Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 9 năm 2014 - Hưng Yên
Đề số 1. Modun: Lắp đặt mạng điện trong nhà
I. Trắc nghiệm khách quan (5,5 điểm)
Câu 1. Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng.
1. Khi kiểm tra mạch điện người ta thường dùng một loại dụng cụ rất tiện lợi là:
A. Băng dính.
B. Bút thử điện.
C. Máy hàn.
D. Tuốc-nơ-vít.
2.Trong lắp đặt mạng điện kiểu nổi dùng ống cách điện, khi nối 2 ống luồn dây vuông góc với nhau người
ta thường dùng:
A. Ống nối chữ T.
B. Ống nối nối tiếp.
C. Ống nối chữ L.
D. Kẹp đỡ ống.
3. Khi khoan lỗ luồn dây ở bảng điện ta thường chọn mũi khoan:
A. Φ2 mm.
B. Φ5 mm.
C. Φ2,5 mm.
D. Φ 6 mm.
Câu 2. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng.
A
B
1. Mạch điện chuyển đổi thắp
A. đóng, ngắt mạch điện.
sáng luân phiên 1 đèn , 1 cụm
B. hai công tắc 3 cực điều khiển 1
đèn hoặc 2 bóng đèn theo yêu
đèn.
cầu khác nhau là mạch điện
C. tạo sự tăng thế lúc ban đầu để đèn
2. Tắc te dùng để
làm việc và giới hạn dòng điện
3. Mạch điện đèn cầu thang là
qua đèn khi đèn quá sáng.
mạch điện
D. một công tắc 3 cực điều khiển 2
4. Chấn lưu dùng để
đèn.
5. Công tắc là thiết bị dùng để
E.mồi đèn sáng lúc ban đầu.
Câu 3. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) ở những câu sau đây để được câu trả lời đúng
về quy trình lắp mạch điện bảng điện.
1. Bước 1: Vẽ sơ đồ lắp đặt
2. Bước 2: ………………..vị trí lắp đặt thiết bị điện và dây dẫn.
3. Bước 3:…………………lắp đặt thiết bị điện và dây dẫn.
4. Bước 4:…………………thiết bị điện của bảng điện
5. Bước 5:…………………vào bảng điện.
6. Bước 6:…………………, vận hành thử.
II. Tự luận (4,5 điểm)
Câu 4. Phân biệt sự khác nhau về đặc điểm và công dụng giữa sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt của mạng
điện?
Câu 5. Cho sơ đồ nguyên lí của mạch điện đèn cầu thang. Hãy vẽ sơ đồ lắp đặt của mạch điện đó.
Sơ đồ nguyên lí mạch điện đèn cầu thang
III.Thực hành (10 điểm)
Hãy lắp đặt mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn sợi đốt (không yêu cầu hàn mối nối).
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 9 năm 2014
I. Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
Câu 1. Chọn từ hoặc cụm từ đã cho điền vào chỗ trống ở các câu sau để được câu trả lời đúng.
bâu (lá cổ); vòng nách; tay áo; viền; hạ nách; dựa theo; kích thước; áp dụng; tay liền; phần cắt
1.Cổ áo có bâu là dạng cổ gồm…………………………..thân áo và phần ………..
……………………ráp vào vòng cổ thân áo.
2. Vải dùng để may ………………………….gấp mép cổ không bâu, cần cắt …………………………
vòng cổ thân áo.
3. Trước khi may áo, cần kiểm tra ……………………….. của thân trước và thân sau về dài áo,
…………………………, rộng cổ.
4. Cổ có bâu có thể ………………………..vào áo …………………………. và áo tay ráp.
Câu 2. Hãy đánh dấu X vào cột Đ những câu em cho là đúng và vào cột S những câu em cho là sai.
Nội dung
1. Nên cắt vải viền thẳng canh sợi để viền bọc vòng cổ áo không
Đ
S
bâu.
2.Cần kiểm tra số lượng vải, hoa văn trước khi vẽ và cắt áo tay
liền
3.Trước khi lộn bâu lá sen tròn sang mặt phải , cần bấm bớt vải ở
phần cong cách đường may 0,2 cm.
4.Các kiểu bâu khác nhau đều có cách may ráp vào áo giống
nhau.
Câu 3. Hãy sắp xếp các nội dung sau theo đúng thứ tự của quy trình may áo tay liền có bâu.
a. May gấu áo.
b. Là (ủi) hoàn thiện.
c. May cửa tay.
d. Ráp đường sườn vai và tay liền.
e. May bâu áo.
g. Ráp sườn thân và tay.
h. Ráp bâu vào thân áo.
i. Đính khuy , thùa khuyết .
II. Tự luận (5 điểm)
Câu 4 . Hãy trình bày cách vẽ và vẽ hình thân trước áo tay liền theo tỉ lệ 1/5 với số đo (cm):
- Dài áo: 55
- Vòng cổ: 32
- Rộng vai: 36
- Vòng ngực: 84
-Dài tay: 12
-Hạ eo: 33
- Vòng mông: 88
Câu 5. Nếu em may một áo tay liền mặc nhà, em sẽ chọn kiểu cổ và cách trang trí ngực áo như thế nào?
Tuyensinh247.com sẽ liên tục cập nhật đề thi học kì 2 các môn học lớp 9 năm học 2013 - 2014, các em
thường xuyên theo dõi nhé!
Nguồn Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo