Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Chuyên đề giáo dục kỹ năng sống trong môn học ngữ văn qua một số truyện ngắn thời kì chống mỹ ở chương trình sách giáo khoa ngữ văn 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.9 KB, 24 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI
TRƯỜNG THPT SỐ 1 VĂN BÀN
*** c

d **

Chun đ sáng ki n kinh nghi m

gi¸o dơc kÜ n¨ng sèng trong m«n häc ng÷ v¨n
qua mét sè trun ng¾n thêi k× chèng mü
ë ch−¬ng tr×nh- s¸ch gi¸o khoa ng÷ v¨n 12

Giáo viên: BÙI THU TH
T chun mơn: NG V

Y
N

1


Mục lục
đề
mục

Nội dung

Trang

Phần mở đầu


2
3

I.

Phần nội dung
Chơng I: Một số vấn đề lí luận về giáo dục kĩ năng
sống
Quan niệm về kĩ năng sống

II

Mục tiêu, nguyên tắc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh

4

III.

Nội dung giáo dục kĩ năng sống cho học sinh

5

Chơng
II:

Giáo dục kĩ năng sống qua truyện ngắn thời kì kháng chiến
chống Mĩ trong chơng trình- SGK Ngữ văn 12

6


I

Quan i m giỏo d c k n ng s ng cho h c sinh trong mụn
Ng v n
Một vài đặc trng của truyện ngắn

6

Chơng
I

II
III

3

8

Khả năng giáo dục kĩ năng sống ở truyện ngắn th i kỡ
ch ng M .
Yêu cầu và nội dung giáo dục kĩ năng sống ở một số
truyện ngắn trong chơng trình- sgk Ngữ văn 12

10

V

Địa chỉ giáo dục kĩ năng sống ở truyện ngắn th i kỡ ch ng
M trong chơng trình - sgk Ngữ văn 12


11

Chơng
III

Thực hành thiết kế bài học giáo dục kĩ năng sống trong
chơng trình- SGK Ngữ văn 12

18

Phần kết luận

22

Tài liệu tham khảo

23

IV

10

2


Phần mở đầu
I. Đặt vấn đề.
Với mục tiêu giáo dục toàn diện cho học sinh trong nhà trờng, dạy học
sinh "Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định
mình", các nhà giáo dục đã và đang miệt mài đổi mới phơng pháp theo

hớng phát huy tính tích cực, tự giác của ngời học. Từ đó, phải làm sao để
học sinh say mê, hứng thú học tập, tìm thấy ở việc học tnhững tình cảm
nhân văn.
Giáo dục đang tích cực và hớng tới con ngời phỏt tri n ton di n, nhng
công tác giáo dục cũng đang đứng trớc bao thách thức, khó khăn. Từng
ngày, từng giờ trên các phơng tiện thông tin đại chúng, trong các câu
chuyện giáo dục, chúng ta đang phải nghe bao câu chuyện khiến những
ngời đào tạo sản phẩm con ngời phải suy nghĩ, trăn trở: Đâu đó những
những học sinh vô lễ, đánh thầy cô giáo của mình, đâu đó những học sinh
đánh nhau ngay trớc cổng trờng, những clip bạo lực đợc quay và tung
lên mạng, những câu chuyện học trò yêu đơng và bao hậu quả đau
lòng...Học trò ngày nay đợc tiếp cận với công nghệ truyền thông hiện đại,
vốn đã là những con ngời hiện đại, năng động và dễ thích ứng với cái mới.
Và còn đó những âu lo của cha ông khi con trẻ đang quay lng lại với
truyền thống, đang bỏ qua những nề nếp đẹp mà bao đời nay dân tộc gìn
giữ, phát huy. Phải làm sao để định hớng, để dạy các em lựa chọn? Đây là
câu hỏi lớn mà tất cả chúng ta phải đau đầu, trăn trở. Từng bớc giải đáp
nó, các nhà trờng đang chú trọng mục tiêu giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh, coi đây là một nội dung quan trọng của chất lợng giáo dục. Môn học
Ngữ văn ở trờng phổ thông có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục
tiêu giáo dục này.
Là một môn học vốn đã chứa đựng những yếu tố phù hợp với các nội dung
cơ bản của giáo dục kĩ năng sống, môn Ngữ văn giúp học sinh có năng lực
ngôn ngữ để học tập, giao tiếp và nhận thức về xã hội và con ngời, giúp
học sinh làm giàu xúc cảm thẩm mĩ và định hớng thị hiếu để hoàn thiện
nhân cách. Trong quá trình thực hiện nội dung giáo dục kĩ năng sống trong
môn học Ngữ văn, ngời viết sáng kiến kinh nghiệm nhận thấycác tác phẩm
văn chơng có khả năng đặc biệt trong việc khơi gợi tình cảm, định hớng
các giá trị sống cho học sinh phổ thông. đặc biệt nhất là các tác phẩm thuộc
thể loại truyện ngắn, có thể triển khai giáo dục kĩ năng sống mà không cần

phải đa thêm thông tin, kiến thức làm nặng nội dung bài học, chỉ thông
qua các phơng pháp, kĩ thuật dạy học tích cực. Ngời viết chỉ mong muốn
qua đề tài này, tìm hiểu chi tiết hơn nữa về nội dung gioá dục kĩ năng sống
cho học sinh, nêu một số kinh nghiệm, thể nghiệm của bản thân về giáo dục
học sinh qua một số tác phẩm truyện ngắn với học sinh lớp 12, đây là đối
tợng học sinh đã tơng đối vững vàng về kiến thức, ít nhiều có hiểu biết và
kĩ năng sống cho bản thân, đã cơ bản hình thành giá trị về nhân cách. Ngời
viết muốn đi sâu vào một số nội dung trong giáo dục kĩ năng sống: Giáo
3


dục kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng xác định các giá trị, kĩ năng kiên định,
đảm nhận trách nhiệm, từ đó giúp học sinh có nhận thức t tởng đúng đắn,
nuôi dỡng ớc mơ, lí tởng, biết sống và phấn đấu không chỉ cho bản thân
mà còn biết sống vì gia đình, dòng tộc, quê hơng. Tức là qua học tập một
số tác phẩm truyện ngắn viết về lịch sử, viết về một thời đã qua của dân tộc
anh hùng, liên hệ các em đến những bài học sống cho mình.
II. Phạm vi đề ti.
Với đề tài này ngời viết nghiên cứu trong diện hẹp: Các vấn đề về giáo
dục kĩ năng sống; Một số truyện ngắn trong chơng trình văn xuôi Việt
Nam hiện đại ở sách giáo khoa Ngữ văn 12: Vợ chồng APhủ (Tô Hoài), Vợ
nhặt (Kim Lân), Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành), Những đứa con trong
gia đình (Nguyễn Thi), Chiếc thuyền ngoài xa (Nguyễn Minh Châu); Lí
luận về dạy và học trong một số tài liệu tham khảo...
III. Phơng pháp nghiên cứu.
1- Tìm hiểu về giáo dục kĩ năng sống cho học sinh: Về khái niệm, mục
tiêu, yêu cầu và nội dung
2. Tìm hiểu khả năng giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong môn học
Ngữ văn, trong một số tác phẩm truyện ngắn, nhất là 2 tác phẩm: Rừng xà
nu (Nguyễn Trung Thành), Những đứa con trong gia đình (Nguyễn Thi).

3. Kiểm chứng qua thực tiễn dạy học.

Phần nội dung
Chơng I:
Một số vấn đề lí luận về giáo dục kĩ năng
sống

i. Quan niệm về kĩ năng sống
* Có nhiều quan niệm về kĩ năng sống:
- Theo quan niệm của WTO: Kĩ năng sống l kh n ng cú hnh vi
thớch ng v tớch c c, giỳp cỏc cỏ nhõn cú th ng x hi u qu tr c cỏc
nhu c u v thỏch th c c a cu c s ng hng ngy.
- Theo quan niệm của UNICEF: KNS l cỏch ti p c n giỳp thay i ho c
hỡnh thnh hành vi m i. Cỏch ti p c n ny l u ý n s cõn b ng v ti p thu
ki n th c, hỡnh thnh thỏi v kĩ năng.
- Theo quan niệm của UNESCO: KNS l n ng l c cỏ nhõn th c hi n
y cỏc ch c n ng v tham gia vo cu c s ng hng ngy
- M t s quan ni m khỏc v k n ng s ng
+ KNS l nh ng KN tõm lý XH liờn quan n nh ng tri th c, giỏ tr v thỏi
, c th hi n ra b ng hnh vi lm cho cỏ nhõn cú th thớch nghi v gi i
quy t cú hi u qu cỏc yờu c u v thỏch th c c a cu c s ng
4


+ KNS l kh n ng lm cho hnh vi v s thay i c a mỡnh phự h p v i
cỏch ng x tớch c c, giỳp con ng i cú th ki m soỏt, qu n lý cú hi u qu
cỏc nhu c u v nh ng thỏch th c trong cu c s ng hng ngy.
+ KNS l kh n ng ỏp d ng nh ng hi u bi t v k n ng th c hi n/gi i
quy t cú hi u qu cỏc v n c trong nh ng tỡnh hu ng m i.
* Vậy kĩ năng sống có thể đợc hiểu:

- KNS bao g m m t lo t cỏc KN c th , c n thi t cho cu c s ng hng ngy
c a con ng i.
- B n ch t c a KNS l KN t qu n b n thõn v KN xó h i c n thi t cỏ
nhõn t l c trong cu c s ng, h c t p v lm vi c hi u qu .
- Núi cỏch khỏc, KNS l kh n ng lm ch b n thõn c a m i ng i, kh
n ng ng x phù h p v i nh ng ng i khỏc v v i XH, kh n ng ng phú
tớch c c tr c cỏc tỡnh hu ng c a cu c s ng.
* M t KNS cú th cú nh ng tờn g i khỏc nhau, vớ d :
- Kĩ năng h p tỏc cũn g i l KN lm vi c nhúm;..
- Kĩ năng ki m soỏt c m xỳc cũn g i l kĩ năng x lớ c m xỳc, kĩ năng lm
ch c m xỳc, kĩ năng qu n lớ c m xỳc
- Kĩ năng th ng l ng cũn g i l kĩ năng m phỏn, kĩ năng th ng
thuy t
* Điều kiện: Kĩ năng sống khụng ph i t nhiờn cú c m ph i c
hỡnh thnh trong quỏ trỡnh h c t p, l nh h i v rốn luy n trong cu c s ng.
Quỏ trỡnh hỡnh thnh kĩ năng sống di n ra c trong v ngoi h th ng giỏo
d c.

II. Mục tiêu, nguyên tắc giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
1. Mục tiêu
- Trang b cho học sinh nh ng ki n th c, giỏ tr , thỏi v k n ng phự h p.
Trờn c s ú hỡnh thnh cho học sinh nh ng hnh vi, thúi quen lnh m nh,
tớch c c; lo i b nh ng hnh vi, thúi quen tiờu c c trong cỏc m i quan h ,
cỏc tỡnh hu ng v ho t ng hng ngy
- T o c h i thu n l i học sinh th c hi n t t quy n, b n ph n c a mỡnh
v phỏt tri n ton di n v th ch t, trớ tu , tinh th n v o c.
2. Nguyên tắc: Giỏo d c KNS ph i tuõn theo cỏc nguyờn t c:
- T ng tỏc: Kĩ năng sống khụng th c hỡnh thnh qua vi c nghe gi ng
và t c ti li u. C n tổ chức cho học sinh tham gia cỏc hoạt động, t ng
tỏc v i giáo viên v v i nhau trong quỏ trỡnh giáo dục.

- Tr i nghi m: Ng i h c c n c t vo cỏc tỡnh hu ng tr i nghi m
và th c hnh
- Ti n trỡnh: Giáo dục kĩ năng sống không th hỡnh thnh trong ngy m t,
ngy hai m ũi h i ph i cú c quỏ trỡnh:
Nhận th cồ Hỡnh thnh thỏi ồ Thay i hành vi.

5


- Thay i hnh vi: Mục đích cao nh t c a giáo dục kĩ năng sống l giỳp
ng i h c thay i hnh vi theo h ng tớch c c.
- Th i gian: Giáo dục kĩ năng sống c n th c hi n m i n i, m i lỳc v
th c hi n cng s m cng t t đối với tr em.

III. Nội dung giáo dục kĩ năng sống cho học sinh:
Cỏc k n ng s ng cú th giỏo d c cho h c sinh qua cỏc mụn h c ú l:
* Cỏc KNS c th trong nhúm k n ng giao ti p
K n ng th hi n kh n ng c a b n thõn.
K n ng thuy t trỡnh
K n ng chia s
K n ng l ng nghe
K n ng nh n xột, gúp ý
K n ng h p tỏc
K n ng lm vi c nhúm
K n ng bi u l tỡnh c m v i ng i thõn
K n ng hoỏ gi i mõu thu n
K n ng duy trỡ m i quan h
* Cỏc KNS c th trong nhúm k n ng t b o v
K n ng t ch i
K n ng ra quy t nh

K n ng ngh giỳp
K n ng phũng trỏnh xõm h i
K n ng phũng trỏnh b o l c
K n ng t v khi b ng i khỏc t n cụng
K n ng phũng b nh truy n nhi m
K n ng phũng ch ng ng v t v cụn trựng t n cụng
* Cỏc KNS c th trong nhúm k n ng t l p
K n ng phũng trỏnh tai n n, th ng tớch
K n ng x trớ tai n n th ng tớch
K n ng t chu n b dựng trong cu c s ng
K n ng n, u ng l ch s
K n ng n u n
K n ng lm vi c nh
* Cỏc KNS c th trong nhúm k n ng qu n lý b n thõn
K n ng qu n lý th i gian
K n ng l p k ho ch ho t ng
K n ng t ch c cỏc ho t ng
K n ng t ki m tra ho t ng
K n ng lm ch c m xỳc

6


* Dự phõn lo i theo hỡnh th c no thỡ c ng v n cú m t s KN c coi l
c t lừi, ú l:
K n ng T nh n th c
K n ng Xỏc nh giỏ tr
K n ng Ki m soỏt c m xỳc
K n ng ng phú v i c ng th ng
K n ng Tỡm ki m s h tr

K n ng Th hi n s t tin
K n ng T duy sỏng t o
K n ng Ra quy t nh
K n ng Gi i quy t v n
K n ng Kiờn nh
K n ng Tỡm ki m v x lớ thụng tin
K n ng Giao ti p
K n ng L ng nghe tớch c c
K n ng Th hi n s c m thụng
K n ng Th ng l ng
K n ng Gi i quy t mõu thu n
K n ng H p tỏc...
4. Cách tiếp cận v phơng pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
qua cỏc mụn h c THPT:
Vi c giỏo d c KNS cho HS trong nh tr ng ph thụng c th c hi n
thụng qua d y h c cỏc mụn h c v t ch c cỏc ho t ng giỏo d c nh ng
khụng ph i l l ng ghộp, tớch h p thờm KNS vo n i dung cỏc mụn h c v
ho t ng giỏo d c; m theo m t cỏch ti p c n m i, ú l s d ng cỏc
ph ng phỏp v k thu t d y h c tớch c c t o i u ki n, c h i cho HS
c th c hnh, tr i nghi m KNS trong quỏ trỡnh h c t p.

Chơng II:
giáo dục kĩ năng sống qua
truyện ngắn thời kì kháng chiến chống mĩ
trong chơng trình- sgk ngữ văn 12
I. Quan i m giỏo d c k n ng s ng cho h c sinh trong mụn
Ng v n
Chỳng tụi cho r ng ch tr ng Giỏo d c k n ng s ng qua m t s
mụn h c c a B l c n thi t v c ng l n i dung trong i m i giỏo d c
hi n nay. V n c n ch n ph ng phỏp giỏo d c nh th no cho phự h p,

cho hi u qu ? Giỏo d c k n ng s ng l n i dung i m i giỏo d c hi n
nay nờn tr c h t c n chỳ ý i m i ph ng phỏp d y c a ng i th y.

7


Ng i giáo viên ph i m nh d n đo n tuy t v i ph ng pháp c ,
ph ng pháp truy n th ng là truy n th ki n th c m t chi u, áp đ t có s n,
nh i nhét cho h c sinh nh ng đi u sách v có tính hàn lâm. Thay vào đó
ng i th y ph i kiên đ nh v i ph ng pháp giáo d c hi n đ i, giáo d c tích
c c: giáo viên là ng i thi t k , t ch c còn b n thân h c sinh t tìm ki m,
giáo viên đ i tho i v i h c sinh, trao đ i và kh ng đ nh ki n th c do h c
sinh tìm ra, h c sinh c n h c ki n th c ph ng pháp ch không ph i ki n
th c c th đ h c sinh có th t h c, t xác đ nh đ c giá tr c a các k
n ng s ng.
V y giáo d c k n ng s ng trong môn Ng v n nh th nào?
1. Kh n ng GD k n ng s ng trong môn h c Ng v n: Môn Ng v n
tr ng ph thông có vai trò quan tr ng trong vi c th c hi n m c tiêu
giáo d c k n ng s ng
- Là môn h c v khoa h c xã h i và nhân v n: Giúp h c sinh có nh ng hi u
bi t v xã h i, v n hoá, v n h c, l ch s , đ i s ng n i tâm c a con ng i
- V i tính ch t là m t môn h c công c : giúp h c sinh có kh n ng giao
ti p, nh n th c v xã h i và con ng i
- V i tính ch t là m t môn h c v giáo d c th m m : làm giàu xúc c m
th m m và đ nh h ng th hi u lành m nh đ hoàn thi n nhân cách.
2. Quan đi m GD KNS trong môn Ng v n
- M c tiêu và n i dung môn Ng v n đã phù h p v i các n i dung c b n
c a giáo d c k n ng s ng, vì v y có th tri n khai giáo d c KNS vào môn
h c này mà không c n đ a thêm thông tin ki n th c làm n ng thêm n i
dung môn h c.

- Giáo d c k n ng s ng cho HS trong môn Ng v n thông qua vi c s
d ng các ph ng pháp/ k thu t d y h c tích c c.
- Bám sát nh ng m c tiêu giáo d c KNS, đ ng th i đ m b o chu n ki n
th c- k n ng c a gi d y Ng v n.
- Ti p c n giáo d c KNS theo hai cách: N i dung và ph ng pháp d y h c,
trong đó nh n m nh đ n cách ti p c n ph ng
a nh ng n i dung GD tiêu bi u cho các d ng bài h c, bên c nh đó có
“đ m ” t o đi u ki n cho GV có th phát huy tính linh ho t trong vi c v n
d ng các tình hu ng GD.
- Giáo d c KNS trong môn h c Ng v n, theo đ c tr ng c a môn h c, là
giáo d c theo con đ ng “M a d m th m lâu” nh nhàng, t nhiên, không
g ng ép.
3. M c tiêu giáo d c k n ng s ng qua môn h c Ng v n tr ng
THPT
Nh m giúp h c sinh:
a. V ki n th c
- Nâng cao hi u bi t v các giá tr truy n th ng c a dân t c c ng nh các
giá tr t t đ p c a nhân lo i; góp ph n c ng c , m r ng và b sung, kh c
8


sõu kiến th c ó h c v quy n v trỏch nhi m i v i b n thõn, gia ỡnh,
nh tr ng v xó h i, nh h ng t ng lai v ngh nghi p cho cỏc em.
- Nh n th c c s c n thi t c a cỏc k n ng s ng giỳp cho b n thõn s ng
t tin, lnh m nh, phũng trỏnh c cỏc nguy c gõy nh h ng x u n s
phỏt tri n th ch t v tinh th n c a b n thõn v ng i khỏc.
- Nh n th c c nh ng giỏ tr c t lừi lm n n t ng cho cỏc k n ng s ng.
b. V k n ng
- Cú k n ng lm ch b n thõn, k n ng s ng cú trỏch nhi m, k n ng ng
x linh ho t, hi u qu v t tin trong cỏc tỡnh hu ng giao ti p hng ngy.

- Cú suy ngh v hnh ng tớch c c, t tin, cú nh ng quy t nh ỳng n
trong cu c s ng.
- Cú k n ng quan h tớch c c v h p tỏc, bi t b o v mỡnh v ng i khỏc
tr c nh ng nguy c nh h ng n an ton v lnh m nh c a cu c s ng (
b o v b n thõn tr c cỏc t n n xó h i, tr c b o l c v cỏc nguy c khỏc
trong xó h i hi n i); giỳp h c sinh phũng ng a nh ng hnh vi, nguy c
cú h i cho s phỏt tri n c a cỏ nhõn.
3. V thỏi
- H c sinh c m th y h ng thỳ v cú nhu c u c th hi n cỏc KNS m b n
thõn ó rốn luy n c ng th i bi t ng viờn ng i khỏc cựng th c hi n.
- Hỡnh thnh v thay i hnh vi theo h ng tớch c c, nh t l cỏc hnh vi
liờn quan n l i s ng lnh m nh, cú trỏch nhi m v i b n thõn, bố b , gia
ỡnh v c ng ng.
- Cú ý th c v quy n v trỏch nhi m v i cỏc giỏ tr truy n th ng, v i gia
ỡnh, quờ h ng v dõn t c mỡnh, cú ý th c nh h ng cho t ng lai, nh
h ng ngh nghi p.

II. Một vi đặc trng của truyện ngắn
1. Những c i m cơ bản c a truy n ng n
Truyện ngắn là một tác phẩm tự sự cỡ nhỏ. Nội dung của thể loại
truyện ngắn bao trùm hầu hết các phơng diện của đời sống nh: Đời t,
thế sự hay sử thi, nhng cái độc đáo của nó là ngắn. Truyện ngắn đợc viết
ra để tiếp thu liền mạch, đọc một hơi không nghỉ.
Truyện ngắn hiện đại là kiểu t duy mới, một cách nhìn cuộc đời,
một cách nắm bắt đời sống rất riêng, mang tính chất thể loại . Cho nên
truyện ngắn xuất hiện tơng đối muộn trong lịch sử văn học.
Khác với tiểu thuyết là một thể loại chiếm lĩnh đời sống trong toàn
bộ sự đầy đặn và toàn vẹn của nó, truyện ngắn thờng hớng tới một sự
việc, khắc họa một hiện tợng, phát hiện một nét bản chất trong quan hệ
nhân sinh hay đời sống tâm hồn của con ngời.

Trong truyện ngắn thờng có rất ít nhân vật, ít sự phức tạp. Nếu mỗi
nhân vật của tiểu thuyết là một thế giới thì nhân vật của truyện ngắn lại là
một mảnh nhỏ của thế giới ấy. Truyện ngắn thờng không nhằm tới việc
9


khắc họa những tính chât điển hình đầy đặn, nhiều mặt tơng quan với hoàn
cảnh. Nhân vật của truyện ngắn thờng là hiện thân cho một quan hệ xã hội,
ý thức xã hội, hoặc trạng thái tồn tại của con ngời.
Giỳp h c sinh hiểu tác phẩm văn chơng, biết cắt nghĩa nó là những
tiên đề, công đoạn rất quan trọng đối với quá trình giảng văn của ngời giáo
viên. Dạy văn chú ý đến vấn đề thể loại tác phẩm là yêu cầu thờng xuyên
của lý luận văn học. Những hình thức chủ yếu của dạy - học thể loại truyện
ngắn thờng thấy hiện nay và đã mang lại hiệu quả cao là:
- Kể lại truyện: Giúp học sinh nắm đợc kết cấu nội dung, hệ thống
nhân vật, những sự kiện và chi tiết cơ bản để đi vào thế giới tác phẩm.
- Miêu tả bằng lời nói: Giúp học sinh hiểu sâu hơn hay hình dung đợc
cụ thể hơn một nét nào đó trong nội dung tác phẩm để hiểu hơn ý đồ nghệ
thuật của tác giả, giáo viên bổ sung các tầng nghĩa trong truyện. Học sinh
dùng ngôn ngữ để chi tiết hoá theo sự cảm thụ về tác phẩm của các em.
- Kể lại có sáng tạo: Giáo viên hớng dẫn học sinh nhấn mạnh bổ sung
một nét, một mặt nào đó bộc lộ thêm tính cách nhân vật trong truyện. Có
thể là bản thân học sinh đứng ra kể hay để cho một nhân vật khác trong
truyện đứng ra kể.
- Đọc diễn cảm: Đọc để nắm bắt đợc giọng điệu cảm xúc của tác giả,
âm điệu chủ yếu của tác phẩm. Đọc diễn cảm có nhiều hình thức: Đọc thầm
, đọc to , đọc phân vai...
- Định hớng vo những vấn đề cốt lõi của tác phẩm: Hớng dẫn học
sinh cảm nhận đợc sâu sắc t tởng của tác phẩm. Học sinh cần suy nghĩ
về những vấn đề giá trị của những cuộc đời, những con ngời biết sống có ý

nghĩa nhất, từ đó suy ngẫm để tự nhận thức, để sống tốt hơn.
- Đối chiếu tác phẩm với những sáng tác thuộc các loại hình nghệ thuật
khác: Khi đối chiếu sẽ gợi đợc trí tởng tợng, rung động thẩm mỹ tự
nhiên ở học sinh .
- Khắc hoạ điểm sáng thẩm mỹ: Đòi hỏi năng lực phát hiện đặc biệt của
học sinh dới sự hớng dẫn của giáo viên.
- Chuyển thể văn bản: Có thể dựng thành kịch phim, đóng vai nhân vật
truyện, chủ yếu dùng ngoài giờ lên lớp.
2. Truy n ng n th i kỡ khỏng chi n ch ng M
Trong những năm khỏng chi n ch ng M lan r ng ra c n c, n n
v n h c cỏch m ng c ng b c vo ch ng ng m i, v n xuụi l b ph n
phỏt tri n m nh nh t v cú nhi u tỏc ph m n i b t. õy l nh ng tỏc ph m
mang m khuynh h ng s thi c p n nh ng v n h tr ng c a dõn
t c v th i i, v n m nh c a t n c v nhõn dõn. R t nhi u tỏc ph m th
hi n hỡnh nh nhõn dõn trong quỏ trỡnh th c t nh cỏch m ng v hỡnh nh
cu c chi n tranh nhõn dõn v i.
Nhõn v t trung tõm c a truy n l nh ng ng i lớnh, ú l nh ng con
ng i s thi tiờu bi u cho khỏt v ng v ý chớ chi n u c a c dõn t c, tiờu
bi u cho ch ngh a anh hựng c a th i i, cho s c m nh v ph m ch t c a
10


con ng i Vi t Nam, k t tinh truy n th ng t m y nghỡn n m l ch s . ú l
nh ng con ng i ý th c sõu s c v v trớ, ý ngh a c a cu c chi n u, th u
hi u chõn lớ c a th i i cỏch m ng. Cỏc nhõn v t anh hựng c ng th ng
c xõy d ng nh nh ng con ng i ton di n trong cỏc m i quan h
chung v riờng, th y chung tr n v n v i t n c quờ h ng, v i cỏch
m ng v c trong tỡnh ngh a gia ỡnh, trong tỡnh yờu. Cỏc nhõn v t c ng
th ng c t trong nh ng hon c nh th thỏch gay go, nh ng tỡnh
hu ng c ng th ng nghi t ngó trong chi n tranh lm b c l v p v

nh ng ph m ch t cao c c a h . M i quan h gi a con ng i v hon c nh
bao gi c ng c kh ng nh theo chi u h ng cú tớnh quy lu t l con
ng i v t lờn kh c ph c v lm ch hon c nh.
Khuynh h ng s thi c ng t o nờn m t gi ng i u trang tr ng sựng
kớnh, ng i ca ho s ng. Truy n ng n Nguy n Thi l nh ng b c tranh sinh
ho t th ng ngy trong gia ỡnh, lng xúm m l i th hi n c nh ng v n
c b n, bao trựm c a th i i, v n m nh c a nhõn dõn. Truy n ng n
Nguy n Trung Thnh l i ỳng l nh ng thiờn s thi, r t ho hựng, bi trỏng.

III. Khả năng giáo dục kĩ năng sống ở truyện ngắn th i kỡ
ch ng M .

V i c tr ng l m t th lo i t s c nh , m t th lo i m h c sinh
cú th d dng n m b t c t truy n, d dng hi u c n i dung c b n nh t
v nh ng t t ng ch t ra t tỏc ph m. Trong m i tỏc ph m truy n
ng n, cỏc tỏc gi l i th ng g i g m nh ng bi h c s ng, nh ng tr i
nghi m v cu c i liờn h tr c ti p n cu c s ng. Vớ d truy n Chi c
thuy n ngoi xa c a Nguy n Minh Chõu, tỏc gi ó thụng qua cõu chuy n
v nh ng phỏt hi n c a ng i ngh s nhi p nh, qua cõu chuy n c a ng i
n b vựng bi n chiờm nghi m v m i quan h gi a ngh thu t v cu c
s ng, a ra bi h c v cỏch nhỡn nh n cu c s ng, con ng i. T ú m
ng i c cú th cú nh ng phỏt hi n v cu c s ng, con ng i, nh ng c nh
bỏo c a nh v n v tỡnh tr ng b o l c gia ỡnh trong cu c s ng th i hi n
i...
Truy n ng n l nh ng b c tranh thu nh v cu c s ng, vỡ th m th
lo i ny cú th giỳp h c sinh ti p c n cu c s ng, t tr i nghi m cu c s ng
v rỳt ra bi h c s ng cho mỡnh. ú c ng chớnh l m t cỏch ti p c n k
n ng s ng. Nh v y, giỏo d c k n ng s ng trong gi d y h c tỏc ph m
truy n ng n l d dng v c n thi t.
Nh ó núi trờn, m t b ph n h c sinh ngy nay ang th

v
quay l ng l i v i truy n th ng, nh ng bi h c l ch s , nh ng bi h c v
lũng yờu n c, t ho dõn t c, truy n th ng ho hựng ang l nh ng bi
h c m h c sinh cho l nhm chỏn v khụng h ng thỳ. Nh ng v n
truy n th ng l giỏ tr c n thi t cho m i dõn t c, m i th i i. Lm sao
h c sinh t nh ng bi h c truy n th ng t t p m nuụi d ng lớ t ng,
c m , hỡnh thnh t t ng ỳng n. Lm sao h c sinh c a chỳng ta
11


ng s ng ớch k m bi t s ng cho mỡnh, s ng vỡ c ng ng, dõn t c.
Nh ng cu n sỏch "th p l a" nh Nh t kớ ng Thu Trõm, Nh t kớ Nguy n
V n Th c, Nh t kớ V Xuõn th c s cú th lm chỏy lờn ng n l a lớ t ng
s ng t t p c a bao thanh niờn Vi t Nam. Nh ng tỏc ph m v n ch ng
vi t trong th i kỡ ch ng M khụng ch lm s ng l i m t th i kỡ ho hựng
c a dõn t c m cũn em l i cho h c sinh nh ng tỡnh c m t t p v i c ng
ng, v i quờ h ng, t n c mỡnh.

IV. Yêu cầu v nội dung giáo dục kĩ năng sống ở một số
truyện ngắn trong chơng trình- sgk ngữ văn 12
1. Yờu c u quan tr ng nh t l ph i m b o chu n ki n th c- chu n k n ng
bi h c v i h c sinh l p 12 khi cỏc em ang ph i i m t v i nh ng kỡ thi
quan tr ng tr c m t.
2. M c tiờu giỏo d c k n ng s ng c n nh t quỏn v i m c tiờu c a bi h c
Ng v n 12.
3. Giỏo d c k n ng s ng thụng qua cỏc ph ng phỏp/ k thu t d y h c tớch
c c c n th c hi n linh ho t, phự h p t ng bi h c v i t ng h c sinh.
4. GD KNS cú th v c n c ti n hnh nhi u tỡnh hu ng, nhi u th i
i m, phự h p i t ng v nh nhng, t nhiờn, khụng g ng ộp, c ng
nh c.

5. Yờu c u v cỏch th c: Thụng qua giỏo d c mụn h c, qua th c hi n cỏc
ph ng phỏp/k thu t d y h c tớch c c, v a giỏo d c k n ng v a giỏo d c
nh n th c v tỡnh c m, tõm h n.

V. Địa chỉ giáo dục kĩ năng sống ở truyện ngắn th i kỡ ch ng
M trong chơng trình - sgk ngữ văn 12
Cỏc n i dung v yờu c u giỏo d c k n ng s ng trong mụn Ng v n
ó c nờu trong ti li u Giỏo d c k n ng s ng trong mụn Ng v n
tr ng THPT ( Ti li u c a B giỏo d c v o t o- NXB Giỏo d c 2010)
V i gi i h n c a ti ch xin c nờu ra m t vi n i dung d a trờn
m t s ti li u h ng d n i v i m t vi truy n ng n trong ch ng trỡnhSGK Ng v n 12) . c bi t l hai tỏc ph m v n xuụi th i kỡ ch ng M
1. Truy n r ng x nu (Nguy n Trung Thnh)
- M c tiờu giỏo d c k n ng s ng:
+ KN giao ti p: Trỡnh by, trao i v cỏch ti p c n v th hi n hi n th c
trong tỏc ph m: B c tranh v nh ng cỏnh r ng x nu b t t n Tõy Nguyờn,
nh ng ng i anh hựng g n bú v i b n lng, nh ng trang s ho hựng k
bao gi h t...

12


+ KN t duy sáng t o: Phân tích, bình lu n v ý ngh a t t ng c a tác
ph m, cách th hi n t t ng thông qua c t truy n, h th ng nhân v t,
gi ng đi u...
+ KN t nh n th c: Qua truy n k v m t buôn làng, v cu c đ i ng i anh
hùng, h c sinh nh n th c nh ng bài h c v chân lí cánh m ng, nh n th c v
lí t ng s ng, lòng yêu n c, m i quan h gi a cá nhân và c ng đ ng. t
đó nh n th c đ c r ng: M i cá nhân c n ph i s ng, ph i ph n đ u không
ch cho b n thân mình mà c n bi t s ng vì c ng đ ng, vì quê h ng, bi t
ph n đ u cho lí t ng s ng t t đ p.

+ KN xác đ nh giá tr : HS tìm ki m nh ng giá tr truy n th ng, giá tr tinh
th n t t đ p trong truy n th ng đ u tranh, tình yêu v i c ng đ ng, b n làng,
quê h ng, đó là nh ng giá tr b n v ng và quý giá vô cùng.
- Giáo d c k n ng s ng thông qua các ph ng pháp/ k thu t d y h c tích
c c:
+
ng não: H c sinh suy ngh và nêu ý ki n v cách ti p c n và th hi n
hi n th c trong tác ph m: S l a ch n con đ ng t gi i phóng c a nhân
dân các dân t c Tây Nguyên trong cu c chi n đ u ch ng l i k thù.
+ Th o lu n nhóm: Trao đ i v ý ngh a t t ng và v đ p c a h th ng
nhân v t trong tác ph m: Các th h anh hùng làng Xô Man đ ng lên b o
v buôn làng, gi i phóng quê h ng.
+ Trình bày m t phút: HS trình bày c m nh n, n t ng sâu s c c a cá
nhân v giá tr n i dung và ngh thu t c a tác ph m.
2. Truy n Nh ng đ a con trong gia đình (Nguy n Thi)
- M c tiêu giáo d c k n ng s ng:
+ KN giao ti p: Trình bày, trao đ i v cách th hi n s c m nh c a dân
t ntong cu c kháng chi n ch ng M c u n c (T góc nhìn truy n th ng
gia đình)
+ KN t duy sáng t o: Phân tích, bình lu n v cá tính s c nét, v cách t o
không khí, gi ng đi u riêng, ngh thu t xây d ng nhân v t.
+ KN t nh n th c: Nh n th c đ c m i liên h gi a truy n th ng gia đình
và truy n th ng c a dân t c, nh n th c đ c r ng: S l a ch n và lí t ng
s ng c a m i cá nhân, m i gia đình, dòng t c làm nên truy n th ng c a đ t
n c.
+ KN xác đ nh giá tr : HS tìm ki m nh ng v đ p c a th h tr th i kì
ch ng M c u n c, liên h đ n th h mình đang s ng, tìm th y giá tr
truy n th ng, giá tr tinh th n t t đ p trong truy n th ng đ u tranh, tình yêu
và ni m t hào v gia đình, dòng dõi, quê h ng.
- Giáo d c k n ng s ng thông qua các ph ng pháp/ k thu t d y h c tích

c c:
+
ng não: H c sinh suy ngh và nêu ý ki n v cách ti p c n và th hi n
hi n th c trong tác ph m: Cau chuy n v m t gia đình nông dân Nam B

13


cú truy n th ng yờu n c, c m thự gi c, thu chung v i cỏch m ng v s
ho quy n gi a truy n th ng gia ỡnh v i truy n th ng dõn t c.
+ Th o lu n nhúm: Trao i v ý ngh a t t ng v v p c a h th ng
nhõn v t trong tỏc ph m: Ngu n g c t o nờn s c m nh tinh th n con
ng i Vi t nam chi n u trong cu c khỏng chi n ch ng M , truy n th ng
yờu n c, b t khu t, th y chung c a m t gia ỡnh nụng dõn Nam B .
+ Trỡnh by m t phỳt: HS trỡnh by c m nh n, n t ng sõu s c c a cỏ
nhõn v giỏ tr n i dung v ngh thu t c a tỏc ph m.

Chơng III
Thực hnh thiết kế bi học MINH H A
Giỏo ỏn 1:
Ngày soạn: 10/1/2010
Ngày dạy : 12A2:

12A4:

12A6 :

Tiết 64-65
Đọc văn


rừng x nu
(Nguyễn Trung Thnh)
A. Mục tiêu bi học: Giỳp h c sinh n m c
- V ki n th c: Thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn, sức mạnh t tởng của nhân dân
Tây Nguyên mà dân làng Xô Man là những con ngời tiêu biểu cho những
năm chống Mĩ cứu nớc.
- V k n ng: Tóm tắt, đọc - hiểu văn bản truyện ngắn.
- V thỏi : Giáo dục các em niềm tự hào dân tộc, lòng yêu nớc và thái độ
căm thù giặc sâu sắc
B. Các kĩ năng sống cơ bản: Giỏo d c h c sinh:
1. KN giao ti p: Trỡnh by, trao i v cỏch ti p c n v th hi n hi n th c
trong tỏc ph m: B c tranh v nh ng cỏnh r ng x nu b t t n Tõy Nguyờn,
nh ng ng i anh hựng g n bú v i b n lng, nh ng trang s ho hựng k
bao gi h t...
2. KN t duy sỏng t o: Phõn tớch, bỡnh lu n v ý ngh a t t ng c a tỏc
ph m, cỏch th hi n t t ng thụng qua c t truy n, h th ng nhõn v t,
gi ng i u...
14


3. KN t nh n th c: Qua truy n k v m t buụn lng, v cu c i ng i
anh hựng, h c sinh nh n th c nh ng bi h c v chõn lớ cỏnh m ng, nh n
th c v lớ t ng s ng, lũng yờu n c, m i quan h gi a cỏ nhõn v c ng
ng. t ú nh n th c c r ng: M i cỏ nhõn c n ph i s ng, ph i ph n
u khụng ch cho b n thõn mỡnh m c n bi t s ng vỡ c ng ng, vỡ quờ
h ng, bi t ph n u cho lớ t ng s ng t t p.
4. KN xỏc nh giỏ tr : HS tỡm ki m nh ng giỏ tr truy n th ng, giỏ tr tinh
th n t t p trong truy n th ng u tranh, tỡnh yờu v i c ng ng, b n lng,
quờ h ng, ú l nh ng giỏ tr b n v ng v quý giỏ vụ cựng.
C. Tiến trình lên lớp

12A4:
12A6 :
1. ổn định tổ chức:( 1 phút) 12A2:
2. Kiểm tra bi cũ:( 8 phút- 2 tiết)
- Tiết 1: Giá trị nhân đạo của truyện ngắn Vợ nhặt thể hiện trên những nội
dung nh thế nào?
- Tiết 2: Tóm tắt truyện Rừng x nu?
3. Bi mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- Thời gian: 3 phút
- Cách thức: Chiếu lên một số hình ảnh về sinh hoạt bản làng truyền thống
của đồng bào Tây Nguyên, về cây xà nu.
Tiết 1
Hoạt động 2:Tìm hiểu chung
(5
I. Tìm hiểu chung
phút)
1. Tác giả:
- Tên khai sinh là Nguyễn Văn Báu.
- Em hãy tóm tắt những - Bút danh: Nguyên Ngọc, Nguyễn Trung
thông tin về tác giả? Kể tên Thành.
những tác phẩm chính?
- Năm 1950: Gia nhập quân đội khi đang
học trung học chuyên khoa.
- Năm 1962: Chủ tịch Chi hội văn nghệ giải
phóng miền Trung Trung Bộ.
- Có sự gắn bó mật thiết với chiến trờng
Tây Nguyên.
2.Văn bản
- Xuất xứ: Truyện đợc in trong tập "Trên

- Nêu xuất xứ của truyện?
- Tác phẩm đợc sáng tác quê hơng những ngời anh hùng Điện
trong hoàn cảnh nh thế nào? Ngọc" viết năm 1965.
- Hoàn cảnh sáng tác: Kháng chiến chống

15


Hoạt động 3: Đọc văn bản
(12
phút)
- Xác định giọng đọc truyện
và đọc mẫu đoạn mở đầu.
- Hãy tóm tắt nội dung
truyện?
- Đọc các chú thích chân
trang?
- Phát biểu chủ đề tác phẩm?
Hoạt động 4:
Đọc- hiểu văn bản (47
phút)
ng nóo: Việc lấy tên
Rừng x nu làm nhan đề tác
phẩm có ý nghĩa gì?

ng nóo: ý nghĩa ẩn dụ
của hình tợng xà nu đợc
thể hiện qua những hình ảnh,
chi tiết nào? Lí giải sự tơng
đồng giữa cây xà nu với con

ngời Tây Nguyên?
( HS Đọc đoạn văn mở đầu
tác phẩm)

- Cây xà nu đợc miêu tả
trong suốt tác phẩm có ý
nghĩa gì??

II. Đọc văn bản:
1. Giọng đọc: Phự h p giọng kể trang
nghiêm, tự hào
2. Tóm tắt: Có hai cách:
- Theo cốt truyện
- Theo cuộc đời Tnú.
3. Giải nghĩa từ khó: SGK trang 38 đến 47.
4. Chủ đề: Qua câu chuyện về ngời anh
hùng và m t buôn làng bên cánh rừng xà nu,
tác giả khẳng định chân lí cách mạng: Phải
đứng lên cầm vũ khí để bảo vệ sự sống,
chống lại kẻ thù tán ác.
III. Đọc- hiểu văn bản:
1. ý nghĩa nhan đề Rừng x nu
- Tác giả đã lấy m t hình ảnh tiêu biểu,
quen thuộc của núi rừng Tây Nguyên là
Rừng Xà Nu nh là một biểu tợng đẹp đẽ
cho vẻ đẹp sức sống của con ngời, mảnh
đất Tây Nguyên.
- Nhan đề cũng nói lên chủ đề tác phẩm:
Hình tợng xà nu mang vẻ đẹp sử thi tráng
lệ là biểu tợng cho mảnh đất Tây Nguyên

hùng vĩ, con ngời Tây Nguyên vững chãi,
kiên cờng
2. ý nghĩa hình tợng rừng x nu- cây x
nu:
a. Xà nu là biểu tợng cho vẻ đẹp, sức sống
của con ngời Tây Nguyên trong cuộc đấu
tranh chống lại kẻ thù tàn ác:
- Hàng vạn cây không có cây nào không bị
thơng nh bao đau thơng mất mát của con
ngời.
- Xà nu sinh sôi nảy nở rất khoẻ là sự tiếp
nối nhau của các thế hệ con ngời đứng lên.
- Xà nu rất ham ánh sáng mặt trời nh con
ngời yêu sự sống, yêu cách mạng.
- Đạn đại bác khụng giết nổi những cây Xà
nu nh bao đau htơng không làm con
ngời gục ngã.
b. Xà nu có sự gắn bó mật thiết với con
ngời
- Trong đời sống sinh hoạt ( Dẫn chứng)
16


- Dụng ý của tác giả khi xây - Trong những sự kiện quan trọng ( Dẫn
dựng hình tợng cây xà nu, chứng)
rừng xà nu?
c. Xà nu là hình ảnh thiên nhiên, núi rừng
hùng vĩ, là sức sống trờng tồn, bất diệt của
con ngời và mảnh đất Tây Nguyên.
- Nhân vật ngời anh hùng

tiêu biểu cho vẻ đẹp của
Tiết 2
buôn làng ấy là ai?
3. Vẻ đẹp của hình tợng ngời anh hùng
Tnú:
a. Tnú l ngời anh hùng mang những phẩm
chất đẹp tiêu biểu cho con ngời Tây
* Th o lu n nhúm:
Nguyên
- Hỡnh th c: Chia l p thnh 5 * Từ nhỏ đã l m t chỳ bộ gan gúc, d ng
nhúm.
c m, m u trớ
- Th i gian: 5 phỳt
- Gắn bó với buôn làng, yêu cách mạng.
- Yờu c u: Tỡm nh ng v p - Tính cách mạnh mẽ: Quyết tâm học chữ để
c a ng i anh hựng Tnỳ th làm cán bộ giỏi.
- Dũng cảm, mu trí khi đi liên lạc, tuyệt
hi n trong tỏc ph m?
đối
trung thành với cách mạng.
- X lớ k t qu :
+ Nhúm 1, 3, 5 treo b ng * Tnỳ cú m t trỏi tim yờu th ng v sụi s c
c m thự:
ph .
+ Nhúm 2 v 4 theo dừi, so - Cu c i Tnỳ ph i ch u nh ng au
sỏnh v i k t qu c a mỡnh v th ng, m t mỏt l n lao: V , con Tnỳ b k
thự tra t n cho n ch t:
nh n xột.
+ GV nh n xột chung, k t + Tnú đầy lo lắng, căng thẳng, tột cùng đau
đớn, căm giận Hai mắt anh là hai cục lửa

h p a d n ch ng.
+ C l p ch t l i cỏc ý c lớn..
+ Anh nhảy xổ vào giữa bọn lính nhng
b n nh t, GV bỡnh gi ng.
( Bi h c k n ng s ng: Cõu không cứu đợc vợ con vì anh chỉ có hai bàn
chuy n h c ch c a Tnỳ, tay không.
nh ng au th ng c a cu c - B n thõn Tnú bị kẻ thù tra tấn dã man:
i Tnỳ, s tr ng thnh, Mời ngón tay anh bị k thự đốt cháy bằng
g n bú v i buụn lng v cỏch giẻ tẩm nhựa Xà nu
+ Anh nén chịu nỗi đau: Nhắm mắt lại rồi
m ng)
- HS đọc đoạn văn trang 45, mở mắt ra, trừng trừng...
tóm tắt diễn biến và tâm + Nỗi đau giằng xé tột cùng song anh quyết
không kêu van để giữ vững khí tiết của
trạng của Tnú?
ngời cán bộ cách mạng
*Tnỳ cú tớnh k lu t cao, tr ng thnh trong
cỏch m ng:
- Vợt lên đau thơng, mất mát, Tnú đứng
dậy trởng thành, kiên cờng hơn: Tham gia
17


ng nóo: Vì sao Tnú
không cứu đợc vợ con?
Việc dân làng nổi dậy cầm
vũ khí giết giặc cứu Tnú đã
cho thấy chân lí gì của cách
mạng?


- GV yờu c u: T l p nhúm 4
ng i, m i ng i l m t
nhõn v t trong tỏc ph m.
Hóy t núi v mỡnh v th
tỡm xem cỏc em cú gỡ gi ng
nhau?
- HS th c hi n nhanh v tr
l i

- Nh n xột v ngh thu t xõy
d ng nhõn v t c a tỏc gi ?

Hoạt động 5:
Tổng kết (5 phút)
- Trỡnh by m t phỳt: Khái
quát đặc sắc nghệ thuật của
truyện ?

lực lợng vũ trang để trả thù nhà, nợ nớc.
- Th ng nh buụn lng: tnỳ ch lng m t
ờm...
b. Cuộc đời Tnú nói lên bao chân lí đẹp đẽ
của cách mạng:
- Những đau thơng, mất mát của Tnú đợc
khái quát thành chân lí: Chúng nó đã cầm
súng, mình phải cầm giáo
- Đó cũng chính là chân lí tất yếu của dân
tộc: Bạo lực cỏch m ng, vũ trang chiến đấu
là con đờng duy nhất để giành lại sự sống,
chống lại kẻ thù tàn ác.

4. Hình tợng ngời dân lng Xô Man.
a. Cụ Mết.
- Khoẻ mạnh, quắc thớc.
- Là ngời đại diện cho quần chúng, biểu
tợng cho sức mạnh tinh thần và vật chất có
tính truyền thống, cội nguồn của miền núi
Tây Nguyên, là ngời trực tiếp lãnh đạo dân
làng vùng lên đánh giặc.
b. Nhân vật Dít: Sự hiện thân tiếp nối của
Mai.
- Lúc nhỏ: Gan góc lanh lợi.
- Lớn lên: Là bí th kiêm chính trị viên xã
đội.
- Đôi mắt Dít : Bình thản trong suốt khi
nhìn kẻ thù, ráo hoảnh khi mọi ngời khóc
Mai, nghiêm khắc nhìn Tnú.
c. Bé Heng.
- Gợi lại tuổi thơ của Mai, Dít, Tnú.
- Tợng trng cho lớp ngời kế tiếp đầy sinh
lực, đầy nhựa sống, hứa hẹn một thế hệ
Cách mạng mới vững vàng.
=> Ngh thu t xõy d ng nhõn v t: Cỏc nhõn
v t thu c cỏc th h ti p n i c a lng Xụ
Man, u gi ng nhau s kiờn c ng, gan
gúc, yờu cỏch m ng, g n bú v i buụn lng.
IV. T ng k t:
1. Ngh thu t: Truyện mang màu sắc sử thi:
- Không khí đánh Mĩ của những buôn làng
Tây Nguyên .
- Nhân vật anh hùng.

- Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ.
18


- Lời kể trang trọng, tha thiết.
- Trỡnh by m t phỳt: Nêu
khái quát giá trị nội dung của 2. N i dung: Truyện ca ngợi vẻ đẹp anh
tác phẩm?
hùng, bất khuất của cỏc dõn t c Tây Nguyên
một lòng theo Đảng, khẳng định chân lí
cách mạng:
gi gỡn s s ng c a t n c
v nhõn dõn ch cú m t con ng duy nh t
l c m v khớ u tranh.
* Hoạt động 6: Củng cố và Hớng dẫn học bài ( 8 phút- 2 tiết)
- Củng cố:
+ Tiết 1: ý nghĩa nhan đề và ý nghĩa hình tợng xà nu .
+ Tiết 2: Vẻ đẹp của các nhân vật anh hùng ở Tây Nguyên.
í ngh a hỡnh t ng ụi bn tay Tnỳ: ụi bn tay yờu th ng, bn
tay tn t t, bn tay h n thự, bn tay tr thự.
- Hớng dẫn học bài:
+ Tiết 1: Tóm tắt truyện, đọc kĩ đoạn văn miêu tả nỗi đau của Tnú.
+ Tiết 2: Hoàn thiện đề Luyện tập.
Chuẩn bị: Đọc thêm : Bắt sấu rừng U Minh Hạ.

Giỏo ỏn 2:
Ngày soạn: 15/1/2011
Ngày dạy : 12A2:

12A4:


12A6 :

Tiết 67-68
Đọc văn

những đứa con trong gia đình
(Nguyễn Thi)
A. Mục tiêu bi học: Giỳp h c sinh n m c:
- V ki n th c: Hiểu đợc sự gắn bó sâu nặng giữa tình cảm gia đình và tình
yêu đất nớc, yêu Cách mạng; giữa truyền thống gia đình với truyền thống
dân tộc tạo nên sức mạnh to lớn của con ngời Việt Nam trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nớc.
- V k n ng: Tóm tắt, đọc - hiểu văn bản truyện ngắn, so sỏnh v n h c.
- V thỏi : Giáo dục các em niềm tự hào dân tộc, lòng yêu nớc và thái độ
căm thù giặc sâu sắc, tỡnh c m v i truy n th ng gia ỡnh, dõn t c.
B. Các kĩ năng sống cơ bản:
1. KN giao ti p: Trỡnh by, trao i v cỏch th hi n s c m nh c a dõn
t ntong cu c khỏng chi n ch ng M c u n c (T gúc nhỡn truy n th ng
gia ỡnh)
2. KN t duy sỏng t o: Phõn tớch, bỡnh lu n v cỏ tớnh s c nột, v cỏch t o
khụng khớ, gi ng i u riờng, ngh thu t xõy d ng nhõn v t.
19


3. KN t nh n th c: Nh n th c c m i liờn h gi a truy n th ng gia ỡnh
v truy n th ng c a dõn t c, nh n th c c r ng: S l a ch n v lớ t ng
s ng c a m i cỏ nhõn, m i gia ỡnh, dũng t c lm nờn truy n th ng c a t
n c.
4. KN xỏc nh giỏ tr : HS tỡm ki m nh ng v p c a th h tr th i kỡ

ch ng M c u n c, liờn h n th h mỡnh ang s ng, tỡm th y giỏ tr
truy n th ng, giỏ tr tinh th n t t p trong truy n th ng u tranh, tỡnh yờu
v ni m t ho v gia ỡnh, dũng dừi, quờ h ng.
C. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức:( 1 phút) 12A2:
12A4:
12A6 :
2. Kiểm tra bi cũ:( 8 phút- 2 tiết)
- Tiết 1: Vẻ đẹp của nhân vật Tnú trong tác phẩm Rừng xà nu của
Nguyễn Trung Thành?
- Tiết 2: Tóm tắt truyện Những đứa con trong gia đình?
3. Bi mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- Thời gian: 3 phút
- Cách thức: Kể về nhân vật chị út Tịch trong "Ngời mẹ cầm súng", từ đó
dẫn dắt đến tác phẩm này.
Hoạt động 2:
Tiết 1
Tìm hiểu chung (5
phút)
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
- Em hãy tóm tắt những thông - Nguyễn Thi (1928-1968)
tin về tác giả? Đặc điểm sáng - Quê ở miền Bắc nh ng cú s g n bú mỏu
tác của Nguyễn Thi?
th t v i ng bo mi n Nam.
- Xuất thân trong một gia đình nghèo, mồ
côi cha từ năm 10 tuổi, mẹ đi bớc nữa
nên vất vả, tủi cực từ nhỏ
- Ông sáng tác ở nhiều thể loại: bút kí,

- Kể tên những tác phẩm chính truyện ngắn, tiểu thuyết.
c a Nguy n Thi?
2.Văn bản:
Đăng lần đầu ở tạp chí Văn nghệ Quân
- Nêu hon c nh, xuất xứ của giải phóng (tháng 2 - năm 1966). Sau đợc
truyện?
in trong Truyện v kí - nhà xuất bản Văn
học Giải phóng
II. Đọc văn bản:
Hoạt động 3:
1. Giọng đọc: Phù hợp dòng hồi tởng của
Đọc văn bản (12 phút) Việt và tính cách nhân vật.
- Xác định giọng đọc truyện và
đọc mẫu đoạn mở đầu.
2. Tóm tắt: Có hai cách:
20


- Hãy tóm tắt nội dung truyện?
GV hớng dẫn hai cách tóm
tắt.
- Đọc các chú thích chân
trang?
- Trỡnh by m t phỳt: Phát
biểu chủ đề tác phẩm?

Hoạt động 4:
Đọc- hiểu văn bản (47 phút)
- Gia đình Việt gắn bó với
nhau bởi truyền thống tự hào

nào?
- Cảm nghĩ của em về nhân vật
chú Năm?
- Nhân vật má Việt để lại cho
em ấn tợng gì?
- Truyện đợc kể theo điểm
nhìn của nhân vật nào?
- Tác dụng của tình huống kể
truyện ấy là gì?

- Theo hồi tởng của Việt.
- Theo truyền thống gia đình..
3. Giải nghĩa từ khó:
SGK trang 58 đến 60.
4. Chủ đề: Qua truyền thống yêu nớc
căm thù giặc của một gia đình, nhà văn
nói tới sự gắn bó sâu nặng giữa tình cảm
gia đình và tình yêu nớc, yêu cách mạng.
III. Đọc- hiểu văn bản:
1. Truyền thống của những ngời trong
gia đình hai chị em Việt - Chiến.
Gia đình Việt có truyền thống yêu nớc
mãnh liệt, căm thù giặc sâu sắc.
- Chú Năm: đại diện cho truyền thống và
lu giữ truyền thống (trong câu hò, trong
cuốn sổ ).
- Má Việt: cũng là hiện thân của truyền
thống, ấn tợng sâu đậm nhất ở ngời phụ
nữ này là khả năng kìm nén đau thơng để
sống và duy trì sự sống, che chở cho đàn

con và tranh đấu.
2. Nghệ thuật trần thuật
- Truyện đợc thuật lại theo dòng hồi
tởng của nhân vật Việt sau nhiều lần ngất
đi tỉnh lại khi bị thơng.
- Tác dụng: Kết cấu truyện tự nhiên, linh
hoạt, nhân vật bộc lộ tính cách một cách
rõ nét, chứng tỏ truyền thống gia đình luôn
in đậm trong tâm trí những đứa con.
Tiết 2

* Th o lu n nhúm:
- Hỡnh th c: Chia l p thnh 5
nhúm, m i nhúm ó cú b ng
ph c k s n theo m u.
- Th i gian: 7 phỳt
- Yờu c u: So sánh sự giống
nhau và khác nhau của hai chị
em Việt v Chiến?
- X lớ k t qu :
+ Ba nhúm trỡnh by, hai
nhúm cũn l i so sỏnh k t qu
v b sung, nh n xột (Ch n

3. Hình tợng những đứa con tiếp nối
truyền thống gia đình:.
a. Vẻ đẹp của các nhân vật
* Nhân vật chị Chiến:
- Có nhiều nét giống má: "hai bắp tay tròn
vo, sạm đỏ mu cháy nắngthân ngời to

v chắc nịch" mang vóc dáng của má.
- Đó là vẻ đẹp của con ngời sinh ra để
gánh vác, để chống chọi, để chịu đựngđể
chiến đấu và chiến thắng.
* Nhân vật Việt:
- Mang cái lộc ngộc, vô t của một cậu
21


nhúm cú k t qu t t nh t ho c con trai mới lớn. "Lăn kềnh ra ván cời hì
hì "
y u nh t)
+ GV nh n xột chung, yờu c u - Nhng sự vô t không ngăn cản Việt trở
thành một anh hùng (ngay từ bé Việt đã
nờu d n ch ng minh h a.
xông vào đá cái thằng đã giết cha mình,
+ C l p ch t ý
khi trở thành chiến sĩ, dù bị thơng vẫn
- Bi h c k n ng s ng: S l a quyết một phen sống mái với kẻ thù ".
ch n c a th h thanh niờn Việt là một thành công đáng kể của các
th i ỏnh M : Truy n th ng nhân vật của Nguyễn Thi. Tuy hồn nhiên
gia ỡnh v truy n th ng dõn bé nhỏ trớc chị nhng trớc kẻ thù Việt
t c, s c m nh c a huy t th ng, lại vụt lớn, chững chạc trong t thế của
quy t tõm ỏnh gi c tr thự một ngời chiến sĩ.
b. Hình ảnh hai chị em Việt Chiến khiêng
nh...
bàn thờ má sang gởi nhà chú Năm.
ng nóo: Đọc đoạn văn - Không khí thiêng liêng đã biến Việt
trang 63. Đoạn văn để lại cho thành ngời lớn. Lần đầu tiên Việt thấy rõ
lòng mình (thơng chị lạ, còn mối thù

em ấn tợng gì?
- Việt có những suy nghĩ gì thằng Mĩ thì có thể rờ thấy vì nó đang đè
khi khiêng bàn thờ má trên nặng trên vai).
- Hình ảnh có ý nghĩa tợng trng thể hiện
vai?
sự trởng thành của hai chị em có thể gánh
Hoạt động 5: Tổng kết (5 vác việc gia đình và viết tiếp truyền thống
tốt đẹp của gia đình.
phút)
IV. T ng k t:
* Trỡnh by m t phỳt:
- Khái quát đặc sắc nghệ thuật 1. Ngh thu t: Truyện mang màu sắc sử
của truyện ? Cảm hứng sử thi thi: Cuốn sổ, lòng căm thù giặc, thuỷ
thể hiện trên các phơng diện chung son sắt với quê hơng, nghệ thuật
kể truyện, xây dựng nhân vật đặc sắc,
nào?
mang phong vị Nam Bộ.
- Nội dung sâu sắc của tác 2. N i dung: Truyện khẳng định: Truyền
thống gia đình là nguồn sức mạnh lớn lao
phẩm là gì?
để con ngời Việt Nam đứng lên chiến đấu
bảo vệ Tổ quốc.
* Hoạt động 6: Củng cố và Hớng dẫn học bài ( 8 phút- 2 tiết)
- Củng cố:
+ Tiết 1: Truyền thống tự hào của gia đình Việt và nghệ thuật trần thuật của
tác giả Nguy n Thi.
+ Tiết 2: Vẻ đẹp của các nhân vật trong gia đình Việt, s c m nh c a truy n
th ng gia ỡnh.
- Hớng dẫn học bài:
+ Tiết 1: Tóm tắt truyện, đọc kĩ đoạn văn xúc động nhất.

+ Tiết 2: Phân tích và so sánh tính cách Việt và Chiến
Chuẩn bị: Làm văn: Trả bài số 5.

22


Phần III: Kết luận
Xin kể một câu chuyện để kết lại đề tài: Một giáo s Nhật Bản công bố
trong hội thảo khoa học ở đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thành phố
Hồ Chí Minh rằng: Một trong những đặc điểm của văn học Nhật Bản là nó
coi trọng cái đẹp hơn đạo đức. Nhận xét này có ý nghĩa mĩ học là: Xa nay
cái đẹp bao giờ cũng gắn bó với điều thiện và từ đặc trng của một môn
nghệ thuật, văn học sẽ chuẩn bị cho tâm hồn con ngời đi đến đạo đức. ở
thế kỉ trớc, nhà văn Nga Mác-xim Gor-ki cũng đã tiên liệu: Khoa học về
cái Đẹp sẽ là đạo đức trong tơng lai. Vì sao vậy? Vì nghệ thuật xây dựng
và bồi dỡng tâm hồn cho từng cá nhân và rộng ra là cho toàn dân tộc một
cách tự giác và bền vững nhất. Không thể có một quốc gia hùng hậu, tiên
tiến về kinh tế mà tâm hồn dân tộc lại lệch lạc và cằn cỗi. V y tõm h n l gỡ
v cỏch b i d ng tõm h n nh th no? Tõm h n c bi u hi n qua tỡnh
th ng yờu con ng i, tr c h t l ng i thõn trong gia ỡnh, b n bố, th y
cụ giỏo; bi t yờu m n v chan hũa v i thiờn nhiờn, t tia n ng ban mai,
ti ng chim l nh lút t i c cõy hoa lỏ v nh ng con v t nuụi trong nh;
Bi t nh n ra cỏi X u, cỏi c v kiờn quy t t n cụng tiờu di t chỳng n
cựngTõm h n cũn bi u hi n qua nh ng l i núi, hnh vi ng x p, phự
h p v i truy n th ng dõn t c v o d c xó h i. Nh ng h n h t, o t o
nờn m t s n ph m con ng i ton di n ph i l con ng i phỏt tri n hi hoỏ
trớ tu v nhõn cỏch.
ti khụng bn v cụng tỏc giỏo d c m ch xin núi
ụi chỳt v m c tiờu giỏo d c: D y tri th c v d y lm ng i.
Mụn h c Ng v n cú kh n ng kỡ di u trong vi c giỏo d c nhõn cỏch

con ng i. Khụng ch cho h c sinh nh ng bi h c s ng, nh ng tr i nghi m,
mụn h c cũn t hỡnh thnh nh ng k n ng s ng r t c n thi t cho h c sinh
ph thụng. Qua ti ny, m t l n n a ng i vi t mu n kh ng nh ch
tr ng giỏo d c k n ng s ng qua mụn h c l c n thi t, quan tr ng trong
vi c th c hi n m c tiờu giỏo d c con ng i. Trong ú, giỏo d c k n ng
s ng bi h c no cú liờn quan n nú c n linh ho t, phự h p v t nhiờn.
V i gi i h n nh , ti ch xin a ra m t vi ý ki n c a b n thõn qua quỏ
trỡnh th c hi n. V i ti ny, ng i vi t mong mu n cỏc em h c sinh s
yờu thớch, h ng thỳ h n n a v i cỏc tỏc ph m anh hựng ca. Mong mu n l n
h n n a l qua cỏc ph ng phỏp/ k thu t d y h c tớch c c th c hi n trong
gi h c, h c trũ th c s c tr i nghi m, t nh n th c tỡnh c m, thỏi
ỳng n, hỡnh thnh hnh vi, thúi quen. Bờn c nh ú, t o cho h c trũ k
n ng ra quýet nh, k n ng l a ch n ỳng n tr c ng ng c a t ng lai.
Với điều kiện thời gian ngắn trình độ bản thân có hạn chắc chắn đề
tài còn nhiều hạn chế. Với tâm huyết và tấm lòng của mình tôi muốn đóng
góp cho công việc dạy học một đề tài nhỏ để nâng cao hiệu quả dạy học.
Rất mong đợc sự chỉ dẫn, góp ý và đồng cảm của các Thầy Cô giáo và bạn
đọc.

23


t liệu tham khảo
1. Tài liệu Giáo dục kĩ năng sống ở trờng trung học phổ thông (Tài
liệu dành cho Giáo viên)- Bộ giáo dục và Đào tạo, 2010.
2. Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục, 2008.
3. Sách giáo viên Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục, 2008.
4. Giáo trình Văn học Việt Nam hiện đại, Tập II,
NXB Đại học S phạm, 2008
5. Lý luận văn học, NXB Giáo dục 2002.

6. Hớng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Ngữ văn lớp 12,
NXB Giáo dục, 2010.

24



×