Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Một số vấn đề ngữ pháp ngữ nghĩa của lời

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.41 KB, 18 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA NGÔN NGỮ HỌC

OBO
OKS
.CO
M

---------------

CHUYÊN LUẬN

MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGỮ PHÁP - NGỮ NGHĨA CỦA LỜI

KI L

Giáo viên :
Mã số
:

- Hà Nội -



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
M U
Kho sỏt ngụn ng trong mi quan tõm thc s ủn ng ngha trc ht
phi xut phỏt t mt quan ủim mu cht rng: ng ngha khụng phi hon ton



OBO
OKS
.CO
M

l sn cú, m ủõy l cỏi ủc hỡnh (gn vi hot ủng nng ủng ca nhn thc
hng vo thc tin t tin ủ ngụn ng).

Chớnh nh ngụn ng lm tin ủ cho t duy hng vo thc tin hot
ủng v hot ủng cú ủnh hng m phm cht trờn ủc hỡnh thnh. S hỡnh
thnh ny phi thụng qua con ủng to ngha ủ cú sb sung nột ngha mi
cho ngụn ng bng quy lut v c ch v mi quan h gia t duy v ngụn ng.
T gúc ủ tớn hiu hc, ta cú th ủt ra rng nu khụng cú ng ngha m
khụng cú cú ng ngha cn truyn ủt thỡ qu khụng th cú ngụn ng. V ủõy
ngụn ng khỏc vi phng tin truyn ủt ngha nhng li ủng thi l tin ủ l
ủim ta cho s phỏt trin tip theo ca chớnh nú thụng qua con ủng phỏt trin
nhn thc.

Xột v mt lch s, xột t quan ủim ủng l cỏi ủc sn sinh thờm t ci
tng ủi n ủnh, thụng qua hot ủng nhn thc thc tin gn lin vi ngụn
ng. Qua ủim trờn thỡ ng ngha khụng phi cỏi hon ton cú sn. Nú hỡnh
thnh theo nguyờn tc:

Nguyờn tc th nht: Ng ngha sau xut hin bao gi cng cú mi liờn h
vi ng ngha trc v ly ng ngha lm tin ủ.

Nguyờn tc th hai: v mt hỡnh thc, kớ hiu m ng ngha mi vo ủú

KI L


ủ ủnh hỡnh, cú th khụng nht thit lỳc no cng trựng hp (ton phn tng
phn) vi kớ hiu ủó mang ng ngha lm ủim xut phỏt (cho s phỏt trin v
sau).

1. Mc ủớch nghiờn cu:

Lm c s ch to cu ng ngha ng phỏp ca li.
2. i tng nghiờn cu:

i tng nghiờn cu ch yu l li cu khin ting Vit.
Vớ d: em cú th chuyn h tụi chic cp ủc khụng?
2



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Hoặc:
Giơ tay lên!
3. Phương pháp nghiên cứu:
Đi từ tư liệu ñến nhận xét, sau ñó rút ra kết luận. Hay nói cách khác là

OBO
OKS
.CO
M

nghiên cứu lời cầu khiến trong mối quan hệ gắn bó với bối cảnh giao tiếp với
mục ñích nói; hành ñộng nói… dựa vào sự liên quan ñó mà phân tích các lí giải,
các ñặc trưng.

cải biến.

KI L

Phương pháp chủ yếu là phân tích ngữ cảnh, diễn ngôn, thống kê so sánh

3



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
NỘI DUNG
I. KHÁI NIỆM “NGHĨA”
Theo quan ñiểm ngôn ngữ học truyền thống, “nghĩa” ñược hiểu là một

OBO
OKS
.CO
M

trong hai mặt của một tín hiệu ngôn ngữ.
Mặt thứ nhất: âm thanh
Mặt thứ hai: ý nghĩa.
F.de.sauseure:

“Tín hiệu ngôn ngữ kết liền thành một không phải là sự vật với một tên
gọi mà là một khái niệm với một hình ảnh âm thanh. Tín hiệu ngôn ngữ là một
thực thể tâm lí có hai mặt là khái niệm/hình ảnh”. Như vậy theo F.de.Sausure,
các tín hiệu ngôn ngữ kết hợp với nhau theo như quy tắc nhất ñịnh ñể tạo nên
cụm từ, câu, văn bản là những ñơn vị lớn hơn, có nghĩa.

Quan ñiểm Cao Xuân Hạo:

Lâu nay khi ñề cập ñến khái niệm nghĩa, người ta thường có tình trạng lẫn
lộn giữa nghĩa và sở chỉ.

Ví dụ: Phù Đổng Thiên Vương: chỉ Thánh Gióng.

Như vậy, Phù Đổng Thiên Vương và Thánh Gióng là một, là ñồng sở chỉ
nhưng không ñồng nghĩa.

Thực ra “nghĩa” là kết quả của một quỏ trỡnh trừu tượng hóa từ những
trường hợp sử dụng từ ngữ trong ngôn từ, trong những câu nói cụ thể”. Nghĩa
ñược biểu hiện cụ thể trong hành vi, từ, cụm từ, câu một cách khác nhau.

KI L

Theo ông, nghĩa trong câu có 3 loại:

Thứ nhất, câu tồn tại nhận ñịnh rằng trong một thế giới hay một nơi nào
ñó, có một cái gì ñó:
Ví dụ:

- Có ñường

- Trong ví còn tiền.

Thứ hai: câu chỉ sự tình ñộng hay sự việc biến cố:
+ Hành ñộng về tác:
Ví dụ: cô Lan vào lớp.
4




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Hành ñộng chuyển tác:
Ví dụ: Chị Thanh xé tờ giấy ra từng mảnh.
Thứ ba, câu chỉ một sự tính hay tình hình:
Ví dụ:

OBO
OKS
.CO
M

Cô Đào Lan là phó khoa Ngôn ngữ.

Tuy nhiên, cách chia các kiểu nghĩa của câu trên mới chỉ là các kiểu nghĩa
trong vă Nhật Bảnản miêu tả, tường thuật lại một sự kiện nào ñó.
Về các tầng nghĩa, câu thường có các nhóm sau:
Nghĩa tường minh:

Là phần thông báo ñược diễn ñạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
Ví dụ:

Sáng nay, dạ Thảo ñi học.

Khi nghe câu trên ta biết ngay ñối ngôn ñược nói ñến là Dạ Thảo và thông
tin trực tiếp về Dạ Thảo là cô ấy ñi học.
Nghĩa Hàm ngôn:


Là phần thông báo tuy không ñược diễn ñạt trực tiếp bằng từ ngữ trong
câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
Ví dụ:

“… Anh sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “ba vô ăn
cơm”. Con bé cứ ñứng trong bếp nói vọng ra:
- Cơm chín rồi!

Anh cũng không quay lại

KI L

“Nguyễn Quang Sáng, chiếc lược Ngà”.

Lời nói “Cơm chín rồi!” của bé thực chất là mời ba vào ăn cơm”. Nhưng
vì từ khi sinh ra, bé chưa một lần ñược anh nên việc bé gọi anh bằng “ba” trở
nên rất khó khăn với bé. Thế nhưng khi anh nghe thấy tiếng bé hỏi vọng ra
“Cơm chín rồi!” anh vẫn có thể hiểu ñược ngụ ý của bé.
Như vậy, ñiều kiện sử dụng hàm ý, có hai ñiều kiện sau:
+ Người nói (người viết) có ý thức ñưa hàm ý vào câu nói.
+ Người nghe (người ñọc) có năng lực gián ñoạn hàm ý.
5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngha chc nng:
L ngha cú liờn quan cht ch vi ngha t thõn, ủc suy ra t ngha t
thõn nhng li khụng phi l ngha t thõn. Ngha ny cũn gi l ngha búng.
Vớ d:


Gieo giú gp bóo!

rt rừ rng.

OBO
OKS
.CO
M

Trong hi thoi, ba loi ngha trờn ủu ủc ngi vit phõn bit mt cỏch
II. KHI NIM CU - LI (PHT NGễN)
1. Khỏi nim cõu

Quan ủim ca cỏc nh Ng phỏp hc truyn thng : Cõu dựng ủ ch
ủn v ln hn t v ủc s dng vi mc ủớch thụng bỏo.

Cu to: cõu cú cu to riờng, ch yu l cú cu trỳc C - V. Ngoi ra cũn
cú dng cu to ủc bit, khụng ủy ủ C - V.

Hỡnh thc: cõu cú ng ủiu kt thỳc m trờn ch vit th hin bng du
cui cõu. Cõu l ủn v ng phỏp bc cao nht trong h thng ngụn ng.
2. Khỏi nim li (phỏt ngụn)

+ Phỏt ngụn l ủn v ca li núi. Nú ủc tỏch ra t trong chui li núi
dựng ủ giao tip hng ngy hoc tỏch t dng vn bn dựng ủ ch li núi trc
tip ca cỏc nhõn vt hi thoi.

Theo Hu Chõu: Cp thoi l ủn v lng thoi nh nht ca hi
thoi do cỏc tham thoi to nờn.


Núi mt cỏch khỏc, li ca nhõn vt hi thoi ủc gi l tham thoi.
3. S ging nhau v khỏc nhau gia ng phỏp ng ngha ca cõu v

KI L

ng phỏp ca li

- Ging nhau

Ng phỏp ng ngha ca li dựng trong phm vi hot ủng ca li núi,
ủc mc ủnh hiu l ng phỏp ng ngha ca cõu.
- Khỏc nhau

* Ng phỏp ng ngha ca cõu:
+ Ch xõy dng quy tc hiu v s dng ý ngha h thng cỏc phng tin
ngụn ng ch yu qua mi quan h gia ngụn ng v t duy.
6



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Ng phỏp ng ngha ca cõu tỏc ra khi ngụn cnh. Vỡ vy ngha ca
cõu khụng chu s chi phi ca ngụn cnh.
+ Ngha ca cõu ủc mụ thc húa nh sau:
S=P+M

OBO
OKS
.CO

M

M: l ngha tỡnh thỏi
P: ngha s tỡnh.

+ Ng phỏp ng ngha ca li:

+ Ng phỏp ng ngha ca li nghiờn cu cỏc vn ủ ng ngha cú tớnh
quy lut trong li núi, khụng ch bao cha mi quan h gia ngụn ng v t duy
m cũn bao cha s tỏc ủng ca nỏc nhõn t:

Mc ủớch núi, hon cnh núi, tõm lý vn húa dõn tc, ngụn cnh hi thoi,
v th giao tip, tri thc ca ngi tham gia hi thoi ủc cu trỳc húa thnh
cỏc biu thc cú tớnh quy tc ủ mi ngi nhn din v s dng ủt hiu qu
giao tip cao.

Li l sn phm c th ca hnh ủng núi trong mt tỡnh hung nht ủnh,
nhm mc ủớch nht ủnh.

Ngha ca li luụn chu s chi phi ca ngụn cnh nhng vn cú th khỏi
quỏt ủc thnh cỏc quy lut, quy tc s dng nhng mc ủ, nhng phm vi
c bn.
Vớ d:

Ti bui hp giao ban trong nh trng hiu trng núi rng:
Bt ủu t ngy mai, tt c cỏn b giỏo viờn, cụng nhõn viờn ca trng

KI L

phi ủeo th khi ủn trng!.


Hon cnh núi: trong bui hp giao ban.
Ch ngụn: Hiu trng.

V th: Cao nht trong cuc hp.
Mc ủớch: yờu cu cỏn b, giỏo viờn, cụng nhõn viờn phi ủeo th khi
ủn trng.

i ngụn: trng, phú, phũng, khoa.

7



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Ở ví dụ trên, có sự phân biệt giữa chủ ngôn và ñối ngôn hay nói cách khác
vị thế của chủ ngôn là cấp trên, vị thế của ñối ngôn là cấp dưới. Vì vậy, dù ñối
ngôn có hưởng ứng hay không thì vẫn phải thực hiện. Chính sự thực hiện của
lý có 3 trường hợp:

OBO
OKS
.CO
M

cấp dưới là thông tin phản hồi trực tiếp lại với cấp trên. Lúc này trạng thái tâm
Trường hợp thứ nhất, hiệu trưởng rất hài lòng.

ñược thực hiện


Trường hợp thứ hai, hiệu trưởng chưa thấy hài lòng
Trường hợp thứ ba, Hiệu trưởng ñang mong ñợi

chữ thực sự

ñạt ñược hiệu quả.

F.de.Saussure viết trong giáo trình “Ngôn ngữ học ñại cương”:
“Hoạt ñộng ngôn ngữ có một mặt cá nhân và một mặt xã hội, và không
thể quan niệm mặt này mà thiếu mặt kia ñược [29].

“Tất nhiên, hai ñối tượng này gắn khăng khít với nhau và giả ñịnh lẫn
nhau: ngôn ngữ là càn thiết ñể cho lời nói có thể hiểu ñược và gây ñược tất cả
những hiệu quả của nó. Nhưng lời nói nói lại cần thiết ñể cho ngôn ngữ ñược
xác lập; về phương diện lịch sử, sự kiện của lời nói bao giờ cũng ñi trước (…)
cuối cùng chính lời nói làm cho ngôn ngữ biến hóa [45].

Sự phân biệt ngôn ngữ và lời nói là tách bạch giữa hai mặt của một vấn
ñề. “Ngôn ngữ ñược thực tại hóa trong lời nói và lời nói chính là ngôn ngữ ñang
hành chức, ñang ñược dùng ñể giao tiếp giữa người với người”.
Như vậy, quy tắc ngữ pháp ngữ nghĩa của lời ñược xây dựng trên nền tảng
thể hơn.

KI L

của quy tắc ngữ pháp ngữ nghĩa của câu nhưng phong phú hơn, phức tạp hơn, cụ
Thuật ngữ câu tương ñường với thuật ngữ phát ngôn (ñơn vị cấu thành lời
nói) ñể ñi vào khảo sát biểu hiện ngữ nghĩa của lời hội thoại.
III. HÀNH ĐỘNG NGÔN TRUNG
1. Khái niệm


“Hành ñộng ngôn trung là một trong ba hành ñộng ngôn từ (hành ñộng tạo
ngôn, hành ñộng dụng ngôn, hành ñộng ngôn trung). Là hành ñộng nói ñược

8



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
thực hiện bằng một lực thông báo của lời và thể hiện một mục ñích giao tiếp
nhất ñịnh: hỏi, trần thuật, cầu khiến…”.
Lời nói cụ thể ñược gọi là lực ngôn trung. Lực ngôn trung làm nên giá trị
ngôn trung.

OBO
OKS
.CO
M

Như vậy hành ñộng ngôn trung là hành ñộng quan trọng nhất ñược nhận
diện thông qua các dấu hiệu ngôn ngữ ở mặt hình thức hoặc ý nghãi ngôn từ.
Ở mặt ý nghĩa: hành ñộng ngôn trung ñược gọi là ñích ngôn trung.
Mặt hình thức: là phương tiện chỉ ra lực ngôn trung như các kiểu kết cấu
hay cấu trúc, ngữ ñiệu, quan hệ giữa các thành tố trong cấu trúc vị tố tham thể.
2. Tiêu chí nhận diện

Để nhận diện các hành ñộng ngôn trung, Searle ñã ñưa ra ba tiêu chí:
Tiêu chí thứ nhất, hướng khớp lời với thực tại.
Tiêu chí thứ hai, trạng thái tâm lí biểu hiện.
Tiêu chí thứ hai, ñích tại lời.


Dựa vào ñích ngôn trung chia hành ñộng ngôn trung làm bốn loại:
1. Hành ñộng hỏi

2. Hành ñộng cầu khiến
3. Hành ñộng trần thuật

4. Hành ñộng cảm thán.

Tương ứng với các ñích ngôn trung là những dấu hiệu hình thức ñặc trưng
ñược gọi là biểu thức ngôn hành và phương tiện chỉ dẫn lực ngôn trung nằm
trong biểu thức ngôn hành.

KI L

Các lời thể hiện các ñích ngôn trung khác nhau sẽ ñược gọi tên theo các
ñích ngôn trung ấy.

Lời cảm thán; lời hỏi; lời trần thuật; lời cầu khiển.
IV. HÀNH ĐỘNG NGÔN TRUNG CHỦ YẾU ĐƯỢC XÉT TRONG
TIẾNG VIỆT

Lời cầu khiển.

1. Hành ñộng cầu khiển

9




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
L khỏi nim tng quỏt bao gm cỏc hnh ủng ngụn trung cú ý ngha cu
(nh, mi, v cỏc hnh ủng cú ý ngha khin. Yờu cu, ra lnh, cho phộp núi
chung .
Vớ d1, ý ngha cu:

OBO
OKS
.CO
M

Tụi nh anh ủa cho Nga quyn v.
Vớ d 2, ý ngha khin:

Anh hóy ủúng ca li ủi!

Nh vy, cu v khin ủu ging nhau ủớch, ngụn trung, ủu yờu cu
ủi ngụn thc hin hnh ủng m ch ngụn mong mun.

S khỏc nhau c bn gia cu v khin l nu cu mong mun s thin
chớ, t nguyn ca ủi ngụn thỡ khin li ỏp ủt ủi ngụn phi thc hin.
Vớ d: chỏu mi b n hoa qu!

vớ d trờn, ch ngụn cú v th thp hn ủi ngụn. Hay núi cỏch khỏc,
ch ngụn l hcỳa l ngi b di, ủi ngụn l ngi b trờn. Thụng tin chớnh
trong li chỏu mi b n hoa qu chớnh l s cu mong ca ch ngụn ủi vi
ủi ngụn. Xỏc ủnh ủú l li mi.
Con ủi hc bi ủi!

vớ d (2) v th ca ch ngụn cao hn ủi ngụn. Vỡ vy, ủi ngụn dự

mun hay khụng vn phi thc hin ủiu ch ngụn mong mun. Nh vy, gia
hai cc cu v khin ủú l nhng hnh ủng va cú tớnh cu va cú tớnh khin
nh khuyờn, ủ ngh.

2. í ngha cu khin ca li

KI L

í ngha cu khin ca li chớnh l ni dung ca hnh ủng cu khin. Núi
thuc v ngha tỡnh thỏi ch quan ca li do mc ủớch núi ca ch ngụn quy
ủnh, phõn bit vi ngha tỡnh thỏi khỏch quan vn cú l ngha tỡnh thỏi ca hin
thc.

Ni hm ca ý ngha cu khin bao hm ý ngha cu (cu xin, nh v,
mi mc, chỳc tng), ý ngha khin: sai khin, ra lnh, cm ủoỏn), va cu va
khin: ủ ngh, khuyờn.
3. iu kin ủ cú hnh ủng cu khin
10



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Lời trần thuật, có lời trần thuật gián tiếp. Lời trần thuật trực tiếp. Lời trần
thuật gián tiếp chủ ngôn ở ngôi thứ ba. Trong lời thuật trực tiếp chủ ngôn là ngôi
thứ nhất.
Ví dụ lời trần thuật gián tiếp:

OBO
OKS
.CO

M

Trong bối cảnh cụ thể: hai người bạn cũ gặp lại nhau, họ trò chuyện với
nhau một lúc, sau ñó một trong hai người hỏi về một người bạn cũ khác:
- Hải dạo này thế nào: cậu ấy ñã lập gia ñình chưa ?
- Hải chưa lập gia ñình.

“Hải chưa lập gia ñình”. Là lời trần thuật, lời trần thuật gián tiếp bởi
thông tin Hải chưa lập gia ñình là do một người bạn nói ra chứ không phải là
Hải nói. Tuy nhiên, nghĩa lại là nghĩa trực tiếp.

Hành ñộng hỏi và hành ñộng cầu khiến: Hành ñộng hỏi thường xuất hiện
trong bối cảnh trực tiếp. Hành ñộng cầu khiến xuất hiện trong bối cảnh trực tiếp.
Vì yêu cầu ñối ngôn thực hiện ñiều chủ ngôn nói ra.

Như vậy hỏi và cầu khiến rất gần nhau. Hỏi nhưng mục ñích ngôn trung
lại là cầu khiến. Tuy nhiên, hỏi vẫn có khả năng xuất hiện ngôi 3. cầu khiến
không có khả năng xuất hiện ngôi 3. Chủ ngôn hoặc ñể có thể ẩn nhưng trong tư
duy vẫn xuất hiện.

Ví dụ: chị bảo nó ñóng cửa ñi!
Chủ ngôn: ẩn

Ngôi thứ xuất hiện
Ngôi thứ 3: ẩn

KI L

Đích ngôn trung ở ví dụ trên là: “tôi yêu cầu chị”: yêu cầu trực tiếp.
Như vậy, bối cảnh giao tiếp phải có: chủ ngôn, ñối ngôn; nội dung của

lệnh (phải xuất hiện ñồng thời).

Chúng ta kiểu biểu thức ngôn hành sau:
Kiểu 1:

K1 - D1

V ng.h

D2

11

V



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Ví dụ: Em hãy ñánh máy giúp chi trang 20.
“Hãy”: vị từ tình thái, diễn ñạt tình thái cầu khiến, là phương tiện chỉ dẫn
hành ñộng lực ngôn trung.

OBO
OKS
.CO
M

Kiểu 2:
K2 = D2 (danh hoặc ñại ở ngôi 2) + V tck V sự tình (P)


Vtck: vị từ tình thái cầu khiến.

V sự tình bình thường: phần phụ.

4. Cách thức thể hiện lời trao mang ý nghĩa mệnh lệnh cầu khiến và lời
ñáp tương ứng

4.1. Dùng tình thái từ ñứng cuối câu

Trong câu trao dùng tình thái ở cuối câu, nếu người nói ñưa ra lời ñề nghị
hay một mệnh lệnh hướng ñến người nghe, mong người nghe thực hiện hành vi,
nội dung trong câu mệnh lệnh là ai coi như ñã biết.
Ví dụ:

Lúc nãy làm sao, nói ñi !

(Từ quái, kẻ trốn tù, tr 127).

Có ñôi khi người nói muốn tỏ thái ñộ thân mật, hay muốn nhân mạnh
hoặc là người nhỏ tuổi hơn người nghe thì cần sử dụng chủ ngữ.
Ví dụ:

KI L

Ở lại ñây ăn cơm với mình nhé!

(Lời giao tiếp hàng ngày)

Những từ tình thái ñứng cuối câu ña số là ñơn tiết, thể hiện những sắc thái
tình cảm khác nhau. Gồm những từ: “chứ, nhí, cho, ñã,…” câu ñáp tỏ thái ñộ

hưởng ứng bằng những câu có các từ tình thái như: vâng, ừ, dạ, vâng ạ… hoặc
tỏ thái ñộ phản ñối hay từ chối bằng những kiểu:
Kiểu 1: phủ ñịnh hành vi mệnh lệnh, cầu khiến.
Kiểu 2: ñề nghị giảm mức ñộ.
12



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Kiểu 3: Nêu lí do riêng từ phía cá nhân ñể không thực hiện hành vi ñề
nghị, cầu khiến.
* Chứ:
hành vi nào ñó.
Ví dụ:

OBO
OKS
.CO
M

Thể hiện tình thái từ phía người nói nhắc nhở, người nghe thực hiện một
- Cười khẽ chứ!
- Vâng ạ.

Thể hiện tình thái từ phía người nói hỏi ý kiến người nghe, chờ một sự hỏi
ñáp ñồng tình hay phản ñối.
- Đi chứ!
- ừ thì ñi.
+ Nhé:


Thể hiện tình thái từ phía người nói về một hành vi coi như người nói ñã
quyết ñịnh, người nghe có thể ñồng tình hay phản ñối.
Ví dụ: - Cháu lên gác nằm nhé!
- Cháu biết rồi.

(Nguyễn Thị Ngọc Túy, TNCL, Tr 411).
+ Cho:

Thể hiện lời ñề nghị của người nói nhằm thực hiện một hành vi giúp ñỡ
cho người nghe tỏ thái ñộ ñồng tình hay từ chối.
Ví dụ:

- Để anh gánh ñỡ cho!

KI L

- thôi, em gánh quen rồi.

(Nguyễn Quang Huy, con gấu, Tr 225).

+ Đã:

Thể hiện lời ñề nghị của người nói, muốn người nghe thực hiện ñề nghị
của mình trước một hành vi khác mà người nghe ñang ñịnh thực hiện hoặc ñang
thực hiện dang dở:

- Vô ñây anh, cà phê cái ñã!
- Thôi em.
13




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
(Dạ Ngan, Kẻ yêu chồng, Tr 99).
4.2. Dùng ñộng từ
Thường sử dụng các ñộng từ chỉ hành vi mệnh lệnh, yêu cầu hướng ñến
người nghe thực hiện hành vi ñó. Vì vậy, có thể có hoặc không có lời ñáp. Bởi lẽ

OBO
OKS
.CO
M

mục ñích chính ñối với người nghe là thực hiện hành vi chứ không phải ở sự ñáp
lời. Sau ñây là cách ñộng từ thể hiện các nội dung mệnh lệnh.
Dùng ñộng từ mang ý nghĩa mệnh lệnh hướng ñến người nghe thực hiện
hành vi.
Ví dụ:

- Mặc quần áo vào rồi ñi ngay!

(Tứ quái, kẻ trốn tù, Tr 43).

Dùng ñộng từ “xin” ñứng trước một kết cấu C - V hay một cụm từ ñể biểu
thị ý nghĩa mệnh lệnh, ñề nghị, xin phép hay ngăn cản.
Ví dụ:

- Xin anh ñừng giận em, ñừng sợ
(Mùi bùn, tr 79).


Dùng ñộng từ “mời” biểu thị sự mời mọc:
Ví dụ: - Mời anh nghỉ tay xơi cơm!

Dùng ñộng tự mệnh lệnh + mà + ñộng từ:
Ví dụ: Mẹ cầm lấy mà ñi ñường chứ!

Dùng ñộng từ “cho” thể hiện lời ñề nghị, xin phép.
Ví dụ: - Cho gửi lời tham má nghen!

KI L

(Dạ Ngân, Chiều Thanh thản, tr 219).

Dùng ñộng từ “ñể” mang ý nghĩa mục ñích ñể thể hiện một lời ñề nghị.
Ví dụ: - Để cơm châm lửa!

(Trần Đức Tiến, tr 153).

Dùng ñộng từ cấm thể hiện sự ngăn cản một hành vi nào ñể mà người
nghe ñang ñịnh thực hiện.

Ví dụ: - Cô không ñược mở cổng ! Tôi cấm cô!
(20 TNH, tr 94, tr 238).
14



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4.3. Dùng phụ từ “chớ, cứ, hãy”
+ Chớ:

Đứng trước ñộng từ thể hiện sự ngăn cản hành vi của người nghe, muốn
- Chớ có vào!

OBO
OKS
.CO
M

người nghe thực hiện theo ñề nghị của người nói.
+ Hãy: Thể hiện sự mong muốn có tính khuyên răn của người nói ñối với
người nghe.

Còn việc thực hiện hành vi mệnh lệnh khuyên răn ñó hay không lại phụ
thuộc vào người nghe.
Ví dụ:

- Về ñi em! Quên chi ñi! Hãy coi như giữa chị em mình chẳng có ñiều gì
xảy ra.
- Không!

(Vũ Thị Hồng, Những giấc mơ có thực, tr 198).
+ Cứ.

Thể hiện nguyện vọng từ phía người nói muốn người nghe cho phép mình
ñược tiếp tục thực hiện một hành vi ñược bắt ñầu từ trước.
Ví dụ:

- Anh cứ ñể tôi nói: Tôi nói rồi tôi chết cũng hả anh ạ.
- Con… con …


(20 truyện ngắn hay, tr 94, Ma Văn Kháng, BNOB, tr102)
Thể hiện một lời ñề nghị của người nói ñối với người nghe, muốn người

KI L

nghe tiếp tục thực hiện hành vi của mình.

Thể hiện một sự thừa nhận của người nói ñối với người nghe, qua ñó
muốn biết ý ñịnh của người nghe.
Ví dụ:

- ừ thì “cứ” cho là như thế bây giờ cụ muốn gì tôi!

- Tao muốn vạch mặt mày.
(20 truyện ngắn hay tr 94, Ma Văn Kháng, Tr 102)

15



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KẾT LUẬN
Qua khảo sát ngữ nghãi lời trao - lời ñáp không phải là câu hỏi có câu trao
có ý nghĩa ñề nghị người nghe, cho phép mình thực hiện một hành vi cụ thể.

OBO
OKS
.CO
M


Người ñáp ñưa ra câu ñáp với thái ñộ hưởng ứng, từ chối, miễn cướng bác bỏ
nội dung câu ñề nghị, ngăn cản thực hiện hành vi ñề nghị, gián tiếp hưởng ứng
hay gián tiếp phản ñối.

Câu trao có ý nghĩa khuyên răn thể hiện một lời khuyên từ phía người nói
mà theo người nói là có lợi cho người nghe. Người nghe có thể tiếp nhận hay
không tiếp nhận hành vi khuyên răn ñó. Hiệu lực hành vi là gián tiếp.
Câu trao có ý nghĩa mệnh lệnh thể hiện ở mức ñộ căng thẳng, nghiêm
trọng, gay gắt hay có tính cưỡng bức. Người nghe phải thực hiện ngay hành vi
ñó hoặc muốn chống ñối thì thường gay gắt.

Như vậy, quy tắc ngữ pháp ngữ nghĩa của lời ñược xây dựng trên nền tảng
thể hơn.

KI L

của quy tắc ngữ pháp ngữ nghĩa của câu nhưng phong phú hơn, phức tạp hơn cụ

16



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Hữu Châu, Cơ sở ngữ dụng học, tập 1.
2. Nguyễn Đức Dân, Ngữ dụng học, Nxb Giáo dục.
3. Nguyễn Thiện Giáp, Dụng học Việt ngữ, Nxb ĐHQGHN.

OBO
OKS

.CO
M

4. Đỗ Thị Kim Liên, Ngữ nghĩa lời hội thoại, Nxb Giáo dục.
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .................................................................................................2
NỘI DUNG .............................................................................................4
I. KHÁI NIỆM “NGHĨA” ..................................................................4
II. KHÁI NIỆM “CÂU - LỜI (PHÁT NGÔN)” .................................6
1. Khái niệm “câu” ..........................................................................6
2. Khái niệm lời (phát ngôn) ............................................................6
3. Sự giống nhau và khác nhau giữa ngữ pháp ngữ nghĩa của câu
và ngữ pháp của lời .........................................................................6
III. HÀNH ĐỘNG NGÔN TRUNG ....................................................8
1. Khái niệm .....................................................................................8
2. Tiêu chí nhận diện .......................................................................9
IV. HÀNH ĐỘNG NGÔN TRUNG CHỦ YẾU ĐƯỢC XÉT TRONG
TIẾNG VIỆT ......................................................................................9
1. Hành ñộng cầu khiển ...................................................................9
2. Ý nghĩa cầu khiến của lời .......................................................... 10

KI L

3. Điều kiện ñể có hành ñộng cầu khiến ........................................ 10
4. Cách thức thể hiện lời trao mang ý nghĩa mệnh lệnh cầu khiến
và lời ñáp tương ứng ...................................................................... 12
4.1. Dùng tình thái từ ñứng cuối câu ........................................... 12
4.2. Dùng ñộng từ ....................................................................... 14
4.3. Dùng phụ từ “chớ, cứ, hãy” .................................................. 15

KẾT LUẬN ........................................................................................... 16
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 17
17




KI L

OBO
OKS
.CO
M

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

18



×