Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Giá trị thông báo của cử chỉ tay và nét mặt trong hệ thống giao tiếp phi lời ở người Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 41 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Giỏ tr thụng bỏo ca c ch tay v nột mt trong h thng giao tip phi li
ngi vit

OBO
OKS
.CO
M

LI NểI U
Vic thc hin v hon thnh niờn lun ủi vi mi sinh viờn l vụ cựng
quan trng. hon thnh niờn lun ny, trc ht em xin chõn thnh cm n s
dy d tn tỡnh ca cỏc thy cụ giỏo trong Khoa Ngụn ng. c bit em xin chõn
thnh cm n s ch bo v giỳp ủ tn tỡnh ca giỏo viờn hng dn: Thy
Nguyn Vn Khang, ngi ủó trc tip hng dn em hon thnh niờn lun ny.
Do hn ch v thi gian v gii hn v kin thc, niờn lun ny khụng
trỏnh khi nhng thiu sút. Vỡ vy, em rt mong nhn ủc nhng ý kin nhn
hn.

KI L

xột, ủúng gúp ca cỏc thy cụ giỏo v cỏc bn ủ niờn lun ủc hon chnh

1



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
I. M U
1. Lý do nghiờn cu


Hng ngn nm qua, ngụn ng ủó tr thnh cụng c t duy v phng

OBO
OKS
.CO
M

tin giao tip ủc bit quan trng, giỳp con ngi biu ủt ni dung thụng tin,
chia s suy ngh, tỡnh cmVỡ th, quan nim truyn thng luụn coi ngụn ng
ủúng vai trũ ủc tụn trong giao tip m lóng quờn vai trũ ca c ch, ủiu b
(ngụn ng phi li). Tuy nhiờn, thc t cho thy thụng ủip m ngi núi chuyn
ti bng ngụn t ch chim mt t l rt nh, trong khi giao tip bng ngụn ng
khụng li chim t ln hn nhiờự. Cng quan tõm ủn vn ủ giao tip, ngi ta
cng thy l khụng th b qua vai trũ ca c ch, ủiu b. S hiu bit thu ủỏo
v ngụn ng c ch rt cn thit cho vic giao tip trong ủi sng cng ủng.
Vi muụn vn tỡnh hung khỏc nhau trong sinh hot ủi thng, khụng phi ai
v khụng phi bt c lỳc no ngi ta cng bit cỏch s dng c ch ủiu b
ủỳng mc v hp phong cỏch. Bit biu hin bng ngụn ng c ch ủiu b ủỳng
lỳc, ủỳng tỡnh hung s nõng cao hiu qu giao tip, cú khi cũn hn c ngụn ng
cú li.

Trong giao tip phi li, c ch ủiu b ca tay v nột mt ủúng vai trũ
quan trng hn c, bi chỳng cú tn s xut hin cao, giỏ tr thụng bỏo ln hn
nhiu so vi cỏc b phn khỏc trờn c th. ú l nhng hnh vi quen thuc, gn
gi xung quanh, d dng bt gp tuy nhiờn li ớt khi ủc mi ngi lu tõm m
thng ch coi chỳng nh bn nng t nhiờn. Vỡ nim hng thỳ tỡm hiu ca bn
thõn v nhn thy v trớ quan trng ca c ch, ủiu b tay v nột mt trong giao

KI L


tip, chỳng tụi ủó ny ra ý ủnh thc hin ủ ti nghiờn cu: Giỏ tr thụng bỏo
ca tay v nột mt trong h thng giao tip phi li ngi Vit.
2. Lch s nghiờn cu

Ngc li lch s xa xa ca loi ngi, ta thy vai trũ ca c ch ủiu b
trong giao tip l vụ cựng to ln. Bi vỡ, trc khi ngụn ng thớnh giỏc bt ủu
ủc hỡnh thnh (khong 5000 hay 4000 nm trc cụng nguyờn) thỡ c ch ủiu
b chớnh l ngụn ng c xa nht ca loi ngi. Nhng khai qut kho c hc
ủó chng minh ủiu ủú. Mờhicụ, ngi ta ủó tỡm thy nhng bc tranh tng,
2



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhng ủ gm, trờn ủú, cú th hỡnh dung ủc cỏch ủõy hng ngn nm, nhng
ngi Indien Maia ủó núi vi nhau bng ủiu bnh th no:ngún tr ca tay
phi ch ra phớa trc ủ hi my?.Bn tay trỏi ch vo tai ủ bo hóy cn

OBO
OKS
.CO
M

thn, hóy chỳ ý hoc l hóy nghe.Tuy nhiờn, ngụn ng c ch khi y cha
thc s ủc nghiờn cu. Mt nh nghiờn cu ngụn ng c ch sng st nhn ra
rng: Tng chng nh vụ lý l trong mt triu nm tin húa ca loi ngi,
vn ủ giao tip khụng li ch mi bt ủu ủc nghiờn cu nghiờm tỳc, mang
tớnh h thng, khoa hc t ủu nhng nm sỏu mi (ca th k ny), v Thm
chớ ngy nay, s ủụng vn cũn cha bit ủn s tn ti ca ngụn ng c ch, dự
nú rt quan trng ủi vi ủi sng ca h.Vỡ th, ngi ta cựng khụng khi

ngc nhiờn v s phỏt trin bng nhiờn ca nhng nghiờn cu dnh cho vn ủ
ny trong nhng nm gn ủõy.

Vit Nam, ngụn ng phi li mi ủc mt s ớt ngi nghiờn cu nh:
Nguyn Quang, Phi Tuyt Hinh, Thanh, Mai Xuõn Huy, Thc KhỏnhPhn
ln l nhng bi vit mang tớnh khỏi quỏt, ủng trờn cỏc tp chớ, cha ủi vo
nghiờn cu mt cỏch c th, chuyờn sõu.
3. i tng nghiờn cu

C ch ủiu b ca tay v nột mt trong giao tip phi li ngi Vit.
4. Phm vi nghiờn cu

Ngụn ng phi li bao gm cỏc phng tin giao tip khụng dựng ủn õm
thanh (khụng ủc tip nhn qua thớnh giỏc) nh: c ch, ủiu b, ỏnh mt, ủiu
mt (gi chung l ngụn ng c ch hay ngụn ng thõn th), nh khong cỏch

KI L

trong giao tip, cỏc tớn hiu mu sc, mựi v

Nh vy, ngụn ng phi li l phm trự rng. Trong phm vi bi niờn lun
ny, chỳng tụi ch ủ cp ủn mt phn ca ngụn ng thõn th l c ch ủiu b
ca tay v nột mt.

5. Phng phỏp nghiờn cu

thc hin ủ ti nghiờn cu ny, chỳng tụi ủó s dng cỏc phng
phỏp nghiờn cu sau:
- Quan sỏt cỏc hnh vi c ch, ủiu b ca tay v nột mt trong thc t
3




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Nghiên cứu tài liệu liên quan
- Ghi chép, thu thập, thống kê, phân loại (theo hình thức, giá trị biểu
ñạt…) các cử chỉ ñiệu bộ của tay và nét mặt cả trong thực tế và trong tài liệu.

OBO
OKS
.CO
M

- Miêu tả, so sánh các cử chỉ ñiệu bộ ñã thu thập
- Phân tích, ñánh giá ý nghĩa thông báo của từng cử chỉ ñó, xem xét trong

KI L

thực tiễn hoạt ñộng giao tiếp.

4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
II. NI DUNG
1. Tng quan v ngụn ng c ch
1.1. Quan nim v ngụn ng c ch

OBO

OKS
.CO
M

Trong cuc sng hng ngy, mi c ch, ủiu b ca chỳng ta ủu mang
theo nú mt vi nột ca tõm lý cỏ nhõn, ủú l s th hin ra bờn ngoi nhng tỡnh
cm bờn trong. Loi giao tip phi vn t ny cú tờn l ngụn ng c th hay
ngụn ng c ch, ủiu b (gi tt l ngụn ng c ch).

Qua cỏc nghiờn cu ca v loi ngụn ng c ch ny, cỏc nh tõm lý coi
c th con ngi nh l mt trm thu phỏt thụng tin, nú phỏt ủi cỏc ủng
tỏc, c ch, nột mt v cỏc loa ngụn ng vụ thanh khỏc, thng cú tỏc dng rt
ln trong vic b sung ý ngha cho ngụn ng ca õm thanh, hoc bc l rừ
nhng ý ủ gi to, khụng trung thc. iu ny cho chỳng ta din ủt chớnh xỏc
v hon chnh t tng ca mỡnh, ủng thi hiu rừ ủc ngi khỏc. Cú nh
nghiờn cu ủó ủỏnh giỏ mt cỏch hỡnh nh rng: Thõn th ca con ngi l mt
quyn sỏch ca tõm hn v quyn sỏch y ủó lt ra, ch cũn vic nhỡn vo ủy,
Ting núi ca thõn th bao gi cng l ting núi tht, dự cho ngi no ủú cú
khộo lộo che ủy s tht bn cht ca mỡnh, thỡ trc sau ngi ủú cng b lt
ty qua nhng trang sỏch thõn th ca mỡnh( Nguyn Vn Lờ, [3], tr. 144, 145).
Trong tt c cỏc bi phỏt biu v khoa hc tõm lý, khỏi nim m ngi ta
thng ủc gỏn cho ngụn ng c ch l nhng hnh vi vụ thc ca c th, biu
hin mt dng thụng ủip. Mc dự s phõn cỏch gia hai loi: ngụn c ch vụ
thc v cú ý thc vn cũn ủang tranh cói (Chng hn, mt n ci cú th to ra

KI L

mt cỏc cú ch ủnh hoc khụng).

Cú th hiu mt cỏch chung nht, ngụn ng c ch l s pha trn ca cỏc

c ch, ủiu b, ủng tỏc, t th, dỏng ủiu v ng ủiu ging núi. õy l mt
dng giao tip s dng c ch, ủiu b ca c th ủ thay cho õm thanh, ting
núi v cỏc dng giao tip khỏc.

Ngụn ng c ch l mt b phn quan trng ca ngụn ng giao tip phi
li, nú bao gm ngụn ng ca ủu, mt , my , chõn, tay,V cng cú th núi
hu ht cỏc b phn trờn c th chỳng ta ủu cú kh nng truyn ti thụng tin.
5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trong gii hn bi niờn lun ny, chỳng tụi ch ủi vo tỡm hiu giỏ tr
thụng bỏo ca c ch tay v nột mt.
1.2. C s chung v ngụn ng c ch

OBO
OKS
.CO
M

Vo th k XIX v ủu th k XX, Thuyt ngụn ng c ch tr nờn thnh
hnh. Nhng ngi ch trng thuyt ny cho rng ban ủu con ngi cha cú
ngụn ng thnh ting, ủ giao tip vi nhau, ngi ta dựng t th ca thõn th v
ca tay. Vunt (th k XIX) cho rng ủiu b v nguyờn tc cng ging nh õm
thanh, dự l ủiu b tay hay õm thanh cng l ủng tỏc biu hin. Marr (u th
k XX) khng ủnh ngụn ng c ch tn ti cỏch ủõy 1 triu ủn 1 triu ri nm
cũn ngụn ng õm thanh ch tn ti cỏch ủõy 5 vn ủn 50 vn nm. Theo ụng,
ngụn ng c ch cú th biu th t tng, khỏi nim hỡnh tng hoỏ, cú th dựng
lm cụng c giao tip gia cỏc thnh viờn trong cựng mt b lc, vi cỏc b lc

khỏc, cú th dựng lm cụng c phỏt trin khỏi nờm ca mỡnh.
Phi ủn th k XX giao tip phi ngụn ng mi ủc quan tõm mt cỏch
thc s. Giao tip phi ngụn ng l giao tip thụng qua cỏc c ch hot ủng ca
c th nh nột mt, cỏch nhỡn, ủiu b v khong cỏch giao tip. Cú rt nhiu
hc thuyt nghiờn cu v loi hỡnh giao tip ny nhng ni bt nht vn l Hc
thuyt tõm lý tinh thn v Hc thuyt hnh vi c x.

Trong Hc thuyt tõm lý tinh thn, cỏc nh nghiờn cu ủó ch ra rng
con ngi dự bt c mt nn vn hoỏ no cng ủu cú sỏu trng thỏi tõm lý (
hnh phỳc, bun kh, gin gi, s hói, ghột, ngc nhiờn ) v tt c cỏc trng thỏi
tõm lý ủú do s chi phi ca nóo to ra nhng thay ủi trờn mt nhng theo hai

KI L

dng l t nhiờn v xó giao cú mc ủớch. Trong mt th nghim v nh hng
ca nóo ủn cỏc nột mt ca con ngi, thc nghim ủó cho thy khi cỏc nột mt
b tờ lit, ngi ta khụng th ci cú mc ủớch (nh ủ to ra s thõn mt )
nhng vn cú th ci mt cỏch t nhiờn khi cú ủiu lm h bt ng. V ngc
li cng cú trng hp, mt ngi cú th ci mt cỏch xó giao nhng li khụng
th ci mt cỏch thoi mỏi ủc. Tuy nhiờn, hc thuyt ny li li nờu ra nhiu
ủiu tranh cói. Ngụn ng c ch l nhng t ng ủc quy c ủ ch cỏc trng
thỏi tõm lý, bn thõn cỏc trng thỏi tõm lý ny li khụng ủc ủnh ngha mt
6



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cách rõ ràng, chính thức thơng qua bất cứ loại hình sách vở nào.
Trong “Học thuyết hành vi cư xử”, các nhà khoa học lại cho thấy khơng
có mối cảm xúc cơ bản cũng như khơng có biểu hiện cơ bản mà đơn giản chỉ là


OBO
OKS
.CO
M

các hành vi cư xử mang mục đích xã hội. Nét mặt chính là biểu hiện của những
việc chúng ta muốn làm hay có ý định làm. Có thể lấy ví dụ trạng thái tức giận
(như Học thuyết tâm lý tinh thần đã nêu ) chính là sự mơ tả về hành vi sẵn sàng
để tấn cơng đối thủ. Nhưng nói một cách khác, khơng phải lúc nào cử chỉ của
con người cúng mang thơng điệp hay chủ đích như vậy. Giả sử như chúng ta
ngáp, điều này lại khiến cho ban tổ chức nghĩ rằng chúng ta cảm thấy chán,
buồn ngủ với nội dung chương trình.

Có rất nhiều ý kiến cho rằng ngơn ngữ cơ thể bắt nguồn từ giao tiếp động
vật .Mối liên quan giữa ngơn ngữ cơ thể và sự giao tiếp của động vật đã được
bàn đến từ lâu. Ngơn ngữ cơ thể là sản phẩm của cả gen (Những đứa trẻ mù
cũng mỉm cười và cười to ngay cả khi chúng khơng bao giờ biết đến nụ cười )
và ảnh hưởng của mơi trường. Nhà phong tục học người Iran, Eibl-Eibesfeldt
khẳng định rằng một trong số yếu tố cơ bản của loại ngơn ngữ này là đặc điểm
chung của nền văn hố và vì thế gắn với những hành động bản năng. Một số
dạng ngơn ngữ cơ thể người có tính kế thừa từ cử chỉ giao tiếp của các lồi linh
trưởng khác, mặc dù thường mang những thay đổi về ý nghĩa. Nhiều cử chỉ tinh
tế hơn thay đổi theo các nền văn hố (chẳng hạn điệu bộ diễn tả “Có” hoặc
“Khơng” ) bắt buộc phải được học hoặc thay đổi trong q trình học hỏi, thường
do quan sát vơ thức từ mơi trường.

KI L

2. Hệ thống cử chỉ, điệu bộ của tay và nét mặt trong giao tiếp ở người Việt

2.1. Phân loại

Trong giao tiếp, do bị chi phối bởi các yếu tố tâm lý, dân tộc, xã hội nên
những biểu hiện cụ thể của cử chỉ, điệu bộ rất phong phú đa dạng. Tuy nhiên có
thể quy lại và phân thành 4 loại chính:
1. Cử chỉ mơ phỏng

2. Cử chỉ tượng trưng
3. Cử chỉ thuyết minh
7



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4. Cử chỉ hàm chỉ
Đối tượng nghiên cứu của các nhà ngôn ngữ chỉ là cử chỉ thuyết minh và
cử chỉ hàm chỉ.

OBO
OKS
.CO
M

2.1.1. Cử chỉ thuyết minh
Là cử chỉ ñi kèm với các hành vi lời nói biểu thị sự khẳng ñịnh, phủ ñịnh,
ngạc nhiên, nghi ngờ, giễu cợt… Loại cử chỉ này làm nên sức biểu hiện của nội
dung ñược thông báo bằng lời. Tuy vậy, khi viết trên văn bản, nếu loại ra các
yếu tố cử chỉ, ñiệu bộ thuyết minh thì nội dung từng lời nói vẫn ñược ñảm bảo,
sự nối kết vẫn ñược duy trì. Như vậy, loại cử chỉ thuyết minh này không có giá
trị liên kết lời nói mà chỉ có giá trị bổ sung, làm rõ ý nghĩa và sắc thái cho ngôn

từ.

VD: - (Xua tay). Không phải nói nữa, tôi biết hết rồi!
- (Bẻ ñốt ngón tay). Em… em không biết ạ.
- (Lắc ñầu). không, không phải nó.
- (Bĩu môi). Gớm, tôi chả thiết
- ….

2.1.2. Cử chỉ hàm chỉ (cử chỉ thay lời)

Là cử chỉ có khả năng tồn tại ñộc lập trong giao tiếp và có giá trị tương
ñương với một hành vi bằng lời.

Cử chỉ hàm chỉ bắt ñầu từ cử chỉ kèm lời. Sau ñó dẫn ñến thiết lập một
mối quan hệ ổn ñịnh giữa hành vi lời nói và các kiểu cử chỉ ñi kèm. Đến một lúc
nào ñó, trong những tình huống cụ thể, người này chỉ cần thể hiện cử chỉ, ñiệu

KI L

bộ tương ứng ñó là người kia hiểu ñược giá trị bằng lời..

Trên cơ sở chức năng và hoạt ñộng của loại cử chỉ này có thể chia làm ba
loại:

a, Loại cử chỉ biểu thị hành vi tiếp nhận giao tiếp
VD: Trong giờ học, An gọi Bình:
- Này Bình.

Bình ngồi bàn trên, quay ñầu lại
An thì thầm:

8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Chiu nay hc xong ủi ủỏ búng nhộ!
Cụ giỏo nhc:
- An!


OBO
OKS
.CO
M

An ngng ủu lờn.
cỏc trng hp loi trờn, c ch: quay ủu li, ngng ủu lờn, dng
li, nhỡn, ủu l kt qu ca mt hnh vi hụ gi, kớch thớch ban ủu. Chỳng
th hin rng ngi nghe ủó chun b mt th giao tip mi, sn sng ủún nhn
thụng tin mi. Cú th th hin hin ngụn hoỏ cỏc c ch trờn bng cỏc phỏt ngụn:
gỡ th ? , cú chuyn gỡ ủy ? , Ngi phỏt tin hiu ủc ý ngha ca
cỏc c ch ca ngi kia s tip tc thc hin hnh vi núi ca h
b. Loi c ch tng ng vi mt hm ý.

Trong giao tip, hm ý l mt hin tng thng gp. mt s trng
hp, cựng vi tin gi ủnh, nú tr thnh phng tin liờn kt hm ngụn gia cỏc
li núi. Tuy nhiờn, do l phng tin hm ngụn nờn ni dung ca nú khụng phi
lỳc no cng ủc hin ngụn mt cỏch ủỳng ủn, chớnh xỏc.
VD1 : A Ti nay ủi chi nhộ ?


B- Sỏng mai t phi np bi tiu lun ri

Li núi ca B cha hm ý, mun hiu ủc A phi suy lun:
Sỏng mai B phi np bi tiu lun
thi gian

B vn cha lm xong

B khụng cú

B khụng th ủi chi vo chiu nay ủc.

ủn gin hn:

KI L

Tuy nhiờn, nu ủi kốm vi li núi ca B mt c ch thỡ quỏ trỡnh lý gii s
A: Ti nay ủi chi nhộ ?

B: ( Lc ủu ) . Sỏng mai t phi np bi tiu lun ri.
vớ d trờn, c ch ca B mang thụng tin chớnh tr li trc tip cho li ủ
ngh ca A, cũn li núi thờm ca B mang tớnh cht gii thớch.
VD2: A : Do ny cu vn n cm quỏn, khụng t nu ?
B : ( Gt ủu ). Nhng do ny giỏ cm tng cao lm, khụng nh trc
ủõu.
9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Trong li B, t ni nhng biu ủt mt quan h ng ngha hoc vi
mt phỏt ngụn no ủú trc nú hoc vi mt b phn trong cựng nt phỏt ngụn
nhng b tnh lc ủi theo cu trỳc : Tuy nhng . V trc trong li núi
ca B khụng ủc hin ngụn m ủc thay th bng mt c ch cú ý ngha

OBO
OKS
.CO
M

tng ng ( gt ủu = ).

Hin ngụn c ch cõu tr li ca B s l: .Nhng do ny giỏ cm tng
cao lm, khụng nh trc ủõu .

C ch lỳc ny ủúng vai trũ quan trng, ủm bo s tn ti li núi ca B,
lm li núi ca B tng ng vi cõu hi ca A. Nu b cỏc c ch ủi kốm thỡ
mi quan h gia cỏc li núi s tr nờn ri rc.

c. Loi c ch tng ng vi mt hnh vi giao tip ủc lp.
Cỏc c ch ny tn ti ủc lp, hon ton gi vai trũ l mt phn ng,
khụng cn phi kốm thờm li núi. Loi c ch ny ủc th hin c trong hon
cnh giao tip ủc bit c trong hon cnh giao tip bỡnh thng. Chỳng thng
khụng cú chc nng lờn kt, vớ d :
- Nú v cha?
- (Lc ủu)

Trong mt s trng hp, cỏc c ch ủiu b ny va tng ng vi mt
hnh vi giao tip ủc lp va tn ti nh mt yu t ni kt gia hai li núi ca
cựng mt ch th, vớ d:


- My ủi thm lng Bỏc cha? Tao tng lờn ủõy chỳng my phi ủn ủú
ri ch?

KI L

Li núi th nht l cõu hi khi cha bit ngi ủc hi ủó ủi thm lng
Bỏc cha. Li núi th hai Tng A vi tin gi ủnh: A khụng ủỳng nờn cú
ngha l : Bn my cha ủi lng Bỏc
Nu tỡnh hung ny tn ti c ch ủiu b (Lc ủu) ca ngi ủi thoai
thay cho hnh vi tr li thỡ s tn ti ca hai phỏt ngụn ny phi logic.
Ngoi ra ngi ta cũn cú th phõn chia thnh hai loi:
* C ch tỏn ủng: gt ủu, ci, v tay, v vai
*C ch khụng tỏn ủng: lc ủu, bu mụi, lố li
10



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tuy nhiên, cách phân chia này tỏ ra hạn chế trong những trường hợp mà
cùng một cử chỉ nhưng laị biểu lộ hai ý nghĩa trái ngược.
2.2. Bảng giá trị thơng báo của tay và nét mặt

OBO
OKS
.CO
M

Cho đến nay các nhà ngơn ngữ học chưa thống kê hết xem có bao nhiêu
cử chỉ ngơn ngữ trên thế giới cũng như chưa phân biệt được hết các ý nghĩa của

chúng, bởi lẽ, mỗi dân tộc, mỗi tộc người đều có một hệ thống ngơn ngữ cử chỉ
cùng ý nghĩa riêng của họ. Và ở Việt Nam cũng vậy, ngơn ngữ cử chỉ cũng rất
phong phú và đa dạng. Dưới đây, chúng tơi xin trình bày kết quả thống kê những
cử chỉ thường gặp ở tay và nét mặt trong giao tiếp của người Việt.
2.2.1. Giá trị thơng báo của tay
STT CỬ CHỈ CỦA TAY
1
2
3
4
5

Phẩy tay

GIÁ TRỊ THƠNG BÁO

Sự việc nói đến qua nhỏ mọn khơng

đáng để ý hoặc buộc phải đồng ý.

Vẫy tay (các ngón hướng về “Lại đây!”
phía người nói)

Vẫy tay (các ngón hướng ra “Đi đi!”, khơng chấp nhận, muốn
ngồi)

tống khứ

Vẫy vẫy bằng một tay (tay Dấu hiệu để người khác biết, để ý
chuyển động nhẹ)


(sang đường)

Hai tay vẫy cuống qt

Mong muốn được để ý

Hất tay (đầu ngón tay hướng Thể hiện phá bỏ ý kiến của người
lên trên, khép chặt, lòng bàn khác, tất cả vẫn như trước, bày tỏ sức

KI L

6

tay hướng ra ngồi hất hất)

mạnh và sự kiên quyết.

Chặt tay (bàn tay để thẳng, các Thể hiện sự quyết đốn, kiên quyết,
7.

ngón tay khép chặt với nhau nhanh chóng gỡ rối mọi việc.
như một chiếc búa đang chém
xuống)

8

Lật tay (lòng bàn tay hướng -Tư thế nhắc nhở người nói cẩn thận,

11




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
xung di, ngún tay cỏi xoố cn kim ch tỡnh cm nhm mc
ra, cỏc ngún cũn li hi cong ủớch khng ch cuc núi chuyn.
cong)

-T th ph nhn, phn ủi

OBO
OKS
.CO
M

- Khen ngi, xin x, khn cu (gi
Nga tay (lũng bn tay hng
9

lờn trờn, ngún tay cỏi xoố ra,
cỏc ngún cũn li hi cong
cong)

tay cao)

- ng tỏc n xin th hin chõn thnh

lng nghe ý kin ca mi ngi,
ginh ủc s ng h. (tay ủ ngang)


-Khụng bit phi lm sao (tay h
thp).

-Th hin tỡnh cm b kớch ủng, uy

10

Nm tay (nm ngún khộp cht, quyn, bỏo thự.
bn tay nm chc)

-Th hin thỏi ủ kiờn quyt, nguyn

vng mun thc hin ủiu gỡ ủú

11

Hai tay nm vo nhau

í chớ, nim tin

12

Hai tay giang ra

Th hin s cho ủún.
-Th hin tinh thn lo lng, st rut.

12

Hai tay ủan vo nhau


-Th hin s trnh trng hoc mun
ủiu khin cuc ủm phỏn

13

Cỏc ngún tay chm vo nhau Th hin s t tin
thnh hỡnh thỏp

14

KI L

-Th hin s cho hi, tha gi ( tr

Khoanh tay

em, nht l ngy xa)
-Trng thỏi trm t, suy ngh
-T th ch ủi trong s nhn ri, st
rut, bt lc
-T th cụ lp, phũng ng, khụng
ho nhp hoc khụng ủng tỡnh

-Thỏch thc, ủng ủu

12




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
-Người nói cảm thấy hồ nghi

15

Bàn tay xoè năm ngón

16

Tay bắt chéo lên ngực

Phản ánh sự tự vệ

17

Giơ tay

Dấu hiệu xin phát biểu, ñưa ra ý kiến

18

Lấy tay che miệng

Ngượng ngùng e thẹn thiếu tự tin

19

Tay xoa cằm

Thể hiện sự thông minh lão luyện


20

Tay vò ñầu

21

Vung nắm ñấm lên

Hăm họa

22

Vặn vẹo bàn tay

Lúng túng, bối rối

23

Bẻ ñốt ngón tay

Lúng túng, bối rối

24

Vân vê gấu áo

Lúng túng, bối rối

25


Gãi tai

OBO
OKS
.CO
M

26

-Thể hiện sự thẳng thắn, chân thành

Lúng túng, bối rối, chưa ñưa ra giải
pháp hoặc không có ý kiến

Lúng túng, bối rối

Vò nát hoặc xé nhỏ cái gì ñó
trong tay

Lúng túng, bối rối

Đưa ngón tay trỏ thẳngn lên
27

môi

(thường

“suỵt!”)


kèm

tiếng Ra hiệu bí mật không tiếp lộ
-Răn ñe chỉ mặt vạch tội (ñộng tác

mạnh, ngón tay căng)

Giơ ngón tay trỏ

KI L

28

-Hướng người nghe tập trung vào
ñiều mình ñang nói, tách rõ ràng vấn
ñề,ý tứ khúc triết hơn (tay lia theo

từng câu nói).

29

Vỗ vai

Động viên, khích lệ

30

Vỗ lưng


Động viên, khích lệ

31

Vỗ chán

Suy nghĩ

32

Vỗ ñầu

Suy nghĩ

33

Đập tay xuống

Tỏ ý chấm dứt, cắt ngang trước môt

13



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
vấn đề nào đó
34

Đứng chống tay vào hơng


35

Tay tì vào má

Đã sẵn sàng, thể hiện sự hung hăng
-Đang nghĩ, ước lượng điều gì đó

OBO
OKS
.CO
M

-Thể hiện sự chán ngán
-Phản đối, nghi ngại, nối dối

36

Sờ hoặc xoa nhẹ tay lên mũi

-Khơng muốn đề cập đến chủ đề đó
nữa

37

Đấm vào lòng bàn tay

Biểu kộ cảm xúc vui, mừng rỡ khi

hồn thành một cơng việc nào đó
- Chuẩn bị làm việc gì đó


38

Xoa tay vào nhau

-Chứng tỏ biết cách giải quyết việc
gì đó.

-Tự tạo cảm giác thoải mái khi mệt

39

Hai tay qng sau gáy(Hoặc mỏi.
hai tay vòng ra sau đầu)

-Tư thế suy nghĩ một điều gì đó.
-Phản ứng lại vấn đề đang bàn tới

40

Gõ tay vào cằm

41

Tay gõ gõ thành nhịp (trên mặt
bàn)

Tay cầm điếu thuốc run run

43


Vung tay (động tác mạnh)

44

45
46

Bắt tay

KI L

42

Vơ tình phủi bụi trên quần áo
hoặc cậy móng tay…

Người đó đang sắp sửa ra quyết định

Sốt ruột, hết kiên nhẫn rồi.
Căng thẳng, hưng phấn.

Sự dứt khốt khơng chấp nhận,

khơng muốn.

-Thể hiện sự chào đón trang trọng,
lịch sự,tình hữu nghị.
-Chúc mừng
-Tin tưởng, tin cậy đối tác.

Lơ đãng, khơng chú ý.

Cử chỉ đưa tay vẽ một mặt Dấu hiệu thẻ hiện sự kiên quyết, chắc

14



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
phng nm ngang

48
49

Vic nhc ti ủc coi trng (khua

Khua tay

tay mỳa chõn)

Cỏnh tay gp cng li ( mc C ch khen ngi, by t s ng h,

OBO
OKS
.CO
M

47

chn, tp trung.


ngang vai), bn tay nm cht

ủon kt, tỏn thng.

Sit cht tay ngi khỏc (tay By t nim tin, tỡnh ủon kt.
cao quỏ ủu)

-Nim tin tng vo ủi phng,

50

Bn tay nm ly mt bn tay

tỡnh bn.

-Tỡng cm thng yờu, trỡu mn, cm
thụng, chia s, an i, khớch l

-Th hin s ủc chớ, lóo luyn, kinh

51

Tay vut rõu

nghim.

-Th thỏi, thoi mỏi.

52

53
54
55

Gi mt ngún tay cỏi lờn

Khen ngi, tin tng

Gi ngún tr v ngún gia lờn Th hin s chin thng
hỡnh ch V

a ngún tay cỏi chng di Biu l thỏi ủ ch trớch, tiờu cc
cm
Cn múng tay

Bi ri, s st, ủn ủo
-Tỏn ủng, tõm ủc mt ý kin, mt

V tay

hnh vi no ủú

KI L

56

-Khen ngi, khớch l

57


V ủựi

Tõm ủc, tỏn ủng

58

T tay lờn trỏn

Th hin s suy ngh, cõn nhc

59

t lũng bn tay lờn ngc

Biu th cm xỳc tht th, chõn tht

60

Tay chng hụng

S sn sng hay s hung hng

61

Xua tay

-Khụng ủng ý,ra hiu cho ủi tỏc
khụng cn tip tc núi na.

15




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
62

Tay nghch túc (vut túc)

63

Phi tay

-Biu th s bi ri, suy ngh vn v
-S lm dỏng (thng n gii).

OBO
OKS
.CO
M

Gi b v kt thỳc mt vic gỡ ủú

2.2.2. Giỏ tr thụng bỏo ca mt
STT

C CH CA MT

GI TR THễNG BO

1


Gt ủu

-S tỏn ủng, chp thun
- Hi lũng.

2

Lc ủu

-T ý ph nhn, khụng tỏn ủng
-Chờ trỏch, phờ phỏn, khụng hi lũng
-Kinh hói hoc thỏn phc trc mt s

vic ngoi sc tng tng
-S cm thụng, thng cm trc mt

tỡnh cnh m mỡnh ủnh chu bt lc,
khụng bit lm gỡ

-Tõm trng bun chỏn, tht vng, bi

quan.

3

Xoa ủu

Hnh vi thõn thin, biu th thỏi ủ b
trờn vi di


Cỳi ủu

5

Ng ủu vo tay

T ý bun ru

6

Nghiờng ủu

Thớch thỳ lng nghe v tụn trng ngi

7

KI L

4

Nhn trỏn

Bn khon suy ngh

khỏc núi .
-Ngc nhiờn
-Phn n, bt món.

8


Nhn mt (cau mt)

Bc dc, khú chu, khụng hi lũng

9

Mt hm hm

Tc gin, tỡnh cm b dn nộn

10

Mt cỳi gm

Xu h, ngi ngựng, n nn, nhn li

16



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
11

Mặt ñỏ lựng

Xấu hổ, ngại ngùng, nhút nhát.

12


Quay mặt ñi

Không hài lòng, phủ nhận hoặc e ngại

13

Ngẩng ñầu

Sẵn sàng lắng nghe, tiếp nhận ñiêu gì

14

Hất hàm

15

Cằm ngửa cao

OBO
OKS
.CO
M

ñó.
Thách thức, khiêu khích.
Kiêu ngạo, cho mình giỏi, lòng tự trọng

cao.

16


Tặc lưỡi

-Sự cho qua mọi chuyện, miễn cưỡng
tiếp nhận hành vi và gián tiếp thể hiện

tính bề trên của người phát ngôn
-Nhắc nhở phải giữ kín ñiều gì ñó.

17

Lè lưỡi

-Chế giễu, trêu ñùa

-Lúng túng, xấu hổ

-Không ñồng ý hẳn

-Ngạc nhiên, thán phục, kinh sợ.

18

Cắn chặt môi

-Sốt ruột, băn khoăn, suy nghĩ
-Tự kiểm ñiểm, chế giễu, trách móc bản

thân.


19

Liếm môi

Sự hưng phấn,căng thẳng, không muốn

người khác biết hoặc khi nói dối ñiều gì
hay trong lòng có sự dao ñộng

Nhếch mép

21

Bĩu môi

Mỉa mai, coi thường

22

Phát ra tiếng “xì”ở mũi

-Coi thường người khác

23

KI L

20

Mũi nở to


Thể hiện sự mỉa mai, khinh thường

-Thở dài ngao ngán.
Tình cảm bị kìm nén khi không hài lòng
hoặc ñắc ý.

24

Mũi ra mồ hôi

Tâm lý lo lắng, căng thẳng

17



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25

L mi hng v ủi Th hin s coi thng
phng

26

Mt bờn lụng my dng S khụng hiu hoc nghi ng

27

OBO

OKS
.CO
M

lờn
Hai lụng my nhn lờn -Hng thỳ, vui v, phn khi, ngc
(dng my)

nhiờn

-C nhỡn rừ mi vt xung quanh khi

nguy c ủe do gim xung.

28

Nhỳn

my (lụng

my -Ngc nhiờn

dng lờn ri ngng mt -Bun phin
lỏt sau ủ h xung)
29

Lụng my gi thng

Biu l thỏi ủ nghiờm tỳc, thn trng
hoc bng quan.


30

Nhớu my (chau my)

St rut, khú chu, tc gin, bn khon,

suy ngh, khụng ủng tỡnh, hoi nghi.

31

Lụng my dng nghiờng -Tõm lý nghi ng

(mt bờn h xung, mt -S phn khớch, ni lo s.
bờn dng lờn)
32

Lụng

my

(dng

lờn

lay

ri

ủng -By t s cho ủún thõn thin


nhanh -Nhn mnh ging ủiu.

chúng h xung)
Mớ mt m to

34

Mớ mt s nhm

Khụng hiu hoc ỏc cm

35

ng t mt m to

Thỏi ủ yờu quý, chm chỳ

36

ng t mt thu nh

Tc gin, chỏn ghột, lnh nht.

37

Mt nhỡn ngú lung tung, -St rut

KI L


33

S chm chỳ

khụng nhỡn trc din vo -Suy ngh phc tp.
ngi ủi din

-S la di
-Lỳng tỳng, bn khon

18



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-Khơng quan tâm
-Nhút nhát, khép kín.
38

Mắt nhìn ngang ngửa khi Nóng ruột, bất an, khơng tập trung.

39

OBO
OKS
.CO
M

nói
Mắt chăm chăm nhìn xa


Khơng chú ý tới lời người khác nói,
trong lòng đang tính tốn việc khác.

40

Mắt nhìn chằm chằm

Tập trung chú ý, hứng thú.

41

Chớp chớp mắt

Dồn nén tình cảm, lúng túng, bối rối.

42

Chaỷ nước mắt

-Buồn, tủi thân

-Vui sướng, cảm động

43

Quắc mắt

Thái độ bực tức, giận giữ


44

Mắt thẫn thờ

45

Cụp mắt xuống

Bối rối, sợ sệt

46

Nháy mắt

-Dấu hiệu tán tỉnh, làm quen với ai

Đang suy nghĩ hoặc mệt mỏi.

-Ra hiệu cho người khác đồng ý với

mình,đứng về phía mình để cùng thực
hiện một điều gì đó

-Ra hiệu (thường kèm cử chỉ hất hàm)
để chỉ cho một người về ai đó.

47

Mắt long sòng sọc


Hăm doạ, tức giận, hung hãn

48

Mắt long lanh

Hạnh phúc, chân thành, nhạy bén, nhiệt
tình.

Ánh mắt khơng chuyển Bộc lộ sự gây hấn, căm tức.

KI L

49

dờ, vẻ u tối
50

Ánh mắt láo liên

Trạng thái cá nhân gian xảo, lừa dối

51

Ánh mắt qt từ đầu đến Kiêu ngạo, dò xét.
chân đối phương

52

Ánh mắt chân thành, hiền Sự khoan dung, tơn trọng, có giáo dục

hồ

19



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
53

ụi mt vn ủc, buụng Ngi cú ý ủnh xu
th
nh mt ngi sỏng

Ngi cú tm lũng ngay thng

55

nh mt trỡu mn

Tỡnh cm thõn thit, gn gi

56

nh mt tinh nghch

Ngi vui ti, nhớ nhnh.

57

nh mt thit tha


Tỡnh cm chan cha, chỏy bng

58

nh mt tp trung, khụng S kiờn ủnh, quan tõm ti vn ủ ủang
chuyn di

OBO
OKS
.CO
M

54

ủc ủ cp ti, hoc quan tõm ti
ngi ủi din.

59

Mt trng trng

60

Mt l ủóng, nhỡn ch -Chỏn ngỏn
khỏc

Nghiờm ngh, h khc

-Bi ri

-S st

61

Nhm mt (tr trng thỏi Say sa, tp trung, cú hng thỳ (nghe
ng)

62

nhac)

Mt lim dim

-Bun ng, mi mt

-Chỏn ngỏn, khụng cú hng thỳ.

63

Nheo mt

Tp trung nhỡn khi cú ỏnh sỏng quỏ
mnh hoc ỏnh sỏng quỏ yu.

64

Lm

Bc tc, t thỏi ủ khụng hi lũng


65

Mt mt nhm cht, mt Tp trung nhỡn
mt m
Nghin rng

67

Ging hi di, nng nu

S vũi vnh, yờu chiu

68

Ging nh nh

-Ngi tớnh du hin, ho nhó, d gn

KI L

66

Bc dc, gin d, m c, ủay nghin.

-Nhc nh, ủng viờn, an i ai
-Mong mun, yờu cu ai lm ủiờự gỡ
ủú

20




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
69

Ging cng, ủanh, to

-Ngi quyt ủoỏn, cỏ tớnh mnh
-Cói c, tc gin
-Thuyt phc

Ging lớ nhớ

71

Mm ci

Thiu t tin, khụng quyt ủoỏn

OBO
OKS
.CO
M

70

-ng ý mt cỏch kớn ủỏo, t nh, v hi
lũng

-Cm giỏc thõn thit, vui v


72

Ci rui

73

Ci gng

Th hin s ma mai, coi thng
Th hin tỡnh cm mt cỏch bt buc,
qua loa, thiu cm xỳc chõn tht

74

Ci khiờu khớch

T thỏi ủ khớch bỏc ngi khỏc

75

Ci ủc thng

Món nguyn khi ủt ủc mt ủiu gỡ
ủú

76

Ci ủau kh


Trng thỏi tht vng

77

Ci tinh nghch

S hn nhiờn nhớ nhnh

78

Ci chõm chc

Thỏi ủ ma mai, ch giu

79

Ci cay ủc

Ngi nham him, cú ý ủ xu xa

80

Ci thng hi

Ngi t v ban n, thng hi,nhng
thc ra l ủ coi thng.

3. Mt vi nhn xột, ủỏnh giỏ v ngụn ng c ch ca tay v nột mt
3.1. c ủim ngụn ng c ch ca tay v nột mt


KI L

3.1.1. Ngụn ng c ch ca tay v nột mt ủc tip nhn qua th giỏc
Li núi ủc tip nhn ch yu qua kờnh thớnh giỏc cũn c ch , ủiu b
ca mt ngi li ủc tip nhn ch yu qua kờnh th giỏc. V d: c ch gi
tay ra hiu, bt tay, phy tay, nhỏy mt, gt ủu, bu mụi,ủu ủc ngi tham
gia ủi thoi tip nhn nh vic quan sỏt hnh vi ca ngi kia.
Thc t cho thy, khi giao tip trc din, khụng mt ngi no li ch s
dng hoc yu t ngụn ng hoc ngụn ng c ch (trong ủiu kin bỡnh thng).
Nu h ch s dng mt trong hai loi thỡ hiu qu giao tip s thp hn nhiu so
21



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
vi vic kt hp c hai.
3.1.2. Ngụn ng c ch mang tớnh ủa ngha
Bn thõn mi c ch, ủiu b ca tay v nột mt thng bao gm nhiu

OBO
OKS
.CO
M

ngha khỏc nhau.
Vớ d 1: Hnh vi lc ủu ca mt ngi cú th biu th cỏc ý ngha sau:
1.T ý ph nhn, khụng tỏn ủng

2.T ý chờ trỏch, phờ phỏn, khụng hi lũng


3. T v kinh hói hoc thỏn phc trc mt s vic ngoi sc tng tng
4. Th hin s cm thụng, thng cm trc mt tỡnh cnh m mỡnh bt
lc ủnh chu khụng bit lm gỡ

5. Th hin tõm trng bun chỏn, tht vng, bi quan.

Vớ d 2: Hnh vi khoanh tay ca mt ngi cú th biu th cỏc ý ngha
sau:

1. Cho hi, tha gi ( tr em, nht l ngy xa)
2. Trng thỏi trm t, suy ngh

3. T th ch ủi trong s nhn ri, st rut, bt lc

4. T cụ lp, phũng ng, khụng ho nhp hoc khụng ủng tỡnh
5. Thỏch thc, ủng ủu.

Cỏc biu hin ca tay v nột mt cú th mang tớnh ch ủinh hoc ch l vụ
tỡnh.

Vớ d 1: Trong giao tip, mt ngi cú th mm ci ủ t thỏi ủ thõn
mt, thớch thỳ, ủng ý mt cỏch kớn ủỏo, t nh. Song, khi ủang núi chuyn v

KI L

mt ủ ti nghiờm tỳc, ngi ủú cht nh ủn mt chuyn ci no ủú ri bt
ci. Tuy l hnh vi khụng ch ủớch nhng nú t ra m h nờn d b ủi tỏc hiờ
nhm, dm ủn phn ng tiờu cc.
Vớ d 2: Khi hai ngi A v B ủang núi chuyn vi nhau v mt vn ủ
quan trng. A mun xem phn ng v ý ủnh ca B trc vn ủ va nờu ra.

ỳng lỳc ủú, A phy nh tay vi ý ủnh xua con mui (khụng ch ủnh) nhng B
hiu nhm tng A cho vic ủú l quỏ nh mn khụng ủỏng ủ ý, cú th cho qua

22



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3.1.3. Ngôn ngữ củ chỉ mang tính ña kênh (ñồng nghĩa)
Người ta có thể sử dụng nhiều cử chỉ, ñiệu bộ ñể cùng biểu thị một thái
ñộ, tình cảm.

OBO
OKS
.CO
M

Ví dụ: Khi một người tỏ ra giận dữ, họ có thể biểu hiện thông qua hàng
loạt cử chỉ, ñiệu bộ khác nhau: Chau mày, nhăn mặt, nghiến răng, trợn mắt, dậm
chân, ñập tay …

Nếu như ngôn ngữ mang bản chất tuyến tính,( tức là ta phải nói và nghe
lần lượt, nối tiếp) thì hành vi phi ngôn ngữ có thể tiếp nhận ñồng thời nhiều giác
quan (thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác). Có thể nói ngôn ngữ
mang tính ñơn kênh, còn ngôn ngữ cử chỉ thì mang tính ña kênh.
Ví dụ: Một bàn tay nắm lấy một bàn tay, người trong cuộc có thể nhìn
thấy tay run rẩy, cảm giác ấm áp …

3.1.4. Tính liên tục của ngôn ngữ cử chỉ


Ngôn ngữ cử chỉ, ñiệu bộ xuất hiện khi xuất hiện hai ñối tác giao tiếp và
kết thúc khi một trong hai người không hiện diện trong tầm nhìn của người kia.
Đây cũng là ñiểm khác biệt so với giao tiếp thông qua ngôn ngữ. Bởi vì giao tiếp
bằng ngôn từ bắt ñầu khi lơi nói ñược phát ra thông qua các âm thanh có tổ chức
và kết thúc khi các âm thanh ñó kết thúc.

Ví dụ 1: Khi ñối tác quay mặt ñi, nhìn xuống ñất, chau mày, không diễn ra
hành vi ngôn ngữ nhưng hành vi phi ngôn ngữ vẫn tiếp tục tồn tại và truyền tải
một thông ñiệp nhất ñịnh.

Ví dụ 2: Khi một người bước ñi nhưng chưa khuất tầm mắt người kia thì

KI L

cử chỉ, ñiệu bộ:bước ñi nặng nhọc, ñầu cúi gầm,cắn môi, ñầu tóc bơ phờ…của
người ñó vẫn truyền ñi nội dung thông ñiệp nào ñó.
3.1.5. Khi có sự mâu thuẫn giữa thông ñiệp do ngôn ngữ truyền tải với
ngôn ngữ cử chỉ thông báo, người ta có xu hướng tin vào thông ñiệp của ngôn
ngữ cử chỉ hơn.

Trong giao tiếp, không phải bao giờ ngôn ngữ cử chỉ cũng bổ sung sắc
thái và diễn ñạt cùng một ý nghĩa cho lời nói mà có những tình huống cử chỉ,
ñiệu bộ và lời nói lại mâu thuẫn với nhau. Sự mâu thuẫn ñó có thể tạo ra một
23



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cỏch cú ch ủnh hoc ch l vụ tỡnh; cụng khai hoc hm n; nh nhng, ớt gõy
chỳ ý hoc rừ rng, mnh m.

Cn c vo c ch, ủiu b ủ xột hnh vi ngụn t trong trng hp xut

OBO
OKS
.CO
M

hin hnh vi mõu thun gia c ch v li núi:
- Verderber (1987: 85)cho rng trong nhng trng hp cú mõu thun:...
cỏc thụng ủip phi ngụn t m ta ủa ra cú kh nng ủc coi trng hn so vi
ng ngha ngụn t - ngi quan sỏt cú xu hng tin vo cỏi ủc biu th mt
cỏch phi ngụn ng bi nú ớt chu l thuc hn vo s khng ch ca ý thc.
- Zimmerman et al.(1986: 80): Cựng quan ủim trờn nhng t ra thn
trng v cú lý hn khi nờu ra v x lý vn ủ:

Chỳng ta coi thụng ủip no - ngụn t hay phi ngụn t- l ủỏng tin cy
hn? Khụng cú mt cõu tr li dt khoỏt. Tuy nhiờn chỳng tụi ủ rng, trong
phn ln cỏc trng hp, s lng v tớnh hin minh ca cỏc biu hin phi ngụn
t, kt hp vi nhng tri nghim trong quỏ kh, trong ủú ngi ta ủó s dng
cỏc thụng ủip ngụn t ủ lụi kộo hoc ủỏnh lc hng-ta hóy xem nhng ngi
s dng m phm ủ che giu tui tỏc thc ca h hay nhng ngi khoe m
vi nhng chic xe thi thng ủ to v sang giu. Trong nhiu trng hp,
cỏc thụng ủip ngụn t cng cú th chuyn ti ngha chõn thc. S ngng tr
giao tip (communication breakdown) xy ra khi ngi tip nhn cỏc thụng ủip
cú mõu thun chn sai biu hin ủc coi l chớnh xỏc nht.

Vớ d : Trờn xe khỏch, vỡ quỏ ủụng nờn mi ngi chen ln, xụ ủy nhau
trờn xe. Mt cụ gỏi vụ tỡnh dm lờn chõn mt anh chng trờn xe. Cụ tht lờn:

KI L


- ễi, em xin li. Anh cú sao khụng ?
Anh kia trn an:

- Anh khụng sao ủõu! (Nhng mt nhn, ming xuýt xoa, rng nghin cht
rng).

Trong cuc sng, chỳng ta cũn bt gp mt s c ch khỏc mang ngha
trỏi ngc vi ni dung ca li (ph ủnh thụng tin) nh cỏi bu mụi xut hin
cựng vi mt li khen cú ngha l chờ, v khi li núi xua ủui ủi ủi!m ủụi
mt li thit tha mi gi thỡ phi ủc hiu l xin hóy li. Khụng nhn bit
24



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ñược giá trị của giao tiếp bằng ngôn ngữ cử chỉ thì sẽ dẫn ñến những ứng xử
ñáng tiếc.Có ñoạn thơ rất hay nói về nội dung này, xin ñưa ra như một ví dụ:
“Em bảo anh “ñi ñi”

OBO
OKS
.CO
M

Sao anh không ở lại
Em bảo anh “ñừng ñợi”
Sao anh lại ñi ngay?
Ôi lời nói gió bay


Đôi mắt ñen ñẫm lệ

Sao mà anh ngốc thế

Không nhìn vào mắt em.
(thơ dịch)

Nhiều công trình nghiên cứu ngôn ngữ và tâm lý cho rằng các biểu hiện
của ngôn ngữ cử chỉ mang tính tức thời hơn và ít bị khống chế hơn so với các
biểu hiện của ngôn ngữ. Do vậy, chúng cũng dễ dàng bộc lộ tình cảm và thái ñộ
của người nói hơn so với các biểu hiện của lời nói. Chính vì thế, khi gặp những
trường hợp các tín hiệu mâu thuẫn với nhau, người ta thường tin vào ngôn ngữ
không lời hơn lời nói.

3.1.6. Ngôn ngữ cử chỉ giúp thấy rõ tình cảm thật của người nói hơn so
với giao tiếp bằng lời

Tình cảm của con người ña dạng và phức tạp.Trong thực tế, ngôn ngữ
không thể mô tả chính xác các trạng thái tình cảm tinh tế khác nhau mà chỉ biểu
thị ñược một khía cạnh tình cảm hoặc trạng thái cảm xúc nào ñó mà thôi. Lúc

KI L

này, ngôn ngữ cử chỉ sẽ thể hiện rõ vai trò của mình.

Ví dụ: Một người phụ nữ ñau khổ trước cái chết của chồng.
Để diễn tả nỗi khổ này nếu dùng ngôn ngữ thông thường,có thể nói rằng
“Cô ấy vô cùng ñau khổ”.Nhưng nếu dùng ngôn ngữ cử chỉ thì ta có thể mô tả
chính xác hơn nhiều:


+ Cô nằm gục bên xác chồng, gào tên chồng ñến lạc giọng, nước
mắt dàn dụa trên khuôn mặt tái dại.
+ Cô ngồi bên xác chồng, khuôn mặt vô hồn, ánh mắt vô ñịnh,
25


×