Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đồ án công nghệ chế tạo máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.61 KB, 17 trang )

V Văn Thế Đồ án môn học Nguyên Lý Máy

Vũ văn thế

Phần I : tổng hợp cơ cấu
1.Cấu trúc và nguyên lý làm việc
1.1 Cấu trúc
Cơ cấu đợc bố trí ở vị trí thẳng đứng nh hình vẽ:
Gồm 3 khâu (n=3)
Khâu o Gía cố định
1- Tay quay OA
2- Thanh truyền AB
3- Con trợt B
1.2 Các khớp động:
Khớp O : nối giữa giá O tay quay OA(tay quay 1)
Khớp A : khớp quay giữa khâu 1(tay quay OA) và khâu 2 (thanh truyền AB)
Khớp B : khớp quay giữa khâu 2 (thanh truyền AB) và khâu 3 (con trợt B)
Khớp C : khớp trợt (tịnh tiến) giữa khâu 3 (con trợt B) và đờng hành trình(B
1
B
2
=H).
1.3 Nguyên lý hoạt động của cơ cấu
_Động cơ làm việc có tác dụng truyền động ra ngoài nhờ tay quay OA. Dới tác dụng của khí đốt trong
các buồng xi lanh ứng với pittông B.
_Dới tác dụng của khí đốt, pittông B chuyển động và chuyển động này đợc truyền tới tay quay OA thông
qua thanh truyền AB .
1
V Văn Thế Đồ án môn học Nguyên Lý Máy
_ở xi lanh có chu kì làm việc 2 vòng quay của OA.
+Vòng quay đầu (02) ứng với quá trình hút và nén nhiên liệu.


+ Vòng tiếp theo (24) ứng với quá trình nổ và xả nhiên liệu ra ngoài.

2.Phân tích cấu trúc cơ cấu thanh phẳng toàn khớp thấp :
2.1. Số bậc tự do:
- Số khâu động n=3 (khâu 1,2,3)
- Số khớp thấp P
5
=4 (khớp O,A,B,C )
- Số khớp cao P
4
=0
- S r ng buộc trùng R=0
- Số bậc tự do thừa R=0
- Số ràng buộc thừa S=0
Vậy, số bậc tự do của cơ cấu là: W=3n-(P
4
+2P
5
)+R+R-S=3x3-2x 4=1
2.2Xếp hạng cơ cấu:
*Chọn khâu1 là khâu dẫn
Cơ cấu = khâu dẫn 1+ nhóm Axua 2 tay(khâu 2,3 và khớp A,B,C).
=1 khâu dẫn + 1 nhóm Axua hạng 2 Cơ cấu có hạng 2.
*Chọn khâu 3 làm khâu dẫn.
Cơ cấu = khâu dẫn3 + nhóm Axua 2 tay(khâu 1,2 và khớp O,A,B).
=1 khâu dẫn + nhóm Axua hạng 2. Cơ cấu có hạng 2.
Vậy, cơ cấu động cơ đốt trong 1 xilanh là cơ cấu hạng 2.
3.Tổng hợp cơ cấu thanh phẳng toàn khớp thấp:
3.1.Nghiên cứu các thông số động học,động lực học và quan hệ giữa chúng,lập bảng các thông số cho
trớc

2
V Văn Thế Đồ án môn học Nguyên Lý Máy
1 Hành trình của pittông B, H mm 215
2 Đờng kính của xi lanh, D mm 170
3 Hệ số tăng tốc: k 1,04
4 Độ lệch tâm, e mm 45
5 Tỷ số giữa khoảng cách từ đầu A đến trọng tâm S của thanh truyền AB với độ
dài thanh truyền AB: l
AS
/ l
AB
0,35
6 Tỷ số giữa bán kính quán tính của thanh truyền với trục đi qua trọng tâm của
nó với bình phơng cần lắc AB:

2
s / l
2
AB
0,16
7 Mômen quán tính của trục khuỷu với tay quay: J
01
kgm
2
0,11
8 Tốc độ quay trục khuỷu OA: n vòng/phút 1400
9
Hệ số chuyển động không đều của động cơ:

1/90

10 Khối lợng tay quay OA, m
1
kg 15
11 Khối lợng cần lắc AB, m
2
kg 12
12 Khối lợng con trợt B, m
1
kg 20
13 Hành trình của cần cam, h mm 15
14 Chiều dài cần l(m) hay độ lệch tâm e(mm)

5
15 Các góc

d
-

x
-

v
độ
60-30-60
16 Mô đun hệ bánh răng, m mm 3
17 Số răng của bánh răng 1, z
1
20
18 Số răng của bánh răng 2 và 2, z
2

=z
2
14
19 Số răng của bánh răng 3 và 3, z
3
=z
3
40
20 Góc truyền động cực tiểu

min


độ 50
21 Tỷ lệ xích biểu đồ công chỉ thị
à
p
bar/mm 0,75
3.1 Xác định các thông số còn lại:
Các thông số động học, động lực học cho trớc đợc ghi trong đề bài (có kèm theo)
Theo đầu bài ta có:
- Hành trình của pittông B: H =215 (mm)
- Hệ số tăng tốc: k=1,04
- Tâm sai (khoảng lệch tâm): e=45 mm
Vậy, góc lắc là:



=180
o

1
1
+

K
K
=180
o
104,1
104,1
+

=3,5294
o
Tính chiều dài thanh truyền AB (l) và tay quay OA (r) :
Gọi B
1
, B
2
là các điểm tới hạn trên và dới (điểm chết trên và dới) mà con trợt B có thể dịch chuyển trên giá. Khi
đó, tay quay OA và thanh truyền AB trùng nhau.
Khi đó OB
1
= l+r ; OB
2
=l-r
Xét diện tích tam giác O B
1
B
2

:
S O B
1
B
2
= eH / 2 = (OB
1
. OB
2
)/2

. sin



e x H = OB
1
. OB
2
. sin

Lại có theo định lý hàm số cos:
H
2
=(OB
1
)
2
+ (OB
2

)
2
- 2.OB
1
.OB
2
. cos

Với OB
1
= l+r ; OB
2
=l-r ta có:
l
2
- r
2
=
sin
eH

l
2
+ r
2
=
2
2 .cot
2
H eH g


+
3
V Văn Thế Đồ án môn học Nguyên Lý Máy
Vậy, ta có:
Chiều dài tay quay OA:
r
2
=
2
2 cot
2sin 4
eH H eH g


+
+


r= 106,8045 mm = 0,1068045m
Chiều dài thanh truyền AB:
l
2
=
2
2 .cot
4 2sin
H eH g eH



+
+


l= 410,5717mm = 0,4105717m
Khoảng cách từ đầu A đến trọng tâm S của thanh truyền AB:
L
AS
/ L
AB
=0,35 vậy l
AS
= 143,7000 mm = 0,1437 m
3.2 Xây dựng hoạ đồ cơ cấu và hoạ đồ chuyển vị theo tỷ lệ xích xác định.
-Từ các số liệu đã cho ta chọn tỷ lệ xích à
l
=0,004(
mm
m
), tính đợc:
+ OA = l
OA

l
= 53,4022 (mm).
+ AB = l
AB

l
= 205,2858(mm).

+ AS = l
AS

l
= 35,925 (mm).
+ e = e/à
l
= 22,5 (mm).
+ H = 107,5 (mm) .
*Ta xác định 14 vị trí các khâu và khớp khi động cơ làm việc nh sau:

-Vẽ đờng tròn (

) tâm O bán kính OA= 53,4022(mm) chính là quỹ đạo của A.
4
V Văn Thế Đồ án môn học Nguyên Lý Máy
-Từ O dựng đờng thẳng đứng Oy cắt đờng tròn tâm O ở trên tại điểm A
2
. Vẽ đờng lệch tâm tt thẳng đứng
sao cho khoảng cách từ Oy đến tt là e=22,5mm. Từ A
2
vẽ đờng tròn tâm A
2
bán kính l=205,2858 mm cắt tt (là
giá chạy của con trợt B) ở đâu thì đó là B
2
.
- Từ A
2
lần lợt lấy các điểm A

3
, A
4
, a
5
, a
6
, A
7
, a
9
, a
10
, A
11
, a
12
, a
13
, A
14


theo chiều kim đồng hồ chia (O)
thành những cung nhìn tâm O dới góc 30
0
. Vẽ B
3
bằng cách lấy A
3

làm tâm và vẽ đờng tròn có bán kính
l=205,2858 mm; cắt đờng lệch tâm tt (là giá chạy của con trợt B) ở đâu thì đó là điểm B
3
cần tìm. Các vị trí B
4
;
B
5
.B
14
đợc xác định bằng cách vẽ tơng tự.
-Vị trí chết trên của B đợc xác định bằng cách dựng đờng tròn tâm O bán kính (l + r), cắt đờng lệch tâm tt
(là giá chạy của con trợt B)ở đâu, thì đó là điểm chết trên B
1
phải tìm. Nối B
1
với O, cắt đờng tròn (

) ở đâu
thì đó là vị trí A
1
.
-Vị trí chết dới của B đợc xác định bằng cách dựng đờng tròn tâm O bán kính (l - r), cắt đờng lệch tâm tt
(là giá chạy của con trợt B)ở đâu, thì đó là điểm chết dới B
8
phải tìm. Nối B
8
với O, cắt đờng tròn (

) ở đâu thì

đó là vị trí A
8
.

Nh vậy, ta đã xác định 14 vị trí của động cơ, trong đó có vị trí chết trên và chết dới của 2 pittông. Bản vẽ
số 01 thể hiện với vị trí thứ 1 đợc tô đậm.
Phần II: phân tích động học cơ cấu
-Nhận xét :Các khâu 1 nối với 2 , 2 nối với 3 bằng khớp quay nên :
v
A1
=v
A2
, a
A1
=a
A2
v
B2
=v
B3
, a
B2
= a
B3
Ta có vận tốc góc tay quay OA:
1
=

ì
n/30 = 1400

ì

/30 = 146,5333 (s
-1
)
-Phơng pháp: sử dụng phơng pháp véctơ họa đồ.
Để thuận tiện khi vẽ, chọn tỷ lệ xích
- Của vận tốc là: à
v
= 0,2609 (ms
-1
/mm).
- Của gia tốc là: à
a
= 32,76153 (ms
-2
/mm)
1. Bài toán vận tốc
Xét tại vận tốc các khâu của cơ cấu ở vị trí 3, các vị trí khác làm tơng tự.


Từ định lý hợp vận tốc ta có:
5
V Văn Thế Đồ án môn học Nguyên Lý Máy

V
uv
B2
=
V

uv
B3
=
V
uv
A2
+
V
uv
B2A2

// tt thẳng đứng

OA

AB
(?) (?) theo chiều w
1
(?)

1
.l
OA

AB
.l
AB
(?)
Ta có vận tốc của V
A2

là:
V
A2
=
1
.l
OA
= 146,5333.106,8045= 15650,4158 ( mm/s) = 15,6504158 ( m/s)
Chiều dài của véc tơ vận tốc V
A2
trên họa đồ vận tốc là:
pa = V
A2
/ à
v
= 15,6504158/0,2609 = 59,9862 ( mm)
- Chọn một điểm p làm tâm vận tốc tức thời.
- Từ p vẽ véc tơ pa vuông góc với OA biểu diễn giá trị của
V
uv
A2
đã biết.
- Qua a vẽ đờng d
1
vuông góc AB biểu diễn phơng của
V
uv
B2A2
.
- Từ p vẽ đờng d

2
thẳng đứng biểu diễn phơng của
V
uv
B3
.
- Khi đó d
1


d
2
= b, véc tơ pb
V
uv
B3
, véc tơ ab
V
uv
B2A2
- Dựa vào định lý đồng dạng thuận ta có: với S là trọng tâm AB
Thì as/ab =AS/AB=0,35 as=ab
ì
AS/AB, từ đó xác định đợc s trên hoạ đồ, véc tơ ps
V
uv
S
.
Đo chiều dài các véc tơ trên hoạ đồ ta đợc giá trị các vận tốc cần tính :
V

B
= pb
ì
à
v
= 42,8177.0,2609 = 11,1711 (m/s)
V
BA
= ab
ì
à
v
= 53,5091.0,2609 = 13,9605 (m/s)
V
S
= ps
ì
à
v
= 48,2619.0,2609 = 12,5915 (m/s)

AB
= V
BA
/ l
AB
= 13960,5 / 410,5717

= 34,0025 (1/s)


2. Bài toán gia tốc
Xét tại vị trí 3 của cơ cấu. Các vị trí khác làm tơng tự.


6

×