Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

SKKN phương pháp giải nhanh các dạng bài tập di truyền quần thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.01 KB, 28 trang )

a. ĐặT VấN Đề
I. Lý DO CHọN Đề TàI
Di truyền học quần thể là một phần nội dung khó và quan trọng trong chơng
trình sinh học lớp 12 THPT. Kiến thức về di truyền quần thể ngày càng xuất hiện
nhiều trong đề thi học sinh giỏi các cấp, đề thi tốt nghiệp và đại học. Bài tập về di
truyền quần thể có rất nhiều dạng từ đơn giản đến phức tạp đòi hỏi học sinh phải có
khả năng t duy lô gic, chặt chẽ và sáng tạo đặc biệt là phải phối hợp nhiều kiến thức
để hoàn thiện.
Qua thực tiễn dạy học nhiều năm tôi thấy rằng dung lợng kiến thức của phần
này quá nhiều và phức tạp trong khi thời lợng để giảng dạy lại quá ít đặc biệt là giáo
viên không có thời gian để hớng dẫn học sinh cách nhận ra các dạng bài tập và phơng pháp giải từng loại bài tập cụ thể do đó học sinh gặp nhiều khó khăn trong việc
vận dụng kiến thức lý thuyết để suy luận tìm ra cách giải các bài tập đó và đặc biệt là
phơng pháp giải nhanh để phù hợp với kiểu đề thi trắc nghiệm tốt nghiệp và đại học
nh hiện nay.
Từ những lý do đó, tôi đà thực hiện việc nghiên cứu đề tài phơng pháp giải
nhanh các dạng bài tập di truyền quần thể nhằm giúp học sinh hiểu, giải
nhanh, đơn giản và chính xác các dạng bài tập của phần này để các em có hứng thú
hơn trong học tập cũng nh có kết quả cao hơn trong các kỳ thi. Giáo viên thuận lợi
hơn trong quá trình rèn luyện kỹ năng giải bài tập để củng cố khắc sâu thêm kiến
thức lý thuyết về di truyền quần thể cho học sinh. Từ đó nâng cao đợc hiệu quả dạy
và học đặc biệt là dạy học ở các lớp mũi nhọn.
II. ĐốI TƯợNG Và PHạM VI NGHIÊN CứU
1. Đối tợng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu những vấn đề nh sau:
a. Nghiên cứu lý thuyết: Kiến thức lý thuyết và phơng pháp giải bài tập di
truyền quàn thể trong chơng trình sinh häc líp 12 THPT.
b. Nghiªn cøu thùc tiƠn : Thực trạng của việc dạy học di truyền quần thể hiƯn
nay ë khèi líp 12 trêng THPT Lý Tù Träng Thạch Hà Hà Tĩnh
2. Phạm vi nghiên cứu:
* Đề tài tập trung vào những vấn đề chủ yếu sau:
- Kiến thức lý thuyết để giảng dạy phần di truyền quần thể


- Vận dụng lý thuyết để giải bài tập di truyền quần thể trong đó chủ yếu phân
dạng bài tập và phơng pháp giải cho từng dạng


- Một số kiến thức toán học có liên quan.
III. PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU
1. Phơng pháp bộ phận: Phơng pháp nghiên cứu tài liệu, phơng pháp quan
sát và so sánh.
2. Phơng pháp tích hợp: Phối kết hợp và vận dụng kiến thức liên môn toán
học sinh học và các phần nội dung khác nhau của sinh học lớp 12 đồng thời vận
dụng kiến thức lý thuyết để giải các bài tập.
B. GIảI QUYếT VấN Đề
PHầN I : CƠ Sở Lý LUậN Và THựC TIễN
I. CƠ Sở THựC TIễN CủA VấN Đề NGHIÊN CứU
1.Khái quát hóa về thực trạng giảng dạy phần nội dung di truyền quần thể ở trờng THPT hiện nay.
Thời gian giảng dạy theo phân phối chơng trình quá ít so với lợng kiến thức
yêu cầu của sách giáo khoa.
Trong các tiết trên lớp giáo viên chỉ đủ thời gian giảng dạy kiến thức lý thuyết,
không có nhiều thời gian để hớng dẫn học sinh nhận dạng bài tập và cách giải từng
dạng bài tập đó, có chăng chỉ hớng dẫn giải một số bài tập cụ thể. Trong đề thi học
sinh giỏi các cấp, đề thi đại học ta gặp nhiều dạng bài tập khác nhau, thờng học sinh
phải mò mẫm giải các bài tập đó dựa vào những bài tập cụ thể đ Ã đ ợc giáo viên hớng
dẫn giải trớc đó chứ không dựa vào công thức chung để vận dụng linh hoạt cho từng
dạng bài tập.
2. Những vấn đề rút ra từ thực trạng và nguyên nhân.
Thời gian giảng dạy theo phân phối chơng trình quá ít so với lơng kiến thức
học sinh cần phải hiểu để đáp ứng đợc yêu cầu dự thi đại học, học sinh giỏi các cấp
Giáo viên và học sinh đều cha nhận thức đợc sâu sắc tầm quan trong của
phần bài tập di truyền quần thể bổ sung củng cố thêm cho phần lý thuyết của nó.
Việc giải các dạng bài tập chỉ chú trọng giải bài tập cụ thể mà cha đi sâu vào

khái quát hóa bằng công thức chung cho từng dạng bài tập.
Sách gáo khoa, sách bài tập và tài liệu tham khảo về phân môn di truyền học đề cập
cha nhiều vào di truyền học quần thể và cha chú trọng phân loại bài tập.
Yêu cầu của giảng dạy bài tập di truyền qn thĨ.


Bài tập di truyền quần thể gồm nhiều dạng khác nhau vì vậy để học sinh tiếp
thu tốt cách giải từng dạng một cần có cơ sở toán học, các bớc giải bài tập, các công
thức cụ thể cho từng dạng bài tập.
II. CƠ Sở Lý LUậN CủA VấN Đề NGHIÊN CứU
* Cơ sở sinh học: Khi dạy học phần này giáo viên và học sinh cần nắm vững
các kiến thức sau:
ã Các đặc trng di truyền của quần thể.
Mỗi quần thể đợc đặc trng bởi:
Vốn gen: Là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể, gồm những kiểu
gen biểu hiện thành những kiểu hình riêng biệt
Tần số tơng đối của kiểu gen: Là tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể
của quần thể.
Tần số các alen: Tần số 1 alen bằng tỉ lệ số alen đợc xét trên tổng số alen thuộc 1
lôcút trong quần thể hoặc bằng tỉ lệ số loại giao tử mang alen đó trong quần thể.
ã Đặc điểm của quần thể tự thụ phấn:
Giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp quần thể có xu hớng phân hoá thành các dòng thuần chủng ; nhng tần số tơng đối các alen không
thay đổi.
Quần thể kém đa dạng về mặt di truyền.
ã Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối:
- Các cá thể giao phối với nhau 1 cách ngẫu nhiên hay nói cách khác các giao tử đực
và cái tổ hợp với nhau 1 cách tự do, ngẫu nhiên.
- Quần thể đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
- Qua các thế hệ ngẫu phối cÊu tróc di trun cđa qn thĨ cã xu híng duy trì ở
trạng thái cân bằng di truyền; thể hiện qua c«ng thøc: p 2 + 2pq + q2 = 1. Trong đó p2 ;

2pq; q2 lần lợt là tần số các kiểu gen AA, Aa, aa; còn p, q là tần số các alen A, a.
Điều này có thể hiểu nh sau: Quần thể đạt cân bằng di truyền khi thành phần kiểu
gen của quần thể thõa mÃn các ®¼ng thøc: TØ lƯ AA = p 2; tØ lƯ Aa = 2pq; tỉ lệ aa = q 2.
Khi đạt cân bằng di truyền thì tần số các alen p A; qa cũng nh tần số các kiểu gen AA,
Aa, aa đợc duy trì ổn định từ thế hệ này qua thÕ hƯ kh¸c (khi thâa m ·n 1 sè điều
kiện).
- Điều kiện quần thể đạt cân bằng di truyền:
+ Quần thể phải có kích thớc lớn (số lợng cá thể lớn)
+ Các cá thể trong quần thể phải giao phối 1 cách ngẫu nhiên.
+ Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản nh nhau; các
giao tử có khă năng thụ tinh nh nhau ... ( không có chọn lọc tự nhiên )


+ Không xảy ra đột biến, nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến
nghịch
+ Quần thĨ cã hƯ di trun kÝn (kh«ng cã sù di - nhập gen)
PHầN II: NộI DUNG
i. MộT Số DạNG BàI TậP MẫU và phơng pháp giải
1. QUầN THể Tự THụ PHÊN
Trong qn thĨ cã 3 kiĨu gen AA, Aa, aa xảy ra các kiểu tự phối là: AA x AA
AA; Aa x Aa 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa; aa x aa  aa.
Mét qn thĨ thÕ hệ ban đầu có cấu trúc di truyền: d AA : h Aa : r aa. Nếu khả năng
sinh sản của các kiểu gen và khả năng thụ tinh của các giao tử nh nhau; thì cấu trúc
di truyền của quần thể sau n thế hệ tự phối là:
AA:

d+

h
1

.(1 - n )
2
2

Aa:

h.

1
2n

aa:

r+

h
1
.(1 - n )
2
2

Nhng tần số các alen A, a không thay đổi qua các thế hệ.
Dạng 1: Biết sè thÕ hƯ tù thơ phÊn t×m cÊu tróc di trun ë ®êi F n nÕu biÕt cÊu
tróc di trun ở đời P hoặc ngợc lại biết cấu trúc di truyền đời F n tìm cấu trúc di
truyền đời P.
Câu 1: Một quần thể tự phối có thành phần kiểu gen: 0,5 AA : 0,5 Aa. Sau 3 thÕ hÖ
tù phối, thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa
B. 0,5 AA : 0,5 Aa
C. 0,71875AA : 0,0625Aa : 0,21875 aa

D. 0,75AA : 0,0625Aa :
0,1875aa
Gi¶i : Sau 3 thế hệ tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể là:
AA = 0,5 +

0,5
1
ì 1 − 3 ÷ = 0,71875;
2  2 

Aa =

0,5
= 0,0625; aa = 0,21875
23

Đáp án C.
Câu 2: Nếu quần thể ban đầu gồm toàn cá thể có kiểu gen dị hợp tư th× sau 3 thÕ hƯ
tù thơ phÊn tØ lƯ kiểu gen đồng hợp tử trội sẽ là
A. 87,5%.
B. 43,75%.
C. 75%.
D. 93,75%.
Giải: Một quần thể thế hệ ban đầu có cÊu tróc di trun: 100% Aa. CÊu tróc di
trun cđa quần thể sau n thế hệ tự phối là:


AA:

1

1
.(1 - n )
2
2

Aa:

1
2n

aa:

1
1
.(1 - n )
2
2

VËy sau 3 thÕ hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội trong quần thể là: AA =
7
1
1
2 .(1 - 23 ) = 16

Đáp án B.
Câu 3: Xét 1 gen có 2 alen A và a, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy
định hoa trắng. Trong 1 qn thĨ tù thơ phÊn ë thÕ hƯ xuất phát có 40% số cây có
kiểu gen dị hợp, hỏi sau 4 thế hệ thì tỉ lệ các kiểu hình trong quần thể thay đổi nh thế
nào?
A. Tỉ lệ các kiểu hình không thay đổi

B. Tỉ lệ cây hoa đỏ tăng lên 18,75%
C. Tỉ lệ cây hoa trắng tăng lên 18,75%
D. Tỉ lệ cây hoa đỏ và hoa trắng đều tăng 18,75%
Giải: ở thế hệ xuất phát có Aa = 0,4 ⇒ Sau 4 thÕ hƯ tù thơ phÊn thì tỉ lệ kiểu gen dị
hợp Aa còn lại là: 0,4 x

1
24

= 0,025

Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội AA và đồng hợp lặn aa đợc tăng lên (do các cá thể dị
hợp tự thụ phấn Aa x Aa 1AA : 2 Aa : 1aa) b»ng nhau lµ: AA = aa =

0, 4 − 0, 025
=
2

0,1875
Nh vËy sau 4 thÕ hƯ tù thơ phÊn th× tØ lƯ kiĨu gen aa hay tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng
18,75%; tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm 18,75%; tỉ lệ kiểu gen AA tăng 18,75%; còn tỉ lệ
kiểu gen Aa giảm 0,4 0,025 = 0,375 hay 37,5%.
Đáp án C.
Câu 4: một loài thực vật, A quy định hoa đỏ; a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa
biểu hiện thành hoa hồng. Quần thể ban đầu có 1000 cây, trong đó có 300 cây hoa
đỏ, 300 cây hoa trắng. Cho qn thĨ tù thơ phÊn qua 2 thÕ hƯ. Trong trờng hợp
không có đột biến, tính theo lý thuyết, ở thế hệ thứ 2, tỷ lệ các cây là:
A. 0,45 ®á : 0,1 hång : 0,45 tr¾ng
B. 0,55 ®á : 0,1 hồng : 0,35 trắng
C. 0,35 đỏ : 0,1 hồng : 0,55 trắng

D. 0,3 đỏ : 0,4 hồng : 0,3 trắng
Giải: Quần thể ban đầu có 1000 cây, trong đó có 300 cây hoa đỏ AA, 300 cây hoa
trắng aa. Nh vËy tØ lƯ c¸c kiĨu gen ë thÕ hƯ ban đầu trong quần thể là:
AA = aa =

300
= 0,3;
1000

Aa = 1 - 0,3 - 0,3 = 0,4


Cho qn thĨ tù thơ phÊn qua 2 thÕ hƯ. Trong trờng hợp không có đột biến, tính theo
lý thuyết, ở thế hệ thứ 2, tỷ lệ các cây là:
AA hoa đỏ = aa hoa trắng = 0,3 +
Aa hoa hồng =

0, 4
1
ì 1 2 ữ= 0,45
2 2

0, 4
= 0,1
22

Đáp án A.
Câu 5: Một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt qua 5 thế hệ thì thành phần
kiểu gen 0,795 AA : 0,01Aa : 0,195aa. TØ lƯ c¸c kiĨu gen ë thÕ hệ xuất phát có thành
phần kiểu gen là:

A. 0,915AA : 0,001Aa : 0,085aa
B. 0,865AA : 0,01Aa : 0,135aa
C. 0,04 AA : 0,32Aa : 0,64aa
D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Gi¶i: Gäi d, h, r lần lợt là tần số 3 kiểu gen AA, Aa, aa ở thế hệ xuất phát.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt qua 5 thế hệ thì thành phần kiểu gen
0,795 AA : 0,01Aa : 0,195aa.
Nh vËy ta cã: Aa = h x

0,32 
1
1
× 1 − 5
5 = 0,01 ⇒ h = 0,32⇒ AA = d +
2  2
2


÷
÷= 0,795 ⇒


d = 0,64 ⇒ r = 1- 0,32 - 0,64 = 0,04
TØ lƯ c¸c kiểu gen ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là: 0,795 AA : 0,32 Aa
: 0,04 aa.
Đáp án D.
Câu 6: một quần thể sau khi trải qua 3 thÕ hƯ tù phèi, tØ lƯ cđa thĨ dị hợp trong
quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng
hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. H Ãy cho biết tr ớc khi xảy
ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?

A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.
B. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
C. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
D. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.
Giải: Sau 3 thế hệ tự phối tỉ lệ dị hợp trong quần thể là 8% chứng tỏ ở thế hệ xuất
phát tỉ lệ dị hợp Aa (kiểu hình cánh dài) chiếm tỉ lệ là:
8 x 23 = 64%.
VËy ë thÕ hƯ xt ph¸t cã tỉ lệ kiểu hình là:
Cánh dài (AA, Aa) = 20+64 = 84%;
Cánh ngắn (aa) = 100 84 = 16%
Đáp án D.
Dạng 2: Tìm số thế hệ tự thụ phấn
Câu 1: Một quần thể tự thụ phấn ban đầu có tỉ lệ các kiểu gen là: 0,3 AA : 0,4 Aa :
0,3 aa. Sau 1 sè thÕ hƯ tù thơ phấn thì tỉ lệ kiểu hình lặn trong quần thể đạt 47,5%.
Hỏi quần thể đà trải qua bao nhiêu thế hƯ tù thơ phÊn?


A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Giải: Các cá thể có kiểu hình lặn có kiểu gen aa. Ban đầu quần thể có 0,3 aa Tỉ lệ
aa đợc tạo ra do Aa tù thơ phÊn lµ: 0,475 – 0,3 = 0,175.
0, 4
1
ì 1 n ữ= 0,175 với n là số
Mà tỉ lệ dị hợp ban đầu là 0,4 Ta có phơng trình:
2
2





thế hệ tự thụ phấn.
Giải ra ta có: n = 3. Vậy quần thể đà trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn.
Đáp án A.
Câu 2: Sau 1 số thế hệ tự thụ phấn thì tần số các alen B, b trong quần thể đạt 0,7;
0,3 và các cá thể mang kiểu hình trội chiếm tỉ lƯ 72,5%. Sè thÕ hƯ tù thơ phÊn cđa
qn thĨ đà trải qua là bao nhiêu, biết ban đầu quần thể có 10% số cá thể có kiểu
hình lặn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giải: Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn bb (kiểu hình lặn) ở thế hệ cuối là: 1 0,725 =
0,275
Tỉ lệ aa đợc tạo ra do Bb tù thơ phÊn lµ: 0,275 – 0,1 = 0,175.
Mµ quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số các alen nên ở thế hệ xuất phát
ta cũng cã pB = 0,7; qb = 0,3. TØ lƯ kiĨu hình lặn bb ở đời P là 0,1 (hay 10%) Tỉ lệ
Bb ở đời P là: Bb = 2x(0,3 - 0,1) = 0,4 ( V× qb = 0,1bb + hBb/2 ).
Nh vËy sau 1 sè thÕ hƯ tù thơ phấn với 0,4Bb ban đầu đ Ã tạo ra thêm đ ợc 0,175bb
Ta có phơng trình:

0, 4
1
ì 1 n ữ=0,175 với n là số thế hƯ tù thơ phÊn.
2  2 

Gi¶i ra ta cã: n = 3. Vậy quần thể đà trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn.
Đáp án C.

Câu 3: Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp b»ng 60%. Sau mét sè thÕ hƯ
tù phèi liªn tiÕp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đ Ã xảy ra ở
quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng
A. 3 thế hƯ.
B. 4 thÕ hƯ.
C. 5 thÕ hƯ.
D. 6
thÕ hƯ.
Gi¶i: Gäi sè thÕ hƯ tù phèi lµ n.
Ta cã tØ lƯ số cá thể dị hợp sau n thế hệ tự phối là:
Đáp án B.

0, 6.

1
= 0, 0375
n=4
2n


Dạng 3: Có tác động của các nhân tố tiến hóa nh: chọn lọc tự nhiên: trong
quần thể có 1 kiểu gen nào đó không có khả năng sinh sản hoặc không hình
thành cơ thể trởng thành (hạt không nảy mầm, trứng không nở)
Câu 1: Cho quần thể gồm 100AA, 400 Aa, 500 aa. Giả sử chọn lọc tự nhiên đào thải
kiểu hình lặn. Trong số các cá thể ở F 1 tỉ lệ kiểu hình trội đồng hợp của quần thể tự
phối này là
A. 2/5.
B. 1/2.
C. 1/5.
D. 3/5.

Giải: Ta có cấu trúc di truyền của quần thể là: AA = ; Aa = 0,4; aa=0,5. Gi¶ sư chän
läc tù nhiên đào thải kiểu hình lặn. Tức là chỉ có các kiểu gen AA, Aa tham gia sinh
0,1

sản với tỉ lƯ lµ: AA = 0, 4 + 0,1 = 0, 2 ; Aa = 0,8. Mà quần thể tự phối, nªn ta cã:
P: 0,2 ( AA x AA ) → F1: 0,2 AA
P: 0,8(Aa x Aa) → F1: 0,8. (1/4AA:1/2Aa : 1/4 aa) = 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa
VËy trong sè c¸c c¸ thĨ ë F1 tØ lệ kiểu hình trội đồng hợp của quần thể tự phèi nµy lµ:
0, 2 + 0, 2
= 0,5
0, 4 + 0, 2 + 0, 2

Đáp án B.
Câu 2: Một quần thĨ thùc vËt tù thơ phÊn cã tØ lƯ kiĨu gen ở thế hệ P là
0,45AA:0,30Aa:0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh
sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu đợc ë F1 lµ:
A. 0,360AA : 0,480Aa : 0,160aa.
B. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
C. 0,700AA : 0,200Aa : 0,100aa.
D. 0,360AA : 0,240Aa : 0,400aa.
Giải: Ta có tỉ lệ các kiểu gen trong số các cá thể có khả năng sinh sản trong quần
thể là:
0, 45
AA = 0, 45 + 0,3 = 0,6; Aa = 1 – 0,6 = 0,4.

Khi tù thô phÊn ta cã AA x AA → AA; Aa x Aa → 1/4 AA; 1/2 Aa; 1/4 aa.
TÝnh theo lÝ thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu đợc ở F1 là: AA = 0,6 + 0,4x1/4 = 0,7;
Aa = 0,4 x 1/2 = 0,2; aa = 0,4 x 1/4 = 0,1
Đáp án C.
Câu 3: Một quần thể có tỉ lệ các kiểu gen ở đời P là: 0,5AA : 0,5Aa.Trong quá trình

hình thành giao tử đà phát sinh đột biến A → a Víi tÇn sè 0,05. TØ lƯ kiĨu gen Aa đời
F1 là:
A. 0,5
B. 0,25
C. 0,1484
D. 0,025
Giải: Các loại giao tử do cơ thể AA tạo ra sau khi phát sinh đột biến là:


a = 0,5 x 0,05 = 0,025;
A = 0,5 x (1 0,05) = 0,475
Các loại giao tử do cơ thể Aa tạo ra sau khi phát sinh đột biến lµ:
A = 0,5/2 x (1-0,05) = 0,2375;
a = 0,5/2 + 0,5/2 x 0,05 = 0,2625
Vì đây là quần thể tự thơ phÊn nªn ta cã tØ lƯ kiĨu gen Aa ë F 1 lµ:
2 x 0,025 x 0,475 + 2 x 0,2375 x 0,2625 = 0,1484
Đáp án C.
Câu 4: Một quần thể tự thụ phấn có 16 cá thể AA; 48 cá thể Aa; kiểu gen aa chết ở
giai đoạn phôi. Tính tỉ lệ các kiểu gen của các cá thể ở F 3 ?
Giải: Tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là:
AA =

16
16 + 48

= 0,25;

Aa = 0,75

Giả sử 3 kiểu gen đều có khả năng sống và sinh sản, ta có cấu trúc di truyền của

quần thể ở thế hệ F2 là:
0,75
1 17
ì  1 − 2 ÷=
;
2
 2  32

AA = 0,25 +

Aa =

0,75
2

2

=

3
;
16

aa =

9
32

Vì aa bị chết ở giai đoạn phôi nên ta có các kiểu tự thụ phấn là:
17/32 (AA × AA) → F3: 17/32 AA;

3/16 (Aa × Aa) → F3: 3/16 (1/4 AA; 1/2 Aa; 1/4 aa bÞ chÕt)
tØ lệ các kiểu gen trong các cá thể F3 là:
AA =

17 3 1
+ ×
32 16 4 = 37
17 3 3 43 ;
+ ×
32 16 4

Aa = 1 -

37 6
=
43 43

Tỉng quát:
Trờng hợp 1: Một quần thể ban đầu có tỉ lệ các kiểu gen là dAA : hAa : raa; trong
đó kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Xác định cấu trúc di truyền hay tần số
các alen trong qn thĨ sau n thÕ hƯ tù thơ phÊn hay ë F n, ta thùc hiƯn c¸c thao t¸c
sau:
Bíc 1: Giả sử 3 kiểu gen đều có khả năng sinh sản, ta xác định cấu trúc di truyền
của quần thể ở thế hệ F n-1 (Công thức đà cho ở phần trên) ta đợc Fn-1: dAA : hAa
:raa.
Bớc 2: Vì aa không có khả năng sinh sản nên ta có các kiểu tự thụ phấn là:
Fn-1:d (AA ì AA) → Fn: d’ AA;
Fn-1: h’(Aa × Aa) → Fn: h’(1/4 AA; 1/2 Aa; 1/4 aa)
TÝnh cÊu tróc di trun cđa quần thể ở Fn là:
AA =


h
4
d' + h '

d'+

;

Aa =

h
2
d' + h '

;

aa =

h′
4
d'+ h '


Tính tần số các alen A, a ở Fn là:
A=

h
2
d'+ h '


d'+

;

a=

h
2
d' + h '

Trờng hợp 2: Một quần thể ban đầu có tỉ lệ các kiểu gen trong hợp tử là dAA : hAa :
raa; trong đó kiểu gen aa không có khả năng sống (bị chết, không nảy mầm hoặc
không nở). Xác định cấu trúc di truyền hay tần số các alen trong quần thể sau n thế
hệ tù thơ phÊn hay ë Fn, ta thùc hiƯn c¸c thao tác sau:
Bớc 1: Giả sử 3 kiểu gen đều có khả năng sống và sinh sản nh nhau, ta xác định
cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F n-1 (Công thức đà cho ở phần trên) ta đợc
dAA : hAa :raa.
Bớc 2: Vì aa không có khả năng sống nên ta có các kiểu tự thụ phấn là:
Fn-1:d (AA ì AA) Fn: d AA;
Fn-1: h(Aa × Aa) → Fn: h’(1/4 AA; 1/2 Aa; 1/4 aa)
aa không hình thành cá thể trởng thành.
Tính cấu trúc di truyền của quần thể ở Fn là:
AA =

h'
4
3h '
d'+
4

d' +

;

Aa =

h
2
3h '
d'+
4

;

Từ đó tính tần số A, a.
2. QUầN THể NGÉU PHèI
D¹ng 1: XÐt 1 gen cã 2 alen n»m trên NST thờng không chịu tác động của các nhân
tố tiÕn hãa (®ét biÕn, di nhËp gen, chän läc tù nhiên)
Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể thõa m·n c«ng thøc: P 2 + 2Pq + q2 = 1.
Trong đó p2; 2pq; q2 lần lợt là tỉ lệ các kiểu gen AA, Aa, aa; P là tần số của A, q là
tần số của a.
Nh vậy một quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi cấu tróc di trun thâa
m·n:
AA = p2; Aa = 2pq ; aa = q2
Khi quần thể cân bằng di truyền:
Nếu biết tỉ lệ kiểu gen aa (hoặc kiểu hình lặn) là f aa ta cã: faa = qa2 ⇒ qa = faa , PA
= 1 - q a.
NÕu biÕt tØ lÖ kiểu hình trội tỉ lệ kiểu hình lặn faa = 1 – tØ lƯ kiĨu h×nh tréi ⇒ qa =
faa , PA =1 - qa.
NÕu biÕt tØ lƯ kiĨu gen AA lµ fAA ta cã: f AA = PA2 ⇒ PA =


f AA , qa = 1 – PA


NÕu biÕt tØ lƯ kiĨu gen Aa lµ f Aa ta có: f
nghiệm của phơng trình:

x2 x +

Aa

= 2PAqa ; PA + qa = 1. Khi ®ã P A, qa là 2

1
fAa = 0.
2

Từ đó ta tính đợc tỉ lệ các kiểu gen của quần thể:
faa = qa2;
f AA = PA2;
f Aa = 2PAqa
Câu 1: Một loài thực vật gen trội A qui định quả đỏ, alen lặn a qui định quả vàng. Một
quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ; 25% số
cây quả vàng. Tần số tơng đối của alen A, a trong quần thể là:
A. 0,4 A vµ 0,6 a
B. 0,5 A vµ 0,5a
C. 0,6 A vµ 0,4 a
D. 0,2
A và 0,8 a
(Đề tuyển sinh đại học và cao đẳng năm 2008)

Giải: Cây quả vàng có kiểu gen aa.
Vì quần thể cân bằng di truyền nên ta cã: faa = qa2 ⇒ qa = faa = 0, 25 = 0,5
Mà gen qui định màu sắc quả có 2 alen A vµ a ⇒ PA = 1 – qa = 1 - 0,5 = 0,5
Đáp án: B
Câu 2: Trong một huyện có 400000 dân, nếu thống kê đợc có 160 ngời bị bệnh bạch
tạng (bệnh do gen a trên NST thờng).
Giả sử quần thể đà đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số của gen a là bao
nhiêu?
Số ngời mang kiểu gen dị hợp Aa là bao nhiêu?
Xác suất để hai vợ chồng có màu da bình thờng sinh ra một đứa con bị bệnh bạch
tạng trong quần thể này là bao nhiêu? (Đề thi học sinh giỏi năm 2011)
Giải: Tỉ lệ ngời bị bạch tạng có kiểu gen aa là:

160
= 0,0004
400000

Tần số của alen A, a trong hun lµ:
qa = 0, 0004 = 0,02
PA = 1 – 0,02 = 0,98
TØ lƯ ngêi cã kiĨu gen dị hợp Aa là:
x PA xqa = 2 x 0,02 x 0,98 = 0, 0392
Sè ngêi cã kiÓu gen dị hợp trong huyện là:
0,0392 x 400000 = 15680
Hai vợ chồng có màu da bình thờng (A-) sinh con bị bạch tạng (aa) chứng tỏ cả hai
bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp Aa.
Tỉ lệ ngời có da bình thờng (AA hoặc Aa) trong huyện là: PA2 + 2 PAqa
Xác suất gặp ngời có kiểu gen dị hợp trong những ngời có da bình thờng là:



2p
2

A

q

a

p q +p
A

a

2
A

Xác suất để cả hai bố mẹ màu da bình thờng đều có kiểu gen dị hợp là:
2p
2p

A

A

q

a

q +p

a

x

2
A

2p
2p

A

A

q

a

q +p
a

2
A

Khi hai bố mẹ có kiểu gen dị hợp xác suất sinh con bị bệnh (aa) là: 1/4 = 0,25
P:
Aa x
Aa
G:
A, a

A, a
F1:
1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa
Nh vậy xác suất hai bố mẹ có da bình thờng sinh con bị bạch tạng là:
2p
2p

A

A

q

a

q +p
a

ì

2
A

2p
2p

A

A


q

a

q +p
a

2
A

ì

0, 0392
0, 0392
1
1
= 0, 0392 + 0,982 × 0, 0392 + 0,982 ì
=
4
4

0,00038
Câu 3: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá
thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị
hợp (Aa) trong quần thể sẽ là
A. 900
B. 9900
C. 8100
D. 1800
Giải: Tần số kiểu gen đồng hợp lăn aa là:

faa =

100
= 0, 01
10000

Vì quần thể cân bằng di truyền nên ta có: fAa = 2.pA.qa; faa = qa2 =>
qa =

faa = 0, 01 = 0,1

=>pA = 1 - qa = 1 - 0,1 = 0,9 => fAa = 2. 0,1. 0,9 = 0,18.
Vậy số cá thể có kiểu gen dị hợp Aa trong quần thể ngời là: 0,18 x 10000 = 1800.
Đáp án đúng là D.
Câu 4: Bệnh bạch tạng ở ngời do đột biến gen lặn trên NST thờng. Trong QT ngêi cø
100 ngêi b×nh thêng, trung b×nh cã 1 ngêi mang gen dị hợp về tính trạng trên. Một
cặp vợ chồng không bị bệnh thì xác suất sinh đợc đứa con trai bình thờng là bao
nhiêu?
A. 0,999975
B. 0,49875
C. 0,4999875
D.
0,49875
Giải: Trong QT ngêi cø 100 ngêi b×nh thêng, trung b×nh cã 1 ngời mang gen dị hợp
về tính trạng trên. Nh vậy tỉ lệ của kiểu gen dị hợp trong số nhứng ngời bình thờng là:
1/100


Một cặp vợ chồng không bị bệnh sinh đợc đứa con bị bệnh khi cả 2 vợ chồng đều có
kiểu gen dị hợp (Aa x Aa F1: 3/4 A- bình thờng : 1/4 aa bị bệnh). Nh vậy xác suất

1 cặp vợ chồng bình thờng sinh 1 đứa con bị bệnh bạch tạng là: (1/100) 2 x 1/4
Xác suất sinh con bình thờng của cặp vợ chồng này là: 1 - (1/100)2 x 1/4
Vậy xác suất 1 cặp vợ chồng bình thờng sinh 1 đứa con trai bình thờng là:
1/2 x (1 - (1/100)2 x 1/4) = 0,4999875 (Xác suất sinh con trai là 1/2)
Đáp án C.
Câu 5: ở một quần thể thực vật, màu hoa do gen gồm 2 alen quy định. Trong đó,
alen A quy định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trung bình,
trong 1000 cây có 40 cây hoa trắng. Giả sử quần thể cân bằng di truyền về tính trạng
màu hoa và không có đột biến phát sinh, khi cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, xác
suất thu đợc cây hoa đỏ dị hợp tử là:
A. 1/18
B. 2/8
C.5/18
D. 4/8
Giải: Trung bình, trong 1000 cây có 40 cây hoa trắng có kiểu gen aa. Giả sử quần
thể cân bằng di truyền về tính trạng màu hoa, ta có tỉ lệ các kiểu gen là:
AA = p2
Aa = 2pq
aa = q2 trong đó p, q lần lợt là tần số các alen A và a.
Ta có tỉ lệ kiểu gen aa trong quần thể là: q2 =

40
= 0,04 tần số alen a là
1000

q = 0, 04 = 0,2 tần số alen A là: p = 1- 0,2 = 0,8.
Cây hoa đỏ có kiểu gen AA hoặc Aa. Cây AA chỉ tạo ra 1 loại giao tử A, còn cây Aa
tạo ra 2 loại giao tử 1/2 A và 1/2 a.
Vậy các cây hoa đỏ tạo ra loại giao tử A và a với xác suất là:
1

p 2 + × 2 pq 5
2
A=
= ;
6
p 2 + 2 pq

a = 1-

5 1
=
6 6

Khi lai hai cây hoa đỏ với nhau, xác suất thu đợc cây hoa đỏ dị hợp tử Aa là:
2x

5 1 5
x =
6 6 18

Đáp án C.
Dạng 2: XÐt 1 gen cã 2 alen n»m trªn NST thờng chịu tác động của các nhân tố
tiến hóa (đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên)
Câu 1: Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó
P(A) = 0,4. Nếu quá trình chọn lọc đào thải những cá thể có kiểu gen aa xảy ra với
áp lực S = 0,02. CÊu tróc di trun cđa qn thĨ sau khi xảy ra áp lực chọn lọc:
A. 0,1612 AA: 0,4835 Aa: 0,3551 aa
B. 0,1610 AA: 0,4875 Aa: 0,3513
aa



C. 0,1613 AA: 0,4830 Aa: 0,3455 aa
D. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
Giải: Quần thể ở trạng thái cân bằng vỊ 1 gen gåm 2 alen A vµ a, trong ®ã P(A) =
0,4 ⇒ qa = 0,6 ⇒ TØ lÖ các kiểu gen trong quần thể là: AA = 0,4 2 = 0,16;
Aa = 2x0,4x0,6 = 0,48; aa = 0,62 = 0,36.
Nếu quá trình chọn lọc đào thải những cá thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S =
0,02. Có nghĩa là sẽ có 2% số cá thể có kiểu gen aa bị loại bỏ khỏi quần thể. Nh vậy
tỉ lệ số cá thể aa bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ là: 0,36 x 0,02 = 0,0072
Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi xảy ra ¸p lùc chän läc:
0,16

0, 48

AA = 1 − 0, 0072 = 0,16116 ; Aa = 1 − 0, 0072 = 0, 48348 ;
0, 36 − 0, 0072

aa = 1 0, 0072 = 0, 35536
Đáp án A.
Câu 2: Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong
đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ hai có 250 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4.
Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di c vào quần thể 1 thì ở quần thể mới. alen A
có tần số là:
A. 0,5
B. 1
C. 0,55
D. .0,45
Giải: Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di c vào quần thể 1 thì ở quần thể mới có
số cá thể là 750 + 250 = 1000 trong đó có 750/1000 = 3/4 là số cá thể của quần thể
1 và 250/1000=1/4 là số cá thể của quần thể 2.

Vậy alen A có tần số là: 0,6.3/4 + 0,4.1/4 = 0,55
Đáp án C.
Câu 3: ở mèo, lông nhung do một alen lặn trên nhiễm sắc thể thờng quy định. Một
ngời nuôi mèo có đàn mèo gồm 500 con, trong đó có 80 con lông nhung. Một lần, có
khách đến trả giá cao và mua cả 80 con lông nhung. Để tiếp tục có mèo lông nhung,
ngời chủ đành cho lai ngẫu các con mèo còn lại với nhau. Giả sử đàn mèo ở trạng
thái cân bằng di truyền, không có ®ét biÕn ph¸t sinh, tÝnh theo lý thut, tû lƯ mèo
lông nhung thu đợc ở thế hệ tiếp theo là
A. 16,25%
B. 1,25%
C. 8,16%
D. 5,76%
Giải: Mèo lông nhung có kiểu gen đồng hợp lặn aa, chiếm tỉ lệ là: 80 : 500 = 0,16
Quần thể cân bằng di truyền nên ta có tần số alen lặn a là: 0,16 = 0, 4
Tần số alen trội A là: 1 - 0,4 = 0,6
Tỉ lệ các kiểu gen AA và Aa lần lợt lµ: 0,62 = 0,36 vµ 2x0,6x0,4 = 0,48


Nh vËy sau khi b¸n hÕt 80 con mÌo nhung thì những con mèo còn lại có kiểu gen
AA, Aa. Khi cho chóng giao phèi tù do víi nhau c¸c loại giao tử do chúng tạo ra là: A
0, 48
2 =5;
=
0,36 + 0, 48 7
0,36 +

a = 1- 5/7 = 2/7
2
7


Vậy tỉ lệ mèo lông nhung aa đợc tạo ra ở F1 là: ( )2 =

4
hay 8,16%
49

Đáp án C.
Câu 4: Một nhà chọn giống chồn vizon cho các con chồn của mình giao phối ngẫu
nhiên với nhau. Ông ta đà phát hiện ra một điều là tính trung bình, thì 9% số chồn
của mình có lông ráp. Loại lông này bán đợc ít tiền hơn. Vì vậy ông ta chú trọng tới
việc chọn giống chồn lông mợt bằng cách không cho các con chồn lông ráp giao
phối. Tính trạng lông ráp là do alen lặn trên nhiễm sắc thể thờng qui định. Tỷ lệ chồn
có lông ráp mà ông ta nhận đợc trong thế hệ sau theo lý thuyết là bao nhiêu %? Biết
rằng tình trạng lông ráp không làm ảnh hởng đến sức sống và khả năng sinh sản của
chồn.
A. 7.3
B. 2.5
C. 5.3
D. 1.2
Giải: Khi cho các cá thể ngẫu phối thì quần thể sẽ đạt cân bằng di trun. Ta cã tØ lƯ
c¸c kiĨu gen tho· m·n c¸c ®¼ng thøc:
AA = p2; Aa = 2pq; aa = q2 trong đó p, q lần lợt là tần số các alen A (qui định lông mợt) và alen a (qui định lông ráp).
Số chồn lông ráp có kiểu gen aa chiếm 9% Tần số alen a là:
q = 0, 09 = 0,3 Tần số alen A là: p = 1- 0,3 = 0,7
ë thÕ hƯ nµy ngêi ta không cho các con chồn lông ráp giao phối nên tỉ lệ các loại
giao tử tham gia quá trình thụ tinh lµ:
0, 7

70


70

21

A = 1 − 0, 09 = ;
a = 1=
91
91 91
VËy ë thÕ hÖ tiÕp theo tØ lÖ chồn lông ráp aa đợc sinh ra là:
21 21
x = 0,05325
91 91

Đáp án C.
Câu 5: ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị
nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể ở trạng
thái cân bằng di truyền thu đợc tổng số 10000 hạt. Đem gieo tất cả các hạt này trên
đất nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có
kiểu gen đồng hợp tÝnh theo lÝ thuyÕt lµ


A. 36%

B. 25%

C. 16%

D. 48%

Giải:

Tỉ lệ hạt không nảy mầm (aa) là:

10000 6400
= 0,36
10000

Vì quần thể cân bằng di trun nªn ta cã: faa = qa2 => qa = 0,36 = 0,6
=> PA = 1 - 0,6 = 0,4.
=> Tỉ lệ các hạt có kiểu gen đồng hợp trội là: fAA = PA2 = 0,42 = 0,16
Tỉ lệ các hạt nảy mầm là: 1 0,36 = 0,64
0,16

1

Vậy tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp trong số các hạt nảy mầm là: 0, 64 = 4
Đáp án B.
Câu 6: XÐt 1 gen gåm 2 alen A, a. ë thế hệ xuất phát tần số a = 0,38. Qua mỗi thế
hệ xảy ra đột biến a A với tần số 10%. Sau 3 thế hệ thì tần số các alen A, a trong
quần thể là:
A. A = 0,723 B. a = 0,249 C. A = 0,692 D. a = 0,284
Giải: Qua mỗi thế hệ xảy ra đột biến a A với tần số 10% tức là có 10% số alen a
trong mỗi thế hệ biến đổi thành A hay nói cách khác sau mỗi thế hệ quần thể chỉ còn
lại 90% số alen a so với thế hệ trớc làm cho tần số a giảm dần; A tăng dần.
Vậy sau 3 thế hệ, tần số a còn lại là: 0,38 x 0,9 3 = 0,277 Tần số alen A là: 1
0,277 = 0,723
Đáp án A.
Tổng quát: Nếu quần thể ban đầu có tần số các alen là p A; qa. Qua mỗi thế hệ xảy
ra đột biến a A với tần số f; thì sau n thế hệ tần số các alen a, A là:
a = qì(1 f)n ;
A = 1 - qì(1 f)n

Tơng tự ®èi víi ®ét biÕn A  a.
D¹ng 3: XÐt 1 gen có 2 alen nằm trên NST X không có alen trên Y
Giả sử có 2 alen A, a nằm trên NST X không có alen trên Y. Khi đó trong quần thể
có các kiểu gen là XAXA; XAXa; XaXa; XAY và XaY.
Khi quần thể đạt cân bằng di truyền ta có:
tần số các alen A và a là: p A = tØ lƯ XAY trong tỉng sè c¸ thĨ thc giíi XY; q a= tØ lƯ
XaY trong tỉng sè c¸ thĨ thc giíi XY
TØ lƯ c¸c kiĨu gen ë giíi XX lµ: XAXA = p2; XAXa = 2pq; XaXa = q2
Câu 1: ở ngời bệnh mù màu do gen lặn trên NST giới tính X quy định. Xét một quần
thể ở một hòn đảo có 100 ngời, trong đó có 50 ngời phụ nữ và 50 ngời đàn ông, hai
ngời đàn ông bị bệnh mù màu. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng thì số ngời phụ
nữ bình thờng mang gen gây bệnh là:


A. 96%.
B. 7,68%.
C. 4%.
D. 99,84%
Giải: Trong tổng số đàn ông, thì tỉ lệ ngời đàn ông bị mù màu có kiểu gen X aY là:
2/50 = 0,04 Tần số các alen A, a trong quần thể là: q a = 0,04; pA = 1 – 0,04 =
0,96.
⇒ TØ lÖ phụ nữ bình thờng mang gen bệnh (có kiểu gen dị hợp X AXa) trong tổng số
phụ nữ là: 2pq = 0,04 x 0,96 = 0,0768
Đáp án B.
Câu 2: Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di trun. XÐt mét gen cã hai
alen lµ A vµ a nằm trên đoạn không tơng đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu
tần số alen lặn a bằng 0,5 thì tỉ lệ giữa con đực có kiểu hình do alen lặn quy định với
con cái cũng có kiểu hình do alen lặn quy định là
A. 2:1
B. 3:1

C. 1,5:1
D. 1:1
Giải: Con cái mang cặp NST XX, con đực mang cặp NST XY. Tỉ lệ các kiểu gen ở 2
giới là: XAXA = p2; XAXa = 2pq; XaXa = q2; XAY = p; XaY = q Trong đó p, q lần lợt là tần
số các alen A và a.
Nếu tần số alen lặn a bằng 0,5 thì tỉ lệ con đực có kiểu hình do alen lặn quy định
XaY là: 0,5.
Tỉ lệ con cái cũng có kiểu hình do alen lặn quy định X aXa là: q2 = 0,52 = 0,25.
Vậy tỉ lệ con đực có kiểu hình lặn so với con cái có kiểu hình lặn là: 0,5 : 0,25 = 2:1
Đáp án A.
Câu 3: gà, gen t nằm trên NST giới tính X quy định chân lùn. Trong một quần thể
gà ngời ta đếm đợc 320 con chân lùn trong đó có 1/4 là gà mái. Số gen t có trong
những con gà chân lùn nói trên là:
A. 480
B. 400
C. 640
D. 560
Giải : gà, gen t nằm trên NST giới tính X quy định chân lùn nh vậy gà mái chân
lùn có kiểu gen XtY (mang 1 gen t), còn trống chân lùn có kiểu gen X tXt (mang 2 gen
t).
Trong một quần thể gà ngời ta đếm đợc 320 con chân lùn trong đó có 1/4 là gà mái
có 80 con gà mái chân lùn và 240 con gà trống chân lùn. Số gen t có trong những
con gà chân lùn nói trên là: 80 + 240 x 2 = 560
Đáp án D
Câu 4: mèo gen quy định màu sắc lông nằm trên NST giới tính X không có alen
trên Y; DD quy định lông đen ; Dd quy định lông tam thể ; dd quy định lông hung.
Kiểm tra một quần thể mèo đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 2114 con thÊy
tÇn sè D = 89,3%, d = 10,7%.Sè mÌo tam thể đếm đợc là 162 con. Số mèo cái lông
đen trong quần thể là :



A. 848.
B. 676.
C. 242.
D. 1057.
Giải: Kiểm tra một quần thể mèo đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 2114 con
thÊy tÇn sè D = 89,3%, d = 10,7%. Ta cã tØ lƯ c¸c kiĨu gen ë giíi c¸i XX lµ : X D XD =
0,8932;XDXd = 2 x 0,8932 x 0,107; XdXd = 0,1072
Sè mÌo tam thĨ cã kiểu gen XDXd đếm đợc là 162 con. Nh vậy ta cã: TØ lƯ mÌo tam
thĨ trong tÊt c¶ sè mèo cái XX là: 2 x 0,893 x 0,107 = 0,1911 Số mèo cái có trong
162

quần thể là: 0,1911 848
Số mèo cái lông đen XDXD trong quần thể là : 0,8932 x 848 = 676
Đáp án B.
Lu ý ở trờng hợp này tỉ lệ các cá thể đực và cái không bằng nhau.
Câu 5: Bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên NST X không có alen trên Y quy định;
alen trội không quy định bệnh. Trong 1 quần thể ngời đạt cân bằng di truyền có 2800
nam giới trong đó có 196 nam bị bệnh mù màu. Nếu 1 đôi nam nữ trong quần thể kết
hôn thì xác suất sinh con bị bệnh của họ là:
A. 0,07
B. 0,03745
C. 0,93
D. 0,0049
a
Giải: Nam giới bị mù màu cã kiĨu gen X Y TÇn sè alen a hay chính là tỉ lệ nam giới
bị bệnh trong tổng số nam giới là: 196 : 2800 = 0,07 Tần sè alen A hay tØ lƯ kiĨu
gen XAY trong sè nam giới là: 1 0,07 = 0,93
Quần thể đạt cân bằng di truyền nên tỉ lệ các kiểu gen ở nữ giới là:
XAXA = 0,932;

XAXa = 2x0,07x0,93
XaXa = 0,072
Khi quần thể đạt cân bằng di truyền thì tỉ lệ các kiểu gen đợc giữ nguyên qua các thế
hệ ngẫu phối; nên xác suất sinh con mắc bệnh cũng chính bằng tỉ lệ ngời bị bệnh khi
quần thể ở trạng thái cân bằng: XaY + XaXa =

0, 07 + 0, 072
= 0, 03745
2

Cách khác: Xác suất các loại tinh trùng đợc tạo ra trong quần thể là:
Xa =

0, 07
2

XA =

0,93
2

Y = 1/2

Xác suất các loại trứng đợc tạo ra trong quần thể là: XA = 0,93;
Xa = 0,07
Vậy xác suất sinh con bị bệnh (X aXa hoặc XaY) của 1 cặp vợ chồng trong quần thể là:
0, 07
1
ì 0, 07 + 0, 07 ì = 0,03745
2

2

Đáp án B.
Dạng 4: Xét 1 gen có 3 alen nằm trên NST thờng
Giả sử 3 alen là A, a1, a2 có tần số lần lợt là p, q, r thì quần thể đạt cân bằng di
truyền khi thành phần kiểu gen trong quần thể thâa m·n biÓu thøc:


p2+q2+r2+2pq+2qr+2pr = 1. Trong ®ã p2, q2, r2, 2pq, 2qr, 2pr lần lợt là tỉ lệ các kiểu
gen AA, a1a1,a2a2; Aa1; Aa2; a1a2.
áp dụng biểu thức trên để giải 1 số kiểu bài tập sau.
Câu 1: Một quần thể ngời có tỉ lệ nhóm máu A là 45%, máu O là 4%. Tần số tơng đối
của các alen quy định nhóm máu là:
A. 0,3 IA; 0,5IB; 0,2IO
B. 0,45 IA; 0,04IO; 0,51IB
C. 0,51 IA; 0,04IO; 0,45IB
D. 0,5 IA; 0,2IO; 0,3IB
Gi¶i: XÐt về tính trạng nhóm máu thì quần thể ngời đợc xem là quần thể ngẫu phối
và đạt cân bằng di truyền. Ta có tỉ lệ các kiểu gen là: I AIA = p2; IAIO = 2pr; IBIB = q2; IBIO
= 2qr; IOIO = r2; IAIB = 2pq (Trong ®ã p, q, r lần lợt là tần số của các alen IA, IB, IO). Mét
qn thĨ ngêi cã tØ lƯ nhãm máu A có kiểu gen I AIA; IAIO là 45%, máu O có kiểu gen
IOIO là 4%.
Tần số tơng đối của các alen quy định nhóm máu là: r (I O) = 4% = 0, 2
P2 + 2pr = 0,45 hay 45%. Thay r = 0,2 ta cã: p2 + 0,4p - 0,45 = 0 ⇒ p (IA)=0,5
⇒ q (IB) = 1-0,5 -0,2 = 0,3.
Đáp án D.
Câu 2: ở ngời, tính trạng nhóm máu do 3 alen quy định, trong đó I A và IB đồng trội, IO
là alen lặn.
Trong một quần thể ngời gồm 10000 ngời, cân bằng di truyền về tính trạng nhóm
máu, có 100 ngời nhóm máu O và có 900 ngời có nhóm máu B đồng hợp tử về gen

quy định nhóm máu. Tính theo lý thuyết, số ngời có nhóm máu A dị hợp tử về gen
nhóm máu là
A. 900 ngời
B. 600 ngời
C. 1200 ngời
D. 1360 ngời
Giải: Khi quần thể cân bằng ta có tỉ lệ các kiểu gen tho à m Ãn các đẳng thøc:
IA IA = P 2;
IAIO = 2Pr;
IB IB = q 2 ;
IBIO = 2qr;
IAIB = 2Pq;
IOIO = r2 . Trong đó p, q, r lần lợt là tần số các alen IA; IB; IO
Ta cã: TØ lƯ kiĨu gen IOIO trong quần thể là:

100
= 0,01 tần số của alen IO lµ:
10000

r = 0, 01 = 0,1
TØ lƯ ngêi cã nhóm máu B đồng hợp IBIB là: q2 =

900
= 0,09 tần số của alen IB là:
10000

q = 0, 09 = 0,3
Nh vậy tần số alen IA là: p= 1-0,1-0,3 = 0,6
TÝnh theo lý thuyÕt, sè ngêi cã nhãm m¸u A dị hợp tử IAIO về gen nhóm máu là :
2pr x 10000 = 2 x 0,6 x 0,1 x 10000 = 1200

Đáp án C.


Câu 3: ngời gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IO, IB, trong đó IA và IB trội
hoàn toàn so với IO, còn IA và IB đồng trội. Qua nghiên cứu một quần thể đang ở trạng
thái cân bằng di truyền, xác định đợc tỉ lệ ngời cã nhãm m¸u A chiÕm 35%, nhãm
m¸u B chiÕm 24%, nhóm máu AB chiếm 40%, còn lại là nhóm máu O. Một ng ời có
nhóm máu A kết hôn với mét ngêi cã nhãm m¸u B. X¸c suÊt sinh con có nhóm máu
O của cặp vợ chồng này là:
A. 0,0238
B. 0,285
C. 0,333
D. 0,949.
Giải: Khi quần thể cân bằng ta có tØ lƯ c¸c kiĨu gen tho · m ·n c¸c ®¼ng thøc:
IA IA = P 2;
IAIO = 2Pr;
IB IB = q 2 ;
IBIO = 2qr;
IAIB = 2Pq;
IOIO = r2 . Trong đó p, q, r lần lợt là tần số c¸c alen IA; IB; IO
TØ lƯ ngêi cã nhãm m¸u A chiÕm 35%, nhãm m¸u B chiÕm 24%, nhãm m¸u AB
chiếm 40%, còn lại là nhóm máu O có kiểu gen I OIO: 100 - 35 - 24 -40 = 1% tần
số của alen IO là:
r = 0, 01 = 0,1
Tỉ lệ ngời có nhóm máu B là: q2 + 2qr = 0,24 ⇒ tÇn sè cđa alen IB là: q = 0,4
Nh vậy tần số alen IA là: p=1- 0,1 - 0,4 = 0,5.
Mét ngêi cã nhãm m¸u A kết hôn với một ngời có nhóm máu B. Cặp vợ chồng này
sinh con có nhóm máu O nếu cả 2 vợ chồng đề có kiểu gen dị hợp I AIO và IBIO. Khi đó
xác suất sinh con có nhóm máu O là 1/4 (I AIO x IBIO F1: 1/4IAIO : 1/4IBIO : 1/4IAIB :
1/4IOIO)

2 pr

X¸c suÊt 1 ngêi cã kiĨu gen IAIO trong sè nh÷ng ngêi cã nhóm máu A là: p 2 + 2 pr
2qr

Xác suất 1 ngêi cã kiĨu gen IBIO trong sè nh÷ng ngêi có nhóm máu B là: q 2 + 2qr
Xác suất sinh con có nhóm máu O của cặp vợ chồng này là:
2 ì 0, 5 ì 0,1
2 ì 0, 4 × 0,1
1
× = 0,0238
x
2
2
0,5 + 2 × 0,5 × 0,1 0, 4 + 2 ì 0, 4 ì 0,1 4

Đáp án A.
Câu 4: Một gen gồm 3 alen đà tạo ra trong quần thể 4 loại kiểu hình khác nhau. Cho
rằng tần số các alen bằng nhau, sự giao phối là tự do và ngẫu nhiên, các alen trội
tiêu biểu cho các chỉ tiêu kinh tế mong muốn. Số cá thể chọn làm giống trong quần
thể chiếm bao nhiêu % ?


A.

2
.
9

B.


1
.
3

C.

3
.
9

D.

1
.
9

Giải : Cho rằng tần số các alen bằng nhau Tần số của mỗi alen là 1/3 (vì tổng tần
số 3 alen bằng 1).
Sự giao phối là tự do và ngẫu nhiên quần thể đạt cân bằng di truyền. Giả sử các
alen là A, A1 và a ; thì tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể là : AA = P2 ; Aa = 2pr ; A1A1 =
q2 ; A1a = 2qr ; AA1 = 2pq ; aa = r2 trong đó p, q, r là tần số các alen A, A 1 và a. P= q
= r = 1/3
Các alen trội tiêu biểu cho các chỉ tiêu kinh tế mong muốn. Số cá thể chọn làm giống
trong quần thể là các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội AA ; A1A1 chiếm tỉ lệ là : (1/3)2
+ (1/3)2 = 2/9.
Đáp án A.
Câu 5 : một loài bớm màu cánh do 1 locut có 3 alen quy định : C- cánh đen > c1
cánh xám > c2 cánh trắng. Trong 1 đợt điều tra 1 quần thể lớn ngời ta thu đợc tần số
các alen nh sau : C=0,5 ; c1=0,4 ; c2=0,1.

NÕu qn thĨ này tiếp tục giao phối ngẫu nhiên tần số các cá thể bớm có cánh đen,
cánh xám và cánh trắng là :
Cánh đen

Cánh xám

Cánh trắng
0.01
0.1
0.01
0.01

A 0.75
0.24
B 0.75
0.15
C 0.24
0.75
D 0.25
0.16
Giải: Tần sè c¸c alen nh sau : C=0,5 ; c1=0,4 ; c2=0,1.
Nếu quần thể này tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì quần thể đạt cân bằng di truyền
tần số các kiểu gen trong quần thể là :
CC = p2 = 0,52 = 0,25 ; Cc1 = 2pq = 2.0,5.0,4 = 0,4 ; Cc2 = 2pr = 2.0,5.0,1 = 0,1
c1c1 = q2 = 0,42 = 0,16 ; c1c2 = 2qr = 2.0,4.0,1 = 0,08
c2c2 = r2 = 0,12 = 0,01
Màu cánh do 1 locut có 3 alen quy định : C- cánh đen > c1 cánh xám > c2 cánh trắng
Các kiểu gen CC, Cc1, Cc2 cùng quy định cánh đen ; kiểu gen c1c1 và c1c2cùng
quy định cánh xám ; kiểu gen c2c2 cùng quy định cánh trắng.
Vậy tần số các cá thể bớm có cánh đen, cánh xám và cánh trắng là :

Cánh đen = 0,25 + 0,4 + 0,1 = 0,75; c¸nh x¸m = 0,16 + 0,08 = 0,24; cánh trắng =
0,01.
Đáp án A.


Câu 6: ở Một quần thể thực vật, xét gen A nằm trên NST thờng có 3 alen là A1, A2,
A3 trong đó A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toµn so víi A 2 vµ A3; Alen A2 quy định hoa
màu vàng trội hoàn toàn so với A3; Alen A3 quy định hoa màu trắng. Quần thể đang
cân bằng về di truyền, có tần số của các alen A 1, A2, A3 lần lợt là 0,3; 0,2; 0,5. Tỉ lệ
kiểu hình hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng ở trong quần thể này là
A. 9 : 4 : 25.
B. 54 : 21 : 25.
C. 3 : 2 : 5.
D. 51:
24: 25.
Giải: Gọi tần số các alen A1; A2; A3 lần lợt là d, h, r.
Quần thể cân bằng di trun th× ta cã cÊu tróc di trun cđa quần thể tho à m Ãn công
thức: A1A1 (hoa đỏ)= d2 ; A2A2 (hoa vµng) = h2 ; A3A3 (hoa trắng) = r2;
A1A2 (hoa đỏ) = 2dh; A2A3 (hoa vàng )= 2hr;
A1A3 (hoa đỏ) = 2dr
Tỉ lệ kiểu hình trong quần thể là:
Hoa đỏ(A1A1; A1A2; A1A3 ) = d2 + 2dh + 2dr;
hoa trắng (A3A3) = r2 ;
hoa vàng (A2A3; hoa vàng ) = h2 + 2hr
Tần số của các alen A 1, A2, A3 lần lợt là 0,3; 0,2; 0,5. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ : hoa
vàng : hoa trắng ở trong quần thể này là:
Hoa đỏ = 0,32 + 2.0,3.0,2 + 2.0,3.0,5 = 0,51
Hoa vµng = 0,22 + 2.0,2.0,5 = 0,24
Hoa trắng = 0,52 = 0,25
Đáp án D.

Dạng 5: Xét 2 hay nhiều gen không alen phân li độc lập
Nếu quần thể đạt cân bằng di truyền thì xét mỗi gen ta có tỉ lệ các kiểu gen thâa
m·n biĨu thøc: p2+2pq+q2 = 1. Trong ®ã p2; 2pq; q2 lần lợt là tỉ lệ các kiểu gen đồng
hợp trội, dị hợp,đồng hợp lặn; P là tần số của alen trội, q là tần số của alen lặn.
Khi đó tỉ lệ mỗi kiểu gen bằng tích tỉ lệ các cặp gen riêng lẻ.
Câu 1: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, biết A(thân cao) trội hoàn toàn so với
a( thân thấp), B( hoa vàng) trội hoàn toàn so với b( hoa xanh); hai gen này nằm trên
2 cặp NST tơng đồng khác nhau. Một quần thể cân b»ng di truyÒn cã A = 0,2; B =
0,6. TØ lệ kiểu hình thân cao, hoa xanh trong quần thể là
A. 0,0144.
B. 0,1536.
C. 0,0576.
D. 0,3024.
Giải: Một quần thể cân bằng di truyÒn cã A = 0,2; B = 0,6 ⇒ TØ lƯ c¸c alen
a = 1-0,2 = 0,8; b= 1-0,6 = 0,4 Vì quần thể cân bằn di truyền nên ta có tỉ lệ các
kiểu gen xét từng gen riêng lẻ là:
AA= 0,22 = 0,04; Aa = 2 x 0,2 x 0,8 = 0,32; aa = 0,8 2 = 0,64
BB = 0,62 = 0,36; Bb = 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48; bb = 0,4 2 = 0,16.


Mà 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau Các tính trạng di truyền độc lập
Tỉ lệ kiểu hình thân caoA- , hoa xanh bb trong quần thể là:
(0,04 + 0,32) x 0,16 = 0,0576
Đáp án C.
Câu 2: ở một loài thực vật, A quy định thân cao; a quy định thân thấp; B quy định
hoa đỏ, b quy định hoa trắng; các gen nằm trên các cặp NST khác nhau và trội hoàn
toàn. Một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ các kiểu hình là 42,84% cây thân cao,
hoa đỏ : 8,16% cây thân cao, hoa trắng : 7,84% cây thân thấp, hoa trắng : 41,16 %
cây thân thấp, hoa đỏ. Tỉ lệ kiểu gen AaBb trong quần thể là:
A. 0,48

B. 0,2016
C. 0,4284
D. 0,32
Giải: Xét từng cặp tính trạng ta có:
- Tỉ lệ cây thân thấp có kiểu gen aa là: 7,84 + 41,16 = 49% Tần số alen a là:
0, 49 = 0,7 Tần số alen A là: 1 0,7 = 0,3.
Tỉ lệ các kiểu gen quy định chiều cao thân là: AA = 0,3 2 = 0,09; aa = 0,72 = 0,49;
Aa = 1 – 0,09 – 0,49 = 0,42
- Tỉ lệ cây hoa trắng có kiểu gen bb là: 7,84 + 8,16 = 16% Tần số alen b là: 0,16
= 0,4 Tần số alen B là: 1 – 0,4 = 0,6.
TØ lƯ c¸c kiĨu gen quy định màu sắc hoa là: BB = 0,6 2 = 0,36; bb = 0,42 = 0,16;
Bb = 1 – 0,36 – 0,16 = 0,48
VËy tØ lƯ kiĨu gen AaBb trong quần thể là: 0,42 Aa x 0,48Bb = 0,2016
Câu 3: Một quần thể đạt cân bằng di truyền có tần số các alen của 2 gen phân li độc
lập nh sau: 0,6A; 0,4a; 0,4B; 0,4b; 0,2b 1. Giả sử quần thể có 10000 cá thể thì số lợng
cá thể có kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen là:
A. 5200
B. 3600
C. 1872
D.
8800
Giải: Xét mỗi gen riêng lẻ thì ta có:
Tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp về gen thứ nhÊt lµ: AA = 0,6 2 = 0,36; aa = 0,42 = 0,16
Tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp về gen thø 2 lµ: BB = 0,4 2 = 0,16; b1b1 = 0,22 = 0,04; bb
= 0,42 = 0,16
VËy tØ lệ các kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen là:
(0,36 + 0,16) x (0,16+0,16+0,04) = 0,1872
Nếu quần thể có 10000 cá thể thì số cá thẻ có kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen là:
0,1872 x 10000 = 1872.
Đáp án C.

Câu 4: Một quần thể có thế hệ xuất phát ban đầu là 100% cây quả đỏ tròn có kiểu
gen dị hợp 2 cặp gen phân li ®éc lËp. Sau 1 thÕ hƯ ngÉu phèi thu ®ỵc F1 cã 4 kiĨu


hình cây quả đỏ tròn; cây quả đỏ dài; cây quả vàng tròn và cây quả vàng dài. Cho tất
cả các cây quả đỏ tròn F1 ngẫu phối thì tỉ lệ kiểu hình quả dài vàng ở F2 là:
A. 1/4
B. 1/3
C. 1/9
D. 1/81

Giải: Các cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình quả đỏ, tròn Qủa đỏ, tròn
là 2 tính trạng trội so với quả vàng dài.
Giả sử A quy định quả đỏ; a quy định quả vàng; B quy định quả tròn; b quy định quả
dài.
Khi các cây dị hợp 2 cặp gen ngẫu phối, xét riêng từng cặp gen ta có:
Aa x Aa 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa (3/4 qu¶ đỏ A - : 1/4 quả vàng aa)
Bb x Bb 1/4 BB : 1/2 Bb : 1/4 bb (3/4 qu¶ tròn B - : 1/4 quả dài bb)
Nh vậy trong số các cây quả đỏ, tròn F1 thì tỉ lệ các kiểu gen là:
1 1
ì
4 4 =1
AABB = 3 3 9 ;
×
4 4
1 2 2 4
AaBb = 1 − 9 − 9 − 9 = 9

AABb = AaBB =


1 1
×
4 2 =2
3 3 9
ì
4 4

Nh vậy tỉ lệ loại giao tử ab do các cây quả đỏ tròn F 1 tạo ra là:

1 4 1
ì =
4 9 9

( Vì cơ thĨ

AaBb t¹o giao tư ab chiÕm tØ lƯ 1/4)
VËy kiĨu hình quả vàng, dài ở F2 là: 1/9 x 1/9 = 1/81
Đáp án D.
Dạng 6: ở thế hệ xuất phát quần thể không đạt cân bằng di truyền hoặc tỉ lệ
kiểu gen, kiểu hình ở 2 giới đực cái không ngang nhau.
Khi đó ta xác định tỉ lệ các giao tử đực và giao tử cái sau đó cho các loại giao tử này
kết hợp tự do để xác định đời con.
Câu 1. Một quần thể có thế hệ xuất phát là: tỉ lệ các kiểu gen ở giới đực là: 0,32 BB :
0,56 Bb : 0,12bb; ở giới cái lµ: 0,18BB : 0,32Bb : 0,5bb. Sau 4 thÕ hƯ ngẫu phối,
không có đột biến thì tần số các alen B, b trong quần thể là:
A. B=0,47; b = 0,53
B. B = 0,51; b = 0,49
C. B = 0,63; b = 0,37
D. B = 0,44; b= 0,56
Giải: Tỉ lệ các loại giao tử đực ở thế hệ xuất phát là: B = 0,32 + 0,56/2 = 0,6; b = 0,4

TØ lệ các loại giao tử cái ở thế hệ xuất phát là: B = 0,32/2 + 0,18 = 0,34; b = 0,66
Nh vËy cÊu tróc di trun cđa qn thĨ ë F1 lµ: BB = 0,6 x 0,34 = 0,204
bb = 0,4 x 0,66 = 0,264;
Bb = 1 – 0,204 0,264 = 0,532
Tần số các alen B, b của quần thể ở F1 là: B = 0,204 + 0,532/2 = 0,47; b = 0,53


Qúa trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số các alen nên ở F 4 tần số B, b vẫn giữ
nguyên: B = 0,47; b = 0,53
Đáp án A.
Câu 2: ở một quần thể của loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có
64 con c¸i mang kiĨu gen AA, 32 con c¸i mang kiĨu gen Aa, 4 con ®ùc mang kiĨu
gen aa. ë thÕ hƯ F2, kiĨu gen Aa chiÕm tØ lƯ
A.

2
.
25

B.

8
.
25

C.

35
.
72


D.

5
.
6

64 × 2 + 32

Giải: Xét ở thế hệ xuất phát: Tỉ lệ các loại giao tử cái là: A= (64 + 32) × 2 = 5/6; a =
1/6;
tØ lƯ giao tư đực là 100% a.
Khi ngẫu phối tạo F1 có tỉ lệ các kiểu gen là:
Aa = 5/6 x 1 = 5/6; aa = 1/6 x 1 = 1/6.
5
Tần số các alen A, a ở đời F1 là: A = 6 = 5/12 ; a = 7/12
2

F1 ngÉu phèi t¹o F2 thì F2 đạt cân bằng di truyền nên có tỉ lệ kiểu gen Aa là:
2x

5 7
35
ì
=
12 12
72

ở thế hệ F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 35/72.
Đáp án C.

Câu 3: ở ngời, gen B quy định hói đầu; b quy định kiểu hình bình thờng; kiểu gen Bb
quy định hói đầu ở nam và bình thờng ở nữ. Trong 1 quần thể cân bằng di truyền tỉ lệ
ngời bị hói đầu là 10%. Cấu trúc di truyền của quần thể lµ:
A. 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb
B. 0,0025BB : 0,0975Bb :
0,9bb
C. 0,81BB : 0,18 Bb : 0,01bb
D. 0,9BB : 0,0975Bb :
0,0025bb.
Giải: Gọi p, q lần lợt là tần số các alen B, b trong quần thể.
Quần thể đạt cân bằng di truyền ta có tỉ lệ các kiểu gen lµ: BB = p 2; Bb = 2pq;
bb = q2.
Ngời hói đầu là ngời có kiểu gen BB hoặc nam giíi cã kiĨu gen Bb; mµ tØ lƯ nam : nữ
= 1:1

Tỉ lệ ngời hói đầu trong quần thể là: p2 +

2pq
= 0,1 hay 10%.
2

Mặt khác p + q = 1. Gi¶i ra ta cã: p = 0,1; q = 0,9. VËy cÊu tróc di trun cđa qn
thĨ lµ: BB = 0,12 = 0,01; Bb = 2 x 0,1 x 0,9 = 0,18; bb = 0,9 2 = 0,18.


×