Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Vấn đề từ ngoại lai trong tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.31 KB, 11 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Vn ủ t ngoi lai trong ting vit (Mụn: Phõn tớch t vng ting Vit)
I. C S Lí LUN

OBO
OKS
.CO
M

1. Hin tng chuyn ngha t vng

Ngụn ng l phng tin giao tip quan trng nht ca con ngi. Ngụn ng
khụng ngng ủc cng c cựng vi lch s phỏt trin ca loi ngi. Ng ngha
hc l mt ngnh quan trng ca ngụn ng hc. Hiện tng chuyn ngha ca t l
mt hin tng vụ cựng phong phỳ v phc tp. Trong ting Vit, hin tng
chuyn ngha cng ủó ủc quan tõm nghiờn cu t rt lõu. Nhiu tỏc gi ủó cú
nhng cụng trỡnh nghiờn cu c th v lnh vc ny. Tuy nhiờn cho ủn nay thỡ ủõy
vn l vn ủ cũn gõy nhiu tranh lun.

T ủn hoc t phc khi mi xut hin ủu ch cú mt ngha biu vt. Sau
mt thi gian s dng, chỳng cú th cú thờm nhng ngha biu vt mi. Cỏc ngha
biu vt mi xut hin ngy cng nhiu thỡ ngha biu nim ca nú cng cú kh
nng bin ủi. Trong s chuyn bin ý ngha, cú khi ngha biu vt ủu tiờn cũn
na, chỳng ta ủó quờn ủi. Nhng thng thng thỡ c ngha ủu tiờn v cỏc ngha
mi ủu cựng tn ti, cựng hot ủng khin cho nhng ngi khụng chuyờn t
nguyờn hc khú nhn bit hay khú khng ủnh ngha no l ngha gc ca t.
Gia ngha ủu tiờn vi cỏc ngha mi cú th din ra s bin ủi theo ngha
múc xớch: ngha ủu tiờn chuyn sang ngha S1, t S1 chuyn sang S2 chuyn sang

KI L



S3...Phn ln cỏc trng hp ca t chuyn bin ngha theo li to ra tc l cỏc
ngha mi khi xut hin ủu da vo ngha ủu tiờn. Cỏc ngha xut hin sau vn cú
quan h vi ngha gc, cú khi hi m nht hay b ủt quóng. Lỳc ny t vn l mt
nhng ủó tỏch thnh hai t ủng õm.
Nh vy s chuyn bin ý ngha cng l mt phng thc ủ to thờm t
mi bờn cnh cỏc phng thc ghộp hoc lỏy.
Cỏc t cú ngha biu vt thuc cựng mt phm vi hoc cú ý ngha biu nim
cựng mt cu trỳc thỡ chuyn bin ý ngha theo cựng mt hng ging nhau. Cú khi



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
s chuyn ngha theo cựng mt hng ca cỏc t cựng mt phm vi biu vt bt
ng, lt lộo nhng khỏ thỳ v. Cng nh qui lut v s chi phi ca cỏc nột ngha
trong cu trc biu nim ủi vi cỏc ý ngha biu vt phỏt trin quanh nú.

OBO
OKS
.CO
M

S chuyn ngha cú th dn ti kt qu l ý ngha sau khỏc hn vi ngha
trớc. Thm chớ ngay cựng mt t, s chuyn ngha cú th khin nú tr thnh ủng
ngha vi cỏc t trỏi ngha ca nú trc kia.

Khi cỏc ngha chuyn bin cũn liờn h vi nhau thỡ sự chuyn ngha cú th
lm cho ý ngha ca t m rng ra hoc thu hp li. Ngha ca t m rng ra ngha
l tớnh khỏi quỏt ca nú tng lờn, cỏc nột ngha c th, qui ủnh phm vi biu vt b
loi b hay m nht ủi. Núi cỏch khỏc thỡ s m rng ý ngha l hu qu ca hin

tng tng thờm cỏc ý ngha biu vt ca t.

S chuyn bin v ngha cú th lm thay ủi ý ngha biu thỏi (ngha xu ủi
hay tt lờn. Vớ d t tch trc kia vn ch cú ngha ra ủi, khụng xu cng khụng
tt. Cho ti nay thỡ ch khi no mun phờ phỏn s ra ủi ca ai ủú thỡ ta mi núi anh
ta tch thng.

S chuyn bin ý ngha ca t xy ra do nhiu nguyờn nhõn trc tip v giỏn
tip, bờn trong v bờn ngoi khỏc nhau nh s phỏt trin khụng ngng ca thc t
khỏc quan, nhn thc ca con ngi thay ủi, hin tng kiờng c, s phỏt trin v
bin ủi ca h thng ngụn ng,... Tuy nhiờn nguyờn nhõn quan trng hn c l
nhu cu giao tip ca con ngi. Nhng nhu cu v mt trớ tu v nhng nhu cu v

KI L

mt tu t buc ngụn ng phi luụn thay ủi v sỏng to ủ biu th nhng s vt,
hin tng cựng nhng nhn thc mi, ủ thay th cỏch din ủt, nhng tờn gi c
ủó mũn, khụng cũn kh nng gi t, bc l cm xỳc v gõy n tng sõu sc
ngi nghe na. Thay ủi ý ngha ca t cú sn, thi vo chỳng mt lung sinh khớ
mi l mt bin phỏp tit kim, sng ủng, giu tớnh dõn tc, d dng ủc s chp
nhn ca nhõn dõn, ủỏp ng ủc kp thi nhu cu ca giao tip. S kiờng k cng
khin cho ngha ca t bin ủi.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Cã nhiỊu c¸ch ®Ĩ ph©n lo¹i c¸c tõ chun nghÜa nh−ng cách phân loại d−íi
®©y chỉ dùng cho nghĩa biểu vật, khơng áp dụng cho nghĩa biểu niệmvà biêu thái.
Nếu phân loại theo q trình chuyển biến tức là theo lịch sử sẽ có các nghĩa


của nghĩa nhánh

OBO
OKS
.CO
M

gốc và nghĩa nhánh. Nghĩa gốc đầu tiên được gọi là nghĩa từ ngun, là nghĩa gốc

Phân loại theo khẻ năng sử dụng: có nghĩa cổ và nghĩa hiện dùng. Nghĩa cổ
là nghĩa bị loại hẳn trong giao tiếp hiện nay, thường chỉ được dùng trong những
văn bản mà tác giả có dụng ý tái hiện lại khơng khí cổ kính của câu chuyện.
Theo khu vực địa lý có nghĩa địa phương và nghĩa tồn dân
Theo các lĩnh vực xã hội, có nghíc địa phương và nghĩa tồn dân
thơng của từ

Cách phân loại phổ biến nhất là phân loại theo ngun tắc đồng đại. Đối
tượng của sự phân loại là tất cả các nghĩa hiện dùng của từ, khơng kể đó là nghĩa từ
ngun hay nghĩa gốc.

Còn có cách phân loại theo nghĩa chính và nghĩa phụ. Nghĩa chính của từ có
thể trùng với nghĩa từ ngun hoặc nghĩa gốc.
2. Ph−¬ng thøc chun nghÜa tõ vùng

Phương thức chuyển nghĩa phổ biến trong tất cả các ngơn ngữ trên thế giới là
ẩn dụ và hốn dụ.

Theo §ç H÷u Ch©u (1999), phương thức ẩn dụ là phương thức lấy tên gäi

KI L


của sự vật hiện tượng này để gọi tên sự vât hiện tượng khác khi mà giữa hai sự vật,
hiện tượng có nét tương đồng. Ẩn dụ cũng được xem là so sánh trong đó sự vật so
sánh bị ẩn đi. Còn hốn dụ là phương thức lấy tên gọi của sự vật hiện tượng này để
gọi tên sự vật hiện tượng khác nếu hai sự vật hiện tượng đi đơi với nhau trong thực
tế.

Trong trường hợp ẩn dụ, hai sự vật hiện tượng được gọi tên khơng có liên hệ
khách quan, chúng thuộc những phạm trù hồn tồn khác hẳn nhau. Sự chuyển tên
gọi diễn ra tuỳ thuộc vào nhận thức có tính chủ quan của con người về sự giống



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhau gia chỳng. Cũn mi quan h ủi ủụi vi nhau gia hai s vt hin tng trong
hoỏn d l cú tht, khụng tu thuc vo nhn thc ca con ngi. Do vy cỏc hoỏn
d cú tớnh khỏch quan hn cỏc n d..

OBO
OKS
.CO
M

Cỏc ý ngha biu vt tuy bt ngun t thc t khỏch quan nhng l nhng s
kin ngụn ng, trong ủú n d hay hoỏn d l s chuyn ý ngha t t ý ngha biu
vt ny sang ý ngha biu vt khỏc, cho nờn n d v hoỏn d cng l nhng s
kin ngụn ng. Gia cỏc ý biu vt cú s ủng nht vi nhau nột ngha c s
trong cu trỳc biu hin trung tõm ca chỳng. Cỏc trong cựng phm vi biu vt thỡ
thng chuyn bin ý ngha cựng mt hng. Bi vy s ging nhau hoc s ủi ủụi
vi nhau cú thc trong thc t khỏch quan ch tr thnh c s cho n d hay hoỏn

d ca mt ngụn ng no ủú khi chỳng phự hp vi hng chung ca cỏc t cựng
ngha biu vt, khi chỳng phự hp vi nhng nột c s chung cho cỏc ngha.
n d v hoỏn d ca mt ngụn ng khụng phi l hin tng ngu nhiờn,
ch b chi phi bi qui lut nhn thc m trc ht l nhng hin tng ngụn ng.
Chớnh vỡ vy cỏc ngha n d v hoỏn d v ngha mi ca t cú tớnh dõn tc sõu
sc. Chỳng va l kt qu ca cỏch tip cn thc t ca dõn tc, va l kt qu ca
nhng qui lut ủiu khin s to ngha mi cho t.

II. KHO ST S THAY I NGHA T VNG TRONG NI BUN
CHIN TRANH - BO NINH

KI L

Ni bun chin tranh l cun tiu thuyt quan trng nht ca nh vn Bo
Ninh. õy l mt cuc hnh trỡnh khụng ngng ngh tr v quỏ kh vi hỡnh búng
ca nhng con ngi tn tớch ca thi thuc ủa - th h cha m anh - v tui tr
bun bó, ủau thng, trong tro v cc ủ anh hựng ca chớnh tỏc gi trong nhng
nm thỏng chin tranh chng M.

Bảng liệt kê những từ chuyển nghĩa đợc khảo sát trong tác phẩm "Nỗi buồn
chiến tranh của nhà văn Bảo Ninh



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Từ khảo

Nghĩa cơ bản

sát

bút

đồ vật dùng để viết

Ngha s dng trong tỏc phm
chỉ ngời sử dụng, chỉ năng lực

phi

ngựa chạy nớc kiệu, chạy rất chỉ ngời đi hoặc chạy rất nhanh:
nhanh

đầy

OBO
OKS
.CO
M

của ngời viết: bút lực,..
phi về nhà

chỉ chất lỏng lên đến tận miệng chỉ nơi có rất nhiều thứ gì đó:thóc
vật chứa nó nh cốc nớc đầy

trời

đầy bồ, trẻ đầy sân,..

thờng là danh từ chỉ nơi ở phía dùng nh một phụ từ tạo cảm giác

trên cao và xa so với mặt đất

về thời gian dài:cả tháng trời, cả
năm trời,..

cánh

cánh là bộ phận của những con là một phần của cái cửa, phần có
vật có thể bay đợc nh cánh gà, thể di chuyển để đóng hay mở
cánh vịt,..

khoá:

cửa.

nghĩa gốc là cái khoá, là danh từ. Nghĩa phái sinh đợc sử dụng ở
đây là động từ khoá:khoá cửa,...

dòng

nghĩa gốc là dòng sông, dòng Nghĩa ở đây dùng là dòng chữ,

nhạt

KI L

nớc chỉ luồng nớc chảy

chỉ một hàng dài nhiều chữ liên
tiếp trên một đờng thẳng.


nghĩa cơ bản là cảm nhận của vị ở đây dùng với nghĩa là màu
giác con ngnhạ ời, chỉ thức ăn ít đã không còn rõ nét, gần nh
muối nh: canh nhạt,..

không còn nhiều.

hành động của con ngời cầm .ở đây dùng với nghĩa máy bay thả
ném

vật gì đó vứt ra xa so với vị trí bom xuống đất, nghĩa là miêu tả
đứng của mình theo chiều ngang

hành động thả một vật từ trên



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
xuống.
lặng

chỉ mặt nớc phẳng không có ở đây dùng nghĩa là không có
sóng, ví dụ biển lặng

nghĩa gốc chỉ một phần chứa ở đây dùng nghĩa phái sinh là ý

OBO
OKS
.CO
M


lòng

trong bụng động vậ
tiếng

nghĩ, tình cảm

chỉ âm thanh lời nói của con chỉ âm thanh nói chung:tiếng chân
ngời

gắn

tiếng động.

hành động làm cho hai vật dính tính từ chỉ sự thân thiết, ràng buộc
chặt với nhau

nhau bằng tình nghĩa sâu sắc:gắn


buồn

trạng thái sinh lý bị kích thích trạng thái tâm lý, tình cảm của
đòi hỏi phải thực hiện một hoạt con ngời: thấy buồn,..hay là
động nào đó của một cơ quan không

muốn

làm


một

việc

trong cơ thể: buồn nôn,buồn gì:chẳng buồn nhìn.
cời,..
vỡ

một vật tan ra từng mảnh, không tan ra, náo loạn :vỡ chợ
liền một khối nữa: bát vỡ,..

kín

đuợc đóng chặt lại, không thể hở quá nhiều tới mức phủ lấp một
ra, không thể lộ ra

khoảng không igan nào đó: đông
kín ngời,...

là một hiện tợng tự nhiên, thiên chỉ nơi có quá đông ngời đang

KI L

thác lũ

tai,nớc quá nhiều làm ngập mặt đi, đang chuyển động; dòng thác
đất




biển

vùng nớc mặn rộng mênh mông rất nhiều: biển ngời, biển đời...

chuyển

nhận của ngời này giao cho xê dịch,không còn đứng một chỗ
ngời khác: chuyển th

giữ

nữa: chuyển bánh,...

cầm trong tay một vật gì, không để cạnh mình, trong mình, quan



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
để vật đó rời khoi tay

tâmm đến cho khỏi mất, khỏi
chuyển đi, khỏi thay đổi hay vào
tay ngời khác:giữ hành lý

phần không gian giới hạn ở mọi rất nhiều: khối ngời,..

OBO
OKS
.CO

M

khối

phía hoặc chỉ một vật lớn và rất
năng: khối đá,...
liệng

hành động của chim khi bay:én hành động ném vật gì ở phơng
liệng,...

giật mình

ngang so với mặt đất: liệng đồ,..

bật toàn thân lên trớc điều gì chỉ tình trạng tàu chồm lên trớc
bất ngờ xảy ra

khi chuyển bánh:đoàn tàu giật
mình

chết

chỉ động vật không cón sống nữa bị bất ngờ quá, không có hoạt
khi các chức năng sinh lý ngừng động gì, tởng nh chết: chết sững
hẳn

trái tim

một bộ phận của cơ thể con chỉ nơi xuất phát tình cảm của con

ngời, nơi co bóp đa máu đi ngời
nuôi cơ thể

lắng

chìm dần xuống đáy nớc

trở về trạng thái yên ổn hơn sau
những xáo trộn

nhợt nhạt

tính từ chỉ màu sắc bạc đi hay biểu hiện sự mệt mỏi hay sự sợ
mất tơi

danh từ chỉ nơi thôn dã, trái với tính từ chỉ sự không hiện đại,

KI L

quê

hãi: cời nhợt nhạt

thành phố

không hợp thời: quê mùa

lạc

đi nhầm đờng


sai đi, lêch đi :lạc giọng,..

nóng

có nhiệt độ cao, trái với lạnh

bồn chồn không yên: nóng ruột

nhích

chuyển động chậm chạp vì qúa cảm giác của con ngời la thời
nặng nề

gian trôi rất chậm: thời gian nhích
từng phút,...



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cạn

chỉ chất lỏng hết sạch, không chỉ sự mệt mỏi, hết sức lực: cạn
còn tí nào: giếng cạn,...

tụt

sức chiến đấu,..

trạng thái bị rơi xuống: quần bị lùi lại phía sau: tụt hậu,..


OBO
OKS
.CO
M

tụt,...
ngó

nhìn nghiêng

hứng

hành động đa tay ra đỡ vật gì chịu đựng một việc gì đó mà mình
đó từ trên cao rơi xuống

phanh

không mon muốn: hứng bụi,...

hành động làm cho xe dừng lại hành dộng vẫy xe khác để xin đi
khi đang đi

đặc sệt

để ý đến

nhờ xe

chỉ chất lỏng có nồng độ cao, có chỉ các phân t vật chất liên kết

các phân tử liên kết với nhau với nhau chặt chẽ: đặc sệt bụi,...
chặt chẽ, trái với loãng

mở

hành động dùng khi mở cửa

khai thông, làm cho việc đi lại dễ
dàng hơn, là ngời đi đầu:mở
đờng

phóng
dịu

ném vật gì về phía trớc với lực chỉ xe đi với vận tốc khá nhanh:
mạnh: phóng lao,..

phóng xe,..

êm ái, nhẹ nhàng

nhẹ hơn so với trớc,L: dịu
giọng,..

lửa

nhiệt và ánh sáng phát sinh đồng cảnh chiến tranh: tuyến lửa

vòng


vật đợc uốn cong thành hình đi theo đờng cong, trái với thẳng:
tròn

khách

KI L

thời từ các vật thể bị đốt cháy

đi vòng,...

danh từ chỉ ngời ở nơi khác đến có thái độ ngại ngần, không thân
chơi nhà mình hoặc địa phơng thiện: làm khách,...
mình

xơi

động từ chỉ ăn, uống: xơi cơm,..

chỉ khoảng thời gian khá lâu: còn



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
xơi mới đến
đuổi

bắt một ngời phải rời bỏ, không chạy theo cho kịp hoặc để bắt:
cho ở lại: đuổi đi,..


nhiều vật tách nhau ra, không đi khỏi, không ở lại: rời đi,..

OBO
OKS
.CO
M

rời

đuổi tàu

dính liền với nhau nữa
xế

nghiêng về một bên :xế tà,..

ăn nói

hành đông của cong ngời là ăn đợc dùng để chỉ việc nói chuyện,
và nói

đầu

chỉ công việc của ngời lái xe
giao tiếp với mọi ngời nói chung

chỉ phần trên nhất của cơ thể phần phia truớc của một vật: đầu
ngời hay phần trớc của động máy,..
vật có chứa cơ quan thần kinh
trung ơng


lớn
ngọn

chỉ việc cao lên, to lên hay qúa chỉ sự phát triển của sự vât: nỗi lo
trình trởng thành của trẻ em

lớn lên

chỉ phần ao nhất của ngọn cây

chỉ vật có phần chóp nhọn giống
nh ngọn cây: ngọn đèn,...

nguồn

phần đầu, nơi bắt đầu của dòng nơi bắt đầu của sự vật khác: ngọn
nớc, dòng sông

chuỗi

nguồn của mơ mộng

nhiều vật giống nhau nối với nhiều sự kiện giống nhau nỗi tiếp
nhau làm thành một vật dài, có nhau: chuỗi giấc mơ,..
sự nối kết: chuỗi hạt, chuỗi ngọc

chỉ sự khoanh vùng địa lý trên chỉ sự phân chia của sự vật, hiện

KI L


vùng

mặt đất
trang

tợng: vùng không gian,..

thờng chỉ trang giấy, trang vở là có ý nghĩa trừu tợng: trang dĩ
vật cụ thể

vãng

Nh vậy ta thấy:

Trong phần văn bản đợc khảo sát của cuốn tiểu thuyết Nỗi buồn chiến
tranh của nhà văn Bảo Ninh ta thấy xuất hiện rất nhiều các từ chuyển nghĩa. Trong



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
đó, số lợng từ có hiện tợng chuyển nghĩa nhiều nhất là động từ sau đó là danh từ
và tính từ là ít nhất. Điều này có thể giải thích rắng các sự vật hiện tợng mà tác giả
đề cập đến trong tác phẩm có thể là nhiều hơn các từ loại khác. Trong số các hiện

OBO
OKS
.CO
M


tuợng chuyển đổi ý nghĩa của từ đã đợc liệt kê ở trên thì phơng thức chuyển
nghĩa ẩn dụ nhiều hơn so với phơng thức hoán dụ. Do đó có thể thấy ẩn dụ là
mảnh đất màu mỡ nhất để phát triển ý nghĩa của từ. Điều này có thể do đặc trng
tâm lý dân tộc, do chủ ý của nhà văn khi đề cập tới các vấn đề. Khi tác giả muốn lời
văn giàu hình tợng sẽ sử dụng phơng thức này nhiều hơn.

Hiện tợng hoán dụ phong phú nhất là danh từ sau đó đến động từ và tính từ.
Ngoài ra,hiện tợng chuyển nghĩa còn khác nhau giữa từ đơn tiết và từ đa tiêt.
Về số lợng thì từ đơn tiết có hiện tợng chuyển nghĩa nhiều hơn từ đa tiết. Có thể
là do từ đơn tiết đã xuất hiện lâu đời hơn từ đa tiết. Do yêu cầu của xã hội, yêu cầu
giao tiếp nên chúng chuyển nghĩa nhiều hơn từ đa tiết. Trái lại những từ đa tiết là
yếu tố cấu tạo từ đơn tiết, chúng ra đời sau hơn, ý nghĩa của từ đa tiết trừu tợng
hơn nên số lợng từ chuyển nghĩa ít hơn đơn tiết.

Sự phân bố từ đơn tiết và từ đa tiết có sự chuyển nghĩa trong 3 từ loại . Trong
đó, từ chuyển nghĩa loại danh từ chiếm tỷ lệ lớn nhất. Trong danh từ thì các loại
chuyển nghĩa đầy đủ hơn cả. Còn động từ và tính từ thì số lợng kiểu chuyển đổi ý
nghĩa cũng giảm dần.

Qua đó ta thấy trong các tác phẩm văn học, tác phẩm nghệ thuật và cả troing
giao tiếp thì hiện tợng chuyển đổi ý nghĩa từ vựng là rất phong phú. Nh trên

KI L

đã nói thì đây là xu hớng phát triển tất yếu của từ vựng.
MC LC

I. C S Lí LUN ................................................................................................. 1
1. Hin tng chuyn ngha t vng .................................................................... 1
2. Phơng thức chuyển nghĩa từ vựng .................................................................. 3

II. KHO ST S THAY I NGHA T VNG TRONG NI BUN
CHIN TRANH - BO NINH ............................................................................... 4




KI L

OBO
OKS
.CO
M

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN



×