Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Thanh niên Sinh viên trong sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.13 KB, 39 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LI NểI U
Xó hi hc l mt mụn khoa hc ủc xõy dng trờn c s cỏc tin ủ khoa

OBO
OKS
.CO
M

hc v ủi tng nghiờn cu v phng phỏp nghiờn cu ủc nghim chng trong
hot ủng thc tin nhm phc v ủi sng xó hi ca con ngi.
Phỏt trin xó hi, nõng cao cht lng sng cho ngi dõn l vic lm ca
bt c quc gia no trờn th gii trong ủú cú Vit nam. Thc cht nc ta l mt
nc nghốo nn, lc hu so vi th gii v mi mt. Nn kinh t phỏt trin khụng
ủng ủu v cỏch xa th gii. Vỡ vy m t khi gii phúng ủt nc, ng v Nh
nc ủó cú nhng chớnh sỏch ủi mi nn kinh t theo hng cụng nghip hoỏ-hin
ủi hoỏ (CNH-HH) ủ ủa ủt nc phỏt trin ủui kp th gii.
Cụng nghip hoỏ hin ủi hoỏ l mt bc ủi c bn, cú tớnh cht quyt ủnh
cho vic chuyn mt nn sn xut hng hoỏ nh sang mt nn sn xut hng hoỏ
ln, to c s vt cht, k thut cho ch ngha xó hi.

õy chớnh l con ủng ủỳng ủn v cú tm nhỡn xa trụng rng. Trong s
nghip CNH-HH ủt nc m chỳng ta ủó v ủang tin hnh tng bc thỡ ngi
lao ủng nc ta trong ủú cú Thanh niờn Sinh viờn ngy cng ủúng vai trũ quan
trng trong mi lnh vc ủi sng xó hi v trong s phỏt trin kinh t ủt nc
theo c ch th trng cú s qun lý ca Nh nc, theo ủnh hng XHCN.
Nhn thc ủc vai trũ ca quan trng ca ngun nhõn lc trong cụng

KI L


cuc CNH-HH ủt nc ti ngh quyt i hi i biu ln th VIII ca ng ủó
khng ủnh "Nõng cao dõn trớ, bi dng v phỏt huy ngun lc to ln ca con
ngi Vit nam trong ủú cú thanh niờn sinh viờn l nhõn t quyt ủnh thng li ca
cụng cc CNH-HH".

Bn thõn l sinh viờn, mun tỡm hiu k hn, sõu hn v ủng li v chớnh
sỏch ca ng trong cụng cuc ủi mi ủt nc ủ t rốn luyn v phn ủu mỡnh
v gúp mt phn cụng sc cho s nghip CNH-HH ca ủt nc nờn em ủó mnh



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
dn nghiờn cu ủ ti Thanh niờn Sinh viờn trong s nghip cụng nghip húa
hin ủi húa ủt nc. xung quanh vn ủ v Thanh niờn Sinh viờn trong s
nghip CNH-HH nc ta cũn rt nhiu ni dung ủt ra m trong bi vit ny em

OBO
OKS
.CO
M

cha ủ cp ht. Do hn ch v thi gian v kh nng bn thõn ủang l sinh viờn,
nờn bi vit khú trỏnh khi nhng thiu sút. Em mong nhn ủc s gúp ý ca thy
cụ giỏo ủ nõng cao thờm tm hiu bit v phỏt trin vn ủ mt cỏch hon thin

Em xin chõn thnh cm n!

KI L

hn.




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

PHẦN I LÝ LUẬN CHUNG
CHƯƠNG I: KHÁI LƯỢC XÃ HỘI HỌC

OBO
OKS
.CO
M

I - ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA XÃ HỘI HỌC

1- Xã hội học là gì ?

Xã hội học là một mơn khoa học đặc thù nghiên cứu các hiện tượng và các
quy luật của sự nẩy sinh, vận động, phát triển về mơi quan hệ giữa con người với
xã hội,là khoa học nghên cứu về mặt xã hội, khía cạnh xã hội của xã hội lồi người.
Giống như các khoa học khác, xã hội học dựa trên hai đề cơ bản là: Mọi sự
vật và hiện tượng phát sinh, phát triển đều tn theo các quy luật khách quan và có
những ngun nhân xác định.

2- Đối tượng nghiên cứu của xã hội học:

Xã hội học nghiên cứu các hoạt động (hành vi ) xã hội của con người và hệ
thống cấu trúc của xã hội lồi người. Nghiên cứu các vấn đề có tính quy luật của
các mối quan hệ giữa con người với con người và con người với xã hội trong q
trình vận động và phát triển.


Vấn đề cơ bản của xã hội học là nghiên cứu tác động qua lại giữa con nguời
với con nguời và con người với xã hội. Tìm ra các quy luật hoặc các vấn đề có tính
quy luật để con người có thể thật sự làm chủ, điều tiết được xã hội, xây dựng cuộc
sống ngày càng tự do, ấm no, hạnh phúc.

II CƠ CẤU VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA MƠN HỌC XÃ HỘI HỌC

KI L

1- Về cơ cấu của mơn học xã hội học:

- Xã hội học vĩ mơ: nghiên cứu tổng thể xã hội, các vấn đề phân tầng xã hội,
cấu trúc xã hội, văn hố xã hội, thiết chế xã hội, di động xã hội, tiến bộ xã hội,
phát triển xã hội….

- Xã hội học vi mơ: Nghiên cứu đơn vị nhỏ nhất của xã hội là con người và
nhóm nhỏ xã hội với những hành động xã hội, quan hệ xã hội, tương tác xã hội, vị
thế, địa vị xã hội, vai trò xã hội, nhân cách xã hội …



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


Người ta chia xã hội học ra làm 3 lĩnh vực sau:

+ Xã hội học ñại cương: nghiên cứu các vấn ñề chung nhất của cấu trúc xã
thuyết xã hội học.


OBO
OKS
.CO
M

hội và hoạt ñộng (hành vi) xã hội của con người. Đây là cấp cơ sở của hệ thống lý
+ Xã hội học chuyên ngành: Đi sâu nghiên cứu các mặt cụ thể của ñời sống
xã hội. Hiện nay ñã có trên 2000 chuyên ngành, thí dụ như: xã hội học gia ñình, xã
hội học nông thôn, xã hội học ñô thị….Xã hội học chuyên ngành là cấp ñộ chuyên
sâu của hệ thống lý thuyết xã hội học.

+ Xã hội học thực nghiệm: Có ñăc ñiểm là x hệ thống lý thuyết xã hội học
bắt ñầu từ thực nghiệm xã hội, ñó là sưj nối liền các khâu:
• Khảo sát ñiều tra

• Phân tích ñánh giá, vạch ra các dự kiến.

• Tổ chức thí ñiểm ñể thẩm ñịnh các dự kiến

• Tổng kết phát hiện quy luật, xây dựng hệ thống lý luận xã hội hoc.
2- Chức năng, nhiệm vụ của xã hội học
2.1 Chức năng nhận thức:

- Trang bị cho người học những tri thức cơ bản cần thiết về xã hội học
- Giúp người học hiểu ñược tính quy luật của các mối quan hệ xã hội, của
cấu trúc xã hội và các hoạt ñộng (hành vi) xã hội của con người trong xã hội.
- Giúp cho người học có khái niệm sơ bộ về phương pháp ñiều tra xã hội học

KI L


ñể có thể vận dụng khi cần thiết.

- Chức năng nhiệm vụ quan trọng nhất của xã hội học là tạo cơ sở khoa học
cho việc tiếp thu các môn khoa học xã hội khác nhất là các môn lý luận chủ nghĩa
Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và các ñường lối chính sách của Đảng, Nhà
nước.

2.2 Chức năng tư tưởng:

- Xã hội học góp phần xây dựng ñịnh hướng hành ñộng một cách có căn cứ
khoa học cho người cán bộ tương lai: phấn ñấu không mết mỏi cho sự tiến bộ và



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
phỏt trin ca xó hi. M c th l phn ủu xõy dng mt nc Vit Nam dõn giu
nc mnh, xó hi dõn ch, cụng bng, vn minh.
- Chng li cỏc t tng lc hu, phn ủng trỏi vi quy lut phỏt trin ca

OBO
OKS
.CO
M

xó hi, trỏi vi ủo lý lm ngi, trỏi vi truyn thng dõn tc.
- Gúp phn xõy dng nhõn cỏch ủỳng ủn ca ngi cỏn b trong xó hi mi.
2.3 Chc nng thc tin:

Xó hi hc hng con ngi gn bú vi xó hi, cú trỏch nhim xó hi, phn
ủu tr thnh ch th tớch cc, sỏng to ca xó hi.


Xó hi hc cú th gúp phn trc tip hoc giỏn tip phc v cho cụng tỏc t
chc, qun lý xó hi v qun lý kinh t. Trc mt l gúp phn thc hin mc tiờu

KI L

nõng cao cht lng ủo to cỏn b ton din ca nh trng xó hi ch ngha.

CHNG II

MT S VN TRONG X HI HC I CNG
I - CON NGI V X HI:

1 - Con ngi v con ngi xó hi


Con ngi



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trong xã hội học con người là khái niệm để nói về những cá thể động vật
cao cấp, là một chỉnh thể thống nhất giữa hai mặt sinh vật học và xã hội học của nó.
Do đó con người chịu tác động bởi đồng thời hai loại quy luật: quy luật sinh vật

OBO
OKS
.CO
M


học và quy luật xã hội học.

Cái phân biệt con người và con vật ở chỗ: con người là một động vật đặc
biệt, biết hoạt động có ý thức, có khả năng lao động sáng tạo. Con người khơng
những chỉ biết khai thác tự nhiên mà còn biết cải tạo tự nhiên. Vì thế Các Mác đã
viết trong Luận cương Phơ - Bách năm 1845: “Về bản chất, con người là tổng hố
những quan hệ xã hội”. Về nhiều mặt con người là sản phẩm của nền văn hố và
hồn cảnh xã hội.


Con người xã hội

Con người xã hội là phần tử nhỏ nhất của hệ thống xã hội, có đặc điểm cơ
bản là tồn tại trong các mối quan hệ ràng buộc với các thành viên trong xã hội,
tương tác lẫn nhau, sống thành cộng đồng từ nhỏ đến lớn, có tác phong xã hội và
mang ý thức xã hội.

Khi nghiên cứu con người xã hội, xã hội học rất chú ý đến hành vi xã hội của
con người và “tính năng động đặc biệt của con người xã hội”
2 - Xã hội

Khái niệm xã hội dùng trong xã hội học có những nội dung cơ bản sau đây:
+ Xã hội là một tập hợp gồm nhiều cá nhân khác nhau, tương tự như một cơ

KI L

thể sống, bao gồm nhiều tế bào liên kết lại;

+ Các thành viên đều có một mục đích chung là cùng tồn tại và cùng nhau
phát triển ( các thành viên trong xã hội có thể nhận thức khác nhau);

+ Các thành viên có những hành động tương tác lẫn nhau trong một khơng
gian và thời gian nhất định.

+ Tất cả các cá nhân liên kết với nhau thành một tổ chức như những thành
phần của một cơ thể sống hợp lại để làm thành một cơ thể sống chọn vẹn.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Mỗi cá nhân đảm nhiệm những bổn phận cần thiết cho hoạt động liên tục
của cộng đồng, tương tự như hoạt động của các cơ quan trong một cơ thể sống,
đồng thời được xã hội đưa lại những điều kiện để tồn tại và phát triển.

OBO
OKS
.CO
M

3 - Hành động xã hội ( hay hành vi xã hội ).

Là những hoạt động liên quan nhất định đến những người xung quanh có
động cơ, có mục đích, khác hẳn hoạt động theo bản năng của sinh vật. Đó là những
hành động bị quy chiếu theo những chuẩn mực xã hội như: đúng hay sai, tốt hay
xấu…

4 - Tương tác xã hội

Là những tác động qua lại giữa người và người khi có hành động xã hội ví
dụ: sinh viên học tập nghiêm chỉnh, nhiệt tình sẽ động viên thầy giáo càng nhiệt
tình hết lòng giảng dạy cho sinh viên…

5 - Bất bình đẳng xã hội

Là khái niệm của xã hội học nói lên sự khác nhau trong xã hội về năng lực,
trình độ , vai trò, vị trí, mức sống… của con người trong xã hội do các điều kiện
khách quan và chủ quan tạo ra.
6 - Phản ứng xã hội

“Phân tầng” là ngơn ngữ của địa chất học, xã hội học dùng để nói lên sự
phân tầng của con người trong xã hội. Tất nhiên tính chất của sự phân tầng đó
khơng giống nhau vì xã hội lồi người khơng ngừng vận động và phát triển.

KI L

Phản ứng xã hội là kết quả của q trình phân hố, phân cực xã hội do các
chính sách kinh tế - xã hội của các chế độ chính trị xã hội tạo ra.
7 - Di động xã hội

Là khái niệm của xã hội học chỉ sự biến đổi khơng ngừng của các cá nhân,
các tầng lớp xã hội từ vị trí này qua vị trí khác
8 - Vị thế và địa vị xã hội



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Vị thế xã hội là khái niệm chỉ vị trí của con người xã hội hay một cộng đồng
xã hội nào đó đang ở vị trí cao hay thấp trong hệ thống xã hội. Vị thế xã hội được
khách quan thừa nhận.

OBO
OKS

.CO
M

Địa vị là khái niệm chỉ vị thế then chốt nhất, là “sự kết tinh của các vị thế xã
hội” của con người đạt được trong nhóm hoặc cộng đồng xã hội. Địa vị xã hội cũng
có thể thay đổi theo các điều kiện lịch sử cụ thể.

Vị thế và địa vị xã hội do phấn đấu cá nhân mà có, thường được con người
trong xã hội suy tơn, cơng nhận, nói lên mặt nào đó của nhân cách con người.
Vị thế và địa vị xã hội thay đổi theo hồn cảnh lịch sử cụ thể, tức là có thể
đạt được cao hơn, hoặc chỉ giữ vững, thậm chí giảm bớt hoặc mất đi.
Vị thế và địa vị xã hội gắn liền với quyền lực cụ thể của con người nên có
hai mặt tích cực và tiêu cực: Tích cực là vì nó có thể khuyến khích con người ta
chịu khó làm việc để vươn lên vị thế và địa vị cao hơn một cách chân chính.
Khi vị thế và địa vị thay đổi thường làm cho tâm lý xã hội có những biến
động phức tạp, kéo theo những hành động phức tạp khác. Thí dụ: mất địa vị có thể
dễ bất mãn, hành động mất sáng suốt.
9 - Vai trò xã hội

“Vai trò” là thuật ngữ sân khấu được xã hội học dùng để chỉ vị thế, địa vị xã
hội được thể hiện trong tiến bộ xã hội. Một người có thể đóng nhiều vai trò. Vai trò
chỉ thực hiện được khi có đối tác; ví dụ : Vai trò Thầy giáo phải gắn liền với học

KI L

trò…

Mỗi vai trò có một giá trị nhất định, phản ánh một phần nhân cách của con
người, hoặc phản ánh tư cách của một tập thể nào đó. Một xã hội lành mạnh là các
cá nhân thực hiện tốt vai trò tích cực của mình.

Vai trò xã hội còn phản ánh nội dung văn hố xã hội, có thể kế thừa, phát
triển qua truyền thơng giáo dục .

Vấn đề ở đây là thực hiện vai trò. Người ta chia ra các mức độ sau:


Hồn thành và phát huy xuất sắc vai trò;



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Cha hon thnh ủc vai trũ;



Khụng thc hin ủc hoc ủỏnh mt vai trũ.

Phi ủỏnh giỏ ủỳng v tỡm ra cỏc nguyờn nhõn c th ủi vi mi mc ủ, ủ

OBO
OKS
.CO
M

t ủú cú th ủ ra cỏch gii quyt ủỳng.

ủỏnh giỏ vai trũ ngi ta thng da vo: cỏc tiờu chớ, cỏc yờu cu xó hi,
thng l cỏc ủnh ch xó hi hoc da vo d lun xó hi.


Vic thc hin vai trũ xó hi thng gn lin vi v th, ủa v xó hi, nhiu
khi gn lin vi quyn lc v li ớch cỏ nhõn, do ủú nú cú hai mt tớch cc v tiờu
cc. Thớ d:


Mt tớch cc: Khuyn khớch ngi ta c gng phn ủu hc tp vn
lờn, gi gỡn phm cht ủo ủc, hot ủng nng ủng sỏng toủ cú
ủiu kin thc hin tt vai trũ.



Mt tiờu cc: Vỡ tranh ginh quyn lc v li ớch riờng, ngi ta cú th
s dng mi hnh ủng phi phỏp v vụ ủo ủc ủ gi ly ủa v v vai
trũ.

Vai trũ xó hi cng khụng ngng thay ủi ( thớ d ngy nay l th trng, ngy mai
cú th l nhõn viờn trong cựng mt cụng ty)
II. C CU X HI

1. Khỏi nim v c cu xó hi:

Trong xó hi hc, c cu xó hi bao hm ngha ch s xp xp, t chc xó

KI L

hi, nhm liờn kt cỏc thnh phn cỏc t chc, cỏc yu t trong xó hi, tr thnh
mt chnh th xó hi thng nht ủ hot ủng ủng b theo ủnh hng nht ủnh.
2. C cu xó hi v mt t chc
Xó hi v c bn l tp hp nhng con ngi cú quan h tng h vi nhau

ủ cựng tn ti v khụng ngng phỏt trin. Ngi ta chia tp hp trong xó hi ra
lm 2 loi ln l tp hp gin ủn v tp hp phc hp:
- Tp gin ủn: Gm cỏc nhúm xó hi, trong ủú nhúm nh nht l gia ủỡnh.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Tp hp phc hp: L cỏc tp hp cú quy mụ ln, theo cỏc cng ủng
cựng huyt thng (nh dũng h), hoc cựng sc tc Thụng qua cỏc tp hp ny
con ngi liờn kt vi nhau ủ sng, phỏt trin v mu cu hnh phỳc.

OBO
OKS
.CO
M

3. C cu xó hi v v th, ủa v v vai trũ xó hi :

Trong xó hi, mi ngi sinh ra v phỏt trin trong nhng hon cnh v ủiu
kin lch s khỏc nhau nờn tt yu cú nhiu mt khỏc nhau nh: tui tỏc, sc kho,
trỡnh ủ s khỏc nhau ủú trong xó hi hc gi l bt bỡnh ủng xó hi.
S bt bỡnh ủng xó hi ủó dn ti vic phn ng xó hi, tc l chia xó hi
ra nhiu lp ngi cú v th, ủa v v vai trũ xó hi khỏc nhau. Trờn mt no ủú,
xó hi hc coi v th, ủa v v vai trũ xó hi l cỏc yu t ch yu ca c cu xó
hi. Nhiu ti liu xó hi hc cũn cho rng v th, ủa v, vai trũ xó hi l nhng ni
dung c bn ca nhõn cỏch xó hi v ủc gi l c cu v nhõn cỏch xó hi.
4. C cu xó hi v cỏc quan h xó hi

Cỏc c cu xó hi v cỏc quan h xó hi gm cú cỏc mt c bn sau ủõy:
C cu xó hi - dõn c (dõn s, la tui, nam gii, n gii)

C cu xó hi - lónh th ( min bin, min nỳi, min ủng bng)
C cu xó hi - hc vn v ngh nghip (ủi hc, cao ủng, trung cp, k
s)

C cu xó hi giai cp (cụng nhõn, nụng dõn, trớ thc)
III - V S PHT TIN V TIN B X HI

KI L

1- Xó hi v con ngi khụng ngng vn ủng phỏt trin.
Xó hi v con ngi khụng ngng vn ủng v phỏt trin. S vn ủng v
phỏt trin vn nm trong bn cht ca con ngi v xó hi loi ngi, gn lin vi
khụng gian v thi gian c th.

S vn ủng ca xó hi (xó hi hc gi l di ủng xó hi), dn ủn s bin
ủi xó hi. S bin ủi xó hi cú th l tớch cc hoc tiờu cc, mc ủ cú th l
nhanh hay chm, ớt hay nhiu, rng hay hp, c bn hay khụng c bn, cú k hoch
hay khụng cú k hoch...



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Biến đổi xã hội thường khơng đồng đều: biến đổi khoa học cơng nghệ, biến
đổi kinh tế và chính trị thường đi nhanh hơn biến đổi về tư tưởng văn hố.
Biến đổi xã hội khơng theo một chiều, có nhiều bước thăng trầm, quanh co,

OBO
OKS
.CO
M


phụ thuộc vào nhiều điều kiện lịch sử cụ thể. Con người có thể dự báo, dự kiến,
nhưng nhiều khi cũng khơng dự kiến hết được, dẫn đến bị động và bất cập.
Trong xã hội phương tây, người ta chú ý nhiều đến biến đổi (di động) của
các cá nhân trong các bậc thang xã hội, nhất là trong lĩnh vực nghề nghiệp.
Người ta còn chú ý đến di động thế hệ (là sự di chuyển giữa hai thế hệ kế
tiếp, khi so sánh nghề nghiệp, hay địa vị xã hội giữa cha mẹ và các con) và di động
trong cùng một thế hệ (là sự di chuyển nghề nghiệp hay địa vị xã hội xã hội trong
một đời cá nhân: từ cơng nhân trở thành kỹ sư, từ dân thường trở thành bộ trưởng
...

Di động xã hội có quan hệ chặt chẽ với nhân cách xã hội, vì trong cuộc sống
xã hội, mỗi cá nhân đều có xu hướng vươn lên vị thế cao hơn bằng sự cố gắng bản
thân, do đó có bao nhiêu địa vị, vị thế, vai trò thì cũng có bấy nhiêu địa kiểu di
động.

2- Sự biến đổi xã hội và di động xã hội:

KI L

Trong xã hội học, sự biến đổi (hay sự biến chuyển) xã hội hiểu vắn tắt là sự
thay đổi khi người ta thực hiện so sánh giữa cái thực tại và cái trước đó đã có sự
thay đổi như thế nào.

Khi nói đến sự tiến bộ xã hội người ta thường nói đến sự biến đổi về phương
thức sản xuất, về thay đổi xã hội mới có chất lượng cao hơn. Ngồi ra, trong phạm
vi nhỏ hơn sự tiến bộ xã hội còn thể hiện ở những sự thay đổi có tính chiến lược
của một nền sản xuất, một cơ cấu kinh tế - xã hội, một chế độ quản lý, một nền văn
hố...




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3- Động lực của sự phát triển và tiến bộ xã hội:
Động lực của sự phát triển xã hội là giải quyết các mâu thuẫn cơ bản bên
học và cơng nghệ.

OBO
OKS
.CO
M

trong của xã hội, là tiến hành đấu tranh giai cấp, cách mạng xã hội, cách mạng khoa
Trong bối cảnh quốc tế mới, trong xu thế quốc tế hố và tồn cầu hố, để đất
nước có sự phát triển và tiến bộ xã hội cần phải hội nhập quốc tế bao gồm cả hội
nhập xã hội và hội nhập văn hố.

Xã hội Việt Nam trong thế kỷ XX đã có những bước phát triển và tiến bộ rất
to lớn, mặc dù đã trải qua bao bước thăng trầm, phải vượt qua biết bao thử thách.
Đặc biệt trong 15 n.ăm qua (1986-2000), với đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản
Việt Nam, nhân dân Việt Nam đã dành được nhiều thàh tựu to lớn trong cơng cuộc
xây dựng đất nước và bảo vệ tổ quốc. Xã hội và con người Việt Nam đã có những
biến đổi sâu sắc, con đường phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa ngày càng
được nhận thức và khẳng định rõ ràng hơn.
IV- ĐỊNH CHẾ XÃ HỘI

1- Khái niệm:

Định chế xã hội (còn gọi là thiết chế xã hội): là khái niệm của xã hội học
dùng để nói về những quy định thành văn và khơng thành văn, đã được “khn

mẫu hố” các ứng sử tốt đẹp trong đời sống, trong nếp sống của một cộng đồng xã
hội, được nhiều người thừa nhận nhằm thiết lập một xã hội trật tự, kỷ cương, khơng
ngừng tiến bộ.

KI L

2- Tính chất của định chế xã hội


Tính lịch sử, nghĩa là có thể thay đổi theo hồn cảnh lịch sử cụ thể.



Tính mục đích, xuất phát từ u cầu ổn định và phát triển xã hội.



Tính giai cấp, thể hiện ở chõ hệ thống pháp luật trong định chế dựa trên
lợi ích cơ bản và đường lối chính trị của giai cấp cầm quyền.

Định chế xã hội có vai trò tích cực trong điều chỉnh và thúc đẩy các hoạt
động xã hội, đảm bảo xã hội trật tự và phát triển. Nhưng, đơi khi định chế cũng có



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tỏc dng tiờu cc, cn tr s phỏt trin xó hi, ủú l khi nhng lut l (thng l c
ch, chớnh sỏch ch ủ) v khuụn mu tỏc phong (th hin phong tc tp quỏn) ủó
li thi chm ủc ủi mi.


OBO
OKS
.CO
M

nh ch xó hi gn lin vi vn hoỏ xó hi, cho nờn phi khụng ngng nõng
cao dõn chớ v mi mt, nõng cao ủi sng vn hoỏ cho cng ủng.

KI L

CHNG III X HI HC CHUYấN NGNH
Xó hi hc chuyờn ngnh l cp ủ chuyờn sõu ca h thng lý thuyt xó hi
hc. S lng cỏc mụn hc xó hi hc chuyờn ngnh tng lờn cựng s phỏt trin
ca xó hi. Hin nay, cỏc nc cụng nghip phỏt trin cú ti hn 200 chuyờn
ngnh nh: xó hi hc qun lý, xó hi hc nụng thụn, xó hi hc ủụ th, xó hi hc
thanh niờn....



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Trên thực tế, xã hội học chuyên ngành vừa nghiên cứu ñể phát hiên và vận
dụng các nguyên lý chung của xã hội học nhằm giải quyết những vấn ñề cụ thể của
thực tiễn cuộc sống, vừa nghiên cứu ñể phát triển tri thức chung về các lĩnh vực lý

I. Xã hội học quản lý
1. Khái niệm

OBO
OKS
.CO

M

luận của bản thân xã hội học.

Xã hội học quản lý là một chuyên ngành của xã hội học, nghiên cứu "Mặt xã
hội ", "Những khía cạnh xã hội" trong quản lý. Trọng tâm quản lý không ñặt vào
các yếu chuyên môn, công nghệ, kỹ thuật thuần tuý. Những yếu tố này thuộc ñối
tượng nghiên cứu của các chuyên ngành xã hội học quản lý.

Vấn ñề cơ bản của xã hội học quản lý là làm thế nào ñể thiết lập ñược mối
quan hệ giữa nguời với người và người với xã hội.

Xã hội học quản lý nghiên cứu quản lý với tư cách là nghiên cứu hiện tượng
xã hội, hành ñộng xã hội, tương tác xã hội, nhóm xã hội, tổ chức xã hội.
Xã hội học quản lý là một môn chuyên ngành xã hội học nên nó cũng bao
những hệ thống khái niệm cơ bản như: cơ cấu xã hội, hệ thống ch, cộng ñồng xã
hội, thiết chế, vị thế xã hội.....

2. Đối tượng nghiên cứu

- Trên khía cạnh quan hệ quản lý, xã hội học quản lý nghiên cứu mối quan hệ
giữa chủ thể quản lý và ñối tượng quản lý.

KI L

- Trên khía cạnh phương thức quản lý: Xã hội học quản lý nghiên cứu những
hình thức tổ chức cụ thể trong việc phân công vị thế, vai trò cũng như các kênh
thông tin giữa cá nhân, nhóm, tổ chức xã hội.
- Xã hội học quản lý ñặc biệt quan tâm ñến các giá trị chuẩn mực ñóng vai
trò liên kết giữa các cá nhân với các nhóm xã hội.

II. Xã hội học về dư luận xã hội
1. Khái niệm



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Dư luận xã hội là một hiện tượng xã hội đặc biệt, biểu thị sự phán xét, đánh
giá và thái độ giữa các nhóm xã hội đối với những vấn đề liên quan đến lợi ích của
nhóm xã hội.
đổi, bàn bạc, thảo luận.

OBO
OKS
.CO
M

Dư luận xã hội là sản phẩm của q trình giao tiếp xã hội. Khơng có sự thay
Chủ thể của dư luận xã hội là các nhóm xã hội mà lợi ích của họ có mối
quan hệ nhất định đối với các vấn đề diễn ra trong xã hội và đưọc nhiều người trao
đổi, thảo luận.

Đối tượng nghiên cứu của xã hội học là các sự kiện, hiện tượng, q trình
diễn ra trong xã hội

III Xã hội hố cá nhân

1. khái niệm xã hội hố

Hiện nay xã hội hố được hiểu theo hai nghĩa:


Một là, theo ý nghĩa thơng thường, xã hội hố là sự tham gia rộng rãi của xã
hội (các cá nhân, nhóm, tổ chức, cộng đồng...) vào một hoạt động mà trước đó chỉ
một hoặc vài đơn vị, bộ phận thực hiện.

Hai là, theo góc độ xã hội học, thì xã hội hố người ta dùng với xã hội hố cá
nhân, để chỉ q trình chuyển biến từ con người sinh vật trở thành con người xã
hội. Đây chính là q trình cá nhân học tập, lĩnh hội kiến thức và kinh nghiệm lịch
sử của xã hội để trở thành thành viên của xã hội.

KI L

Chun đề này tập trung nghiên cứu xã hội hố cá nhân từ góc độ xã hội học.
Hiện nay có khá nhiều định nghĩa khác nhau về xã hội hố. Nhưng nói
chung, tất cả các định nghĩa về xã hội hố đều có những điểm chung là: Xã hội hố
trước hết là q trình tương tác giữa con người với con người, con người với xã
hội, qua đó con người với tư cách là cá thể học hỏi, lĩnh hội, tiếp nhận các quy tắc
văn hố của xã hội, kiến thức, kỹ năng, phương pháp, để trở thành cá nhân, để đóng
góp và phù hợp với vai trò, vị thế xã hội nhất định của mình. Từ đó con người dần
dần hồ nhập vào xã hội.




OBO
OKS
.CO
M

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


PHN II

X HI HC THANH NIấN SINH VIấN

KI L

CHNG I: T VN

I- KHI NIM V THANH NIấN, THANH NIấN SINH VIấN
1- Khỏi nim v thanh niờn

Núi ủn thanh niờn, khụng phi ch vỡ tui, vỡ quy lut sinh lý, vỡ s ni tip
tt nhiờn ca ging ngi m l vỡ - ch yu vỡ - tui tr ủng ngha vi sc sng
mi, kin thc mi, kh nng lm ch hon cnh mi ca th gii v ca tng quc
gia dõn tc.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thanh niên là một tập đồn xã hội - dân số đặc thù có những đặc tính sinh lý
và tâm lý nhất định, bằng q trình xã hội hóa mà dần dần trở thành chủ thể của xã
hội. (trực tiếp tạo ra những lực lượng sản xuất xã hội và trực tiếp mang các quan hệ

OBO
OKS
.CO
M

xã hội của một xã hội nhất định).


2- Khái niệm về thanh niên sinh viên

Thanh niên sinh viên là một giới xã hội, hình thành từ các tầng lớp xã hội
khác nhau, họ là nhân vật trung tâm, đóng vai trò chủ thể trong các trường đại học
và cao đẳng. Họ có đặc chưng riêng về điều kiện lao động, sinh hoạt, văn hố, tâm
lý và hành vi. Họ chiếm tỷ trọng lớn trong dân cư và là lực lượng xung kích của xã
hội, đồng thời còn là đối tượng nghiên cứu của giáo dục. Họ giữ vai trò trong cả
hiện tại và tương lai, họ sẽ là lớp người thay thế những cán bộ quản lý khoa học
hiện tại ở các lĩnh vực, các ngành kinh tế quốc dân. Họ cần được quan tâm để trở
thành những cán bộ chun mơn giỏi, các nhà khoa học quản lý đất nước...
Tóm lại thanh niên nói chung và thanh niên sinh viên nói riêng họ chính là
những chủ nhân tương lai của đất nước. Họ là lực lượng cơ bản và quan trọng trong
cơng cuộc đổi mới đất nước, vì trong mọi cơng việc thanh niên, thanh niên sinh
viên ln thi đua thực hiện khẩu hiệu: “Đâu cần thanh niên có, việc gì khó thanh
niên làm”.

II- TÍNH TẤT YẾU VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI CỦA ĐỀ TÀI

- Đưa xã hội đi lên, phát triển ổn định lâu dài là việc làm của bất cứ quốc gia
nào trên thế giới trong đó có Việt Nam. Đảng ta muốn đưa đất nước đi lên thì tất

KI L

yếu phải tiến hành CNH-HĐH đất nước. Cái tất yếu đó thanh niên sinh viên có thể
sẽ dễ dàng nhận ra nhưng làm thế nào, bằng phương pháp nào để thực hiện cho có
hiệu quả và khơng phải trả giá q đắt thì lại khơng dễ dàng chút nào cả. Thanh
niên sinh viên ngày nay đang tiếp nhận một trọng trách vẻ vang và cũng rất kho
khăn của dân tộc. Chính vì vậy việc nghiên cứu đề tài này sẽ giúp cho thanh niên
sinh viên nhận thức được sâu sắc hơn đường nối và chính sách của Đảng, hiểu được
rõ hơn hồn cảnh và điều kiện của đất nước, biết được rõ hơn vị thế và vai trò của




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
mỡnh trong cụng cuc ủi mi, ủ t ủú c gng hc tp, lao ủng, rỳt ra ủc kinh
nghim cựng mi ngi tỡm cho mỡnh mt hng ủi riờng phự hp hn vi hon
cnh ca ủt nc, luụn luụn vng vng v ch ủng trc nhng hon cnh mi,

KI L

chn.

OBO
OKS
.CO
M

mt lũng trung thnh v kiờn ủnh ủi theo con ủng m ng v ton dõn ta ủó



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG II
VỊ THẾ VÀ VAI TRỊ CỦA XÃ HỘI CỦA THANH NIÊN SINH VIÊN VIỆT
NAM ĐỐI VỚI XÃ HỘI

OBO
OKS
.CO
M


I- VỊ THẾ VÀ VAI TRỊ CỦA THANH NIÊN TRONG THỜI ĐẠI NGÀY NAY, XÃ HỘI
ĐỊI HỎI GÌ ĐỐI VỚI THANH NIÊN SINH VIÊN.

1- Vị thế và vai trò của thanh niên sinh viên trong thời đại ngày nay.
Ngày nay, thanh niên sinh viên là cơng dân của một nước Việt Nam độc lập,
tự do, có Đảng, có đồn của mình, có chính quyền, có Mặt trận, có qn đội của
mình, là người chủ tương lai của nước mình.

Q trình CNH- HĐH ở các nước xã hội chủ nghĩa trước đây và ở nước ta
chứng tỏ rằng dù về cơ bản có cơng hữu hố được tư liệu sản xuất, dù có xây dựng
được một ngành cơng nghiệp nặng với các mức độ khác nhau, dù đã đưa được kỹ
thuật mới, thậm chí hiện đại vào sản xuất đi chăng nữa thì tất cả những cái đó tư
nhân chúng vẫn chưa trực tiếp dẫn đến chỗ nâng cao được hiệu quả sản xuất. Cùng
với những cái đó điều hết sức quan trọng thậm chí có ý nghĩa quyết định với sự
phát triển của đất nước đó là nguồn nhân lực trong đó thanh niên sinh viên đóng
một vai trò rất quan trọng, là những người chủ nhân tương lai của đất nước, những
người có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với nền khoa học hiện đại, có khả năng sáng
tạo, cải tiến để tận dụng năng lực cơ cấu cơng nghệ hiện có, mặt khác biết đổi mới
cơng nghệ, đổi mới trong thiết bị đạt được nhiều thành tựu trong nghiên cứu và ứng
dụng khoa học.

KI L

Nếu CNH - HĐH là vì mục tiêu phát triển con người tồn diện thì thanh niên
sinh viên ở đây khơng chỉ được hiểu với tư cách là người lao động sản xuất, mà còn
với tư cách một cơng dân trong xã hội, một cá nhân trong tập thể, một thành viên
trong cộng đồng dân tộc và nhân loại, một con người có trí tuệ, có trách nhiệm
trước vận mệnh của quốc gia, dân tộc. Đó khơng chỉ là đội ngũ những người lao
động có năng suất cao, những nhà khoa học giỏi các chun gia kỹ thuật, các nhà

doanh nghiệp biết làm ăn, những nhà quản lý, lãnh đạo có tài, mà còn là hàng triệu



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
những công dân yêu nước, ý thức ñược cuộc sống ñói nghèo và nguy cơ tụt hậu ñể
cùng nhau gắn bó vì sự nghiệp chung của ñất nước.
Để thấy ñược hơn vai trò của thanh niên sinh viên ta ñặt nó trong quan hệ so

OBO
OKS
.CO
M

sánh với nguồn lực khác ở mức ñộ chi phối của nó ñến sự thành công hay thất bại
của công cuộc CNH – HĐH. Trong tình hình hiện nay khi cuộc cách mạng khoa
học kỹ thuật và công nghệ hiện ñại phát triển mạnh mẽ lao ñộng trí tuệ ngày càng
ra tăng và trở thành xu thế phổ biến của nhân loại khi CNH gằn với HĐH lực lượng
sản xuất thì vai trò của thanh niên sinh viên thể hiện ở những ñiểm sau:
Thứ nhất, các nguồn lực khác tự nó chỉ tồn tại dưới dạng tiềm năng, chúng
chỉ phát huy tác dụng và có ý nghĩa tích cực khi ñược kết hợp với những con người
có trí tuệ, có khả năng khai thác tối ña tiềm năng của nó, biết gắn các nguồn lực
thành sức mạnh tổng hợp cùng tác ñộng vào quá trình CNH – HĐH.
Thứ hai, các nguồn lực khác chỉ là hữu hạn, có thể bị khai thác cạn kiệt.
Trong khi ñó thanh niên sinh viên lại là nguồn lực vô tận nó có khả năng tái sinh và
tự sản sinh về mặt sinh học, hơn thế nó còn ñổi mới không ngừng nên ñược chăm
lo và khai thác hợp lý. Thanh niên sinh viên ñã và ñang từng bước làm chủ tự nhiên
ngày càng khám phá cho ra nhiều tài nguyên thiên nhiên mới hoặc sáng tạo ra
những nguồn tài nguyên vốn không có sẵn trong tự nhiên.


Thứ ba, kinh nghiệm mà nhiều nước và thực tiễn của nước ta cho thấy sự
thành công của CNH – HĐH phụ thuộc chủ yếu vào việc hoạch ñịnh chính sách

KI L

ñường lối chủ trương cũng như tổ chức và thực hiện. Nghĩa là phụ thuộc vào năng
lực nhận thức và hoạt ñộng thực tiễn của thanh niên sinh viên. Quá trình CNH –
HĐH sẽ không ñạt kết quả tốt nếu không lựa chọn mô hình và hướng ñi ñúng cho
các giải pháp hữu hiệu phù hợp với ñiều kiện cụ thể của mỗi nước cho dù nó có ñủ
các nguồn lực khác. Điều này một lần nữa nói lên vai trò của Thanh niên sinh viên
một trong những chủ thể trực tiếp trong quá trình CNH – HĐH ñất nước.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nói tóm lại. Tiềm năng sức lao động của thanh niên sinh viên với trí tuệ
được định hướng đã và đang là tài sản q giá, là nguồn lực quan trọng nhất quyết
định sự phát triển của nước ta hiện nay, vai trò này càng tăng lên khi trí tuệ hố lao

OBO
OKS
.CO
M

động đang trở thành xu thế phổ biến vì thế trong chiến lược phát triển của mình
nước ta đã đặt vị trí con người nói chung và thanh niên sinh viên nói riêng vào
trung tâm. Hiện tượng các nhu cầu cơng nghiệp mới ở Đơng Á là một dữ liệu lịch
sử, xác nhận cho nhận thức về vai trò quyết định của thanh niên sinh viên trong q
trình CNH – HĐH đất nước.


2- Xã hội đòi hỏi gì đối với thanh niên

Nước ta hiện nay là một nước có lực lượng lao động dồi dào cùng với nhiệt
tình cách mạng, nhưng như thế thì chưa đủ để tiến hành CNH-HĐH. Sự phát triển
của đất nước hiện nay đòi hỏi phải có con người có trí tuệ khoa học, trình độ
chun mơn cao; có ý chí chiến thắng nghèo nàn lạc hậu; tính năng động tháo vát
ln thích ứng với hồn cảnh; có ý thức pháp luật, bản lĩnh cao, nghệ thuật quản lý,
kỹ thuật kinh doanh... Để cùng với sự lãnh đạo của Đảng đưa đất nước đi lên,
khơng bị tụt hậu, khơng trở thành “ bãi thải của các sản phẩm cơng nghiệp ”.
Yếu tố hàng đầu của nguồn lực thanh niên sinh viên đó là trí tuệ. Bởi vì tất
cả những gì thúc đẩy thanh niên sinh viên hành động tất nhiên phải thơng qua đầu
óc họ. u cầu khơng thể thiếu được đối với người thanh niên sinh viên đó là sức
niềm tin và ý trí.

KI L

khoẻ, thể lực và trí tuệ, sự dẻo dai của hoạt động thần kinh chính là sức mạnh của

Sản xuất cơng nghiệp cần có những người thanh niên sinh viên có các phẩm
chất như: Có kỷ luật, tự giác, tiết kiệm, trách nhiệm với sản phẩm… đồng thời sự
hiểu biết và trách nhiệm cao trước vấn đề mơi trường sinh thái khác cũng là một
năng lực, một phẩm chất quan trọng của người lao động trong q trình cơng
nghiệp hố hiện đại hố đất nước. Thật khó có thể đạt kết quả tốt nếu như khơng có
những cơng dân u nước, ham học hỏi, cần cù và sáng tạo, có ý chí vươn lên



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
khơng cam chịu nghèo hèn, biết cùng nhau gắn bó đồng thời phát huy năng lực nội
sinh của đất nước. Điều này phụ thuộc rất lớn vào vai trò của đội ngũ tri thức.

Những người lao động trí óc, sáng tạo trong tất cả những lĩnh vực của đời sống xã
minh”.

OBO
OKS
.CO
M

hội. Trên cơ sở bình đẳng vì mục tiêu “ dân giàu nước mạnh xã hội cơng bằng văn

Sự nghiệp CNH – HĐH đòi hỏi thanh niên sinh viên phải có bản lĩnh chính
trị vững vàng, có hồi bão và lý tưởng cao đẹp,có thể lực cường tráng, làm chủ
được tri thức khoa học và cơng nghệ hiện đại, có kỹ năng thực hành giỏi, có tác
phong cơng nghiệp, có tính tổ chức kỷ luật cao, để đảm đương xuất sắc những sứ
mạng lịch sử của mình. Vừa thừa kế và phát huy những thành tựu vẻ vang của một
dân tộc anh hùng và của các thế hệ cha anh kiên cường, vừa đem hết trí tuệ, tài
năng của mình để sáng tạo ra những cơng trình kỳ diệu trên mọi lĩnh vực làm cho
đất nước phát triển nhanh chóng, bền vững, hội nhập quốc tế, vươn lên “sánh vai
cùng các cường quốc năm Châu” đúng như Bác Hồ đã từng mong ước.
CNH – HĐH ở nước ta hiện nay đòi hỏi tiếp thu một cách có hiệu quả những
tri thức của thế giới. Vì vậy sự nghiệp CNH – HĐH ở nước ta hiện nay đòi hỏi phát
triển một cách liên tục và mạnh mẽ đội ngũ trí thức, đội ngũ các nhà khoa học hoạt
động trong tất cả các ngành và các lĩnh vực của đời sống xã hội.
II. ƯỚC MƠ, HỒI BÃO, LÝ TƯỞNG VÀ NHỮNG U CẦU, NGUYỆN VỌNG CỦA
BẢN THÂN THANH NIÊN SINH VIÊN NGÀY NAY.

KI L

Thanh niên sinh viên Việt Nam ngày nay ln mong muốn được sống trong
một xã hội tự do, cơng bằng, văn minh lịch sự , khơng phân biệt người sang kẻ hèn,

chính vì vậy trong cơng cuộc đổi mới đát nước đang được Đảng và tồn thể nhân
dân từng bước tiến hành sẽ khơng có chỗ cho chủ nghĩa cá nhân, cần phải loại bỏ
những phần tử, những nguời khơng dám đứng lên bảo vệ cái đúng, mà nguợc lại
chống phá quyết liết cái đúng, cái mới, bám danh bám lợi mà xa lạ với tình thế của
đất nước, của nhân dân. Để từ đó thanh niên sinh viên có điều kiện học tập hơn,



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
được sống trong một mơi trưởng lành mạnh, tự do sáng tạo và phát huy khả năng
của mình và trên hết là được cống hiến hết khả năng của mình cho sự nghiệp đổi
mới của đất nước, đưa đất nước thốt khỏi cảnh nghèo nàn lạc hậu, tạo được chỗ

OBO
OKS
.CO
M

đứng của đất nước mình với các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới.
Khơng những đưa đất nước đi lên, thốt khỏi cảnh nghèo nàn lạc hậu mà còn
làm sao để giữ vững được con đường đi lên xã hội chủ nghĩa của Đảng và nhân dân
ta đã chọn. Đồng thời tiếp tục xây dựng Tổ quốc Việt Nam độc lập, dân chủ và giầu
mạnh, đảm bảo mơi trường chính trị ổn định, biến ước mơ của dân tộc và hồi bão
của Hồ Chủ Tịch thành hiện thực, đó chính là khát vọng, là lý tưởng và mục tiêu
của thế hệ thanh niên sinh viên Việt Nam ngày nay.

III. ĐÁP ỨNG CỦA XÃ HỘI CHO NHU CẦU CỦA THANH NIÊN SINH VIÊN

Nhận thức sâu sắc được tầm quan trọng của sự nghiệp đổi mới đất nước nên,
để tạo điều kiện và khuyến khích cho thanh niên sinh viên hăng hái hơn trong việc

thi đua học tập và rèn luyện, tự do sáng tạo, Đảng và Nhà nước ta đã có những việc
làm thiết thực nhằm thúc đẩy sự phát triển tồn diện của thanh niên sinh viên như
sau:

- Thực hiện các chế độ học bổng, học phí, chính sách trợ giúp đối với thanh
niên sinh viên nghèo, triển khai việc cho vay quỹ tín dụng đào tạo và vận động
thanh niên sinh viên tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể đã được các trường
thực hiện nghiêm túc. Đối với nhiều trường dân lập, tuy khơng được Nhà nước cấp

KI L

kinh phí những nhiều trường đã trích quỹ tự có của mình làm học bổng khuyến
khích học tập, trao cho những sinh viên giỏi, sinh viên xuất sắc. Các trường như
Đại học DL Văn Lang mỗi năm trích ra gần 500 triệu đồng, Đại học DL Hải Phòng
300 triệu đồng, Đại học DL Phương Đơng 100 triệu đồng.
- Thực hiện chế độ miễn giảm học phí đối với thanh niên sinh viên thuộc
diện chính sách xã hội, trợ cấp ưu đãi cho những thanh niên sinh viên gặp hồn
cảnh khó khăn đột xuất, giúp cho sinh viên có điều kiện bảo đảm tiếp tục học tập.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Mỗi năm ở các trường Đại học Kinh tế quốc dân, Đại học Huế, Đại học Quốc gia
thành phố Hồ Chí Minh từ 2 - 2,5 tỷ ñồng và còn các trường Đại học khác như Đại
học Cần Thơ, Đại học DL Văn Lang, Đại học DL Hải Phòng mỗi năm cũng trích từ

OBO
OKS
.CO
M


1 tỷ ñồng trở lên cho các hoạt ñộng này...

Quan tâm ñặc biệt ñến vấn ñề chỗ ở cho các sinh viên nội trú, ngoại trú. Xây
dựng các cơ sở hạ tầng cần thiết như: Làng sinh viên, cải tạo và nâng cấp các khu
ký túc xá, thư viện bảo ñảm tiện nghi sinh hoạt ñầy ñủ cho thanh niên sinh viên.
Khả năng ñáp ứng nhu cầu ở ký túc xá cho sinh viên ở một số trường ñạt tỷ lệ rất
cao, bình quân hơn 80% thanh niên sinh viên ở các trường ñại học và cao ñẳng
ñược ở ký túc xá nhiều trường ñã ñáp ứng ñược 100% nhu cầu về chỗ ở cho sinh
viên như: Cao ñẳng sư phạm Hà Nội, Cao ñẳng sư phạm Huế ...
Xây dựng nhiều khu vui chơi giải trí lành mạnh tạo ñiều kiện cho thanh niên
sinh viên rèn luyện thể dục, thể thao.... tổ chức các cuộc thi ñua, các buổi biểu diễn
văn nghệ với các ñề tài thiết thực giúp thanh niên sinh viên nâng cao kiến thức,
trong mỗi người.

KI L

hiểu rõ hơn ñường lối và chính sách của Đảng, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh




OBO
OKS
.CO
M

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

IV. NHNG ểNG GểP TCH CC CA THANH NIấN SINH VIấN CHO X HI


bin lý tng v mc tiờu ca ng v nhõn dõn ta thnh hin thc, thanh

KI L

niờn sinh viờn Vit Nam ngy nay ủó v ủang ra sc phn ủu xõy dng nim tin,
n lc, siờng nng, mit mi hc tp ủ nõng cao tm hiu bit gúp phn vo s
nghip CNH- HH ca ủt nc bng nhng hnh ủng c th.

Vi

tinh

thn: Tỡnh nguyn, xụng pha, sn sng khc phc khú khn, phỏt huy sc tr v
hoi bóo cỏch mng, thanh niờn sinh viờn ngy nay ủó tỡnh nguyn vn lờn trong
hc tp, trong lao ủng sỏng to, chung sc cựng cng ủng tham gia phũng chng
t nn xó hi. Vi hn 23 nghỡn ủ ti khoa hc ca 3 vn 5 nghỡn sinh viờn, hc


×