NGỘ ĐỘC THỰC
PHẨM DO HÓA CHẤT
-Phụ
gia thực phẩm
-Thuốc BVTV
-Hormon tăng trưởng, thuốc
kháng sinh
PHỤ GIA THỰC PHẨM
Khái niệm Phụ gia
Dinh dưỡng: có hoặc không.
Không được tiêu thụ như TP thông thường.
Giải quyết mục đích công nghệ.
Cải thiện kết cấu hoặc đặc tính kỹ thuật.
Tác dụng tích cực của phụ gia
Đa dạng hóa sản phẩm.
Duy trì chất lượng TP đến tay người tiêu
dùng.
Tạo sự dễ dàng trong sx, cb.
Tăng giá trị thương phẩm.
Kéo dài thời gian sử dụng
Tác dụng tiêu cực
Ngộ độc cấp tính.
Ngộ độc mãn tính.
Ung thư, đột biến gene, quái thai.
Ảnh hưởng đến CLTP.
Sử dụng PGTP
Đúng đối tượng TP, không vượt giới hạn cho
phép.
Đáp ứng yêu cầu KT và VS cho mỗi PG.
Không làm biến đổi bản chất và thuộc tính tự
nhiên của TP.
Các nhóm phụ gia chính
PG dinh dưỡng
PG bảo quản thực phẩm.
PG làm tăng sức hấp dẫn của TP.
PG sử dụng để CB đặc biệt
Phụ gia dinh dưỡng
Làm tăng giá trị dinh dưỡng cho TP
Vitamin, muối khoáng, acid amin, …
Phụ gia bảo quản
•
Có tính diệt khuẩn nhẹ
•
Ức chế sự phát triển của vi khuẩn hay nấm
men, nấm mốc.
•
Làm chậm hay ngừng quá trình lên men
hoặc các quá trình khác làm biến chất thực
phẩm
Acid Formic (HCOOH)
Khử mùi, che dấu sự ôi thiu
Không sử dụng
Ngộ độc
Nhức đầu, chóng
mặt, nôn mửa
Sự tổng hợp
protein
Ung thư
Acid sorbic và muối sorbat
Ức chế nấm men, nấm mốc
Hoạt tính tăng lên trong môi trường acid, có
muối NaCl.
Không độc nếu dùng trong liều lượng cho
phép (0 – 2.5 mg/kg thể trọng)
Acid benzoic và muối benzoat
Ức chế nấm men và vi khuẩn
Không gây độc trong giới hạn sử dụng
(0 – 10 mg/kg thể trọng).
Ảnh hưởng đến mùi vị sản phẩm.
Tăng tác dụng trong môi trường H+.
Acid nitrit và muối nitrate
Bảo quản thịt cá và các chế phẩm của nó.
Tiêu diệt vi khuẩn (C. Botulinum)
NO2 + acid amin Nitrosamin.
Acid nitrit và muối nitrate
0- 0.8 mg/ kg
Quá liều
Ngộ độc
Nhức đầu, chóng
mặt, nôn mửa
Ngạt thở, hôn
mê và tử vong
Ung thư
dạ dày
Anhydrid sulfure và muối
sulfite
Ức chế nấm men, nấm mốc và vi khuẩn.
Bảo quản rau quả.
Khử màu trong CNCB đường
Điều chỉnh quá trình lên men trong CB rượu
vang, rượu táo.
Anhydrid sulfure và muối
sulfite
Liều lượng sử dụng: 0 – 0.35 mg/kg thể
trọng.
Độc hại cấp tính: chảy máu dạ dày.
Không được sử dụng BQ thịt.
Phá hủy vit B1
Hàn the (Natri borate)
Sát khuẩn,
tăng GT cảm quan
Không sử dụng
Ngộ độc
tổn thương hệ thần
kinh trung ương,
gan, tim, thận, ruột
chán ăn, nôn,
mẩn đỏ da, rụng
tóc, suy thận
da xanh, suy
nhuợc không hồi
phục, động kinh
Chất chống mốc
Natri diacetate
Chống mốc và vi khuẩn cho TP chế biến nướng lò.
Liều lượng cho phép: 0 – 0.2 mg/kg thể trọng.
Diphenyl
Chống nấm mốc trong chế biến rau quả.
Có thể bị ngấm qua vỏ rau quả vào bên trong.
Liều lượng cho phép: 0.05 – 0.25 mg/kg thể trọng.
Gây tổn thương gan, thận, chậm lớn, giảm tuổi
thọ.
Các chất chống oxy hóa
Phòng chống hiện tượng tự oxy hóa TP.
Không có độc tính, không làm ảnh hưởng
đến mùi vị, trạng thái tự nhiên của TP.
Có khả năng hòa tan và phân tán đồng đều
trong khối TP.
Acid ascorbic và muối
ascorbat
Dầu mỡ
Ức chế sự hóa nâu hoa quả đã cắt gọt, mứt
quả, nước quả.
Thịt đóng thùng.
Gia vị.
Acid ascorbic và muối
ascorbat
Liều lượng >6000 mg/kg thể trọng ngộ
độc: nôn, mửa, tiêu chảy, dị ứng đỏ mặt,
nhức đầu, mất ngủ.
Liều lượng sử dụng: 0 – 2.5 mg/kg thể trọng
α – Tocopherol (vit E)
Là chất chống oxy hóa tự nhiên.
Có nhiều trong một số dầu mỡ.
Dễ bị oxy hóa trong không khí hoặc dưới ánh
mặt trời.
Liều lượng sử dụng: 0 – 1mg/kg thể trọng.
Có thể gây rối loạn tiêu hóa hoặc tích lũy
trong gan nếu sử dụng nhiều.
Các chất chống oxy hóa tổng hợp
BHA (Butylic hydroxy anizol)
Dùng trong bảo quản dầu mỡ
Trong bao gói thực phẩm nhiều chất béo
Tác dụng bảo quản tăng lên khi kết hợp với các
chất chống oxy hóa khác.
BHT (Butylic hydroxy toluen)
Có nguồn gốc phenol.
Gây ngộ độc nếu dùng quá liều lượng cho phép
Phụ gia làm tăng sức hấp dẫn
của thực phẩm
Chất tạo màu:
Không có giá trị dinh dưỡng
Làm tăng giá trị cảm quan cho TP
Có nguồn gốc tự nhiên, vô cơ hoặc tổng hợp
Chất tạo màu
Vô cơ:
CuSO4, PbSO4, CrO42-, Al2O3
Rất nguy hiểm không được dùng trong TP.
Chất màu tự nhiên:
Nguồn gốc từ động, thực vật
màu đỏ của máu và gấc.
Màu vàng của carot, nghệ.
Xanh lá cây của lá cây, dứa.
Nâu đen của caramel,…