Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Quản lý nhà nước về thuế đối với doanh nghiệp tại Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.42 KB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN VĨNH TÙNG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGHỆ AN, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN VĨNH TÙNG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI NGHỆ AN
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60.31.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS: Nguyễn Đăng Bằng

Nghệ An, 2015




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu độc lập của tôi,
không sao chép của bất kỳ luân văn và công trình nghiên cứu của tác giả
khác. Số liệu và kết quả nghiên cứu đảm bảo trung thực chưa từng được công
bố trong bất cứ tài liệu khoa học nào.
Nghệ An, ngày 15 tháng 9 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Vĩnh Tùng


ii

LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu Đề tài: "Quản lý Nhà nước về
thuế đối với doanh nghiệp tại Nghệ An", tôi đã nhận được sự hướng dẫn, tạo
điều kiện, giúp đỡ tận tình của các tập thể, cá nhân để hoàn thành đề tài. Tôi
xin chân thành gửi lời cám ơn đến:
- Phòng đào tạo sau đại học, Khoa Kinh tế trường Đại học Vinh đã giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
- Các thầy, cô giáo đến từ các Trường đại học đã giảng dạy giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và làm luận văn; các đồng chí, đồng nghiệp, bạn bè đã
tạo điều kiện động viên khích lệ và có những ý kiến quý báu vào luận văn.
- Lãnh đạo, các Phòng ban trong Cục thuế Nghệ An đã tạo điều kiện
cung cấp số liệu trong quá trình thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Giảng viên hướng dẫn

PGS.TS Nguyễn Đăng Bằng đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ để hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Do giới hạn về mặt thời gian và trình độ nghiên cứu, đề tài “ Quản lý
Nhà nước về thuế đối với doanh nghiệp tại Nghệ An” không khỏi có những
thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý của thầy cô giáo và những người
quan tâm tới vấn đề này để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, ngày

tháng 9 năm 2015

Tác giả

Nguyễn Vĩnh Tùng


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................. .ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................viii
Trang .............................................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.....................................................................................viii
Trang..............................................................................................................viii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................1

2. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài..................................................................2
2.1. Mục đích nghiên cứu:...........................................................................2
2.2. Nhiệm vụ của đề tài:............................................................................3
3. Tổng quan nghiên cứu đề tài.......................................................................3
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài...................................................4
4.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................4
4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................4
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài.........................................................5
6.1. Về mặt lý luận: ......................................................................................5
6.2. Về mặt thực tiễn: ..................................................................................5
7. Kết cấu luận văn...........................................................................................5
CHƯƠNG 1 ......................................................................................................6
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP...........................................................6
1.1. Thuế và sự cần thiết của quản lý Nhà nước về thuế đối với các doanh
nghiệp................................................................................................................6
1.1.1. Một số khái niệm................................................................................6


iv

1.1.1.1. Khái niệm thuế..............................................................................6
1.1.1.2. Khái niệm quản lý thuế................................................................7
1.1.1.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả Quản lý Nhà nước về thuế...........7
1.1.1.4. Khái niệm, phân loại doanh nghiệp.............................................8
1.1.2. Vai trò của quản lý nhà nước về thuế trong nền kinh tế thị trường
...........................................................................................................................9
1.1.3. Phân loại thuế.....................................................................................11
1.1.4. Sự cần thiết quản lý Nhà nước về thuế đối với các doanh nghiệp

........................................................................................................................12
1.2. Nội dung cơ bản của quản lý Nhà nước về thuế đối với các doanh
nghiệp..............................................................................................................13
1.2.1. Nội dung quản lý Nhà nước về thuế ..............................................13
1.2.2. Đặc trưng quản lý Nhà nước về thuế đối với doanh nghiệp........14
1.2.3. Quản lý Nhà nước về thuế trong mối quan hệ với mức độ tuân
thủ thuế của doanh nghiệp...........................................................................14
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước về thuế đối với
doanh nghiệp..................................................................................................16
1.2.4.1. Tình hình kinh tế - xã hội ........................................................16
1.2.4.2. Cơ sở vật chất của ngành thuế .................................................16
1.2.4.3. Cơ cấu, hệ thống quản lý Nhà nước về thuế của nước ta ....17
1.2.4.4. Tính nghiêm minh của luật pháp...............................................17
1.2.4.5. Phương thức thanh toán..............................................................17
1.2.4.6. Trình độ và phẩm chất đạo đức của đội ngũ lãnh đạo, cán
bộ ngành thuế ..........................................................................................18
1.2.4.7. Ý thức chấp hành pháp luật thuế của doanh nghiệp.................18
1.3. Kinh nghiệm của địa phương trong công tác quản lý Nhà nước về thuế
đối với doanh nghiệp.......................................................................................19
1.3.1. Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh....................................................19
1.3.2. Cục thuế thành phố Hà Nội.............................................................20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................24
CHƯƠNG 2.....................................................................................................25
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ ...................................25
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGHỆ AN................................................25
2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An và hoạt động của doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh...................................................................................25
2.1.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An ..........25
2.1.2. Hoạt động của Doanh nghiệp Nghệ An giai đoạn 2010-2014......26



v

2.1.3. Các yếu tố tác động đến sự chấp hành Pháp luật thuế trên địa
bàn..................................................................................................................28
2.1.3.1 Ảnh hưởng của các yếu tố thuộc đặc điểm hoạt động của doanh
nghiệp.........................................................................................................29
2.1.3.2 Ảnh hưởng của các yếu tố tâm lý đến sự tuân thủ của doanh
nghiệp.........................................................................................................31
2.1.3.3 Ảnh hưởng của các yếu tố tâm lý đến sự tuân thủ của doanh
nghiệp.........................................................................................................32
2.1.3.4. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường kinh tế .........................32
2.1.3.5. Ảnh hưởng của các yếu tố chính trị luật pháp...........................33
2.1.3.6. Tác động môi trường xã hội......................................................34
2.2. Thực trạng quản lý Nhà nước về thuế đối với các doanh nghiệp trên địa
bàn Nghệ An....................................................................................................34
2.2.1. Tình hình chấp hành Pháp luật thuế của doanh nghiệp tại Nghệ
An...................................................................................................................34
2.2.2. Về công tác tổ chức bộ máy quản lý thuế tại Nghệ An................35
2.2.3. Về đội ngũ cán bộ công chức thuế Nghệ An.................................38
2.2.4. Về công tác thực hiện kế hoạch thu Ngân sách Nhà nước...........38
2.2.4.1. Kết quả thu theo khu vực, sắc thuế: ........................................39
2.2.4.2. Kết quả thu theo địa bàn: ..........................................................42
2.2.5. Về công tác thanh tra, kiểm tra..........................................................45
2.2.6. Về công tác xử lý khiếu nại, tố cáo về thuế...................................51
2.3. Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về thuế đối với các doanh nghiệp
trên địa bàn Nghệ An.......................................................................................53
2.3.1. Kết quả đạt được..............................................................................53
2.3.2. Hạn chế...............................................................................................59
2.3.3. Nguyên nhân........................................................................................62

2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan................................................................62
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan............................................................64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................68
CHƯƠNG 3 ....................................................................................................70
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN NGHỆ AN..................70
3.1. Phương hướng ........................................................................................70
3.1.1. Những căn cứ cho việc đề xuất phương hướng..........................70
3.1.2. Phương hướng nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về thuế ...72


vi

3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về thuế đối với các doanh
nghiệp tại Nghệ An..........................................................................................74
3.2.1. Tham gia đóng góp ý kiến để hoàn thiện chính sách thuế...........74
3.2.2. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, hiện đại hóa công tác quản lý
thuế.................................................................................................................74
3.2.3. Phát triển nguồn nhân lực, trình độ của cán bộ thuế trong công
tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp.......................................................75
3.2.4. Tăng cường công tác quản lý của cơ quan thuế ..........................78
* Công tác tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp.........................................78
* Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý thuế...........................................................................................78
* Hoàn thiện hoạt động xử lý khiếu nại, tố cáo về thuế......................80
3.2.5. Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu đối với doanh nghiệp.........82
3.2.6. Tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng trong viêc
phòng chống gian lận thuế...........................................................................83
3.3. Kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp
ở Nghệ An hiện nay.........................................................................................84

3.3.1. Kiến nghị với Quốc Hội, Chính phủ................................................84
3.3.2. Khuyến nghị với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế ............................85
3.3.3. Khuyến nghị với Cấp ủy, chính quyền địa phương.......................86
Công tác quản lý Nhà nước về thuế đang dần được hoàn thiện. Trong những
năm qua, cùng với sự phát triển của doanh nghiệp, quá trình hội nhập và toàn
cầu hóa kinh tế, cơ chế thị trưởng nảy sinh nhiều vấn đề tiêu cực như buôn
lậu, gian lận thương mại, nhiều doanh nghiệp mua bán hóa đơn... vì vậy công
tác quản lý Nhà nước về thuế đối với doanh nghiệp gặp không ít khó khăn.
Tình trạng trốn thuế, gian lận thuế của doanh nghiệp ngày cảng tinh vi hơn.
Nhiều doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ vừa cố tình chây lỳ không chịu
nộp thuế. .........................................................................................................87
Bên cạnh đó, bản thân ngành thuế cũng tồn tại nhiều bất cập trong công tác
quản lý thuế. Hệ thống Pháp luật không đồng bộ, chính sách thay đổi thương
xuyên, phương tiện và cơ sở vật chất chưa tương xứng. Một số bộ phận cán
bộ ngành thuế năng lực còn hạn chế, tinh thần trách nhiệm chưa cao, vẫn còn


vii

tình trạng bao che, thông đồng với doanh nghiệp để trốn thuế, hưởng lợi bất
chính................................................................................................................87
Từ thực trạng nêu trên, luận văn đã đề xuất các nhóm giải pháp, kiến nghị
nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước về thuế.........................87
KẾT LUẬN.....................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................90
DANH MỤC VIẾT TẮT
DN
DNNN
DNTN
GTGT

HĐND
KK-KTT
NNT
NSNN
SXKD
TNDN
TNCN
TTĐB
TTHT
UBND
XNK

Doanh nghiệp
Doanh nghiệp Nhà nước
Doanh nghiệ tư nhân
Giá trị gia tăng
Hội đồng nhân dân
Kê khai – Kế toán thuế
Người nộp thuế
Ngân sách Nhà nước
Sản xuất kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập cá nhân
Tiêu thụ đặc biệt
Tuyên truyền hỗ trợ
Ủy ban nhân dân
Xuất nhập khẩu


viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Số lượng các doanh nghiệp thành lập theo loại hình......................27
Bảng 2.2. Cơ cấu doanh nghiệp phân theo lĩnh vực hoạt động (Theo tỉ lệ %)27
Bảng 2.3. Số các DN hoạt động đến 31/12 hàng năm theo địa bàn................28
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy Cục Thuế Nghệ An..............................................37
Bảng 2.4. Báo các số thu NSNN đến 31/12/2014...........................................41
Bảng 2.5. Báo cáo số thu NSNN năm 2014 ...................................................42
Bảng 2.6. Tình hình lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra
của Cục thuế Nghệ An ....................................................................................49
giai đoạn 2010- 2014.......................................................................................49
Bảng 2.7 Tình hình thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT của Cục thuế Nghệ An
giai đoạn 2010 – 2014.....................................................................................49
Bảng 3.1. tốc độ tăng trưởng của các ngành, nghề.........................................71

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy Cục Thuế Nghệ An......Error: Reference source not
found


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thuế ra đời và phát triển gắn liền với sự hình thành và phát triển của
Nhà nước và là một đòi hỏi khách quan đối với sự tồn tại của Nhà nước đó.
Trong nền kinh tế hiện đại, thuế không chỉ là công cụ đảm bảo nguồn thu cho
ngân sách nhà nước mà còn là một công cụ quan trọng của Nhà nước để quản

lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Trong tiến trình hội nhập, thuế có vị thế lớn
trong chiến lược thúc đẩy quan hệ kinh tế của các nước với nhau, tác động
đến nền kinh tế theo hai hướng vừa tích cực, vừa tiêu cực. Vì vậy, công tác
quản lý thuế trở thành mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia. Quản lý thuế
là hoạt động quản lý chuyên ngành, là hoạt động tác động và điều hành hoạt
động đóng thuế của người nộp thuế. Nâng cao công tác quản lý Nhà nước về
thuế, trong đó quản lý thuế đối với các doanh nghiệp là một nội dung quan
trọng, ảnh hưởng đến sự tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp, đảm
bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, góp phần hoàn thiện chính sách, pháp
luật thuế và thực hiện kiểm soát, điều tiết các hoạt động kinh tế của các tổ
chức trong xã hội. Công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp đang dần được
hoàn thiện, đóng góp đáng kể trong nguồn thu ngân sách nhà nước, đồng thời
đảm bảo công bằng cho các chủ thể kinh tế phát huy nguồn lực của mình đẩy
mạnh sản xuất, nâng cao năng suất lao động.
Công tác quản lý thuế hiện hành ở Việt Nam đã và đang dần được hoàn
thiện, hiện đại hoá theo các chương trình cải cách hệ thống thuế qua các giai
đoạn như chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2001-2010, chiến lược
cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020. Qua giai đoạn đầu tiên thực hiện
chiến lược cải cách hiện đại, ngành thuế Việt Nam nói chung và ngành thuế
Nghệ An nói riêng đã đạt được nhiều thành tích đáng kể. Với sự quan tâm, chỉ
đạo trực tiếp và thường xuyên của Bộ Tài chính, Tổng cục thuế, Tỉnh uỷ, Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An; sự phối hợp thường xuyên và


2

hiệu quả của các ngành, các cấp trong công tác thuế; công tác tuyên truyền hỗ
trợ NNT ngày càng được quan tâm; cùng với sự cố gắng, nỗ lực phấn đấu của
tập thể cán bộ, công chức Cục thuế tỉnh Nghệ An đã đề ra và triển khai đồng


bộ, có hiệu quả những nhiệm vụ trọng tâm, những chuyên đề công tác, do vậy
kết quả thu ngân sách đã hoàn thành vượt mức dự toán được giao, đạt tốc độ
tăng trưởng cao hơn năm trước. Trong đó có đóng góp không nhỏ từ công tác
quản lý thuế đối với doanh nghiệp trên địa bàn.
Tuy nhiên, công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp tại Nghệ An
vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định như: Chưa có sự phối hợp, liên hệ
chặt chẽ giữa cơ quan thuế và doanh nghiệp; thủ tục kê khai, nộp thuế còn tốn
nhiều thời gian; chưa kiểm soát chặt chẽ tình hình kinh doanh của đơn vị, tình
trạng mua bán hóa đơn xẩy ra còn nhiều; vẫn còn hiện tượng thỏa thuận,
nhũng nhiễu doanh nghiệp ….
Điều này đòi hỏi cần có sự nghiên cứu, tìm hiểu, đánh giá, từ đó đề xuất
các giải pháp quan trọng nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối
với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Từ thời kỳ bao cấp sang cơ chế thị trường, công tác quản lý Nhà nước về
thuế ở Việt Nam nói chung và Nghệ An nói riêng đã có những chuyển đổi căn
bản, toàn diện. Vì vậy, vấn đề quản lý Nhà nước về thuế cần được nghiên cứu
để làm rõ thêm cơ sở lý luận và thực tiễn. Trên ý nghĩa đó, bản thân chọn để
tài:“Quản lý Nhà nước về thuế đối với các doanh nghiệp ở Nghệ An hiện
nay” làm Luận văn Thạc sĩ kinh tế của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài
2.1. Mục đích nghiên cứu:
Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về thuế đối với các
doanh nghiệp ở Nghệ An hiện nay; xây dựng Cục thuế Nghệ An trở thành
công cụ quan trọng để điều tiết nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa.


3

2.2. Nhiệm vụ của đề tài:

+ Hệ thống lại cơ sở lý luận thực tiễn của việc quản lý Nhà nước về thuế
đối với các doanh nghiệp ở Nghệ An hiện nay;
+ Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về thuế đối với các
doanh nghiệp ở Nghệ An hiện nay;
+ Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu
quả quản lý Nhà nước về thuế đối với các doanh nghiệp ở Nghệ An hiện nay.
3. Tổng quan nghiên cứu đề tài
Tính đến thời điểm chọn đề tài này, tác giả nhận thấy đã có một số
nghiên cứu có liên quan đến nội dung quản lý Nhà nước về thuế đối với các
doanh nghiệp, trong đó có thể kể đến các công trình nghiên cứu trong và
ngoài ngành Cục thuế như:
- Luận văn “Phân tích hoạt động thanh tra thuế và giải pháp hoàn thiện
công tác thanh tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An” của tác giả Trần
Trọng Đồng (năm 2014) đề cập đến công tác thanh tra thuế đối với doanh nghiệp
- Luận văn “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại Cục thuế Nghệ An”
của tác giả Nguyễn Thị Phương Thủy (năm 2014) đề cập đến công tác kiểm
tra thuế đối với doanh nghiệp.
- Luận văn “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện thuế GTGT tại Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Vũ Đình Hồng (năm 2013) đề cập
đến những vướng mắc trong công tác quản lý thuế GTGT.
- Luận án “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế Đà Nẵng”
của tác giả Lý Vân Phi (năm 2011) đề cập đến công tác quản lý, chống thất
thu trong sắc thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Luận án “Hoàn thiện quản lý thu thuế của Nhà nước nhằm tăng cường
sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp tại Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị Lệ
Thúy (năm 2009) đề cập đến công tác quản lý thu thuế.


4


Tác giả nhận thấy rằng các đề tài, công trình nghiên cứu nêu trên thực
hiện với mục tiêu ở phạm vi vĩ mô như mô hình quản lý thuế đối với doanh
nghiệp, tuy có liên quan đến công tác quản lý Nhà nước về thuế nhưng phạm
vi nghiên cứu của đề tài là khác nhau và chưa có đề tài nghiên cứu về quản lý
Nhà nước về thuế đối với doanh nghiệp tại Nghệ An.
Vì vậy mong muốn rằng với đặc điểm công tác và điều kiện triển khai
nhiệm vụ tại Cục thuế Nghệ An, tác giả thực hiện luận văn có thể hệ thống
hóa được cơ sở lý luận về công tác quản lý Nhà nước về thuế nói chung, từ đó
đánh giá đúng thực trạng quản lý Nhà nước về thuế đối với doanh nghiệp tại
Nghệ An, và căn cứ vào đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý Nhà
nước về thuế đối với doanh nghiệp tại Nghệ An cho giai đoạn đến năm 2020.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận, thực tiễn liên quan đến công
tác quản lý Nhà nước về thuế đối với doanh nghiệp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Tại Cục thuế tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2010-2014 và đề xuất giải pháp
đến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn dựa trên cơ sở phương pháp luận Chủ nghĩa Mác Lê Nin, tư
tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa duy vật và sử dụng các phương pháp truyền
thống như sau:
- Phương pháp thống kê, đối chiếu và so sánh số liệu thông qua công tác kiểm
tra thuế đối với các doanh nghiệp qua các năm lấy từ Phòng Tổng hợp nghiệp vụ dự
toán, Phòng Kiểm tra thuế, các Chi cục thuế của Cục thuế tỉnh Nghệ An.
- Phương pháp khái quát hóa và hệ thống hóa các lý luận chung về công
tác quản lý Nhà nước về thuế.


5


- Phương pháp phân tích: số liệu thu thập được sử dụng vào quá trình
phân tích thực trạng công tác quản lý Nhà nước về thuế đối với doanh nghiệp
tại Nghệ An.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
6.1. Về mặt lý luận:
Luận văn nghiên cứu những lý luận chung về công tác quản lý Nhà nước
về thuế đối với doanh nghiệp như khái niệm, vai trò, đặc điểm, phân loại, nội
dung và những nhân tố tác động đến công tác quản lý Nhà nước về thuế đối
với doanh nghiệp.
6.2. Về mặt thực tiễn:
Luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý:
+ Xây dựng quy trình quản lý thuế hợp lý và có hiệu quả theo hướng
hiện đại hóa;
+ Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý thuế;
+ Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao trình độ của cán bộ thuế;
+ Tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng trong viêc phòng
chống gian lận thuế.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn bao gồm 3 Chương như sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý Nhà nước về thuế.
Chương 2: Thực trạng quản lý Nhà nước về thuế đối với doanh
nghiệp tại Nghệ An.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao công tác quản
lý Nhà nước về thuế đối với doanh nghiệp tại Nghệ An.


6


CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1.1. Thuế và sự cần thiết của quản lý Nhà nước về thuế đối với các
doanh nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm thuế
Thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước và sự phát triển tồn
tại của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ. Nhà nước sử dụng thuế như một công cụ để
phục vụ cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. Lịch sử càng
phát triển, các hệ thống thuế khoá, các hình thức thuế khoá và pháp luật thuế
ngày càng đa dạng và hoàn thiện cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường,
các khoản đóng góp của người dân cho Nhà nước được xác định và được quy
định công khai bằng luật pháp của Nhà nước.
Các khoản thuế đóng góp của dân tạo thành quỹ tiền tệ của Nhà nước.
Cùng với sự hoàn thiện chức năng của Nhà nước, phạm vi sử dụng quỹ tiền tệ
của Nhà nước ngày càng mở rộng. Nó không chỉ đảm bảo chi tiêu để duy trì
quyền lực của bộ máy Nhà nước, mà còn để chi tiêu cho các nhu cầu phúc lợi
chung và kinh tế. Như vậy gắn liền với Nhà nước, thuế luôn là một vấn đề
thời sự nóng bỏng đối với các hoạt động kinh tế xã hội và với mọi tầng lớp
dân cư.
Có rất nhiều các quan điểm nhìn nhận thuế dưới nhiều hình thức khác
nhau, nhưng đứng trên góc độ tài chính, có thể xem xét thuế dưới khái niệm
như sau:
“Thuế là một trong những biện pháp tài chính bắt buộc nhưng phi hình
sự của Nhà nước nhằm động viên một số bộ phận thu nhập từ lao động, từ
của cải, từ vốn, từ các chi tiêu hàng hoá và dịch vụ, từ tài sản của các thể chi


7


phí cho bộ máy nhà nước và các nhu cầu chung của xã hội. Các khoản động
viên qua thuế được thể chế hoá bằng luật ”.
(Trích dẫn từ Giáo trình Quản lý thuế - 2010, Nhà xuất bản Tài Chính)
1.1.1.2. Khái niệm quản lý thuế.
Quản lý thuế là khâu tổ chức phân công trách nhiêm cho các bộ phân
trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách
hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế.
Để công tác quản lý thuế ngày càng nâng cao chất lượng, hiệu quả
thu cho NSNN, góp phần khuyến khích sản xuất kinh doanh phát triển, thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế cần nâng cao ý thức tự giác nộp thuế cho đối tượng
nộp thuế và phải coi đó như bổn phận và trách nhiệm của đối tượng nộp
thuế.
1.1.1.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả Quản lý Nhà nước về thuế
Theo phụ lục I ban hành kèm theo quyết định số 688/QĐ-TCT thì hệ
thống chỉ số đánh giá hiệu quả quản lý thuế gồm các nhóm chỉ số:
- Nhóm chỉ số đánh giá cấp độ chiến lược:
+ Chỉ số thực hiện nhiệm vụ thu Ngân sách Nhà nước
+ Chỉ số hiệu quả sử dụng chi phí
+ Chỉ số tuân thủ của Người nộp thuế
+ Sự hài lòng của Người nộp thuế
- Nhóm chỉ số đánh giá cấp độ hoạt động
+ Chỉ số hoạt động chung
+ Chỉ số tuyên truyền hỗ trợ
+ Chỉ số thanh tra, kiểm tra
+ Chỉ số quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
+ Chỉ số khai thuế, hoàn thuế
+ Chỉ số phát triển nguồn nhân lực



8

1.1.1.4. Khái niệm, phân loại doanh nghiệp
Theo Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH ngày 26/11/2014 của Quốc
hội: Doanh nghiệp một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công
đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Như vậy doanh nghiệp là tổ
chức kinh tế vị lợi, mặc dù thực tế một số tổ chức doanh nghiệp có các hoạt
động không hoàn toàn nhằm mục tiêu lợi nhuận.
- Theo bản chất kinh tế của của chủ sở hữu: Tổ chức doanh nghiệp chia làm 3
loại hình chính dựa trên hình thức và giới hạn trách nhiệm của chủ sở hữu:
+ Doanh nghiệp tư nhân.
+ Doanh nghiệp hợp danh.
+ Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn
Thông thường doanh nghiệp tư nhân chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng số
các doanh nghiệp, nhưng doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn lại chiếm tỷ
trọng lớn nhất về doanh thu, đặc biệt trong các lĩnh vực đòi hỏi vốn lớn như
sản xuất hàng hóa, tài chính,….
- Căn cứ vào hình thức pháp lý doanh nghiệp: Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp
thì hình thức pháp lý của các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm:
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên): Là doanh
nghiệp mà các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
+ Công ty cổ phần: Là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của công ty được chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ



9

phần của doanh nghiệp được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh
nghiệp.
+ Công ty hợp danh: Là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là
chủ sở hữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành
viên hợp danh). Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra trong
công ty hợp danh còn có các thành viên góp vốn.
+ Doanh nghiệp tư nhân: Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
+ Doanh nghiệp Nhà nước: Là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới
100% vốn điều lệ. Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định tổ chức quản lý
doanh nghiệp nhà nước dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn theo mô
hình nhất định.
+ Nhóm công ty: Là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với
nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác.
Nó gồm có các hình thức sau: công ty mẹ - công ty con, tập đoàn kinh tế...
1.1.2. Vai trò của quản lý nhà nước về thuế trong nền kinh tế thị trường
Để quản lý, điều hành vĩ mô nền kinh tế xã hội, Nhà nước sử dụng
nhiều công cụ như: Kế hoạch hoá, Pháp luật, các chính sách tài khóa, chính
sách tiền tệ. Thuế là một công cụ quan trọng trong chính sách tài khóa. Thuế
được nhà nước sử dụng để thực hiện vai trò quản lý vĩ mô kinh tế xã hội.
Có thể thấy rõ vai trò của Thuế nổi bật ở các mặt sau:
- Thuế tạo nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước:
Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu
từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Thu NSNN chỉ bao gồm những khoản tiền



10

Nhà nước huy động vào ngân sách mà không bị ràng buộc bởi trách nhiệm
hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp. Theo Luật NSNN hiện hành, nội dung
các khoản thu NSNN bao gồm:
+ Thuế, phí, lệ phí do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của
pháp luật;
+ Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước;
+ Các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân;
+ Các khoản viện trợ;
+ Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Trong các khoản thu đó, Thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất
vì khoản thu này mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì
khoản thu này càng tăng.
- Thuế, một công cụ góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô
của Nhà nước:
Chính sách thuế được đặt ra không chỉ nhằm mang lại số thu đơn thuần
cho ngân sách mà yêu cầu cao hơn là qua thu góp phần thực hiện chức năng
việc kiểm kê, kiểm soát, quản lý hướng dẫn và khuyến khích phát triển sản
xuất, mở rộng lưu thông đối với tất cả các thành phần kinh tế theo hướng phát
triển của kế hoạch nhà nước, góp phần tích cực vào việc điều chỉnh các mặt
mất cân đối lớn trong nền kinh tế quốc dân.
Ngày nay, hướng vào việc xử lý các mục tiêu của kinh tế vĩ mô là
nhiệm vụ trọng tâm của mọi chính phủ. Sự thành công hay thất bại của việc
quản lý Nhà nước, nền kinh tế là giải quyết các mục tiêu của kinh tế vĩ mô.
Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, người ta thường xác định 5 mục tiêu cơ
bản của kinh tế vĩ mô mà mọi chính phủ phải theo đuổi. Năm mục tiêu đó là:
- Đảm bảo thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế một cách hợp lý.

- Tạo được công ăn việc làm đầy đủ cho người lao động.


11

- Ổn định giá cả, tiền tệ, chống lạm phát.
- Thực hiện sự cân bằng thu chi ngân sách.
- Điều tiết sản xuất, kinh doanh giữa các ngành, vùng và các doanh nghiệp.
Với 5 mục tiêu trên ta có thể thấy rõ Thuế là một công cụ hết sức quan
trọng nhằm biến 5 mục tiêu đó thành hiện thực.
1.1.3. Phân loại thuế
Thuế cũng được phân chia thành nhiều loại khác nhau theo những tiêu
thức khác nhau:
- Phân loại theo tính chất chuyển dịch về thuế: Bao gồm thuế gián thu
và thuế trực thu để phân biệt đối tượng chịu thuế.
+ Thuế gián thu (Indirect taxes): Là loại thuế mà người trực tiếp nộp
thuế không phải là người chịu thuế. Thuế gián thu là loại thuế được cộng vào
giá, là một bộ phận cấu thành trong giá mua hàng hoá, nhằm động viên sự
đóng góp của người tiêu dùng. Thực chất người tiêu dùng phải trả khoản thuế
đó nhưng lại nộp thông qua nhà kinh doanh, nhà sản xuất. Như thuế giá trị gia
tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu…
+ Thuế trực thu (Direct taxes): Là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế
đồng thời là người chịu thuế. Thuế trực thu trực tiếp động viên thu nhập của
người nộp thuế như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế
chuyển quyền sử dụng đất.
- Phân loại thuế theo đối tượng chịu thuế:
Theo cách phân loại này có thể chia thuế thành:
+ Thuế đánh vào hoạt động kinh doanh, dịch vụ như: thuế GTGT
+ Thuế đánh vào hàng hoá tiêu dùng đặc biệt như: thuế TTĐB.
+ Thuế đánh vào thu nhập như: thuế TNCN, thuế TNDN.

+ Thuế đánh vào tài sản như : thuế nhà đất, lệ phí trước bạ.


12

+ Thuế đánh vào việc sử dụng một số tài sản quốc gia như: thuế tài
nguyên, thuế sử dụng đất nông nghiệp.
1.1.4. Sự cần thiết quản lý Nhà nước về thuế đối với các doanh nghiệp
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển. Hệ thống thuế của Việt Nam
đã trải qua nhiều giai đoạn cải cách quan trọng và ngày càng hoàn thiện. Đến
nay, ngành Thuế đã thiết lập được một hệ thống thuế với đầy đủ sắc thuế của
một hệ thống thuế hiện đại, phù hợp với nền kinh tế thị trường ở Việt Nam và
tiếp cận dần với xu hướng cải cách thuế của thế giới. Hệ thống thuế mới đang
có tác động tích cực đến phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế của
Việt Nam.
Trong những năm gần đây, hoạt động của doanh nghiệp đã có bước
phát triển đột biến, góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động
và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp phần quyết định vào
phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách
và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội như: Tạo việc làm, xoá
đói, giảm nghèo… Đây là nguồn thu chủ yếu cho Ngân sách Nhà nước.
Mặc dù đã được đổi mới và đạt một số kết quả nhất định, công tác quản
lý Nhà nước về thuế đối với các doanh nghiệp vẫn còn nhiều hạn chế, tồn tại
như: Chưa có sự phối hợp, liên hệ chặt chẽ giữa cơ quan thuế và doanh
nghiệp; thủ tục kê khai, nộp thuế còn tốn nhiều thời gian; chưa kiểm soát chặt
chẽ tình hình kinh doanh của đơn vị, tình trạng mua bán hóa đơn xẩy ra còn
nhiều; vẫn còn hiện tượng thỏa thuận, nhũng nhiễu doanh nghiệp …. Ngành
Thuế Việt Nam đứng trước nhiều khó khăn, thách thức trong quản lý thuế để
đáp ứng yêu cầu vừa kiểm soát chặt chẽ nguồn thu, vừa thông thoáng, đơn
giản hóa thủ tục hành chính thuế. Điều đó đòi hỏi ngành thuế phải tiếp tục tự

rút kinh nghiệm trong cải cách thể chế và thủ tục hành chính, đồng thời phải
học hỏi kinh nghiệm của các nước trên thế giới.


13

Quản lý Nhà nước về thuế đối với doanh nghiệp để đảm bảo tính công
bằng trong tuân thủ nghĩa vụ thuế giữa các doanh nghiệp ở các ngành kinh tế,
và các loại mô hình khác nhau. Việc chấp hành nghĩa vụ thuế của một số
doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng tích cực tới các doanh nghiệp khác và tăng cường
sự nhận thức trong cộng đồng doanh nghiệp, kích thích sự tuân thủ của đại bộ
phận các doanh nghiệp còn lại.
Với vai trò và yêu cầu của thực tiễn, việc tăng cường công tác quản lý
Nhà nước về thuế đối với doanh nghiệp là sự cần thiết khách quan nhằm giảm
bớt thời gian và công sức nộp thuế cho các doanh nghiệp, tạo môi trường
công bằng trong kinh doanh đang là mục tiêu quan trọng được Thủ tướng
Chính phủ Việt Nam quyết liệt chỉ thị yêu cầu Bộ Tài chính và Tổng cục
Thuế tích cực thực hiện.
1.2. Nội dung cơ bản của quản lý Nhà nước về thuế đối với các
doanh nghiệp
1.2.1. Nội dung quản lý Nhà nước về thuế
Nội dung cơ bản của quản lý Nhà nước về thuế được quy định rõ trong
Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 được Quốc hội Nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29/11/2006;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp
thứ 4 thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2012.
Nội dung cơ bản của Luật Quản lý thuế:
- Phạm vi điều chỉnh: Quy định việc quản lý các loại thuế, các khoản
thu thuộc NSNN do cơ quan thuế quản lý theo quy định của pháp luật.

- Đối tượng áp dung: Quy định về người nộp thuế, cơ quan thuế, công
chức quản lý thuế, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
- Nội dung quản lý thuế gồm:


14

+ Đăng ký thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
+ Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế
+ Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.
+ Quản lý thông tin về người nộp thuế.
+ Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
+ Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
+ Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
1.2.2. Đặc trưng quản lý Nhà nước về thuế đối với doanh nghiệp
Quản lý thuế đối với doanh nghiệp là khâu tổ chức, phân công trách
nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa
các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế.
Công tác quản lý thuế để ngày một nâng cao chất lượng cũng như hiệu
quả thu cho ngân sách nhà nước, góp phần khuyến khích sản xuất kinh doanh
phát triển, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao ý thức tự giác nộp thuế cho
các doanh nghiệp.
Việc quản lý thuế phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo
quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ
quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.
- Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của luật quản lý thuế
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng, bảo

đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
1.2.3. Quản lý Nhà nước về thuế trong mối quan hệ với mức độ tuân
thủ thuế của doanh nghiệp
- Quan điểm quản lý thu thuế của Nhà nước đối với doanh nghiệp:


×