Tải bản đầy đủ (.doc) (1,162 trang)

Giáo án lớp 2 (Cả năm và đầy đủ các môn).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.41 MB, 1,162 trang )

Tuần 1
Từ ngày..24.......đến ngày ...28.... tháng ...8.... năm 2009
Ngày.......tháng....... năm 2009
BAN LÃNH ĐẠO

Thứ hai, ngày 24 tháng 08 năm 2009
TẬP ĐỌC

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
(TCM: 1,2)
I. MỤC TIÊU
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , phẩy, giữa các cụm từ.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành
công.( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.)
*Dành cho HS khá giỏi: HS khá ,giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ " Có công mài sắt,
có ngày nên kim."
II. ĐỒ DÙNG - DẠY - HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu khó cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP.
- Cho HS hát.
- Kiểm tra dụng cụ
HOẠT ĐỘNG 2: DẠY HỌC BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài - ghi tựa.
2. Luyện đọc đoạn 1,2:
- GV đọc mẫu toàn bài và cần chú ý
giọng đọc.


HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.


- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với
giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng
câu trong mỗi đoạn.
- GV theo dõi sửa sai nếu có, như các
từ quyển, nguệch ngoạc, đã, lẻo dở, chữ,
chán, tảng, ngắn, nắn, việc, viết, mải miết

b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn cho HS đọc từng
đoạn nối tiếp nhau.
- GV chú ý cho HS cách ngắt, nghỉ hơi
đúng chỗ.

- GV cho HS hiểu các từ chú giải ở
cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn
theo nhóm nối tiếp nhau.
- GV theo dõi và sửa sai nếu có.
d. Thi đọc giữa các nhóm (hai đoạn 1,2).
- GV cho HS thi đọc giữa các nhóm.
- GV theo dõi tuyên dương.

e. Cả lớp đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1,2.
- GV cho HS đọc thầm đoạn 1,2.
- Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?

- Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy
bàn.

- HS đọc bài theo đoạn nối tiếp nhau cho
đến hết bài (đoạn 1 và 2).
- Mỗi khi cầm quyển sách, / Cậu chỉ đọc
vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ
dở.//
- Bà ơi, / bà làm gì thế?//
- Thỏi sắt to như thế, / làm sao bà mài
thành kim được? //

- HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn cho đến
hết bài theo tổ, bàn (đoạn 1 và 2).
- 4 nhóm thi đua đọc trước lớp.
- HS đọc đồng thanh theo tổ, dãy bàn.
- Cả lớp đọc thầm.
- Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc được vài
dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chữ nắn nót
được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho
xong chuyện.
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài

vào tảng đá.
- Để làm thành 1 cái kim khâu.

gì?
- Những chi tiết nào cho thấy cậu bé
không tin?
- GV chốt lại đoạn 1,2.

- Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành
kim được.

TIẾT 2
4. Luyện đọc đoạn 3 và 4.
a. Đọc từng câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từng câu đoạn
3,4.
- GV theo dõi HS đọc và sửa sai nếu

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đoạn 3,4.


có như từ: hiểu, quay, giảng giải, mài, sắt,
sẽ, …
b. Đọc 2 đoạn 3,4 trước lớp.
- GV hướng dẫn HS đọc 2 đoạn 3 và 4
trước lớp.
- GV theo dõi và sửa sai nếu có.

- GV cho HS hiểu các từ chú giải ở
cuối bài.

c. Đọc hai đoạn 3,4 trong nhóm.
- GV hướng dẫn HS đọc trong nhóm.
- GV sửa sai nếu có.
d. Thi đọc giữa các nhóm (hai đoạn 3,4).
- GV cho HS thi đọc giữa các nhóm.
e. Đọc đồng thanh.
5. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3,4.
- Bà cụ giảng giải như thế nào? Đến lúc
này cậu bé có tin bà cụ không? Chi tiết
nào chứng tỏ điều đó?
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
6. Luyện đọc lại.
- GV tổ chức cho HS thi đọc.
- GV chia lớp thành nhiều nhóm để
đọc phân vai.
- GV và HS nhận xét và tuyên dương
những nhóm đọc hay, to, rõ, ràng.
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV hỏi lại nội dung bài.
- GV giáo dục tư tưởng.
- Về nhà học bài và xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.

- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn 3,4 trước
lớp.
+ Mỗi ngày mài / thỏi sắt nhỏ đi một tí,
sẽ có ngày / nó thành kim. //
+ Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu
học một ít, / sẽ có ngày / cháu thành tài.//
- HS đọc và hiểu nghĩa các từ.

- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau trong
nhóm.
- HS đồng thanh, cá nhân, tiếp sức, đóng
vai …
- HS đọc đồng thanh 2 đoạn 3,4. Cả bài.
- Cậu bé tin. Chứng minh: cậu bé hiểu ra
quay về nhà học bài.
- Khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù,
không ngại khó, không ngại khổ …
- 5 - 10 em thi đọc.
- Mỗi nhóm 3 em. Người dẫn chuyện, bà
cụ, cậu bé.

- HS nhắc lại nội dung bài.

TOÁN

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
(TCM: 1)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
-

Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.

-

-Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có
một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi bài tập 1.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP.
- Cho HS hát.
- Kiểm tra dụng cụ
HOẠT ĐỘNG 2: KIỂM TRA BÀI CŨ.
- GV kiểm tra đồ dùng học toán của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 3: DẠY BÀI MỚI.
1 GV giới thiệu – ghi tựa.
2 Luyện tập thực hành.
Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bảng lớp.

HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhắc lại.
- 1-2 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vở nháp, 3 em lên bảng chữa
bài.

- GV hướng dẫn mẫu.
a)
0


1 2 3 4 5 6 7 8 9
- GV cho HS nhận xét bài làm bảng lớp.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm phiếu.
- GV hướng dẫn câu a:
10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; …
- GV gọi HS nhận xét bài làm bảng lớp.
- GV thu 1 số phiếu chấm, nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm vở.
- GV hướng dẫn mẫu.
a) Viết số liền sau của 39; 40.

b. Số bé nhất có một chữ số: 1
c. Số lớn nhất có một chữ số: 9
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm phiếu. 3 HS lên bảng chữa
bài.
b. Số bé nhất có 2 chữ số: 10
c. Số lớn nhất có 2 chữ số: 99
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vở, 4 HS lên bảng làm.
b. Liền trước của 90; 89.
c. Viết số liền trước của 99; 98.
d. Viết số liền sau của 99; 100.

- GV gọi HS dưới lớp nhận xét bài bảng
lớp.
- GV thu 1 số vở chấm và nhận xét.

HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- GV hỏi lại nội dung bài.
- GV giáo dục tư tưởng.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài, xem trước bài sau.

- HS nhắc lại nội dung bài.


ĐẠO ĐỨC

HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
TCM:1
I. MỤC TIÊU
-Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Nêu được lợi ích của học tập , sinh hoạt đúng giờ.
-Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
-Thực hiện theo thời gian biểu.
*Dành cho HS khá giỏi: Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
- Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai ho hoạt động 2- tiết 1.
- Phiếu giao việc ở hoạt động1,2- tiết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY
1. ỔN ĐỊNH LỚP.
- Cho HS hát.
- Kiểm tra dụng cụ
2. DẠY HỌC BÀI MỚI.
a) GV giới thiệu bài - ghi tựa bài

b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG 1: BÀY TỎ Ý KIẾN.
- Chia nhóm và giao cho mỗi nhóm
bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình
huống : việc làm nào đúng, việc làm nào
sai. Tại sao đúng (sai)?
Tình huống 1: Trong giờ học toán, cô
giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài toán.
Bạn Lan tranh thủ làm bài tập Tiếng Việt,
còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp.
Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui
vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm, vừa xem
truyện.
kết luận: làm việc , học tập và sinh hoạt
phải đúng giờ.
HOẠT ĐỘNG 2: XỬ LÝ TÌNH
HUỐNG
- GV chia lớp làm 4 nhóm giao nhiệm
vụ mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù

HOẠT ĐỘNG HỌC

-

HS nhắc lại tựa bài.

-

Thảo luận nhóm theo các tình huống.
Đại diện các nhóm trình bày.


- Giờ học toán mà Lan và Tùng ngồi làm
việc khác, không chú ý nghe cô hướng dẫn
sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng tới kết quả
học tập. Ảnh hưởng đến quyền được học tập
của các em. Lan và Tùng nên cùng làm bài
tập Toán với các bạn.
- Vừa ăn cơm vừa xem truyện có hại cho
sức khỏe, Dương nên ngừng xem truyện và
cùng ăn với cả nhà.

- Các nhóm nhận tình huống, cử nhóm
trường , thư ký.


hợp và chuẩn bị đóng vai cho các tình
huống.
- Tình huống 1 : Ngọc đang ngồi xem
một chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc
Ngọc đã đến giờ đi ngủ.
Theo em, Bạn Ngọc có thể ứng xử như
thế nào? Em hãy lựa chọn giúp Ngọc cách
ứng xử phù hợp trong tình huống đó.
Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp?
- Tình huống 2: Đầu giờ HS xếp hàng
vào lớp, Tịnh và Lai đi học muộn, khoác
cặp đứng ở cổng trường. Tịnh rủ bạn:
“Đằng nào cũng bị muộn rồi. Chúng mình
đi mua bi đi”
Em hãy lựa chọn giúp Lai cách ứng xử

phù hợp trong tình huống đó và giải thích
lý do.
- Yêu cầu Hs nhận xét về cách xử lí
của từng nhóm (đúng ,sai) và giải thích vì
sao xử lí như vậy.
GV kết luận: Mỗi tình huống có thể có
nhiều cách ứng xử, chúng ta nên biết lựa
chọn cách xử lí phù hợp nhất
HOẠT ĐỘNG 3: GIỜ NÀO VIỆC NẤY
- Chia lớp làm 4 nhóm. Giao nhiệm
vụ thảo luận cho từng nhóm.
Nhóm 1:Buổi sáng em làm những việc gì?
Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì?
Nhóm 3:Buổi chiều em làm những việc gì?
Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì?
- GV đưa ra mẫu thời gian biểu chung
để HS học tập, tham khảo.
- GV kết luận :
Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời
gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và
nghỉ ngơi.
- Cho HS đọc câu ghi nhớ.
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Hỏi lại nội dung vừa học.
- Dặn HS về nhà tự xây dựng thời
gian biểu của mình và thực hiện theo đúng
thời gian biểu.
- Nhận xét chung tiết học.

- Thảo luận và đóng vai.

- Từng nhóm lên thể hiện vai diễn trước
lớp.
- Tình huống 1 : Cách xử lí đúng là:
Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để
đảm bảo sức khỏe, không làm mẹ lo lắng.

- Tình huống 2:
Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên
bạn không nên bỏ học đi làm việc khác.

-

Nhận xét và giải thích cách xử lí.

- Các nhóm nhận nhiệm vụ thảo luận câu
hỏi và ghi câu trả lời ra tờ giấy khổ to.
- Đại diện các nhóm dán câu trả lời lên
bảng lớp và trình bày.

- HS đọc : Giờ nào việc nấy.


Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 20099
THỂ DỤC

GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH – TRÒ CHƠI:
“DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI”
TCM:1
I. MỤC TIÊU
-


Biết được một số nội quy trong giờ tập thể dục, biết tên 4 nội dung cơ bản của
chương trình thể dục lớp 2.

-

Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc, điểm số đúng của mình.

-

Biết cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp.

-

Thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi "Diệt các con vật có hại."

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn sân tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
1. PHẦN MỞ ĐẦU
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2. PHẦN CƠ BẢN
- Giới thiệu chương trình tập thể
dục lớp 2.
- GV giới thiệu phương pháp kể
chuyện, thông qua đó GV nhắc nhở

HS tinh thần học tập và tính kĩ luật.
- Một số quy định khi học giờ thể
dục. GV nhắc lại nội dung tập luyện.
- Biên chế tổ tập luyện, chọn cán
sự lớp, lớp trưởng, tuy nhiên cần chọn
HS có năng lực, tác phong nhanh
nhẹn, khỏe, giọng hô rõ ràng, người
cân đối và có khả năng làm mẫu.
- Giậm chân tại chỗ - đứng lại, tập
đồng loạt hoặc theo tổ.

ĐỊNH LƯỢNG
8-10phút
1 lần
18-20 phút

2-3 lần

PHƯƠNG PHÁP


- Trò chơi “Diệt các con vật có
hại”. GV và HS nhắc lại tên 1 số loài
vật (có lợi, có hại), cách chơi, cho
chơi thử và chơi chính thức có thưởng
có phạt.
3. PHẦN KẾT THÚC
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét và giao bài tập về

nhà.

2-3 lần

4-5 phút

KỂ CHUYỆN

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
(TCM: 1)
I. MỤC TIÊU
-Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
*Dành cho HS khá giỏi: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- 4 tranh minh họa truyện trong SGK (phô tô).
- 1 chiếc kim khâu, 1 khăn đội đầu, 1 chiếc vút lông và tờ giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP.
- Cho HS hát.
- Kiểm tra dụng cụ
HOẠT ĐỘNG 2: DẠY HỌC BÀI MỚI
1. GV giới thiệu bài – ghi tựa:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
- GV đọc yêu cầu của bài.
- Kể chuyện trong nhóm.

- Kể chuyện trước lớp.

- Sau mỗi lần HS kể cả lớp và GV
nhận xét.
- Bạn kể về nội dung đã đủ ý chưa? Kể
có đúng trình tự không?
- Về cách thể hiện: Kể có tự nhiên

HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS nhắc lại.
- 1,2 HS đọc lại yêu cầu.
- HS quan sát từng tranh trong SGK, đọc
thầm lời gợi ý mỗi tranh.
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu
chuyện trước nhóm.
- HS kể bằng ngôn ngữ tự nhiên của mình,
tránh đọc thuộc lòng câu chuyện trong sách.
VD: Ngày xưa có 1 cậu bé làm việc gì
cũng chóng chán. Cầm đến quyển sách, đọc
được vài ba chữ là cậu đã ngáp ngắn ngáp


không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu
bộ, nét mặt chưa?
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Có thể chọn 1 trong 2 hình thức, sau
mỗi lần HS kể, cả lớp nêu nhận xét về các
mặt: nội dung, diễn đạt cách thể hiện.
* Với HS khá giỏi có thể cho các em kể
lại toàn bộ câu chuyện hoặc phân vai kể
lại câu chuyện. Cách thực hiện như sau:

- GV giúp HS hiểu yêu cầu bài 3.

- Hình thức dựng lại chuyện.

- Cả lớp bình chọn những nhóm kể
hay, hấp dẫn.
* GV chốt lại lời kể của từng nhóm.
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV hỏi lại nội dung bài.
- GV giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và xem trước bài sau.

dài, rồi gục đầu ngủ lúc nào không biết. Lúc
tập viết, cầu chỉ viết nắn nót được mấy chữ
đầu, rồi viết nguệch ngoạc cho xong
chuyện.
- Mỗi HS chỉ định đều kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Mỗi HS kể 1 đoạn, em khác kể tiếp.
*Hình thức 1: Cho 2-3 em kể lại toàn bộ
câu chuyện
*Hình thức 2: đóng vai
- 3 HS đóng vai: người dẫn chuyện, cậu
bé, bà cụ. Mỗi vai kể với một giọng riêng.
- Giọng người dẫn chuyện: thong thả,
chậm rãi.
- Giọng bà cụ: ôn tồn, hiền hậu.
- Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, 1 HS
nói lời cậu bé, 1 HS nói lời bà cụ.

- Lần 2: Từng nhóm 3 kể lại chuyện theo
vai (không nhìn SGK).
- Lần 3: Từng nhóm 3 HS kể chuyện kèm
với động tác, điệu bộ, … như là tập đóng
vai 1 vở kịch nhỏ.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại nội dung bài.

TOÁN

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾP THEO)
(TCM: 2)
I. MỤC TIÊU
-Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
-Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi BT1.
- Phiếu ghi BT5.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP


HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP.
- Cho HS hát.
- Kiểm tra dụng cụ.
HOẠT ĐỘNG 2: KIỂM TRA BÀI CŨ.
- GV gọi HS lên làm bảng lớp bài tập 3
SGK tiết 1.
- GV nhận xét, cho điểm.
HOẠT ĐỘNG 3: DẠY BÀI MỚI.

1 GV giới thiệu – ghi tựa.
2 Luyện tập thực hành.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT1 lên
bảng.
- GV hướng dẫn HS làm bảng lớp.
GV làm mẫu
Chục Đơn vị Viết số
Đọc số
8
5
85
Tám mươi lăm
3
6
36
Ba mươi sáu
7
1
71
Bảy mươi mốt
9
4
94
Chín mươi tư
- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bảng con.


HOẠT ĐỘNG HỌC

- 4 HS mỗi em làm 1 ý BT3 tiết CM1.

- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vở nháp, 1 HS lên bảng làm
vào bảng phụ.

85 = 80 + 5
36 = 30 + 6
71 = 70 + 1
94 = 90 + 4
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài bảng con, 3 em lên bảng
chữa bài.

- GV hướng dẫn mẫu:
57 = 50 + 7

98 = 90 + 8; 61 = 60 + 1; 88 = 80 + 8;
74
= 70 + 4; 44 = 40 + 4.
- GV gọi HS dưới lớp nhận xét bài bạn

làm.
- GV nhận xét đánh giá HS làm bảng
con.
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm vở.

- GV hướng dẫn mẫu.
34 < 38
- GV cho HS dưới lớp nhận xét bài làm
của bạn.
- GV đi chấm 1 số vở, nhận xét.
Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm vở.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV cho HS dưới lớp nhận xét bài làm

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vở, 3 em lên bảng chữa bài.
27 < 72 ; 80 + 6 > 85 ; 72 > 70 ;
68 = 68 ; 40 + 4 = 44

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vở, 2 em lên bảng chữa bài.
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 28; 33; 45;
54.


của bạn.
- GV thu vở chấm và nhận xét.

b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 54; 45; 33;
28.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm phiếu, 1 HS lên bảng chữa
bài.


Bài 5: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm vào phiếu.
- GV hướng dẫn mẫu: 67; 70; 75 …

67; 70; 75; 80; 84; 90; 93; 98; 100.

- GV cho HS dưới lớp nhận xét bài làm
của bạn.
- GV thu 1 số phiếu chấm và nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- GV hỏi lại nội dung bài.
- GV giáo dục tư tưởng.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài, xem trước bài sau.

- HS nhắc lại nội dung bài.

Thứ tư ngày 26 tháng 08 năm 2009
TẬP ĐỌC

TỰ THUẬT
(TCM: 3)
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa
phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
-Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về
một bản tự thuật ( lí lịch ).(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ viết nội dung bài “Tự Thuật”
- VBT (nếu có).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP.
- Cho HS hát.
- Kiểm tra dụng cụ
HOẠT ĐỘNG 2: KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 4 HS lên đọc bài “Có công mài
sắt có ngày nên kim”.
- GV nhận xét đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 3: DẠY BÀI MỚI.
1. GV giới thiệu bài – ghi tựa.
2. Luyện đọc:

HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS nhắc lại.


- GV đọc mẫu toàn bài.
a. Đọc từng câu:
- GV hướng dẫn đọc từng câu cho HS.
- GV theo dõi và sửa sai nếu có như từ
huyện, nữ, xã, tỉnh, tiểu học và hiểu các từ
mới: tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn
trước lớp.

- GV theo dõi và sửa sai cho HS nếu
có.

- GV cho HS hiểu các từ chú giải trong
bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn
trong nhóm.
- GV theo dõi và sửa sai nếu có.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- GV theo dõi và sửa sai nếu có.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV cho HS đọc thầm toàn bài.
Câu 1: Em biết những gì về bạn Thanh
Hà?
Câu 2: Nhờ đâu em biết rõ về bạn
Thanh Hà như vậy?
Câu 3: Em hãy cho biết họ và tên em?
Câu 4: Hãy cho biết tên địa phương em
ở?
4. Luyện đọc lại:
- GV cho HS luyện đọc lại.
- GV theo dõi sửa sai.
HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV hỏi lại nội dung bài.
- GV giáo dục tư tưởng.
- Về nhà học bài và xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.

- HS chú ý lắng nghe.

- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau.

- HS nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.
- Họ và tên: // Bùi Thanh Hà.
Nam, nữ: // nữ.
Ngày sinh: // 23 – 4- 1996 (hai mươi ba /
tháng tư / năm một nghìn chín trăm chín
mươi sáu).
- HS đọc và hiểu các từ ngữ ở phần chú
giải trong bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
nhóm.
- HS thi đọc theo nhóm hoặc toàn bài.
- HS đọc thầm toàn bài.
- Họ và tên, nam hay nữ, ngày sinh, nơi
sinh, quê quán, nơi ở hiện nay, học sinh lớp
trường.
- Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà.
- 6-7 HS đứng tại chỗ nói.
- 8-10 HS nói.
- Theo tổ, dãy bàn, cá nhân.
- HS nhắc lại.

ÂM NHẠC

ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT LỚP 1 Nghe: QUỐC CA
1/ Mục tiêu:


- Gây được không khí hào hướng học âm nhạc.

- Nhớ được các bài hát đã học ở lớp 1.
- Hát đúng , hát điều, hòa giọng.
- Giáo dục thái độ nghiêm trang khi đứng chào cờ.
2/ Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- Nhạc cụ quen dùng .
b. Học sinh:
- Nhạc cụ gõ.
- Thuộc lời các bài hát bài hát lớp 1.
3/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

A.Hoạt động 1:
- GV ghi tựa bài lên bảng.

-HS nhắc lại tựa bài.

- GV giới thiệu nội dung 1
- GV đàn cho HS nghe lại giai điệu các - HS lắng nghe.
bài hát .
- GV đàn cho HS hát lại từng bài hát - HS cần hát đúng nhịp thể hiện tốt sắc
theo đàn.
thái và giai điệu của bài.
- HS ôn hát theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn HS ôn hát.
+ Tùy theo mỗi bài GV cho HS vừa
hát vừa kết hợp vỗ tay dùng nhạc cụ gõ
đệm theo phách, đệm theo tiết tấu.



+ Chọn một vài HS biểu diễn trước
lớp theo hình thức đơn ca, song ca, tốp
ca.
+ Kết hợp vận động phụ họa chơi trò
chơi hoặc cho HS hát đối đáp như bài:
“ tập tầm vông, quả”.
B. Hoạt động 2:

- HS chú ý

- GV hướng dẫn HS nghe Quốc Ca.

- HS lắng nghe.

- GV đàn hoặc hát cho HS nghe.
- HS trả lời:

- GV đặt câu hỏi:
+ Câu hỏi:Quốc Ca được hát khi nào?

+ Trả lời: Khi chào cờ.

+ Khi chào cờ các em phải đúng như
thế nào?

+Trả lời: Đứng nghiêm trang không cười

- GV tập cho HS đứng chào cờ. GV hô đùa.

“nghiêm “.

- HS đứng nghiêm trang lắng nghe Quốc
Ca.

4. Củng cố :
- HS hát lại các bài hát theo đàn .
- GV nhân xét tiết học.
CHÍNH TẢ

TẬP CHÉP: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
(TCM: 1)
I. MỤC TIÊU
-Chép chính xác bài chính tả (SGK); trình bày đúng 2 câu văn xuôi. KHông mắc quá 5
lỗi trong bài.
-Làm được các bài tập2,3,4.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
- VBT, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP.
- Cho HS hát.
- Kiểm tra dụng cụ
HOẠT ĐỘNG 2: DẠY HỌC BÀI MỚI
1. GV giới thiệu bài – ghi tựa:
2. Hướng dẫn tập chép:

a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc mẫu đoạn chép trên bảng.
- GV giúp HS nắm rõ nội dung đoạn
viết.
Đoạn chép viết từ bài nào?
Đoạn chép này là lời nói của ai nói với
ai?
Bà cụ nói gì?
- Hướng dẫn nhận xét.
Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu
có dấu gì? những chữ nào trong bài được
viết hoa?
- Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
- GV rút ra từ khó.
b. HS chép bài vào vở.
- GV chú ý nhắc HS cách cầm viết, tư
thế ngồi …
c. Chấm và chữa bài:
- 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho
nhau soát lỗi chính tả.
- GV chấm khoảng 7-8 HS nhận xét về
từng bài..
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN LÀM
BÀI TẬP.
Bài tập 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS tự làm bài vào vở.
- GV và HS chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS làm bài vào SGK.


HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe. 3-4 HS đọc lại.
- HS lắng nghe.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Của bà cụ nói với cậu bé.
- Giảng giải cho cậu bé biết, kiên trì, nhẫn
nại thì việc gì cũng làm được.
- 2 câu. Dấu chấm. Những chữ đầu câu.
- Được viết hoa: Mỗi, Giống, viết hoa các
chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô - chữ Mỗi.
- HS viết bảng con các từ khó: ngày, mài,
sắt, chán …
- HS chép đoạn chép vào vở.
- HS soát lỗi bài viết của mình.
- HS nộp vở chấm.

- 1,2 HS nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
chữa bài.
+ Cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ, …
- 1 HS nhắc lại yêu cầu của bài.


- GV cho HS dưới lớp đọc bài làm của
mình.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu
-GV xóa những chữ đã viết ở cột 2, yêu

cầu 2,3 HS nói lại các chữ đã xóa.
-HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái.
Sau đó, GV xóa tên chữ cái ở cột 3, yêu
cầu HS nhìn chữ cái ở cột 2 nói lại tên 9
chữ cái.
-GV xóa bảng
HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại những chữ viết sai.
Xem trước bài sau.

- Cả lớp làm SGK, 2 em lên bảng chữa bài
vào bảng phụ.
- 6,7 HS đứng tại chỗ đọc.
-HS đọc yêu cầu.
-Hs nói tên.

-HS đọc thuộc lòng tên 9 chữ cái.
- HS nhắc lại.

TOÁN

SỐ HẠNG - TỔNG
(TCM: 3)
I. MỤC TIÊU
-Biết số hạng; tổng.
-Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi100.
-Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi BT1.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP.
- Cho HS hát.
- Kiểm tra dụng cụ
HOẠT ĐỘNG 2: KIỂM TRA BÀI CŨ.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3, 4 tiết 2
trang 4 SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
HOẠT ĐỘNG 3: DẠY BÀI MỚI.
1 GV giới thiệu – ghi tựa.
2 Giới thiệu số hạng và tổng.
- GV viết lên bảng phép cộng: 35 + 24 =
59.

HOẠT ĐỘNG HỌC

- 2 HS thực hiện yêu cầu của GV.

- HS nhắc lại.
- HS quan sát, lắng nghe.
35
+
24
=

59



35
+
24
=
59
- GV giới thiệu cho HS biết.
Số hạng
Số hạng
Tổng
35 là số hạng thứ nhất.
24 là số hạng thứ hai.
59 là tổng của hai số hạng cộng lại.
- GV nói: muốn cộng được hai số hạng
trên ta phải đặt hai số hạng này về cột dọc,
35 ta viết trước sau đó ta viết 24 ở dưới, sao
35
Số hạng
+
cho các số có hàng chục thẳng hàng chục ,
24
Số hạng
hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị dấu cộng đặt
59
Tổng
giữa hai số hạng. Sau khi đặt xong phép tính
ta bắt đầu thực hiện tính từ phải qua trái từ
trên xuống dưới:
5 cộng 4 bằng 9 viết 9.

3 cộng 2 bằng 5 viết 5.
- Như vậy 59 là tổng của hai số hạng
35 + 24 = 59.
- 2-3 HS nhắc lại cách tìm số hạng và tìm
- GV cho HS nhắc lại cách tính.
tổng.
- GV lưu ý cho HS 35 + 24 cũng được
gọi là tổng
HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP THỰC
HÀNH.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV hướng dẫn HS làm bài vào phiếu.
- GV làm mẫu:
Số hạng
12
43
5
65
Số hạng
5
26
22
0
Tổng
17
69
27
65
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV thu 1 số phiếu chấm, nhận xét.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm vở.
- GV hướng dẫn mẫu.
a) Các số hạng là 42 và 36.
42
+
36
78

- GV nhận xét bài làm bảng lớp.
- GV thu 1 số vở chấm, nhận xét.
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm phiếu, 1 HS lên bảng chữa
bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vở, 4 em lên bảng chữa bài.
b. Các số hạng là: 53 và 22

53
22
75
c. Các số hạng là: 30 và 28 30
+
28
58
d. Các số hạng là 9 và 20
9

+
20
29
+

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- GV hướng dẫn HS làm vở.
? Bài toán cho biết gì và hỏi gì?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt.
Buổi sáng bán : 12 xe đạp.
Buổi chiều bán : 20 xe đạp.
Hai buổi bán : … xe đạp?

- Cả lớp làm vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS trả lời câu hỏi của GV.

Giải
Hai buổi cửa hàng bán được số xe đạp là:
12 + 20 = 32 (xe đạp)
Đáp số: 32 xe đạp.
- GV thu vở chấm và nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- GV hỏi lại nội dung bài.
- GV giáo dục tư tưởng.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài, xem trước bài sau.

- HS nhắc lại nội dung bài.


TỰ NHIÊN – XÃ HỘI

CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
(Mức độ tích hợp GD BVMT : liên hệ)

TCM : 1
I. MỤC TIÊU
-Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
-Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
*HS khá giỏi: Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương..
Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên
tranh vẽ hoặc mô hình.
* Hiểu được nếu có một cơ thể khỏe mạnh sẽ làm được nhiều việc có ích cho xã
hội.
II. ĐỒ DÙNG - DẠY - HỌC
- Tranh vẽ các cơ quan vận động.
- VBT TN-XH (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY
1. ỔN ĐỊNH LỚP.
- Cho HS hát.
- Kiểm tra dụng cụ
2: DẠY BÀI MỚI.
a. Giới thiệu bài – ghi tựa.
b. Các hoạt động .

HOẠT ĐỘNG HỌC


- HS nhắc lại.


HOẠT ĐỘNG 1: LÀM MỘT SỐ CỬ
ĐỘNG
Cách tiến hành:
* Bước 1: làm việc theo cặp.
- GV cho HS quan sát hình 1,2,3,4
trong SGK trang 4 và cho HS làm một số
động tác mà bạn nhỏ đang làm.
- GV cử 1 nhóm đứng trước lớp làm
các động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng
người, cúi gập mình.
* Bước 2:
- Cả lớp đứng tại chỗ làm các động tác
theo lời hô của lớp trưởng.
? Trong các động tác các em đã làm bộ
phận nào của cơ thể đã cử động?
*GV chốt lại: Để thực hiện được các
động tác trên thì đầu, mình, chân tay phải
cử động.
HOẠT ĐỘNG 2: QUAN SÁT ĐỂ
NHẬN BIẾT CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
Cách tiến hành.
* Bước 1: GV cho HS tự nắm bàn tay, cổ
tay, cánh tay của mình rồi hỏi.
Dưới lớp da của cơ thể có gì?
* Bước 2: GV cho HS thực hành cử động
các ngón tay, bàn tay, cổ tay, khủy tay …
và hỏi.

Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động
được?
* Bước 3: GV cho HS quan sát hình 5,6
SGK rồi hỏi.
Chỉ và nói tên các cơ quan vận động
của cơ thể.
- Kết luận : xương và cơ là cơ quan vận
động của cơ thể.
HOẠT ĐỘNG 3: TRÒ CHƠI”VẬT
TAY”
Cách tiến hành:
* Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi như
SGK trang 18, 19.
* Bước 2: Gv cho HS lên bảng chơi trò
chơi.
* Bước 3: GV tổ chức cho HS chơi theo
nhóm 3 người, trong đó 2 bạn chơi và 1
bạn làm trọng tài.
- GV biểu dương những nhóm tham gia
tốt vào cuộc chơi, có tinh thần học tập cao.
4 : CỦNG CỐ, DẶN DÒ.

- Cả lớp đứng tại chỗ làm một số động tác
như bạn nhỏ trong sách đã làm.
- 1 nhóm lên bảng thực hiện động tác.

- Cử lớp thực hiện động tác.
- Đầu, mình, chân, tay.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Có xương, bắp thịt (cơ).
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Nhờ sự phối hợp hoạt động giữa xương
và cơ mà cơ thể hoạt động được.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ
thể.

- HS lắng nghe, quan sát.
- 2 em lên bảng chơi.
- 6,7 nhóm chơi “Vật tay”.


- GV hỏi :
+ Muốn có một cơ thể khỏe mạnh chúng
ta phải làm gì?
- GV nói: Một cơ thể khỏe mạnh
giúp chúng ta làm được nhiều việc
có ích cho xã hội tạo được một môi
trường trong lành.
- Dặn dò: về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.

- Năng hoạt động tập thể dục thể thao, làm
việc vừa sức,...

Thứ năm, ngày 27 tháng 08 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ VÀ CÂU

(TCM: 1)
I. MỤC TIÊU
1. Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành.
2. Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.; viết được một câu nói về nội dung
của mỗi tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa các sự vật bài tập 1, 2 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP.
- Cho HS hát.
- Kiểm tra dụng cụ
HOẠT ĐỘNG 2: DẠY BÀI MỚI
1. GV giới thiệu bài – ghi tựa:
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV gắn tranh phóng to lên bảng.
- GV cho HS làm miệng.
- GV viết nhanh lên bảng đáp án mà
HS nói.
- GV nhận xét đánh giá những HS
tham gia tích cực vào bài.
- Chốt lại lời giải bài tập 1.

HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS nhắc lại.

- 1,2 HS nêu lại yêu cầu của bài.
- HS quan sát.
- HS nối tiếp nhau đứng tại chỗ nói.
Tranh 1: Trường học/ Tranh 7: xe đạp.
Tranh 2: Học sinh/ Tranh 8: Mưa.
Tranh 3: Thay
Tranh 4: Cô giáo.
Tranh 5: Hoa hồng.
Tranh 6: Ngôi nhà.


Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài phiếu.

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm phiếu, 1 HS lên chữa bài vào
bảng phụ.

- GV làm mẫu. Từ chỉ đồ dùng học
tập, bút …
- GV gọi HS dưới lớp nhận xét.
- GV thu 1 số vở chấm và nhận xét bài
của HS.
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV gắn tranh phô tô lên bảng.
- GV hướng dẫn cho HS làm vở.
- GV làm mẫu: Huệ cùng bạn vào
vườn hoa chơi.
- GV cho HS đọc bài làm của mình.
- GV cho HS dưới lớp nhận xét.

- GV thu vở chấm, nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV hỏi lại nội dung bài.
- GV giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài. Xem trước bài sau.

- Chỉ hoạt động của HS: đọc, viết, nói …
- Chỉ tính nết của HS: hiền, dữ, chăm chỉ,
lễ phép, …
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát.
- Cả lớp làm vở, 2 HS chữa bài bảng lớp.
- 5,6 HS đọc bài.

- HS nhắc lại nội dung bài.

TẬP VIẾT

CHỮ HOA A
(TCM: 1)
I. MỤC TIÊU
Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng:Anh( 1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Anh em thuận hòa( 3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều
nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi
tiếng.
*HS khá giỏi: Viết đúng và đủ các dòng trên vở (tập viết ở lớp)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Mẫu chữ cái hoa.
- Bảng phụ ghi sẵn câu ứng dụng “Anh em thuận hòa”.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP.
- Cho HS hát.
- Kiểm tra dụng cụ
HOẠT ĐỘNG 2: DẠY BÀI MỚI

HOẠT ĐỘNG HỌC


1. GV giới thiệu bài – ghi tựa.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ A
hoa.
- GV chỉ mẫu chữ A đã được gắn lên
bảng và hỏi.
? Chữ A cao mấy li? Gồm mấy đường
kẻ ngang? Được viết bởi mấy nét?
- GV giới thiệu chữ A hoa cho HS
nắm rõ.
- Nét 1: Gồm giống nét mốc ngược trái
nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về
bên phải.
- Nét 2: là nét móc phải.
- Nét 3: là nét lượn ngang.
* GV chỉ dẫn cho HS cách viết:
- Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3,
viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên,
nghiên về bên phải và lượn phía trên,

dừng bút ở đường kẻ 6.
- Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1,
chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải
dừng bút ở đường kẻ 2.
- Nết 3: Lia bút lên khoảng giữa thân
chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái
qua phải.
b. Hướng dẫn viết bảng con:
- GV nhắc lại quy trình viết cho HS để
HS nắm vững.
- GV cho HS viết bảng.
- GV nhận xét, uốn nắn HS.
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
a. GV giới thiệu câu ứng dụng:
- GV cho HS đọc.
- GV giáo dục từ câu ứng dụng cho
HS.
b. Hướng dẫn quan sát và nhân xét:
- Độ cao chữ cái.
- Chữ A cỡ nhỏ, h cao mấy li?
- Chữ t cao mấy li?
- Những chữ còn lại cao mấy li? (n, m,
o, a).
- GV đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ (tiếng) viết cách nhau một
khoảng như thế nào?
- GV viết mẫu chữ (Anh) trên dòng kẻ
(lưu ý HS điểm cuối chữ A nối liền với
điểm bắt đầu chữ n).


- HS nhắc lại bài theo nối tiếp.
- HS quan sát và nhận xét.

- 5 li, 6 đường kẻ ngang, 3 nét.
- HS quan sát, lắng nghe.

- 1,2 HS nhắc lại.

- 1,2 HS nhắc lại.

- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp viết bảng con chữ A.
- HS lắng nghe.
- Anh em hòa thuận.
- HS lắng nghe.

- 2,5 li.
- 1,5 li.
- Dấu nặng đặt dưới chữ â, dấu huyền đặt
trên chữ A.
- Bằng khoảng cách viết chữ o.


c. Hướng dẫn HS viết chữ “Anh” vào
bảng con:
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai nếu có.
4. Hướng dẫn viết vào vở.
- GV nêu yêu cầu viết.

- 1 dòng chữ cỡ vừa (cao 5 li), 1 dòng
chữ A cỡ nhỏ (2,5 li).
- 1 dòng chữ Anh cỡ vừa, 1 dòng chữ
Anh cỡ nhỏ.
- 3 dòng câu ứng dụng “Anh em hòa
thuận”.
- GV theo dõi và uốn nắn cho HS khi
viết.
- GV thu vở chấm và nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV hỏi lại nội dung bài.
- GV giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết bài. Xem trước bài sau.

- Cả lớp viết chữ “Anh” vào bảng con.
- HS viết vào vở tập viết.

- 6,7 HS nộp bài viết.
- HS nhắc lại nội dung bài.

TOÁN

LUYỆN TẬP
(TCM: 4)
I. MỤC TIÊU
-Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
-Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
-Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi BT5.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP.
- Cho HS hát.
- Kiểm tra dụng cụ
HOẠT ĐỘNG 2: KIỂM TRA BÀI CŨ.
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 tiết
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
trước.
GV.
- GV nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 3: DẠY BÀI MỚI.
1 GV giới thiệu – ghi tựa.
- HS nhắc lại.


2 Luyện tập thực hành.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bảng con.
- GV hướng dẫn mẫu.
34
+
42
76

- GV cho HS dưới lớp nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bảng lớp.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bảng con, 4 em lên bảng
chữa bài.
+

53
26
79

+

29
40
69

+

62
5
67

+

8
71

79

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 5 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở
nháp.
- GV hướng dẫn mẫu: 50 + 10 + 20 = 80
60 + 20 + 10 = 90 ; 40 + 10 + 10 = 60
50 + 30 = 80 ; 60 + 30 = 90 ; 40 + 20 = 60
- GV cho HS dưới lớp nhận xét bài bảng
lớp.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm vở.
- Cả lớp làm vở, 2 em lên bảng chữa bài.
- GV hướng dẫn mẫu.
b. 20 và 68
c. 5 và 21
20
5
+
+
68
21
88
26
- GV cho HS dưới lớp nhận xét.
- GV đi chấm 1 số vở, nhận xét.
Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS làm vở.
- Cả lớp làm vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
? Trong thư viện có bao nhiêu HS trai và
- 25 HS trai và 32 HS gái.
bao nhiêu HS gái?
? Bài toán hỏi gì?
- Hỏi có tất cả bao nhiêu HS trong thư
viện.
- GV hướng dẫn tóm tắt.
Giải
Trai
: 25 học sinh
Tất cả có số học sinh là:
Gái
: 32 học sinh
25 + 32 = 57 (học sinh)
Tất cả
: …. học sinh
Đáp số: 57 học sinh.
- GV cho HS dưới lớp nhận xét.
- GV thu 1 số vở chấm và nhận xét.
Bài 5: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm vào phiếu.
- Cả lớp làm phiếu, 4 HS lên bảng chữa
bài.
- GV hướng dẫn mẫu: : 32
36
58
43

+
+
+
+
45
21
20
52
77
57
78
95
- GV thu 1 số phiếu chấm và nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- GV hỏi lại nội dung bài.
- GV giáo dục tư tưởng.


- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài, xem trước bài sau.

THỦ CÔNG

GẤP TÊN LỬA
TCM :1
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa.Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
*HS khéo tay: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được.

II. ĐỒ DÙNG - DẠY - HỌC
- Mẫu tên lửa được gấp ở khổ giấy lớn.
- Quy trình gấp tên lửa.
- Giấy thủ công, kéo, chì, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP.
- Cho HS hát
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- GV nhận xét đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 2: DẠY HỌC BÀI MỚI
1. Giới thiệu – ghi tựa bài.
2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét.
- GV cho HS quan sát mẫu gấp tên lửa
và hỏi:
Tên lửa gồm có mấy bộ phận?
Mũi tên lửa có đặc điểm gì?
Thân tên lửa chia làm mấy phần?
Tên lửa có màu gì?
3. Hướng dẫn làm mẫu.
Bước 1: Gấp tạo mũi tên lửa.
- Ở H1 tờ giấy như thế nào?
- GV hướng dẫn: ta gấp đôi tờ giấy
theo chiều dài để lấy đường dấu giữa. Mở
tờ giấy ra theo đường dấu gấp ở hình 1 sao
cho 2 mép giấy mới gấp nằm sát đường

HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS làm theo yêu cầu của GV.

- HS nhắc lại.
- HS quan sát và nhận xét.
- 2 bộ phận, mũi và thân.
- Mũi nhọn. Thân được chia làm 2 phần
theo chiều dọc mỗi bên là cánh của tên lửa
phía dưới bụng tên lửa, nơi chúng ta cầm để
phóng cho tên lửa bay lên.
- Tên lửa có màu xanh, đỏ theo ý thích
người gấp.
- Tờ giấy hình chữ nhật mặt kẻ ô vuông ở
trên.
- HS lắng nghe, quan sát.


×