Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Thiết kế hệ thống bảo quản thịt heo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.73 KB, 42 trang )

Đồ án môn học: Kỷ Thuật Lạnh GVHD:Nguyễn Thành Văn
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG MỞ ĐẦU: CÁC SỐ LIỆU BAN ĐẦU 4
І. Mục đích và ý nghĩa của hệ thống lạnh 4
ІІ. Nội dung và thông số 5
1. Cấp đông:
2. Trữ đông:
3. Thông số môi trường:
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC VÀ BỐ TRÍ MẶT BẰNG KHO LẠNH
§1.1 Tính kích thước phòng cấp đông 6
1. Tính thể tích chất tải: V
ct
2. Tính diện tích chất tải : F
ct

3. Chiều cao trong của phòng cấp đông
4. Chiều cao trong của phòng cấp đông
5. Xác định số phòng cấp đông: n
§1.2 Tính kích thước phòng trữ đông 6
1. Tính thể tích chất tải: V
ct
2. Tính diện tích chất tải : F
ct

3. Chiều cao trong của phòng trữ đông
4. Chiều cao trong của phòng trữ đông
5. Xác định số phòng trữ đông: n
§1.3 Bố trí mặt bằng kho lạnh 7
CHƯƠNG 2: TÍNH CÁCH NHIỆT CÁCH ÂM CHO KHO LẠNH
§2.1 Tính cách nhiệt cho tường bao kho lạnh 8


1. Kết cấu và các số liệu của nó
2.Tính toán
3. Kiểm tra nhiệt độ đọng sương
§2.2 Tính cách nhiệt trần kho lạnh 10
1. Kết cấu và các thông số của nó
2.Tính toán
3. Kiểm tra nhiệt độ đọng sương
§2.3 Tính cách nhiệt nền kho lạnh 12
1. Kết cấu và các thông số của nó
2.Tính toán
3. Kiểm tra nhiệt độ đọng sương
§2.4 Bố trí cách nhiệt cho kho lạnh 14
CHƯƠNG 3: TÍNH NHIỆT HỆ THỐNG LẠNH
§3.1 Tính nhiệt cho phòng cấp đông 16
1. Tính tổn thất lạnh qua kết cấu bao che : Q
1
2. Tính tổn thất lạnh do làm lạnh sản phẩm và bao bì: Q
2
3.Tính tổn thất lạnh do vận hành: Q
4
4. Tính nhiệt kho lạnh
5. Công suất lạnh yêu cầu của máy nén
§3.2 Tính nhiệt cho phòng trữ đông 19
1. Tính tổn thất lạnh qua kết cấu bao che : Q
1
2. Tổn thất lạnh do làm lạnh sản phẩm và bao bì Q
2
:
3.Tính tổn thất lạnh do vận hành: Q
4

SVTH: Nguyễn Quốc Huy Trang: 1
Đồ án môn học: Kỷ Thuật Lạnh GVHD:Nguyễn Thành Văn
4. Tính nhiệt kho lạnh.
5. Công suất lạnh yêu cầu của máy nén
CHƯƠNG 4: LẬP CHU TRÌNH VÀ TÍNH CHỌN MÁY NÉN
§4.1 Chọn môi chất 22
§4.2 Hệ thống lạnh cho phòng trữ đông 22
І. Thông số ban đầu
ІІ. Tính toán chu trình
1. Chọn nhiệt độ bay hơi :
2. Chọn nhiệt độ ngưng tụ :
3. Tính cấp nén của chu trình
4. Chọn chu trình lạnh
5. Chọn độ quá lạnh, độ quá nhiệt
6. Xây dựng đồ thị và lập bảng thông số các điểm nút
7. Xác định lưu lượng tuần hoàn qua hệ thống
8. Phụ tải nhiệt của thiết bị ngưng tụ
9. Xác định công của máy nén
10. Tính chọn công suất lạnh
11. Hệ số làm lạnh
Ш. Chọn máy nén
1.Chọn máy nén
2. Chọn động cơ kéo máy
§4.3 Hệ thống lạnh cho phòng cấp đông 25
І. Thông số ban đầu
ІІ. Tính toán chu trình
1. Chọn nhiệt độ bay hơi :
2. Chọn nhiệt độ ngưng tụ :
3. Tính cấp nén của chu trình
4. Chọn chu trình lạnh

5. Chọn độ quá lạnh, độ quá nhiệt
6. Xây dựng đồ thị và lập bảng thông số các điểm nút
7. Tính toán chu trình
Ш. Tính chọn máy nén và động cơ kéo nó
1. Tính chọn máy nén
2.Chọn động cơ cho máy nén
CHƯƠNG 5: TÍNH CHỌN CÁC THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT VÀ
THIẾT BỊ PHỤ
§5.1 Tính chọn thiết bị ngưng tụ 30
1. Chọn thiết bị ngưng tụ
2. Mục đích của thiết bị ngưng tụ
3. Cấu tạo
5. Tính chọn thiết bị ngưng tụ
4. Nguyên lý làm việc
§5.1 Tính chọn thiết bị bay hơi 31
1. Chọn thiết bị bay hơi
2. Mục đích của thiết bị bay hơi
3. Cấu tạo
4. Nguyên lý làm việc.
5. Tính chọn thiết bị bay hơi
SVTH: Nguyễn Quốc Huy Trang: 2
Đồ án môn học: Kỷ Thuật Lạnh GVHD:Nguyễn Thành Văn
§5.3 Tính chọn thiết bị phụ 33
1. Bình chứa cao áp
2. Bình tách lỏng
3. Bình tách dầu
4. Bình gom dầu
5. Bình trung gian
6. Tính chọn tháp giải nhiệt
SVTH: Nguyễn Quốc Huy Trang: 3

Đồ án môn học: Kỷ Thuật Lạnh GVHD:Nguyễn Thành Văn
CHƯƠNG MỞ ĐẦU: CÁC SỐ LIỆU BAN ĐẦU
І. Ý NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH CỦA HỆ THỐNG LẠNH
- Từ xa xưa con người đã biết sử dụng lạnh cho đời sống, bằng cách cho vật cần làm
lạnh tiếp xúc với những vật lạnh hơn. Sau này kỹ thuật lạnh ra đời đã thâm nhập vào các
ngành kinh tế quan trọng và hỗ trợ tích cực cho các ngành đó như:
• Ngành công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm
• Trong công nghiệp nặng: làm nguội khuôn đúc
• Trong y tế: chế biến và bảo quản thuốc
• Trong công nghiệp hoá chất
• Trong lĩnh vực điều hoà không khí
- Đóng vai trò quan trọng nhất là ngành công nghiệp chế biến và bảo quản thực phẩm.
Tuy nhiên để có thể giữ cho thực phẩm được lâu dài nhằm cung cấp, phân phối cho nền
kinh tế quốc dân,thì phải cấp đông và trữ đông nhằm giữ cho thực phẩm ở 1 nhiệt độ thấp
(-18
0
C ÷ - 40
0
C). Bởi vì ở nhiệt độ càng thấp thì các vi sinh vật làm ôi thiu thực phẩm
càng bị ức chế, các quá trình phân giải diễn ra rất chậm. Vì vậy mà có thể giữ cho thực
phẩm không bị hỏng trong thời gian dài.
SVTH: Nguyễn Quốc Huy Trang: 4
Đồ án môn học: Kỷ Thuật Lạnh GVHD:Nguyễn Thành Văn
ІІ. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU THIẾT KẾ
1. Cấp đông:
- Sản phẩm bảo quản: thịt Heo
- Công suất: E = 2,5 tấn/mẻ
- Nhiệt độ thịt đầu vào: 18
0
c

- Nhiệt độ thịt đầu ra: t
tb
= -15
0
c
- Thời gian cấp đông: 11giờ
- Nhiệt độ phòng cấp đông: -35
0
c
2. Trữ đông:
- Công suất : E = 45 tấn
- Nhiệt độ phòng trữ đông: -18
0
c
3. Thông số môi trường:
- Địa điểm xây dựng: Vinh
- Nhiệt độ môi trường: t
n
= 38
0
c
- Độ ẩm môi trường: φ
n
= 74%
SVTH: Nguyễn Quốc Huy Trang: 5
Đồ án môn học: Kỷ Thuật Lạnh GVHD:Nguyễn Thành Văn
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC VÀ BỐ TRÍ MẶT BẰNG KHO LẠNH
Mục đích của chương này là xác định kích thước từng phòng kho lạnh và bố trí hợp lí mặt
bằng kho lạnh.
§1.1 Tính kích thước phòng cấp đông

Cho biết: - Công suất : E = 2,5 tấn/mẻ
- Sản phẩm: Thịt Heo
1. Tính thể tích chất tải: V
ct
V
ct
=
v
g
E
, [m
3
]
Với: - E [tấn]: Công suất chất tải phòng cấp đông
- g
v
= 0,17 tấn/m
3
: định mức chất tải thể tích
Suy ra: V
ct
=
17,0
5,2
= 14,7 m
3
2. Tính diện tích chất tải : F
ct

F

ct
=
ct
ct
h
V
, [m
2
]
Với: h
ct
[m]: chiều cao chất tải, chọn h
ct
= 2m
Suy ra: F
ct
=
2
7,14
= 7,35 m
2
3. Diện tích trong của phòng lạnh: F
tr
F
tr
=
F
Fct
β
, [m

2
]
Với : β
F
: là hệ số kể đến đường đi lại,diện tích chiếm chỗ của dàn bay hơi,quạt. Ở
dây ta chọn β
F
= 0,54
Suy ra: F
tr
=
54,0
35,7
= 13,6 m
2
4. Chiều cao trong của phòng cấp đông
h
tr
= h
ct
+ ∆h , [m]
Với: ∆h là chiều cao kể đến gió đi đối lưu trong buồng, chọn ∆h = 1m
Suy ra: h
tr
=2+1= 3 m
5. Xác định số phòng cấp đông: n
n =
f
F
tr

,
Với: f là diện tích buồng lạnh quy chuẩn. chọn f= 4x4 m
2
Suy ra: n =
16
6,13
= 0,85
chọn n =1 phòng => Cỡ buồng cấp đông sẽ là: F
tr
= f = 4x4 m
2
§1.2 Tính kích thước phòng trữ đông.
Cho biết: - Công suất: E = 45 tấn
1. Tính thể tích chất tải: V
ct
V
ct
=
v
g
E
, [m
3
]
Với: - E [tấn]: Công suất chất tải phòng cấp đông
- g
v
= 0,45tấn/m
3
: định mức chất tải thể tích, tra theo bảng 2-3 tài liệu [1] đối

với thịt heo đông lạnh
SVTH: Nguyễn Quốc Huy Trang: 6
Đồ án môn học: Kỷ Thuật Lạnh GVHD:Nguyễn Thành Văn
Suy ra: V
ct
=
45,0
45
= 100 m
3
2. Tính diện tích chất tải : F
ct

F
ct
=
ct
ct
h
V
, [m
2
]
Với: h
ct
[m]: chiều cao chất tải, chọn h
ct
= 2m
Suy ra: F
ct

=
2
100
= 50 m
2
3. Diện tích trong của phòng lạnh: F
tr
F
tr
=
F
Fct
β
, [m
2
]
Với : β
F
: là hệ số kể đến đường đi lại, diện tích chiếm chỗ của dàn bay hơi, quạt.
Ở dây ta chọn theo bảng 2-4 tài liệu[1] với diện tích buồng lạnh từ 20÷100 m
2
có β
F
=0,7
Suy ra: F
tr
=
7,0
50
= 72 m

2
4 . Chiều cao trong của phòng cấp đông
h
tr
= h
ct
+ ∆h , [m]
Với: ∆h là chiều cao kể đến gió đi đối lưu trong buồng. chọn ∆h = 1m
Suy ra: h
tr
= 2+1 = 3 m
5. Xác định số phòng cấp đông: n
n =
f
F
tr
,
Với: f là diện tích buồng lạnh quy chuẩn. chọn f = 6x6 m
2
Suy ra: n =
36
72
= 2
chọn n = 2 phòng => Cỡ buồng cấp đông sẽ là: F
tr
= f = 6x6 m
2
§1.3 Bố trí mặt bằng kho lạnh
PHÒNG MÁY
VAN PHÒNG


(-18°C)

(-18°C)

(-35°C)
CHƯƠNG 2: TÍNH CÁCH NHIỆT CÁCH ÂM CHO KHO LẠNH
SVTH: Nguyễn Quốc Huy Trang: 7
Đồ án môn học: Kỷ Thuật Lạnh GVHD:Nguyễn Thành Văn
Do chênh lệch nhiệt độ giữa môi trường và kho lạnh là rất lớn. Do đó để giảm tối đa
tổn thất nhiệt ra môi trường thì chúng ta phải bọc cách nhiệt. Biết rằng lớp cách nhiệt càng
dày thì tổn thất nhiệt càng ít. Nhưng chiều dày của nó phải đảm bảo tối ưu hoá giữa chi phí
đầu tư và tiết kiệm năng lượng khi vận hành. Mục đích của chương này là để giải quyết
vấn đề đó. Trong khuôn khổ đồ án môn học chúng ta không cần tínhlớp cách ẩm.
Chiều dày lớp cách nhiệt tính theo công thức tính hệ số truyền nhiệt k qua vách phẳng
nhiều lớp lấy từ công thức (3-1) trang 64 tài liệu [1]
k

=
2
1
1
11
1
αλ
δ
λ
δ
α
+++


=
cn
cn
n
n
i
i
, [W/m
2
K]
Suy ra chiều dày lớp cách nhiệt:
δ
cn

cn
















++−

=
2
1
1
111
αλ
δ
α
n
i
i
i
k
, [m]
Với: - δ
cn
: Độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt, [m]
- λ
cn
: Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt , [W/mK]
- k : Hệ số truyền nhiệt, [W/m
2
K]
- α
1
: hệ số toả nhiệt của môi trường bên ngoài tới tường cách nhiệt,
[W/m

2
K]
- α
2
: hệ số toả nhiệt của vách buồng lạnh tới buồng lạnh, [W/m
2
K]
- δ
i
: Bề dày yêu cầu của lớp vật liệu thứ i, [m]
- λ
i
: Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, [W/mK]
§2.1 Tính cách nhiệt cho tường bao kho lạnh
Chúng ta sẽ tính cách nhiệt chung cho các tường và tính cho các tường khắc nghiệt.
Chiều dày lớp cách nhiệt được xác định theo 2 yêu cầu cơ bản:
- Vách ngoài kết cấu bao che không được phép đọng sương, nghĩa là độ dày của
lớp cách nhiệt phải đủ lớn để nhiệt độ bề mặt vách ngoài ngoài lớn hơn nhiệt độ đọng
sương của môi trường t
s.
- Chọn chiều dày cách nhiệt sao cho giá thành một đơn vị lạnh là rẻ nhất.
1. Kết cấu và các số liệu của nó
6
5
4
3
2
1
8
7

9
SVTH: Nguyễn Quốc Huy Trang: 8
Đồ án môn học: Kỷ Thuật Lạnh GVHD:Nguyễn Thành Văn
Lớp Vật liệu δ [m] λ [W/m
2
K]
1 Vữa trát xi măng 0,02 0,9
2 Gạch đỏ 0,2 0,82
3 Vữa trát xi măng 0,02 0,9
4 Bitum 0,003 0,18
5 Giấy dầu 0,005 0,15
6 Polystiron ? 0,047
7 Giấy dầu 0,002 0,15
8 Lưới mắt cáo,vữa mắc
cao
0,02 0,9
9 Móc sắt
2.Tính toán
a. Phòng trữ đông
- Hệ số toả nhiệt bề mặt ngoài của tường bao tra theo bảng 3-7 trang 65, tài liệu [1]
có α
1
= 23,3 W/m
2
K
- Hệ số toả nhiệt bề mặt trong của buồng lạnh lưu thông không khí cưỡng bức vừa
phải tra theo bảng 3-7 trang 65, tài liệu [1] có: α
2
=9 W/m
2

K
- Đối với phòng trữ đông thì nhiệt độ trong phòng là -18
0
C. Tra bảng 3-3 trang 63
tài liệu [1] với nhiệt độ phòng -18
0
C tính cho vách bao ngoài. Ta có hệ số truyền
nhiệt tối ưu qua tường : k

= 0,22 W/m
2
K
Thế số vào ta tính được chiều dày lớp cách nhiệt tường phòng trữ đông:
δ
cn
= 0,047[
)]
9
1
15,0
002,0
15,0
005,0
180,0
003,0
82,0
2,0
9,0
02,0
.3

3,23
1
(
22,0
1
++++++−
= 0,19 m
Trên thực tế thì chiều dày của các tấm cách nhiệt đều được quy chuẩn. Do đó chiều
dày thực tế của lớp cách nhiệt cũng được chọn theo quy chuẩn với điều kiện nó phải lớn
hơn hoặc bằng chiều dày đã xác định được . Ở đây chọn chiều dày thực tế của tấm cách
nhiệt là:
tt
cn
δ
= 0,2 m
Ứng với
tt
cn
δ
ta sẽ tính được hệ số truyền nhiệt thực tế:
k
td
=
9
1
047,0
2,0
15,0
002,0
15,0

005,0
18,0
003,0
82,0
2,0
9,0
02,0
.3
3,23
1
1
+++++++
= 0,2 W/m
2
K
b. Phòng cấp đông
- Hệ số toả nhiệt bề mặt ngoài của tường bao tra theo bảng 3-7 trang 65 tài liệu [1]
có : α
1
= 23,3 W/m
2
K
- Hệ số toả nhiệt bề mặt trong của buồng lạnh lưu thông không khí cưỡng bức
mạnh tra theo bảng 3-7 trang 65,tài liệu[1] có: α
2
= 10,5 W/m
2
K
- Đối với phòng cấp đông thì nhiệt độ trong phòng là -35
0

C. Tra bảng 3-3 trang 63
tài liệu [1] với nhiệt độ phòng -35
0
C tính cho vách bao ngoài. Ta có hệ số truyền
nhiệt tối ưu qua tường : k

= 0,19 W/m
2
K
Thế số vào ta tính được chiều dày lớp cách nhiệt tường phòng trữ đông:
δ
cn
= 0,047[
)]
5,10
1
15,0
002,0
15,0
005,0
180,0
003,0
82,0
2,0
9,0
02,0
.3
3,23
1
(

19,0
1
++++++−
= 0,22 m
Trên thực tế thì chiều dày của các tấm cách nhiệt đều được quy chuẩn. Do đó chiều
dày thực tế của lớp cách nhiệt cũng được chọn theo quy chuẩn với điều kiện nó phải lớn
hơn hoặc bằng chiều dày đã xác định được . Ở đây chọn chiều dày thực tế của tấm cách
nhiệt là:
tt
cn
δ
= 0,3 m
SVTH: Nguyễn Quốc Huy Trang: 9
Đồ án môn học: Kỷ Thuật Lạnh GVHD:Nguyễn Thành Văn
Ứng với
tt
cn
δ
ta sẽ tính được hệ số truyền nhiệt thực tế:
k
cd
=
5,10
1
047,0
3,0
15,0
002,0
15,0
005,0

18,0
003,0
82,0
2,0
9,0
02,0
.3
3,23
1
1
+++++++
= 0,145 W/m
2
K
3. Kiểm tra nhiệt độ đọng sương
Nếu bề mặt ngoài của tường bao đọng sương thì ẩm sẽ dễ xâm nhập vào phá huỷ lớp cách
nhiệt. Để tránh hiện tượng đọng sương xảy ra thì nhiệt độ bề mặt ngoài tường bao phải lớn
hơn nhiệt độ đọng sương của môi trường. Điều kiện để không xảy ra hiện tượng đọng
sương được xác định theo công thức (3-7) trang 66,tài liệu[1].
k ≤ k
s
= 0,95.α
1
fn
sn
tt
tt


,

[W/m
2
K]

Với: - k : hệ số truyền nhiệt thực tế qua tường, [W/m
2
K]

- k
s
:hệ số truyền nhiệt thực tế qua tường khi bề mặt ngoài là nhiệt độ đọng
sương, [W/m
2
K]

- α
1
=23,3 W/m
2
K hệ số toả nhiệt bề mặt ngoài của từơng bao che
- t
f
: nhiệt độ trong buồng lạnh,
0
C

- t
n
= 38
0

C : nhiệt độ môi trường ngoài
- t
s
=32,6
0
C nhiệt độ đọng sương của môi trường, tra theo đồ thị I-d với
nhiệt độ môi trường t
1
=38
0
C và độ ẩm φ=74%

a. Phòng trữ đông
Phòng trữ đông có t
f
= -18
0
C
Suy ra: k
s
= 0,95.23,3.
1838
6,3238
+

= 2,13 W/m
2
K
Mà có k


= 0,2 < k
s
= 2,13 W/m
2
K
Vậy không có hiện tượng đọng sương trên bề mặt ngoài của tường bao phòng trữ đông
b. Phòng cấp đông
Phòng cấp đông có t
f
= -35
0
C
Suy ra: k
s
= 0,95.23,3.
3538
6,3238
+

= 1,6 W/m
2
K
Mà có k

= 0,145< k
s
= 1,6 W/m
2
K
Vậy không có hiện tượng đọng sương trên bề mặt ngoài của tường bao phòng cấp đông.

§2.2 Tính cách nhiệt trần kho lạnh
1. Kết cấu và các thông số của nó
6
8
7
9
2
4
5
3
1
Lớp Vật liệu δ [m] λ [W/m
2
K]
1 Vữa trát xi măng 0,02 0,9
SVTH: Nguyễn Quốc Huy Trang: 10
Đồ án môn học: Kỷ Thuật Lạnh GVHD:Nguyễn Thành Văn
2 Bê tông cốt thép 0,1 1,5
3 Vữa trát xi măng 0,02 0,9
4 Bitum 0,003 0,18
5 Giấy dầu 0,005 0,15
6 Polystiron ? 0,047
7 Giấy dầu 0,002 0,15
8 Lưới mắt cáo,vữa mắc
cao
0,02 0,9
9 Móc sắt
2. Tính toán
a Phòng trữ đông
- Hệ số toả nhiệt bề mặt ngoài của tường bao tra theo bảng 3-7 trang 65,tài liệu[1]

có : α
1
= 23,3 W/m
2
K
- Hệ số toả nhiệt bề mặt trong của buồng lạnh lưu thông không khí cưỡng bức vừa
phải tra theo bảng 3-7 trang 65,tài liệu[1] có: α
2
=9 W/m
2
K
- Đối với phòng trữ đông thì nhiệt độ trong phòng là -18
0
C. Tra bảng 3-3 trang 63
tài liệu[1] với nhiệt độ phòng -18
0
C tính cho mái bằng. Ta có hệ số truyền nhiệt
tối ưu qua tường : k

= 0,218 W/m
2
K
Thế số vào ta tính được chiều dày lớp cách nhiệt tường phòng trữ đông:
δ
cn
= 0,047[
)]
9
1
15,0

002,0
15,0
005,0
180,0
003,0
5,1
1,0
9,0
02,0
.3
3,23
1
(
218,0
1
++++++−
= 0,199 m
Trên thực tế thì chiều dày của các tấm cách nhiệt đều được quy chuẩn. Do đó chiều
dày thực tế của lớp cách nhiệt cũng được chọn theo quy chuẩn với điều kiện nó phải lớn
hơn hoặc bằng chiều dày đã xác định được . Ở đây chọn chiều dày thực tế của tấm cách
nhiệt là:
tt
cn
δ
= 0,2 m
Ứng với
tt
cn
δ
ta sẽ tính được hệ số truyền nhiệt thực tế:

k
td
= k

= 0,218 W/m
2
K
b. Phòng cấp đông
- Hệ số toả nhiệt bề mặt ngoài của tường bao tra theo bảng 3-7 trang 65,tài liệu[1]
có : α
1
= 23,3 W/m
2
K
- Hệ số toả nhiệt bề mặt trong của buồng lạnh lưu thông không khí cưỡng bức
mạnh tra theo bảng 3-7 trang 65,tài liệu[1] có: α
2
= 10,5 W/m
2
K
- Đối với phòng trữ đông thì nhiệt độ trong phòng là -35
0
C. Tra bảng 3-3 trang 63
tài liệu[1] với nhiệt độ phòng -35
0
C tính cho mái bằng.Ta có hệ số truyền nhiệt tối
ưu qua tường : k

= 0,17 W/m
2

K
Thế số vào ta tính được chiều dày lớp cách nhiệt tường phòng trữ đông:
δ
cn
= 0,047[
)]
5,10
1
15,0
002,0
15,0
005,0
180,0
003,0
5,1
1,0
9,0
02,0
.3
3,23
1
(
17,0
1
++++++−
= 0,26 m
Trên thực tế thì chiều dày của các tấm cách nhiệt đều được quy chuẩn. Do đó chiều
dày thực tế của lớp cách nhiệt cũng được chọn theo quy chuẩn với điều kiện nó phải lớn
hơn hoặc bằng chiều dày đã xác định được . Ở đây chọn chiều dày thực tế của tấm cách
nhiệt là:

tt
cn
δ
= 0,3 m
Ứng với
tt
cn
δ
ta sẽ tính được hệ số truyền nhiệt thực tế:
SVTH: Nguyễn Quốc Huy Trang: 11
Đồ án môn học: Kỷ Thuật Lạnh GVHD:Nguyễn Thành Văn
k
cd
=
5,10
1
047,0
3,0
15,0
002,0
15,0
005,0
18,0
003,0
5,1
1,0
9,0
02,0
.3
3,23

1
1
+++++++
= 0,15W/m
2
K
3. Kiểm tra nhiệt độ đọng sương
Nếu bề mặt ngoài của tường bao đọng sương thì ẩm sẽ dễ xâm nhập vào phá huỷ lớp cách
nhiệt. Để tránh hiện tượng đọng sương xảy ra thì nhiệt độ bề mặt ngoài tường bao phải lớn
hơn nhiệt độ đọng sương của môi trường. Điều kiện để không xảy ra hiện tượng đọng
sương được xác định theo công thức (3-7) trang 66 tài liệu [1].
k ≤ k
s
= 0,95.α
1
fn
sn
tt
tt


,
[W/m
2
K]

Với: - k : hệ số truyền nhiệt thực tế qua tường, [W/m
2
K]


- k
s
:hệ số truyền nhiệt thực tế qua tường khi bề mặt ngoài là nhiệt độ đọng
sương, [W/m
2
K]

- α
1
= 23,3 W/m
2
K hệ số toả nhiệt bề mặt ngoài của từơng bao che
- t
f
: nhiệt độ trong buồng lạnh,
0
C

- t
n
= 38
0
C : nhiệt độ môi trường ngoài
- t
s
= 32,6
0
C nhiệt độ đọng sương của môi trường, tra theo đồ thị I-d với
nhiệt độ môi trường t
1

=38
0
C và độ ẩm φ=74%

a. Phòng trữ đông
Phòng trữ đông có t
f
= -18
0
C
Suy ra: k
s
= 0,95.23,3.
1838
6,3238
+

= 2,13 W/m
2
K
Mà có k

= 0,218 < k
s
= 2,13 W/m
2
K
Vậy không có hiện tượng đọng sương trên bề mặt ngoài của tường bao phòng trữ đông
b. Phòng cấp đông
Phòng cấp đông có t

f
= -35
0
C
Suy ra: k
s
= 0,95.23,3.
3538
6,3238
+

= 1,6 W/m
2
K
Mà có k

= 0,15< k
s
= 1,6 W/m
2
K
Vậy không có hiện tượng đọng sương trên bề mặt ngoài của tường bao phòng cấp đông.
§2.3 Tính cách nhiệt nền kho lạnh
1. Kết cấu và các số liệu của nó
11
4
3
1
2
8

7
6
5
9
10
Lớp Vật liệu δ [m] λ [W/m
2
K]
1 Đất nền
SVTH: Nguyễn Quốc Huy Trang: 12
Đồ án môn học: Kỷ Thuật Lạnh GVHD:Nguyễn Thành Văn
2 Bê tông sỏi 0,1 1,4
3 Vữa trát xi măng 0,02 0,9
4 Bitum 0,003 0,18
5 Giấy dầu 0,005 0,15
6 Polystiron ? 0,047
7 Giấy dầu 0,002 0,15
8 Bê tông cốt thép 0,1 1,5
9 Vữa trát 0,02 0,9
10 Ống PVC
11 Ụ đỡ bê tông
2. Tính toán
Đối với nền có sưởi thì ta chỉ cần tính các lớp phía trên lớp có sưởi. Cụ thể ở đây trong
lớp bê tông sỏi thường nguời ta thi công với chiều dày 300 mm. Nhưng do có sưởi nền
bằng khí trời nên chiều dày tính toán khoảng 100 mm tính từ mép trên ống thông gió đến
lớp vữa trát (3) do đó xem α
1
= ∞
a. Phòng trữ đông
- Hệ số toả nhiệt bề mặt trong của buồng lạnh lưu thông không khí cưỡng bức vừa

phải tra theo bảng 3-7 trang 65 tài liệu [1] có: α
2
=9 W/m
2
K
- Đối với phòng trữ đông thì nhiệt độ trong phòng là -18
0
C. Tra bảng 3-6 trang 63
tài liệu [1] với nhiệt độ phòng -18
0
C tính cho nền có sưởi. Ta có hệ số truyền
nhiệt tối ưu qua nền có sưởi: k

= 0,226 W/m
2
K
Thế số vào ta tính được chiều dày lớp cách nhiệt tường phòng trữ đông:
δ
cn
= 0,047[
)]
9
1
5,1
1,0
15,0
002,0
15,0
005,0
180,0

003,0
4,1
1,0
9,0
02,0
.2(
226,0
1
++++++−
= 0,19 m
Trên thực tế thì chiều dày của các tấm cách nhiệt đều được quy chuẩn. Do đó chiều
dày thực tế của lớp cách nhiệt cũng được chọn theo quy chuẩn với điều kiện nó phải lớn
hơn hoặc bằng chiều dày đã xác định được . Ở đây chọn chiều dày thực tế của tấm cách
nhiệt là:
tt
cn
δ
= 0,2 m
Ứng với
tt
cn
δ
ta sẽ tính được hệ số truyền nhiệt thực tế:
k
td
=
9
1
047,0
2,0

15,0
002,0
15,0
005,0
18,0
003,0
4,1
1,0
9,0
02,0
.2
1
++++++
= 0,217 W/m
2
K
b. Phòng cấp đông
- Hệ số toả nhiệt bề mặt trong của buồng lạnh lưu thông không khí cưỡng bức
mạnh tra theo bảng 3-7 trang 65 tài liệu [1] có: α
2
= 10,5 W/m
2
K
- Đối với phòng cấp đông thì nhiệt độ trong phòng là -35
0
C. Tra bảng 3-6 trang 64
tài liệu [1] với nhiệt độ phòng -35
0
C tính cho mái bằng. Ta có hệ số truyền nhiệt tối
ưu qua tường : k


= 0,17 W/m
2
K
Thế số vào ta tính được chiều dày lớp cách nhiệt tường phòng cấp đông:
δ
cn
= 0,047[
)]
5,10
1
5,1
1,0
15,0
002,0
15,0
005,0
18,0
003,0
4,1
1,0
9,0
02,0
.2(
17,0
1
++++++−
= 0,26 m
Trên thực tế thì chiều dày của các tấm cách nhiệt đều được quy chuẩn. Do đó chiều
dày thực tế của lớp cách nhiệt cũng được chọn theo quy chuẩn với điều kiện nó phải lớn

SVTH: Nguyễn Quốc Huy Trang: 13
Đồ án môn học: Kỷ Thuật Lạnh GVHD:Nguyễn Thành Văn
hơn hoặc bằng chiều dày đã xác định được . Ở đây chọn chiều dày thực tế của tấm cách
nhiệt là:
tt
cn
δ
= 0,3 m
Ứng với
tt
cn
δ
ta sẽ tính được hệ số truyền nhiệt thực tế:
k
cd
=
5,10
1
5,1
1,0
047,0
3,0
15,0
002,0
15,0
005,0
18,0
003,0
4,1
1,0

9,0
02,0
.2
1
+++++++
= 0,15W/m
2
K
§2.4 Bố trí cách nhiệt cho kho lạnh
Đối với tường ngăn giữa 2 phòng lạnh có nhiệt độ âm như nhau vẫn phải cách nhiệt với
chiều dày như tường bao ngoài. Nhưng phải phân lớp cách nhiệt ra 2 bên như hình dưới:
2
4
6
7
8
35
9
A

(-18°C)

(-18°C)

(-35°C)
300
100
200
100
SVTH: Nguyễn Quốc Huy Trang: 14

Đồ án môn học: Kỷ Thuật Lạnh GVHD:Nguyễn Thành Văn
CHƯƠNG 3: TÍNH NHIỆT HỆ THỐNG LẠNH
- Chương này nhằm tính tổng tổn thất nhiệt của kho lạnh . Để từ đó tính ra công suất
yêu cầu của máy lạnh.
- Tổn thất lạnh từ kho lạnh ra môi trường được xác định theo biểu thức:
Q = Q
1
+ Q
2
+ Q
3
+ Q
4
+ Q
5
, [W]
Trong đó: Q
1
: Tổn thất lạnh qua kết cấu bao che, [W]
Q
2
: Tổn thất lạnh để làm lạnh sản phẩm và bao bì, [W]
Q
3
: Tổn thất lạnh do thông gió. Tổn thất này chỉ có đối với các
phòng lạnh có phát sinh nguồn hôi thối hoặc các chất độc hại. Ở đây sản phẩm bảo quản là
thịt heo đã qua chế biến nên không cần phải thông gió buồng lạnh => Q
3
=0
Q

4
: Tổn thất lạnh do vận hành , [W]
Q
5
: Tổn thất lạnh do sản phẩm thở (Rau, hoa quả…), ở đây sản
phẩm là thịt heo => Q
5
= 0
=> Tổn thất lạnh của kho lạnh thiết kế dược tính theo công thức:
Q = Q
1
+ Q
2
+ Q
4
, [W]
- Các số liệu và cách bố trí buồng

(-35°C)

(-18°C)

(-18°C)
A
D
C
E
F
G
H

K
B
4500
4500
6000 6500
6500
6000
40002250
4000
6100 6000
SVTH: Nguyễn Quốc Huy Trang: 15
Đồ án môn học: Kỷ Thuật Lạnh GVHD:Nguyễn Thành Văn
§3.1 Tính nhiệt cho phòng cấp đông
1. Tính tổn thất lạnh qua kết cấu bao che : Q
1
Ta có : Q
1
= Q
dl
1
+ Q
bx
1
Trong đó:
- Q
dl
1
: Tổn thất lạnh qua kết cấu bao che do chênh lệch nhiệt độ
Q
dl

1
= ∑k
i
.F
i
.∆t
i
, [W]
- Q
bx
1
: Tổn thất lạnh qua kết cấu bao che do bức xạ mặt trời. Vì kho
lạnh có thiết kế thêm 1 mái che nắng mưa ở phía trên trần kho lạnh do đó bức xạ từ mặt
trời vào kho lạnh là không có => Q
bx
1
= 0
Vậy: Q
1
= Q
dl
1
= ∑k
i
.F
i
.∆t
i
, [W]
Với: - k

i
: hệ số truyền nhiệt của vách thứ i. Đối với các vách bao bên ngoài,
trần, nền thì k
i
đã được tính trong chương 2. Riêng đối với tường ngăn giữa các phòng lạnh
thì ta chọn k tối ưu theo bảng (3-5) trang 64 tài liệu [1]. Đối với tường ngăn giữa buồng
cấp đông và trữ đông có: k
BC
=0,47
- F
i
: Diện tích bề mặt kết cấu, [m
2
]
- ∆t
i
: Độ chênh nhiệt độ bên ngoài với môi trường bên trong. Độ chênh
nhiệt độ giữa các vách ngăn được tính theo nhiệt độ định hướng. Cụ thể độ chênh nhiệt độ
của tường ngăn giữa phòng cấp đông với phòng đệm:
∆t
DC
= 0,7( t
n
-t
f
) = 0,7(38 + 35) = 51
0
C
- Chiều cao tính toán phòng lạnh là: h
tt

= 3,6 m
Kết quả tính toán được đưa vào bảng tổng hợp sau:
Kết cấu
Kích thước,
[m x m]
k
i
[W/m
2
K]
∆t
i
[
0
C]
Q
i
[W]
Tường AB 4,5 x 3,6 0,145 73 172
Tường AD 4,5 x 3,6 0,145 73 172
Tường BC 4,0 x 3,6 0,47 17 115
Tường CD 4,0 x 3,6 0,265
*
51 195
Nền 4,0 x 4,0 0,15 73 175
Trần 4,0 x 4,0 0,15 73 175
Tổng 1043
2. Tính tổn thất lạnh do làm lạnh sản phẩm và bao bì: Q
2
Ta có : Q

2
= Q
sp
2
+ Q
bb
2
, [W]
Trong đó:
- Q
sp
2
: Tổn thất lạnh do làm lạnh sản phẩm
- Q
bb
2
: Tổn thất lạnh do làm lạnh bao bì
a. Tính Q
sp
2
:
Ta có công thức tính Q
sp
2
:
Q
sp
2
=
3600.

).(
21
τ
iiG

, [kW]
Với : - G: Công suất cấp đông, [t]
- i
1:
Entanpi của thịt Heo khi đưa vào. Ở nhiệt độ 18
0
C, tra bảng (4-2) trang
81 tài liệu [1] ta có : i
1
= 266,2 kJ/kg
SVTH: Nguyễn Quốc Huy Trang: 16

×