3.1. Khái niệm và vai trò của thẩm định tín dụng...............................................................................14
1.3.2. Nội dung thẩm định tín dụng.......................................................................................................17
1.4. Chất lượng thẩm định tín dụng trong cho vay Khách hàng doanh nghiệp

36

1.4.1. Khái niệm chất lượng thẩm định tín dụng....................................................................................36
1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp....38
1.5. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay Khách hàng Doanh
nghiệp của một số Ngân hàng

40

1.5.1. Kinh nghiệm thẩm định của Ngân hàng TMCP Việt Nam – Chi nhánh Vinh...............................41
1.5.2. Tập đoàn ngân hàng Citi Bank – Chi nhánh Hà nội......................................................................42
1.6. Bài học rút ra cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Trung Đô

42

Kết luận chương 1


44


ii
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH TRUNG ĐÔ...................................................................................... 45
2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Trung Đô

45

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh
Trung Đô..................................................................................................................................45
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Trung Đô..................46
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Trung
Đô............................................................................................................................................47
2.2. Thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay Khách hàng DN tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Trung Đô

57

2.2.1. Tình hình thực hiện quy trình thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Chi nhánh Trung Đô................................................................................................................57
2.2.2. Phân tích chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Trung Đô ........................................................................60
2.2.3. Đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Trung Đô.........................................................................64

2.2.4. Nguyên nhân của những tồn tại...................................................................................................66
Kết luận chương 2

68

CHƯƠNG 3
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH TRUNG ĐÔ........................................................................................................... 70
3.1. Định hướng nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với Khách hàng Doanh nghiệp của Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt nam - Chi nhánh Trung Đô

70

3.1.1. Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh
Trung Đô trong thời gian tới...................................................................................................70
3.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong việc cho vay khách hàng doanh
nghiệp của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam - Chi nhánh Trung Đô .......................71
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Trung Đô

72

3.2.1. Nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ thẩm định tín dụng..........................................................72
3.2.2. Cải tiến phương pháp và quy trình thẩm định tín dụng...............................................................74


iii
3.2.3. Nâng cao chất lượng nội dung thẩm định tín dụng.....................................................................74

3.2.4. Tổ chức và điều hành công tác thẩm định hợp lý và khoa học....................................................77
3.2.5. Nâng cao chất lượng thông tin thu thập phục vụ quá trình thẩm định.......................................77
3.2.6. Tăng cường đổi mới công nghệ....................................................................................................78
3.2.7. Tăng cường chặt chẽ hơn nữa công tác tái thẩm định sau khi cấp tín dụng...............................79
3.2.8. Nâng cao hoạt động kiểm tra, kiểm soát của Ngân hàng.............................................................79
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong cho vay Khách hàng doanh
nghiệp tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Trung Đô

80

3.3.1. Kiến nghị đối với nhà nước, các bộ ngành có liên quan và cấp chính quyền địa phương...........80
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước..............................................................................................81
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam......................................82
3.3.4. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp..............................................................................................83
Kết luận chương 3

85

KẾT LUẬN................................................................................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 88

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBTD
DA
DAĐT
DN
KHDN
NH
NHNN
NHTM

NHTW
PAKD
TCTD
TDNH
TMCP
VCSH

Cán bộ tín dụng
Dự án
Dự án đầu tư
Doanh nghiệp
Khách hàng doanh nghiệp
Ngân hàng
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng trung ương
Phương án kinh doanh
Tài chính tín dụng
Tín dụng ngắn hạn
Thương mại cổ phần
Vốn chủ sở hữu


iv


v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ:

SƠ ĐỒ 1.1. QUY TRÌNH TÍN DỤNG....................................................................................... 12
SƠ ĐỒ 1.2. QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG..............................................................16
BẢNG 2.1. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA VIETCOMBANK
CHI NHÁNH TRUNG ĐÔ GIAI ĐOẠN 2012 - 2014............................................................47
BIỂU ĐỒ 2.1. TỔNG VỐN HUY ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH..................................................47
BIỂU ĐỒ 2.2. CƠ CẤU VỐN HUY ĐỘNG THEO LOẠI TIỀN..............................................49
BIỂU ĐỒ 2.3. CƠ CẤU VỐN HUY ĐỘNG THEO THỜI HẠN..............................................50
BIỂU ĐỒ 2.4. CƠ CẤU VỐN HUY ĐỘNG THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ.....................51
BẢNG 2.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRUNG ĐÔ................52
BIỂU ĐỒ 2.5. TỔNG DƯ NỢ CỦA CHI NHÁNH...................................................................52
BIỂU ĐỒ 2.6. CƠ CẤU DƯ NỢ CHO VAY THEO LOẠI TIỀN............................................54
BIỂU ĐỒ 2.7. CƠ CẤU DƯ NỢ CHO VAY THEO THỜI HẠN............................................55
BIỂU ĐỒ 2.8. CƠ CẤU DƯ NỢ CHO VAY ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG.........................56
BẢNG 2.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG - CHI NHÀNH TRUNG ĐÔ..........................61
BIỂU ĐỒ 2.9. NỢ QUÁ HẠN CHO VAY KHDN SO VỚI NỢ QUÁ HẠN
TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY..................................................................................................... 63


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một đất nước đang phát triển. Trong bối cảnh đất nước
đang chuyển mình, từng bước hội nhập sâu rộng và hòa mình cùng với nhịp
đập kinh tế toàn cầu đòi hỏi phải có một nền kinh tế phát triển ổn định, và
khởi nguồn của một nền kinh tế ổn định xuất phát từ vốn. Điều đó tạo điều
kiện cho các ngân hàng thương mại thực hiện vai trò trung gian tài chính của
nền kinh tế thông qua việc huy động vốn và cho vay. Đối với các ngân hàng
thương mại thì hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất,

thông thường chiếm từ 65% đến 85% tổng lợi nhuận mà các ngân hàng đạt
được. Tuy nhiên, thực tế cho thấy trong những năm gần đây hoạt động tín
dụng của các ngân hàng thương mại có phần kém sôi động và xuất hiện tình
trạng ứ đọng vốn trong khi các doanh nghiệp vẫn đang khát vốn để mở rộng
sản xuất kinh doanh. Đặc biệt ở Việt Nam số lượng các doanh nghiệp và nhu
cầu vốn của đối tượng này rất lớn nên hoạt động tín dụng ngân hàng dành cho
doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh của ngân hàng.
Trong thời gian qua Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Trung Đô đã đạt mức tăng trưởng khá cao trong hoạt động tín dụng
ngân hàng. Tuy nhiên, hiệu quả tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam Chi nhánh Trung Đô chưa tương xứng với quy mô tăng
trưởng. Trong xu thế mở cửa hội nhập kinh tế mức độ cạnh tranh trong kinh
doanh Ngân hàng ngày càng gay gắt, việc nâng cao hiệu quả tín dụng đối với
các doanh nghiệp cần chú trọng đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Trung Đô.
Xuất phát từ lý do trên, đề tài: “Nâng cao chất lượng thẩm định tín
dụng trong hoạt động cho vay Khách hàng Doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Trung Đô” được lựa chọn để


2
nghiên cứu, trên cơ sở thực trạng, đánh giá thành tựu, hạn chế và nguyên nhân
hạn chế để từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những hạn
chế trong hoạt động cho vay đối với đối tượng khách hàng doanh nghiệp, góp
phần xây dựng hoạt động tín dụng hiệu quả, bền vững tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Trung Đô.
2. Tổng quan nghiên cứu liên quan đến đề tài
Hoàng Xuân Thông (2011), Giải pháp hoàn thiện và nâng cao chất
lượng thẩm định tín dụng Doanh Nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ, Học viện Ngân hàng. Nghiên cứu đã

trình bày khái quát tình hình thẩm định tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam. Qua nghiên cứu rút ra được 4 hạn chế
lớn và tù đó phân tích 5 nguyên nhân gây nên hạn chế. Nghiên cứu đã chỉ và
đề xuất 5 biện pháp hoàn thiện cao chất lượng thẩm định tín dụng Doanh
Nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam.
Võ Văn Thái (2012), Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong
hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn công thương Chi nhánh Hoàn Kiếm, Luận văn Thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Nghiên cứu đã chỉ ra các bước thẩm định trong hoạt động cho vay nói chung
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn công thương - Chi nhánh Hoàn
Kiếm. Từ đó, tác giả đưa ra hệ thống giải pháp cho đối tượng khách hàng nói
chung mà chưa đề cập đến riêng đối tượng khách hàng doanh nghiệp.
Nguyễn Thị Hoa (2013), Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam Chi nhánh Hoàng Mai, Luận văn Thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Tác giả chỉ mới nghiên cứu công tác thẩm đinh tín dung cho đối tượng doanh
nghiệp nhỏ và vừa, mà chưa nghiên cứu đề xuất giải pháp hoàn thiện tín dụng
khách hàng doanh nghiệp nới chung.


3
Lê Văn Huy & Phạm Đình Tuyển (2015), Mối quan hệ giữa chất lượng
Website, sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực ngân
hàng, Tạp chí Phát triển kinh tế, số tháng 5 năm 2015. Nghiên cứu nhằm xác
định mối quan hệ giữa chất lượng Website đối với sự hài lòng của khách hàng
và việc hình thành lòng trung thành của khách hàng trong hoạt động ngân
hàng. Với mục đích này, 7 khía cạnh của chất lượng Website được đề cập
trong nghiên cứu bao gồm: (1) Chất lượng thông tin; (2) Sự điều hướng; (3)
Thời gian phản hồi; (4) Tính hấp dẫn về mặt hình ảnh; (5) Tính tương tác; (6)
Tính bảo mật; và (7) Tính cải tiến. Nguồn dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu
được thu thập thông qua bảng câu hỏi điều tra từ các khách hàng của ngân
hàng trong hệ thống ngân hàng VN. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng

thông tin, tính tương tác, tính bảo mật và sự cải tiến của Website có tác động
tích cực đối với sự hài lòng của khách hàng; đây là biến số góp phần quan
trọng trong việc hình thành và phát triển lòng trung thành của khách hàng đối
với hoạt động ngân hàng.
Lâm Chí Dũng, Nguyễn Trần Thuần & Phạm Quang Tin (2015),
Nghiên cứu tác động của thu nhập từ các hoạt động phi tín dụng đến khả
năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam, Tạp chí Phát triển
kinh tế, số tháng 6 năm 2015. Nghiên cứu phân tích tác động của thu nhập từ
các hoạt động phi tín dụng (TNPTD) đến khả năng sinh lời (ROAA) của ngân
hàng thương mại VN (NHTM VN). Kết quả nghiên cứu cho thấy TNPTD nói
chung tác động tích cực đến ROAA của các ngân hàng. Tuy nhiên, phân tích
chi tiết chỉ ra đối với 17 ngân hàng có quy mô tổng tài sản nhỏ hơn 100 nghìn
tỉ đồng, thu nhập từ các hoạt động dịch vụ thu phí tác động tích cực đến
ROAA nhưng đối với 10 ngân hàng có quy mô lớn hơn thì thu nhập từ các
hoạt động phi tín dụng khác mới là yếu tố tác động tích cực đến ROAA.
Nghiên cứu này cũng chứng minh quá trình tăng tỉ trọng thu nhập phi tín


4
dụng của các NH thương mại Việt nam và tác động của quá trình đó đến khả
năng sinh lời còn khá khiêm tốn. Do đó, triển vọng tham gia sâu hơn vào các
hoạt động phi tín dụng của các thương mại Việt nam vẫn còn khá lớn trong
thời gian tới.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đã cập nhật đến các khía cạnh
khác nhau trong công tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng nói chung,
khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng. Chưa có nghiên cứu nào về
công tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Trung Đô. Đây chính là khoảng
trống cần tiếp tục được nghiên cứu để trả lời các câu hỏi sau:
- Thực trạng chất lượng công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động

cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi
nhánh Trung Đô trong các năm gần đây?
- Giải pháp nào để nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam –
Chi nhánh Trung Đô?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng thương mại, chất
lượng thẩm định trong hoạt động tín dụng đối với Khách hàng Doanh nghiệp.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng công tác thẩm định tín dụng
trong hoạt động cho vay Khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Trung Đô.
Đề xuất một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm
định tín dụng trong hoạt động cho vay Khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Trung Đô.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


5
Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động
cho vay Khách hàng Doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Trung Đô.
- Về thời gian: Số liệu từ năm 2012-2015.
- Về nội dung: Công tác thẩm định chất lượng tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt - Chi nhánh Trung Đô.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở thu thập thông tin và dữ liệu từ các báo cáo thường niên của

NHNN và Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, báo cáo của Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Trung Đô, các quy định,
quyết định nội bộ và sổ tay tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam, đồng thời thu thập số liệu từ tổng cục thống kê Việt Nam, các tạp chí
kinh tế, tạp chí ngân hàng… vận dụng tổng hợp một số phương pháp nghiên
cứu như: Thống kê, điều tra, phân tích tổng hợp, so sánh, hệ thống, khái quát
hóa, cụ thể hóa... để tiến hành xử lý số liệu sơ cấp và thứ cấp nhằm phân tích,
đánh giá các số liệu trong quá trình hoàn thành luận văn.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có
03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng và thẩm định tín dụng
đối với Khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng và chất lượng
thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay Khách hàng
Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam Chi nhánh Trung Đô


6
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với
Khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam Chi nhánh Trung Đô


7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Ngân hàng thương mại và các hoạt động của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của NHTM
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của
nền kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của
nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó ngân hàng
thương mại thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số
lượng các ngân hàng.
Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng
gắn liền với quá trình sản xuất và lưu thông của hàng hoá. Tuy vậy, phương
thức hoạt động của các NHTM khác với các doanh nghiệp khác. Nguyên liệu
đầu vào cũng như sản phẩm đầu ra không thay đổi hình thái vật chất mà chỉ
thay đổi giá trị, chất liệu để kinh doanh chủ yếu là quyền sử dụng các khoản
tiền tệ . Bản chất của hoạt động kinh doanh này là huy động tiền gửi nhàn rỗi
của các tổ chức kinh tế, dân cư để cho vay đáp ứng nhu cầu vốn của các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động kinh doanh và tiêu dùng.
Theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng thì Ngân hàng là loại hình
tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo
quy định của Luật các tổ chức tín dụng này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt
động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng
chính sách, ngân hàng hợp tác xã.
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận


8
Xét về bản chất, NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh vì mục tiêu
lợi nhuận - lợi nhuận tối đa.
Khác hẳn với các doanh nghiệp phi tài chính kinh doanh trong các
lĩnh vực công nghiệp, thương nghiệp, trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc kinh

doanh hàng hoá, còn NHTM chuyên kinh doanh tiền tệ, tín dụng và các dịch
vụ ngân hàng.
Khác với NHTW cho vay bằng nguồn vốn phát hành, NHTM kinh
doanh chủ yếu bằng nguồn huy động tiền gửi.
Căn cứ vào khái niệm trên thì hoạt động của NHTM có thể được nhận
dạng thông qua một số đặc điểm sau:
Thứ nhất, hoạt động NHTM là loại hình kinh doanh với mục đích kiếm
lời (bao gồm 2 hình thức chủ yếu là kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng).
Trong đó, hoạt động kinh doanh tiền tệ được biểu hiện ở nghiệp vụ huy động
vốn dưới các hình thức khác nhau để cấp tín dụng cho khách hàng có nhu cầu
về vốn với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Còn hoạt động dịch vụ Ngân hàng
được biểu hiện thông qua các nghiệp vụ sẵn có về tiền tệ, thanh toán, ngoại
hối và chứng khoán để cam kết thực hiện công việc nhất định cho khách hàng
trong một thời hạn nhất định nhằm mục đích thụ hưởng tiền công dịch vụ do
khách hàng chi trả dưới dạng phí hay hoa hồng.
Thứ hai, hoạt động NHTM là loại hình hoạt động kinh doanh có điều
kiện, nghĩa là chỉ khi nào NHTM thoả mãn đầy đủ những điều kiện khắt khe
do pháp luật quy định (vốn pháp định, phương án kinh doanh,...) thì mới được
phép hoạt động trên thị trường.
Thứ ba, hoạt động NHTM là loại hình kinh doanh có độ rủi ro cao hơn
nhiều so với các loại hình kinh doanh khác và thường có ảnh hưởng sâu sắc,
mang tính chất dây chuyền đối với nền kinh tế. Sở dĩ nói như vậy là vì, trong
hoạt động Ngân hàng, đặc biệt là hoạt động kinh doanh tiền tệ, do các NHTM


9
phải tiến hành huy động vốn của người khác để cấp tín dụng cho khách hàng
và trên nguyên tắc NHTM chỉ có thể đòi tiền của người vay sau một thời hạn
nhất định, nên đã tạo ra khả năng rủi ro cao cho hoạt động Ngân hàng, kéo
theo đó là sự rủi ro đối với người gửi tiền ở NHTM, cũng như rủi ro đối với

nền kinh tế. Vì vậy, hoạt động Ngân hàng ở nhiều quốc gia khác nhau trên thế
gới thường được điều chỉnh và kiểm soát hết sức chặt chẽ bằng những đạo
luật riêng biệt, nhằm đảm bảo cho hoạt động này được vận hành an toàn và
hiệu quả trong nền kinh tế thị trường.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Xuất phát từ đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành ngân hàng, muốn
thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình thì trước tiên các ngân hàng
phải có vốn. Nguồn vốn của các ngân hàng rất đa dạng và phong phú.
Nguồn vốn huy động của Ngân hàng chủ yếu là bộ phận tiền gửi nhàn
rỗi của mọi tầng lớp trong xã hội, kể cả các doanh nghiệp, các cơ quan đoàn
thể, các cá nhân dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn hoặc không có kỳ hạn. Bộ
phận vốn này thuộc sở hữu của các đối tượng khác nhau với số lượng, tính
chất, thời hạn nhàn rỗi khác nhau. Do đó Ngân hàng phải có những biện pháp
thích hợp để động viên khuyến khích việc gửi tiền, như đa dạng hoá các hình
thức huy động, quy định mức lãi và hình thức trả lãi thoả đáng phù hợp với
từng hình thức huy động, cung cấp các dịch vụ thanh toán có chất lượng, hạch
toán nhanh chóng, chính xác, kịp thời, đảm bảo nhu cầu thanh toán bằng mọi
hình thức khi khách hàng có nhu cầu, sử dụng hình thức thông tin tuyên
truyền trong từng đợt huy động vốn.
Bên cạnh nguồn tiền gửi của các doanh nghiệp và dân cư, nguồn vốn đi
vay Ngân hàng nhà nước (NHNN), các tổ chức tín dụng (TCTD) khác còn
phải kể đến nguồn vốn tự có và quỹ của ngân hàng. Nguồn này thường chiếm


10
tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn, song đây lại là bộ phận hết sức quan
trọng. Nó là cơ sở để khởi động các hoạt động của ngân hàng, đồng thời giảm
thiểu rủi ro, tránh khả năng khủng hoảng, nâng cao khả năng thanh toán của
ngân hàng.

Ngoài ra, ngân hàng còn có thể tận dụng các nguồn vốn khác như:
nguồn vốn uỷ thác của các TCTD lớn, các TCTD nước ngoài. Tuy nhiên,
nguồn vốn này thường không ổn định và không phải ngân hàng nào cũng có
điều kiện sử dụng.
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn
Trên cơ sở nguồn vốn huy động, các ngân hàng tiến hành các hoạt
động sử dụng vốn để tìm kiếm lợi nhuận. Các hoạt động sử dụng vốn chủ
yếu bao gồm:
- Hoạt động ngân quỹ : Cũng như các doanh nghiệp khác, khả năng
thanh toán của Ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng, quyết định sự tồn tại
hay sụp đổ của một ngân hàng. Khả năng thanh toán thường xuyên của ngân
hàng được đảm bảo bằng các tài sản như: tiền mặt tại ngân hàng, tiền gửi
NHNN, NHTM khác, tiền đang trong quá trình thu. Số lượng tài sản này càng
nhiều thì khả năng thanh toán càng cao. Tuy vậy, đây cũng là những tài sản
không sinh lời hoặc sinh lời thấp, việc giữ nhiều tài sản này ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Các ngân hàng cần phải tính toán để duy
trì tài sản này ở mức hợp lý sao cho vừa đảm bảo khả năng thanh toán thường
xuyên, vừa đạt mức lợi nhuận hợp lý. Đó chính là hoạt động ngân quỹ.
- Hoạt động cho vay và đầu tư: Hoạt động cho vay và đầu tư là hoạt
động chủ yếu và thường xuyên nhất, mang lại lợi nhuận lớn nhất cho ngân
hàng. Đây chính là việc ngân hàng cho khách hàng vay vốn với điều kiện phải
hoàn trả gốc và lãi vay trong một thời gian nhất định. Hoạt động này đem lại
khoản thu nhập lớn cho ngân hàng, song cũng đặt ngân hàng trước những


11
nguy cơ rủi ro cao nhất. Vì vậy, việc quản lý các khoản cho vay luôn được
ngân hàng đặc biệt chú ý.
Ngân hàng cũng có thể tiến hành đầu tư thông qua việc mua bán các
chứng khoán trên thị trường để tìm kiếm lợi nhuận thông qua chênh lệch giá.

Đây cũng là cách thức để ngân hàng tiến hành đa dạng hoá nghiệp vụ kinh
doanh. Hơn nữa, các chứng khoán có độ an toàn và có tính động cao sẽ giúp
đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng được tốt hơn.
Quá trình phân phối vốn trong cho vay và đầu tư, Ngân hàng đáp ứng
nhu cầu thiếu vốn cho các khách hàng của mình. Điều mà Ngân hàng quan
tâm chính là việc sử dụng vốn có hiệu quả và đảm bảo tính hoàn trả đúng thời
hạn cả vốn lẫn lãi. Như vậy, quá trình huy động vốn và sử dụng vốn của tín
dụng ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Việc giải quyết tốt mối
quan hệ này có ảnh hưởng trực tiếp đến việc duy trì sự tồn tại và phát triển
của Ngân hàng.
- Hoạt động khác: Bên cạnh công tác huy động vốn, cho vay và đầu tư
Ngân hàng còn đa dạng hoá hoạt động của mình thông qua các nghiệp vụ trung
gian khác như: thanh toán hoặc chi hộ cho khách hàng bằng cách ghi nợ hoặc
ghi có trên tài khoản tiền gửi tương ứng của khách hàng, Ngân hàng thực hiện
dịch vụ này thông qua hình thức giấy uỷ nhiệm thu-chi, thư tín dụng. Dịch vụ
chuyển tiền cho khách hàng, môi giới trong việc mua bán hộ các chứng khoán,
vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ... Ngoài ra, NHTM còn tham gia hoạt động trên thị
trường hối đoái, thị trường chứng khoán, hoạt động tư vấn...
Hoạt động của các NHTM vô cùng phong phú, đa dạng và cũng rất
phức tạp. Chính vì vậy, NHTM đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản
xuất và lưu thông hàng hoá, trong sự phát triển kinh tế hàng hoá gồm nhiều
thành phần tham gia, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước.


12
1.2. Tín dụng ngân hàng và vai trò của hoạt động tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp
1.2.1. Tín dụng ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng thương mại (TDNH)

Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho
vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho
bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay
có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến
hạn thanh toán.
1.2.1.2. Phân loại tín dụng Ngân hàng
- Căn cứ vào mục đích cho vay: TDNH được chia thành các loại: cho
vay bất động sản, cho vay công nghiệp và thương mại, cho vay nông nghiệp,
cho vay các định chế tài chính, cho vay cá nhân, cho thuê.
- Căn cứ vào thời hạn cho vay: TDNH được chia thành các loại: cho
vay ngắn hạn, cho vay trung hạn, cho vay dài hạn.
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng. TDNH được chia
thành các loại: cho vay không đảm bảo và cho vay có đảm bảo.
- Căn cứ vào phương pháp hoàn trả. TDNH được chia thành các loại:
cho vay có thời hạn, cho vay không thời hạn cụ thể.
- Căn cứ vào xuất xứ tín dụng. TDNH thành các loại: cho vay trực tiếp,
cho vay gián tiếp.
1.2.1.3. Nguyên tắc tín dụng
Vốn vay phải hoàn trả đúng hạn cả vốn lẫn lãi.
Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả.
1.2.1.4. Quy trình tín dụng
Quy trình gồm 5 bước lần lượt là: lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng; phân
tích tín dụng; quyết định tín dụng; giải ngân; giám sát, thu nợ và thanh lý tín
dụng.
Sơ đồ 1.1. Quy trình tín dụng


13


Lập hồ sơ

Phân tích tín dụng

Giám sát, thu nợ và
Giải ngân
Quyết định tín dụng
thanh
lý tín quy
dụng trình này, bước phân tích tín dụng là khâu cực kỳ quan
Trong

trọng, để NH đánh giá có quyết định cho vay không, quyết định xem có thực
hiện tiếp các bước sau của quy trình không. Khi phân tích tín dụng, CBTD
phải phân tích cả định tính và định lượng để thấy được khả năng trả nợ cho
NH của khách hàng. Phân tích định tính các yếu tố: uy tín, năng lực pháp lý,
năng lực kinh doanh của khách hàng và đánh giá các yếu tố của bảo đảm tín
dụng. Phân tích định lượng bao gồm việc phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp và phân tích hiệu quả PAKD/ DAĐT của khách hàng vay vốn.
1.2.2. Tín dụng đối với Khách hàng Doanh nghiệp
1.2.2.1. Các hình thức tín dụng đối với Doanh nghiệp
- Tín dụng ngắn hạn: Là khoản tín dụng có thời hạn đến 12 tháng, loại
tín dụng này thường đáp ứng nhu cầu vốn lưu động trong ngắn hạn như thanh
toán, mua sắm nguyên vật liệu…
- Tín dụng trung và dài hạn: Là khoản tín dụng có thời hạn trên 12
tháng, thường được dùng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới
thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh.
1.2.2.2. Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với Doanh nghiệp trong
nền kinh tế
- Tín dụng cung ứng vốn một cách kịp thời cho nhu cầu sản xuất của

doanh nghiệp, đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra được liên tục, giúp doanh
nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường: Trong
quá trình sản xuất kinh doanh có những thời điểm doanh nghiệp cần rất nhiều


14
vốn để tài trợ cho hoạt động của mình. Khi mà nguồn vốn tự có của doanh
nghiệp không đủ thì doanh nghiệp có thể vay vốn của ngân hàng. Vốn tín
dụng của ngân hàng lúc đó sẽ giúp cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp
diễn ra liên tục không bị ngừng trệ. Ngoài ra, tín dụng của ngân hàng còn giúp
cho các doanh nghiệp có điều kiện mở rộng thị trường, mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh, tận dụng các cơ hội kinh doanh.
- Kích thích, buộc các doanh nghiệp sử dụng vốn một cách hiệu quả,
tránh lãng phí, thất thoát vốn đầu tư, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh:
Với nguyên tắc cơ bản tín dụng là cho vay trên cơ sở hoàn vốn và có lãi,
TDNH kích thích và bắt buộc các doanh nghiệp phải sử dụng vốn hiệu quả
tránh lãng phí, thất thoát vốn đầu tư. Bởi vì chỉ có hoạt động hiệu quả thì
doanh nghiệp mới có thể hoàn trả đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng mà vẫn
đảm bảo có lãi cho doanh nghiệp.
- Tạo sự chủ động cho các doanh nghiệp thực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh: Việc mở rộng và nâng cao hiệu quả các hình thức tín dụng sẽ tạo
sử chủ động cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh khi nó không còn phải phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn tự có
của bản thân.
- Đối với ngân hàng: Hoạt động tín dụng đem lại lợi nhuận chủ yếu cho
Ngân hàng, đặc biệt là tín dụng doanh nghiệp. Vì doanh nghiệp là ðối týợng
khách hàng với mức dý nợ lớn, sử dụng nhiều dịch vụ Ngân hàng ða dạng,
ðem ðến nguồn thu lớn cho hoạt ðộng kinh doanh ngân hàng
1.3. Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại

1.3.1. Khái niệm và vai trò của thẩm định tín dụng
1.3.1.1. Khái niệm
Mặc dù hoạt động của ngân hàng ngày càng đa dạng và có nhiều nguồn
thu nhập khác nhau nhưng hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động chính mang
lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Tín dụng đối với doanh nghiệp


15
chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu tín dụng của ngân hàng xét về quy mô các
khoản tín dụng được cấp (thông thường chiếm trên 85% các khoản tín dụng
ngân hàng). Điều hiển nhiên là lĩnh vực tín dụng đối với KHDN mang lại lợi
nhuận rất lớn cho ngân hàng. Tuy nhiên, trong bất cứ hoạt động kinh doanh
nào cũng tiềm ẩn rủi ro và hoạt động tín dụng cũng không phải là ngoại lệ. Để
phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, các NHTM đã áp dụng nhiều biện
pháp, trong đó biện pháp hiệu quả và quan trọng nhất là thẩm định khách
hàng trước khi thực hiện cấp tín dụng.
“Thẩm định tín dụng đối với KHDN là sử dụng các công cụ, kỹ thuật
phân tích nhằm kiểm tra đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một KHDN
bao gồm các mặt: tư cách khách hàng, tình hình tài chính của khách hàng,
tính khả thi của phương án kinh doanh hoặc dự án đầu tư, tài sản đảm bảo
nợ vay, khả năng quản lý và kiểm soát rủi ro”.
1.3.1.2. Vai trò của thẩm định tín dụng trong cho vay Doanh nghiệp
Thẩm định tín dụng trong cho vay doanh nghiệp là thẩm định khả năng
hiện tại và tiềm tàng của doanh nghiệp về sử dụng vốn cũng như khả năng
thanh toán, hoàn trả vốn vay cho ngân hàng. Mục tiêu của thẩm định là tìm
kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng và tiên lượng khả
năng kiểm soát của ngân hàng về các rủi ro đó.
- Thẩm định là cơ sở để lựa chọn Khách hàng: Một trong những
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng là sự bất cân xứng thông tin trong hoạt
động cho vay. Điều đó dẫn đến một hệ quả tất yếu là ngân hàng có thể lựa

chọn sai khách hàng, những khách hàng có khả năng trả nợ tốt thì bị từ chối,
những khách hàng có khả năng trả nợ kém hơn lại được lựa chọn. Như chúng
ta đã biết, nguồn lực vốn của ngân hàng bị giới hạn, việc lựa chọn sai khách
hàng làm giảm tính hiệu quả của nguồn vốn ngân hàng.
- Thẩm định giúp NH đánh giá được mức độ rủi ro của từng khoản vay
trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng:
Khi tiến hành thẩm định KHDN, đối với những doanh nghiệp đạt được những


16
tiêu chuẩn mà ngân hàng đặt ra thì ngân hàng sẽ quyết định tài trợ. Tuy nhiên,
trong số những doanh nghiệp được cấp tín dụng thì khả năng hoàn trả của mỗi
doanh nghiệp là khác nhau, mức độ rủi ro là khác nhau và hoạt động tín dụng
thì luôn tiềm ẩn rủi ro. Thẩm định tín dụng sẽ giúp ngân hàng tiên lượng được
những rủi ro cho từng khoản vay có thể gặp phải, từ đó có những biện pháp
phù hợp để phòng ngừa và hạn chế rủi ro.
- Thẩm định giúp định giá khoản vay: Không phải khoản vay nào cũng
áp dụng một mức lãi suất như nhau. Việc áp dụng mức lãi suất như thế nào
đối với từng khoản vay phụ thuộc vào phương pháp định giá khoản vay cũng
như các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất cho vay. Mức độ rủi ro của từng khoản
vay có ảnh hưởng rất lớn đến lãi suất của khoản vay đó. Thông qua thẩm định
tín dụng ngân hàng sẽ xác định được mức độ rủi ro của từng khoản vay để
làm căn cứ đưa ra mức lãi suất hợp lý. Việc đưa ra lãi suất hợp lý giúp cho
ngân hàng thực hiện chính sách lãi suất công bằng với mọi khách hàng và là
cơ sở để thiết lập mối quan hệ tốt đẹp giữa ngân hàng và khách hàng.
1.3.1.3. Quy trình thẩm định tín dụng
Thẩm định tín dụng, là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của
khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, cũng như khả năng hoàn trả vốn vay
Ngân hàng, với mục tiêu là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro
cho ngân hàng và tiên lượng khả năng kiểm soát, dự kiến các biện pháp phòng

ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Thẩm định tín dụng cũng giúp Ngân
hàng nhận diện được cơ hội đầu tư, các khách hàng tốt để tài trợ vốn vay, đáp
ứng nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp.
Xem xét hồ sơ vay

Sơ đồ 1.2. Quy trình thẩm định tín dụng

của khách hàng

Thẩm định PASXKD
hoặc DAĐT
Ước lượng và kiểm
soát rủi ro tín dụng
Kết luận về khả năng
thu hồi nợ vay

Thu thập thông tin
bổ sung cần thiết


×