Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Kiểm toán khoản mục tiền trong quy trình kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.01 KB, 113 trang )

Kiểm toán tài chính 1

NCS.Ths Phan Thanh Hải

HỒ SƠ KIỂM TOÁN
THÔNG TIN CHUNG

Tên khách hàng

: Công ty TNHH PHú Mỹ Hòa

Kỳ kế toán tháng: 10/2011 từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011
Loại hồ sơ:

Hồ sơ kiểm toán sơ bộ 

Hồ sơ kiểm toán chính thức 

NHÓM KIỂM TOÁN

Thành viên BGĐ phụ trách cuộc KT

: Đỗ Trung Minh

Người soát xét công việc KSCL

: Nguyễn Thị Lan

Chủ nhiệm kiểm toán

: Nguyễn Thị Thùy Linh



Kiểm toán viên chính/ Trưởng nhóm

: Nguyễn Văn Lĩnh

Kiểm toán viên 1

: Nguyễn Thị Hồng Diệp

Kiểm toán viên 2

: Huỳnh Anh Thư

Kiểm toán viên 3

: Phan Thị Bảo Phương

Kiểm toán viên 4

: Trần La Hạ Uyên

Kiểm toán viên 5

: Trương Thị Nga

Trợ lý kiểm toán

: Nguyễn Ngọc Duy

Nhóm UP


Trang 1


Kiểm toán tài chính 1

NCS.Ths Phan Thanh Hải

THỜI GIAN KIỂM TOÁN

Ngày bắt đầu

: 11/09/2012

Ngày kết thúc

: 16/09/2012

Ngày phát hành báo cáo kiểm toán : 16/09/2012
Hồ sơ này được soát xét và lưu vào ngày : 16/09/2012

CHỈ MỤC HỒ SƠ KIỂM TOÁN TỔNG HỢP
A

KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN

B

TỔNG HỢP, KẾT LUẬN VÀ LẬP BÁO CÁO


C

KIỂM TRA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

D

KIỂM TRA CƠ BẢN TÀI SẢN

E

KIỂM TRA CƠ BẢN NỢ PHẢI TRẢ

F
KIỂM TRA CƠ BẢN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU VÀ TK
NGOÀI BẢNG








G
KIỂM TRA CƠ BẢN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH



H




KIỂM TRA CÁC NỘI DUNG KHÁC

A. KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
A100

Nhóm UP

XEM XÉT CHẤP NHẬN KHÁCH HÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO HỢP ĐỒNG

Trang 2


Kiểm toán tài chính 1



NCS.Ths Phan Thanh Hải

A110 Chấp nhận khách hàng mới và đánh giá rủi ro hợp đồng (C)......
A120 Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng
(C)

A200

HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN, KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN VÀ NHÓM KIỂM TOÁN










A210 Hợp đồng/Thư hẹn kiểm toán (C)...............................................
A220 Các thư từ giao dịch trước kiểm toán..........................................
A230 Thư gửi khách hàng về Kế hoạch kiểm toán (C).........................
A240 Danh mục tài liệu cần khách hàng cung cấp (C).........................
A250 Phân công nhiệm vụ nhóm kiểm toán (C)..................................
A260 Cam kết về tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán (C).....
A270 Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập của kiểm toán
viên (C)............
 A280 Biện pháp đảm bảo tính độc lập của thành viên nhóm kiểm
toán (C).....................
 A290 Trao đổi với Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán về kế hoạch
kiểm toán (C).................
A300











Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền (C).................
Tìm hiểu chu trình mua hàng, phải trả và trả tiền (C).................
Tìm hiểu chu trình hàng tồn kho, tính giá thành và giá vốn (C)..
Tìm hiểu chu trình lương và phải trả người lao động (C)..........
Tìm hiểu chu trình TSCĐ và xây dựng cơ bản (C)....................











PHÂN TÍCH SƠ BỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

A510 Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính (C)........................................

A600



TÌM HIỂU CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ CHU TRÌNH KINH DOANH QUAN

A410
A420
A430
A440

A450

A500









TÌM HIỂU KHÁCH HÀNG VÀ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG

A310 Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động (C)....................

A400
TRỌNG






ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ RỦI RO GIAN

LẬN






A610 Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị (C)....
A620 Trao đổi với Ban Giám đốc và các cá nhân về gian lận (C).......
A630 Trao đổi với Bộ phận Kiểm toán nội bộ/Ban Kiểm soát về gian
lận (C).................

Nhóm UP





Trang 3


Kiểm toán tài chính 1

A700





XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU – CỠ MẪU

A810 Xác định phương pháp chọn mẫu – cỡ mẫu (C).........................

A900




XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU

A710 Xác định mức trọng yếu kế hoạch – thực hiện (C)....................

A800



NCS.Ths Phan Thanh Hải



TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN

A910 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán (C)...............................................



(C): Giấy tờ làm việc được lập theo mẫu chuẩn

B. TỔNG HỢP, KẾT LUẬN VÀ LẬP BÁO CÁO
B100





B110 Phê duyệt phát hành báo cáo kiểm toán và Thư quản lý (C)......

B120 Soát xét chất lượng của thành viên Ban Giám đốc độc lập (C)..
B130 Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết (C)...........................................

B200

















BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN



B330 Giấy tờ làm việc, trao đổi với KH trong giai đoạn hoàn tất báo cáo.... 
B340 Báo cáo tài chính trước và sau điều chỉnh kiểm toán (C) .......... 
B350 Bảng cân đối phát sinh (C).......................................................... 
B360 Các bút toán điều chỉnh và phân loại lại (C)............................... 
B370 Các bút toán không điều chỉnh (C)............................................. 

B380 Báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán năm trước.................... 
B310 Báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán năm nay (C).................
B320 Báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán dự thảo.........................

B400









THƯ QUẢN LÝ VÀ CÁC TƯ VẤN KHÁC CHO KHÁCH HÀNG

B210 Thư quản lý năm nay (C)............................................................
B220 Thư quản lý dự thảo....................................................................
B230 Thư quản lý năm trước................................................................

B300




SOÁT XÉT, PHÊ DUYỆT VÀ PHÁT HÀNH BÁO CÁO

TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN

B410 Tổng hợp kết quả kiểm toán (C).................................................

B420 Phân tích tổng thể báo cáo tài chính lần cuối (C).....................
B430 Các vấn đề cần giải quyết trước khi phát hành báo cáo kiểm

Nhóm UP





Trang 4


Kiểm toán tài chính 1

NCS.Ths Phan Thanh Hải

toán (C) ...
 B440 Thư giải trình của Ban Giám đốc khách hàng (C) .....................
 B450 Thư giải trình của Ban quản trị khách hàng ..............................




B500 TÀI LIỆU DO KHÁCH HÀNG CUNG CẤP





B510 Bảng cân đối phát sinh và báo cáo tài chính trước kiểm toán....

B520 Hồ sơ pháp lý (giấy phép kinh doanh và giấy phép khác...).....
B530 Quyết định bổ nhiệm các thành viên trong BGĐ và BQT trong
năm.......
 B540 Biên bản họp/ Nghị quyết/ Báo cáo của BGĐ và BQT trong
năm
 B550 Điều lệ và quy chế nội bộ của Công ty.........................................
 B560 Danh mục tài liệu quan trọng để lưu hồ sơ kiểm toán chung.......








(C): Giấy tờ làm việc được lập theo mẫu chuẩn

C.

KIỂM TRA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

C100



CHU TRÌNH BÁN HÀNG, PHẢI THU VÀ THU TIÊN

C110 Kiểm tra hệ thống KSNB đối với chu trình bán hàng,
phải thu và thu tiền (C)......................................................................


C200



CHU TRÌNH MUA HÀNG, PHẢI TRẢ VÀ TRẢ TIÊN

C210 Kiểm tra hệ thống KSNB đối với chu trình mua hàng,
phải trả và trả tiền (C).......................................................................

C300



C310 Kiểm tra hệ thống KSNB đối với chu trình tồn kho,

C400



CHU TRÌNH LƯƠNG VÀ PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG

C410 Kiểm tra hệ thống KSNB đối với chu trình lương và
phải trả người lao động (C)...............................................................

C500






CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO, TÍNH GIÁ THÀNH VÀ GIÁ VỐN

tính giá thành và giá vốn(C)............................................................





CHU TRÌNH TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ XÂY DỰNG CƠ BẢN

C510 Kiểm tra hệ thống KSNB đối với chu trình TSCĐ và XDCB
(C).....

Nhóm UP



Trang 5




Kiểm toán tài chính 1

NCS.Ths Phan Thanh Hải

(C): Giấy tờ làm việc được lập theo mẫu chuẩn

D. KIỂM TRA CƠ BẢN TÀI SẢN
D100







D110 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C)..........................................
D120 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính.......
D130 Chương trình kiểm toán (C)...........................................................
D140-99 Giấy tờ làm việc chi tiết............................................................

D200



















PHẢI THU KHÁCH HÀNG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN

D310 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C).........................................
D320 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính.......
D330 Chương trình kiểm toán (C)..........................................................
D340-99 Giấy tờ làm việc khác...............................................................

D400






ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN

D210 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C).........................................
D220 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính.......
D230 Chương trình kiểm toán (C)..........................................................
D240-99 Giấy tờ làm việc khác.............................................................

D300





TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN







PHẢI THU NỘI BỘ VÀ PHẢI THU KHÁC NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN

D410 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C).........................................
D420 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính.......
D430 Chương trình kiểm toán (C)..........................................................
D440-99 Giấy tờ làm việc khác...............................................................






D500 HÀNG TỒN KHO






D510 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C).........................................
D520 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính.......
D530 Chương trình kiểm toán (C)..........................................................
D540-99 Giấy tờ làm việc khác...............................................................

D600









CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC & TÀI SẢN KHÁC NGẮN HẠN, DÀI HẠN

D610 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C).........................................
D620 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính.......
D630 Chương trình kiểm toán (C)..........................................................
D640-99 Giấy tờ làm việc khác...............................................................

D700






TSCĐ HỮU HÌNH, VÔ HÌNH, XDCB DỞ DANG VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ

D710 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C).........................................

Nhóm UP









Trang 6


Kiểm toán tài chính 1




NCS.Ths Phan Thanh Hải

D720 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính.......
D730 Chương trình kiểm toán (C)..........................................................
D740-99 Giấy tờ làm việc khác...............................................................





D800 TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH





D810 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C).........................................
D820 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính.......

D830 Chương trình kiểm toán (C)..........................................................

D840-99 Giấy tờ làm việc khác...............................................................
(C): Giấy tờ làm việc được lập theo mẫu chuẩn






E. KIỂM TRA CƠ BẢN NỢ PHẢI TRẢ
E100






E110 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C)...................................
E120 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính.
E130 Chương trình kiểm toán (C)....................................................
E140-99 Giấy tờ làm việc khác........................................................

E200














THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC

E310 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C)...................................
E320 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính.
E330 Chương trình kiểm toán (C)....................................................
E340-99 Giấy tờ làm việc khác........................................................

E400
LƯƠNG






PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN

E210 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C)...................................
E220 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính.
E230 Chương trình kiểm toán (C)....................................................
E240-99 Giấy tờ làm việc khác........................................................

E300






VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN






PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
VÀ DỰ PHÒNG TRỢ CẤP MẤT VIỆC LÀM






E410 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C)...................................
E420 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính.
E430 Chương trình kiểm toán (C)....................................................
E440-99 Giấy tờ làm việc khác........................................................

E500







CHI PHÍ PHẢI TRẢ NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN

E510 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C)...................................
E520 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính.
E530 Chương trình kiểm toán (C)....................................................
E540-99 Giấy tờ làm việc khác........................................................

E600

Nhóm UP










PHẢI TRẢ NỘI BỘ VÀ PHẢI TRẢ KHÁC NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN

Trang 7


Kiểm toán tài chính 1






NCS.Ths Phan Thanh Hải

E610 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C)...................................
E620 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính.
E630 Chương trình kiểm toán (C)....................................................
E640-99 Giấy tờ làm việc khác........................................................






(C): Giấy tờ làm việc được lập theo mẫu chuẩn

F. KIỂM TRA CƠ BẢN NGUỒN VỐN CSH VÀ TK NGOÀI BẢNG
F100






VỐN CHỦ SỞ HỮU

F110 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C)....................................
F120 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính..
F130 Chương trình kiểm toán (C).....................................................

F140-99 Giấy tờ làm việc khác.........................................................

F200






CỔ PHIẾU QUỸ

F210 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C)....................................
F220 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính..
F230 Chương trình kiểm toán (C).....................................................
F240-99 Giấy tờ làm việc khác.........................................................

F300
















NGUỒN KINH PHÍ VÀ QUỸ KHÁC

F310 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C)....................................
F320 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính..
F330 Chương trình kiểm toán (C)...................................................
F340-99 Giấy tờ làm việc khác.........................................................

F400






TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN





F410 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C)....................................
F420 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính..
F430 Chương trình kiểm toán (C).....................................................

F440-99 Giấy tờ làm việc khác.........................................................
(C): Giấy tờ làm việc được lập theo mẫu chuẩn

G.







KIỂM TRA CƠ BẢN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH

G100






DOANH THU

G110 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C).................................
G120 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo TC.....
G130 Chương trình kiểm toán (C)..................................................
G140-99 Giấy tờ làm việc khác.......................................................

Nhóm UP







Trang 8


Kiểm toán tài chính 1

G200






GIÁ VỐN HÀNG BÁN

G210 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C).................................
G220 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo TC......
G230 Chương trình kiểm toán (C)..................................................
G240-99 Giấy tờ làm việc khác.......................................................

G300








G310 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C).................................
G320 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo TC......

G330 Chương trình kiểm toán (C).................................................
G340-99 Giấy tờ làm việc khác.......................................................



G410 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C).................................
G420 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo TC.......
G430 Chương trình kiểm toán (C)..................................................
G440-99 Giấy tờ làm việc khác.......................................................



G510 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C).................................
G520 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo TC........
G530 Chương trình kiểm toán (C)..................................................
G540-99 Giấy tờ làm việc khác.......................................................








THU NHẬP VÀ CHI PHÍ KHÁC

G610 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C).................................
G620 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo TC......
G630 Chương trình kiểm toán (C)..................................................
G640-99 Giấy tờ làm việc khác.......................................................


G700










DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

G600










CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

G500











CHI PHÍ BÁN HÀNG

G400





NCS.Ths Phan Thanh Hải






LÃI TRÊN CỔ PHIẾU

G710 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C).................................
G720 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo TC.....
G730 Chương trình kiểm toán (C)..................................................
G740-99 Giấy tờ làm việc khác.......................................................
(C):


Nhóm UP






Giấy tờ làm việc được lập theo mẫu chuẩn

Trang 9


Kiểm toán tài chính 1

NCS.Ths Phan Thanh Hải

H. KIỂM TRA CÁC NỘI DUNG KHÁC
H100

KIỂM TRA CÁC NỘI DUNG KHÁC










H110 Kiểm tra tính tuân thủ PL và các quy định có liên quan (C)...
H120 Soát xét các bút toán tổng hợp (C)............................................
H130 Kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu năm (C)..........................
H140 Soát xét giao dịch với các bên có liên quan (C).........................
H150 Soát xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính (C).
H160 Đánh giá khả năng hoạt động liên tục (C)..................................
H170 Kiểm tra các thông tin khác trong tài liệu có BCTC đã được
kiểm toán (C)............................................................................................
 H180 Soát xét tài sản, nợ tiềm tàng và các khoản cam kết (C)...........
 H190 Soát xét thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và sai sót
(C)........
H200















CÁC TÀI LIỆU KHÁC

H210 Trao đổi các vấn đề với chuyên gia............................................

H220 Sử dụng công việc của kiểm toán nội bộ....................................
H230 Thủ tục kiểm toán khi khách hàng có sử dụng dịch vụ bên
ngoài.....





(C): Giấy tờ làm việc được lập theo mẫu chuẩn

Nhóm UP

Trang 10


Kiểm toán tài chính 1

NCS.Ths Phan Thanh Hải

LỜI MỞ ĐẦU
Một trong những sự kiện nỗi bật đánh dấu cho bước phát triển mới của nền kinh tế Việt
Nam là việc gia nhập thành công tổ chức thương mại thế giới WTO. Cùng với sự gia nhập
đó, chúng ta đang hòa nhập vào một nền kinh tế sôi động, một sân chơi đang trở nên công
bằng đối với tất cả các doanh nghiệp. Sân chơi đó đã mang lại sức sống mới cho nhiều doanh
nghiệp với một tâmg nhìn vươn xa hơn, rộng hơn. Các công ty không còn hướng đến thị
trường trong nước mà còn vươn mình để sánh vai với bạn bè trên khắp năm châu. Tuy nhiên,
không phải vì thế mà chúng ta không quan tâm tới những thách thức mà công cuộc hội nhập
mang lại. Có không ít những khó khăn đang đặt ra trước mắt các doanh nghiệp, đặc biệt là
ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 2008 -2009 đã để lại cho nền kinh tế Việt Nam
những dư chấn nặng. Trong giai đoạn hiện nay, khi nhà nước ta đang đẩy mạnh công cuộc cổ

phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước, các công ty có cổ phần niêm yết trên thị trường chứng
khoán và phải công khai thông tin hằng năm thì nhu cầu kiểm toán đang ngày ang trở nên
quan trọng.
Kiểm toán là một trong những công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thông tin do hoạt
động kiểm toán mang lại có liên quan trực tiếp tới các đối tượng quan tâm. Hoạt động kiểm
toán tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh với những quyết định đầu tư được đảm bảo
tính kinh tế và pháp lý. Kiểm toán được xem là “ Vị quan tòa công minh của quá khứ, người
đẫn dắt cho hiện tại và là người cố vẫn sáng suốt cho tương lai”.
Báo cáo tài chính phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chúng trên mọi
khía cạnh của quá trình kinh doanh. Một tập hợp các thông tin có được từ việc xử lý các giao
dịch cuối cùng sẽ được phản ánh thành các bộ phận, các khoản mục trên báo cáo tài chính.
Vì vậy, để đạt được mục đích kiểm toán toàn diện báo cáo tài chính, kiểm toán viên cần xem
xét kiểm tra riêng biệt các bộ phận, các khoản mục đó. Trong đó có khoản mục Tiền.
Đối với các doanh nghiệp, tiền luôn luôn giữ vai trò hết sức quan trọng vì nó là phương
tiện, huyết mạch cho quá trình lưu thông của doanh nghiệp. Khoản mục tiền là khoản mục
quan trọng trong tài sản lưu động, được trình bày một cách chi tiết trên Bảng Cân đối kế
toán. Trên Báo cáo tài chính, khoản mục tiền của doanh nghiệp có quan hệ với nhiều khoản
mục khác như: Phải thu của khách hàng, phải trả người bán, hàng tồn kho, phải trả công

Nhóm UP

Trang 11


Kiểm toán tài chính 1

NCS.Ths Phan Thanh Hải

nhân viên… Mặt khác khả năng sai phạm đối với khoản mục tiền là rất lớn và khoản mục
này thường được đánh giá là trọng yếu trong mọi cuộc kiểm toán, điều này càng làm cho

việc kiểm toán đối với tiền càng trở nên quan trọng trong kiểm toán Báo cáo tài chính của
doanh nghiệp. Vì vậy, kiểm toán Vốn bằng tiền nhằm tăng cường công tác quản lý, cung cấp
các thông tin chính xác về thực trạng các nguồn thu cũng như sự chi tiêu của doanh nghiệp,
từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn bằng tiền là điều hết sức cần thiết.
Nhận thấy được tầm qua trọng của khoản mục tiền trên báo cáo tài chính và trong mỗi
cuộc kiểm toán, nhóm UP đã chọn đề tài : “ Kiểm toán khoản mục tiền trong quy trình kiểm
toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hòa”
Nội dung của dự án kiểm toán được chia làm ba phần:
Phần 1: Giới thiệu chung về khoản mục tiền.
Phần 2: Kiểm toán Khoản mục tiền và tương đương tiềntại “Công ty TNHH Phú Mỹ
Hòa”
Phần 3: Những hạn chế và giải pháp khắc phục đối với công tác kế toán khoản mục
tiền và tương đương tiền tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hòa viết dưới dạng thư quản lý.

Nhóm UP

Trang 12


Kiểm toán tài chính 1

NCS.Ths Phan Thanh Hải

NỘI DUNG
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN.

I

Nội dung và đặc điểm của khoản mục tiền


I.1 Nội dung khoản mục tiền
- Tiền mặt: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ vàng bạc kim khí đá quý. Số liệu được sử
dụng để trình bày trên BCTC của khoản mục này chính là số dư của tài khoản tiền mặt vào
thời điểm khóa sổ sao khi đã được đối chiếu với thực tế và tiến hành các điều chỉnh cần thiết.
- Tiền gửi NH: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ vàng bạc kim khí đá quý được gửi tại
NH. Số liệu được sử dụng trên BCTC của khoản mục này chính là số dư của tài khoản tiền
gửi NH sau khi được đối chiếu và điều chỉnh theo sổ phụ NH vào thời điểm khóa sổ.
- Tiền đang chuyển: bao gồm các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ mà doanh nghiệp đã
nộp vào ngân sách, kho bạc Nhà nước, hoặc đã gửi qua bưu điện để chuyển cho NH , hay
làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản NH để trả nợ cho các đơn vị khác, thế nhưng đến ngày
khóa sổ thì DN vẫn chưa nhận được giấy báo hay bản sao kê của NH, hoặc giấy báo Có của
kho bạc.

I.2 Đặc điểm của khoản mục tiền
+ Tiền là khoản mục được trình bày trước tiên trên Bảng CĐKT và là một khoản mục
quan trọng trong tài sản ngắn hạn. Do thường được sử dụng để phân tích khả năng thanh
toán của một DN, nên đây là khoản có thể bị trình bày bị sai lệch.
+ Tiền còn là khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan
trọng như doanh thu, chi phí, công nợ và hầu hết các tài sản khác của DN
+ Số phát sinh của các tài khoản tiền thưởng lớn hơn so với số phát sinh hầu hết các
tài khoản khác. Vì thế, những sai phạm trong các nhiệp vụ liên quan đến tiền có nhiều khả
năng sảy ra và khó bị phát hiện nếu không có được một HTKSNB và các thủ tục kiểm soát
không ngăn chặn hay phát hiện được
+ Một số đặc điểm khác của tiền là bên cạnh khả năng của số dư bị sai lệch do ảnh
hưởng của các sai sót và gian lận, còn có những trường hợp tuy số dư tiền trên BCTC vẫn

Nhóm UP

Trang 13



Kiểm toán tài chính 1

NCS.Ths Phan Thanh Hải

đúng nhưng sai lệch đã diễn ra trong các nghiệp vụ phát sinh và làm ảnh hưởng đến các
khoản mục khác.
Do tất cả những lý do trên, rủi ro tiềm tàng của khoản mục này thường được đánh
giá là cao. Vì vậy, KTV thường dành rất nhiều thời gian để kiểm tra tiền mặc dù khoản mục
này thường chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng tài sản. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng tập trung
khám phá gian lận thường chỉ được thục hiện khi KTV đánh giá rằng HTKSNB yếu kếm,
cũng như khả năng xảy gian lận là cao.

II Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền
II.1 Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá tính trung thực và hợp lý của số dư khoản mục tiêng và tương đương tiền
trình bày trên Báo cáo tài chính.

II.2 Mục tiêu chung và mục tiêu đặc thù

-

Mục tiêu chung
Sự hiện hữu

-

-


Quyền sở hữu

-

-

Sự đánh giá

-

-

Ghi chép chính xác

-

Trình bày và công bố

-

-

Mục tiêu đặc thù
Số dư các khoản tiền trên BCTC thì
tồn tại trong thực tế
Doanh nghiệp có quyền sở hữu về
mặt pháp lý đối với các khoản tiền
Số dư tài khoản tiền được ghi phù
hợp với giá được xác định theo
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện

hành
Số liệu trên sổ chi tiết được tổng
cộng đúng và phù hợp với tài khoản
tổng hợp trên sổ cái
Số dư tiền được phân loại và trình
bày thích hợp trên BCTC. Các
trường hợp tiền bị hạn chế quyền sử
dụng đều được khai báo đầy đủ

PHẦN II : KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG
ĐƯƠNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ MỸ HÒA

Nhóm UP

Trang 14


Kiểm toán tài chính 1
I

NCS.Ths Phan Thanh Hải

Giới thiệu về công ty
Tên công ty: Công Ty TNHH Phú Mỹ Hòa
Địa chỉ - Trụ sở chính: 44 Thái Phiên, Phường Phước Ninh, Quận Hải Châu,
Thành phố Đà Nẵng.
Số ĐT: 0511.3.565.256
Fax: 0511.565.257
Website: phumyhoa.com
Lĩnh vực kinh doanh:

STT
1

2

3
4
5
6

7

8
9

Tên ngành
Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét.
Chi tiết: Khai thác đá, cát, sạn( Chỉ hoạt động
khi đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của
pháp luật). Chế biến đá xây dựng tại tổ 8, thôn
Đà Sơn, phường Hòa Khánh Nam, quận Liên
Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
khai khoáng, xây dựng.
Chi tiết: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ
tùng và máy xây dựng.
Khách sạn
Chi tiết: Kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch
Vận tải hàng hóa bắng đường bộ
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.

Xây dựng nhà các loại
Chi tiết: Xây dựng công trình dân dụng, công
nghiệp.

Mã ngành
0810(Chính
)

46591

55101
4933
4290
4100

Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống
56101
Chi tiết nhà hàng ăn uống, rượu, bia và thuốc lá
điếu sản xuất trong nước
Sữa chữa máy móc, thiết bị
3312
Chi tiết: Sữa chữa thiết bị cơ giới
Ngành nghề chư
Dịch vụ khoan nổ mìn
khớp mã với hệ
thống
ngành
kinh tế Việt nam

Nhóm UP


Trang 15


Kiểm toán tài chính 1

NCS.Ths Phan Thanh Hải

II Chu trình kiểm toán khoản mục tiền
II.1 Lập kế hoạch kiểm toán
II.1.1 Trình tự lập kế hoạch kiểm toán
II.1.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán (mẫu A110)
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN UP_06
Tên khách hàng: Công ty TNHH Phú Mỹ Hòa

A110 16/113

Ngày khóa sổ: 31/12/2011

Người thực hiện

Nội dung: CHẤP NHẬN KHÁCH HÀNG MỚI

Người soát xét 1
Người soát xét 2

Tên
Linh


Ngày
01/09/
12

VÀ ĐÁNH GÍA RỦI RO HỢP ĐỒNG
Fơp

I

THÔNG TIN CƠ BẢN

1.
2.
3.

Tên khách hàng: Công ty TNHH Phú Mỹ Hòa
Tên và chức danh người liên lạc chính: Bà Nguyễn Thị Bé - Giám Đốc
Địa chỉ: 44 Thái Phiên, Phường Phước Ninh, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.

1.

Loại hình DN
Cty CP niêm yết

DN
ĐTNN

4.
5.




vốn

Cty cổ
phần

DNNN

DN tư
Cty hợp
nhân
danh

Cty
TNHH

Loại hình DN
khác

HTX

Năm tài chính: 2011
Các cổ đông chính, HĐQT và BGĐ (tham chiếu A310):

Nhóm UP

Trang 16



Kiểm toán tài chính 1

STT

Tên thành viên

1

Nguyến Thị Bé

2

Ngô Văn Điếu

3

Ngô Văn Chạy

NCS.Ths Phan Thanh Hải

Địa chỉ
Tổ 22, phường Mỹ An, quận
Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng,
Việt Nam
Tổ 22, phường Mỹ An, quận
Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng,
Việt Nam
53 Tăng Bạt Hỗ, phường Hải
Châu 2, quận Hải Châu, Tp
Đà Nẵng, Việt Nam


Số vốn
góp
(VNĐ)
37.650.000.00
0

Tỷ lệ
83,70%

4.900.000.000

10.90%

2.450.000.000

5.40%

6.
7.
8.

Họ và tên người đại diện cho DN: Giám đốc Nguyễn Thị Bé
Tên NH DN có quan hệ: <Tham chiếu trong giấy làm việc D145>
Mô tả ngành nghề kinh doanh của DN và hàng hóa, dịch vụ cung cấp, bao gồm
cả các hoạt động độc lập hoặc liên kết.
 Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét.
 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng.
 Khách sạn
 Vận tải hàng hóa bắng đường bộ

 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.
 Xây dựng nhà các loại
 Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống
 Sữa chữa máy móc, thiết bị
 Dịch vụ khoan nổ mìn.
9. Chuẩn mực và Chế độ kế toán mà DN áp dụng trong việc lập và trình bày BCTC
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
- Tiền là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp tại
thời điểm báo cáo, gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp và tiền gửi ngân
hàng không kỳ hạn được ghi nhận và lập báo cáo theo đồng Việt Nam (VNĐ),
phù hợp với quy định tại luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003.
Ghi chú khác:

10. Giá trị vốn hóa thị trường của DN (đối với Công ty niêm yết)
Công ty không niêm yết trên thị trường chứng khoán

Nhóm UP

Trang 17


Kiểm toán tài chính 1

NCS.Ths Phan Thanh Hải

11. Chuẩn mực kiểm toán mà KTV và Công ty kiểm toán áp dụng làm cơ sở cho ý
kiến kiểm toán là Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các Chuẩn mực này yêu cầu
công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán để có sự đảm bảo hợp
lý là Bảng cân đối số phát sinh tháng 12/2010 không còn sai sót trọng yếu.
12. Các dịch vụ và báo cáo được yêu cầu là gì và ngày hoàn thành.

Đánh giá sự đúng đắn của việc trình bày khoản tiền và tương đương tiền tại
thời điểm tháng 10/2011
Ngày hoàn thành : 16/09/2012
13. Mô tả tại sao DN muốn có khoản mục tiền và tương đương tiền được kiểm toán
và các bên liên quan cần sử dụng khoản mục tiền và tương đương tiền đó.
Kiểm tra sự chính xác của khoản tiền và tương đương tiền trên báo cáo tài
chính
14. Giải thích lý do thay đổi Công ty kiểm toán của BGĐ:
Không áp dụng
II THỦ TỤC KIỂM TOÁN

Đã nhận được thư trả lời của KTV tiền nhiệm

Nhóm UP

N/A

Trang 18


Thư trả lời có chỉ ra những yếu tố cần phải tiếp tục xem
xét hoặc theo dõi trước khi chấp nhận?

N/A

Nếu có vấn đề phát sinh, đã tiến hành các bước công việc
cần thiết để đảm bảo rằng việc bổ nhiệm là có thể chấp nhận
được?

N/A


Có vấn đề nào cần phải thảo luận với Thành viên khác của
BGĐ.

N/A

Kiểm toán tài chính 1

NCS.Ths Phan Thanh Hải

Nguồn lực
Công ty có đầy đủ nhân sự có trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm và các nguồn lực cần thiết để thực hiện cuộc kiểm toán.
Lợi ích tài chính
Có bất kỳ ai trong số những người dưới đây nắm giữ trực
tiếp hoặc gián tiếp cổ phiếu hoặc chứng khoán khác của KH:
-

Công ty

-

Thành viên dự kiến của nhóm kiểm toán (kể cả thành viên
BGĐ)

-

Thành viên BGĐ của Công ty

-


Trưởng phòng tham gia cung cấp dịch vụ ngoài kiểm toán

-

Các cá nhân có quan hệ thân thiết hoặc quan hệ gia đình với
những người nêu trên.

Công ty hoặc các thành viên của nhóm kiểm toán là thành
viên của quỹ nắm giữ cổ phiếu của KH.









Các khoản vay và bảo lãnh
Liệu có khoản vay hoặc khoản bảo lãnh, không có trong
hoạt động kinh doanh thông thường:
- Từ KH cho Công ty hoặc các thành viên dự kiến của nhóm
kiểm toán.
- Từ Công ty hoặc các thành viên dự kiến của nhóm kiểm toán
cho KH






Mức phí
Tổng phí từ KH có chiếm một phần lớn trong tổng doanh
thu của Công ty.



Phí của KH có chiếm phần lớn trong thu nhập của thành
viên BGĐ phụ trách hợp đồng kiểm toán.



Tham gia trong Công ty
Có ai trong số những người dưới đây hiện là nhân viên
hoặc Giám đốc của KH:

Nhóm UP

Trang 19


Kiểm toán tài chính 1

NCS.Ths Phan Thanh Hải

Các sự kiện của năm hiện tại
BCKT năm trước có bị ngoại trừ.
Liệu có dấu hiệu nào về sự lặp lại của những vấn đề ngoại
trừ tương tự như vậy trong tương lai không.
Liệu có các giới hạn về phạm vi kiểm toán dẫn đến việc

ngoại trừ trên BCKT năm nay
Có nghi ngờ nào phát sinh trong quá trình làm việc liên
quan đến tính chính trực của BGĐ.
BGĐ DN có ý thức chấp hành luật pháp tốt.
Có nghi ngờ về khả năng tiếp tục hoạt động của KH
Lĩnh vực hoạt động của DN là không thuận lợi, hay gặp
những tranh chấp bất thường, hoặc chứa đựng nhiều rủi ro
Có nhiều giao dịch chủ yếu với các bên liên quan
Có những giao dịch bất thường trong năm hoặc gần cuối
năm
Có những vấn đề kế toán hoặc nghiệp vụ phức tạp gây khó
khăn cho cuộc kiểm toán
Có hệ thống KSNB tổ chức hợp lý với quy mô hoạt động
của DN












III ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỦI RO HỢP ĐỒNG
Cao

Trung bình


IV GHI CHÚ BỔ SUNG : Không có
V KẾT LUẬN
Chấp nhận khách hàng:

Nhóm UP

Thấp



Không

Trang 20


Kiểm toán tài chính 1
II.1.1.2
II.1.1.2.1

Số:

NCS.Ths Phan Thanh Hải

Giai đoạn đầu thực hiện kiểm toán
Ký kết hợp đồng kiểm toán (A210)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------o0o--------01 /2012/ HĐKT
Đà Nẵng , ngày 02 tháng 09 năm 2012


HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN
(V/v: Kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền từ ngày 11/09/2012 đến kết thúc
ngày 16/09/2011 của Công ty TNHH Phú Mỹ Hòa)
• Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 33/2005/QH11
ngày 14/6/2005;
• Căn cứ Nghị định 105/2004/NĐ - CP ngày 31/03/2004 của Chính phủ về Kiểm toán độc
lập và Nghị định 30/2009/NĐ-CP ngày 30/3/2009 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung Nghị
định 105/2004/NĐ-CP;
• Căn cứ Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 về Hợp đồng kiểm toán.
Hợp đồng này được lập bởi và giữa các Bên:
BÊN A : CÔNG TY TNHH PHÚ MỸ HÒA (Dưới đây gọi tắt là Bên A)
Người đại diện
: Nguyễn Thị Bé
Chức vụ
: Giám đốc
Địa chỉ
: Tổ 22, Phường Mỹ An, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành Phố Đà
Nẵng
Điện thoại
: 0914146784
Email
: phumyhoa.com.vn
Tài khoản số
: 1020 1000 104 4951
Tại Ngân hàng
: ViettinBank
BÊN B: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN UP_06 (Dưới đây gọi tắt là Bên B)
Người đại diện
: Đỗ Trung Minh

Chức vụ
: Giám đốc
Địa chỉ
: 96 Phan Thanh-Thanh khê-Đà Nẵng
Điện thoại
: 01683099938
Email
:
Tài khoản số
: 4211205009491

Nhóm UP

Trang 21


Kiểm toán tài chính 1

NCS.Ths Phan Thanh Hải

Tại Ngân hàng
: Agribank.
ĐIỀU 1 : NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A dịch vụ kiểm toán khoản mục tiền và tương đương
tiền trên Báo cáo tài chính của Bên A cho tháng 10/2011 từ ngày 01/10/2011 đến ngày
31/10/2011. Các Báo cáo tài chính này được lập phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt
Nam và Chế độ kế toán doanh nghiệp.
ĐIỀU 2 : LUẬT ĐỊNH VÀ CHUẨN MỰC
Bên B sẽ thực hiện kiểm toán phù hợp với các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Theo
đó, Bên B sẽ lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán nhằm đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng các

Báo cáo tài chính của Bên A không còn sai sót trọng yếu do nhầm lẫn hoặc gian lận mà chưa
được phát hiện. Do bản chất của gian lận, một cuộc kiểm toán được lập kế hoạch và thực
hiện một cách hợp lý vẫn có thể sẽ không phát hiện được các sai sót trọng yếu. Vì vậy, cuộc
kiểm toán được thiết lập để đạt được sự đảm bảo hợp lý, nhưng không tuyệt đối rằng các báo
cáo tài chính không còn sai sót trọng yếu. Cuộc kiểm toán không nhằm phát hiện các sai sót
và gian lận không mang tính trọng yếu đối với Báo cáo tài chính của Bên A.
Cuộc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra trên cơ sở chọn mẫu các bằng chứng liên quan
đến các số liệu được trình bày trong khoản mục tiền trên Báo cáo tài chính, đánh giá các
nguyên tắc kế toán được áp dụng và những ước tính kế toán trọng yếu của Ban Giám đốc
cũng như đánh giá tổng quát tính đúng đắn của việc trình bày các thông tin trên Báo cáo tài
chính.
Cuộc kiểm toán bao gồm việc tìm hiểu về tính hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ
để lập kế hoạch kiểm toán cũng như xác định nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục
kiểm toán sẽ được thực hiện. Tuy nhiên, cuộc kiểm toán không nhằm cung cấp sự đảm bảo
cũng như báo cáo về hệ thống kiểm soát nội bộ.
Mục tiêu của cuộc kiểm toán là đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý của Báo cáo
tài chính được trình bày theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán doanh nghiệp,
trên các khía cạnh trọng yếu. Việc đưa ra ý kiến kiểm toán, cũng như việc trình bày ý kiến
bằng văn bản của Bên B sẽ phụ thuộc vào tình hình thực tế tại ngày Bên B lập Báo cáo kiểm
toán. Nếu vì bất kỳ lý do nào mà Bên B không thể hoàn thành cuộc kiểm toán hoặc không
thể đưa ra ý kiến kiểm toán thì Bên B sẽ trao đổi với đại điện của Bên A.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
Trách nhiệm của Bên A:
Ban Giám đốc Bên A có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính trung thực và hợp lý, tuân
thủ theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định

Nhóm UP

Trang 22



Kiểm toán tài chính 1

NCS.Ths Phan Thanh Hải

pháp lý có liên quan. Theo đó, Ban Giám đốc Bên A có trách nhiệm: (1) thiết lập và duy trì
hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu đối với việc lập Báo cáo tài chính; (2) phát hiện và đảm
bảo rằng Bên A tuân thủ theo các quy định hiện hành đối với mọi hoạt động của mình bao
gồm việc lưu giữ và quản lý các chứng từ, sổ kế toán, Báo cáo tài chính và các tài liệu có liên
quan một cách an toàn, bí mật theo đúng quy định của Nhà nước; (3) phản ánh các nghiệp vụ
phát sinh một cách đúng đắn vào sổ sách kế toán; (4) điều chỉnh Báo cáo tài chính trong
trường hợp có sai sót trọng yếu; (5) thực hiện các ước tính kế toán phù hợp; (6) bảo vệ an
toàn cho các tài sản; (7) đánh giá tổng quát tính đúng đắn của Báo cáo tài chính phù hợp với
các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung; (8) đảm bảo cung cấp kịp thời các thông tin
cần thiết có liên quan đến báo cáo tài chính của Công ty cho Bên B; (9) bố trí nhân sự liên
quan cùng làm việc với Bên B trong quá trình kiểm toán.
Bên A có trách nhiệm cung cấp và xác nhận các giải trình đã cung cấp trong quá
trình kiểm toán vào “Thư giải trình của Ban Giám đốc”, một trong những yêu cầu của Chuẩn
mực Kiểm toán Việt Nam, trong đó nêu rõ trách nhiệm của Ban Giám đốc Bên A trong việc
lập Báo cáo tài chính và khẳng định rằng ảnh hưởng của từng sai sót và tổng hợp các sai sót
không được điều chỉnh trên Báo cáo tài chính do Bên B tổng hợp trong quá trình kiểm toán
cho kỳ hiện tại và các sai sót liên quan đến kỳ hoạt động trước là không trọng yếu đối với
tổng thể Báo cáo tài chính.
Tạo điều kiện thuận tiện cho các nhân viên của Bên B trong quá trình làm việc tại
Văn phòng của Bên A.
Thanh toán đầy đủ phí dịch vụ kiểm toán và các phí khác (nếu có) cho bên B theo
Điều 5 của hợp đồng này.
Trách nhiệm của Bên B:
Bên B sẽ có trách nhiệm trong việc: (1) lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm
toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam; (2) lập và thông báo cho Bên A về nội dung

và kế hoạch kiểm toán, thực hiện cuộc kiểm toán theo kế hoạch; (3) cử các kiểm toán viên có
năng lực và kinh nghiệm thực hiện kiểm toán; (4) cung cấp báo cáo kiểm toán cho Bên A khi
kết thúc công việc kiểm toán.
Bên B thực hiện công việc kiểm toán theo nguyên tắc độc lập, khách quan và bảo
mật. Theo đó Bên B không được quyền tiết lộ cho bất kỳ một Bên thứ Ba nào mà không có
sự đồng ý của Bên A, ngoại trừ theo yêu cầu của pháp luật, hoặc trong trường hợp thông tin
đã được phổ biến hoặc được Bên A công bố.
Bên B có trách nhiệm yêu cầu Bên A xác nhận các giải trình đã cung cấp cho Bên B
trong quá trình thực hiện kiểm toán. Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam, việc đáp ứng các

Nhóm UP

Trang 23


Kiểm toán tài chính 1

NCS.Ths Phan Thanh Hải

yêu cầu này và Thư giải trình của Ban Giám đốc Bên A về những vấn đề liên quan là một
trong những cơ sở để Bên B đưa ra ý kiến của mình về Báo cáo tài chính của Bên A.
ĐIỀU 4: BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Sau khi kết thúc kiểm toán, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A năm (05) bộ báo cáo kiểm
toán kèm theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán bằng tiếng Việt, lập phù hợp với Chuẩn
mực Kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp và các quy định pháp lý có liên quan;
03 bộ Thư quản lý bằng tiếng Việt (nếu có) và 03 bộ Thư quản lý bằng tiếng Anh (nếu có),
đề cập đến các thiếu sót cần khắc phục và các đề xuất của kiểm toán viên nhằm hoàn thiện hệ
thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ của Bên A.
Trong trường hợp Bên A dự định phát hành hành báo cáo kiểm toán của Bên B dưới
bất kỳ dạng tài liệu nào, hoặc phát hành các tài liệu trong đó có các thông tin về Báo cáo tài

chính đã được kiểm toán, Ban Giám đốc Bên A đồng ý rằng họ sẽ cung cấp cho Bên B một
bản của tài liệu này và chỉ phổ biến rộng rãi các tài liệu này sau khi có sự đồng ý của Bên B
bằng văn bản.
ĐIỀU 5 : PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Phí dịch vụ
Tổng phí dịch vụ cho các dịch vụ nêu tại Điều 1 là: 80.000.000 VND (Một trăm triệu
đồng chẵn).
Phí dịch vụ đã bao gồm toàn bộ các chi phí ăn, ở, đi lại và phụ phí khác, nhưng chưa
bao gồm 10% thuế GTGT.
Điều khoản thanh toán
Lần 1: Thanh toán 50% sau khi ký hợp đồng;
Lần 2: Thanh toán 50% còn lại sau khi Bên B giao Báo cáo kiểm toán cho Bên A.
Phí kiểm toán sẽ được thanh toán bằng chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản của Bên B
bằng nguyên tệ hoặc Đồng Việt Nam theo tỷ giá của Ngân hàng bên A tại thời điểm thanh
toán.
Bên B sẽ phát hành hoá đơn GTGT cho bên A khi bên A thanh toán toàn bộ giá trị hợp
đồng cho Bên B.
ĐIỀU 6: CAM KẾT THỰC HIỆN
Hai Bên cam kết thực hiện tất cả các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng. Trong quá
trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, hai Bên phải kịp thời thông báo cho nhau để cùng
tìm phương án giải quyết. Mọi thay đổi phải được thông báo trực tiếp cho mỗi bên bằng văn
bản (hoặc qua email) theo địa chỉ trên đây.

Nhóm UP

Trang 24


Kiểm toán tài chính 1


NCS.Ths Phan Thanh Hải

Thời gian hoàn thành cuộc kiểm toán dự kiến là 15 ngày kể từ ngày bắt đầu thực hiện cuộc
kiểm toán.
Mọi tranh chấp hoặc khiếu kiện phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng sẽ được
giải quyết bằng thương thảo hoặc theo Bộ luật Dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và tại tòa án kinh tế do hai Bên lựa chọn.
ĐIỀU 7: HIỆU LỰC, NGÔN NGỮ VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này được lập thành 06 bản (06 bản tiếng Việt), Bên A giữ 05 bản và bên B giữ
01 bản. Hợp đồng này có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày có đủ chữ ký, con dấu
của cả hai Bên cho đến khi thanh lý hợp đồng theo quy định.
Đại diện Bên A
Đại diện Bên B
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
CÔNG TY TNHH Phú Mỹ Hòa
UP_06
Giám đốc
Giám đốc

Nguyễn Thị Bé

II.1.1.2.2

Đỗ Trung Minh

Danh mục tài liệu cần khách hàng cung cấp(A240)

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN UP_06
Tên khách hàng: Công ty TNHH Phú Mỹ Hoà
Ngày khóa sổ: 31/12/2011

Nội dung: DANH MỤC TÀI LIỆU CẦN KHÁCH
HÀNG CUNG CẤP

Người thực hiện

A240
Tên Ngày
Uyên 03/09/
2012

Người soát xét 1
Người soát xét 2

DANH MỤC TÀI LIỆU CẦN KHÁCH HÀNG CUNG CẤP
(Phục vụ kiểm toán báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 1/12/2011)
A- TỔNG QUÁT:

Nhóm UP

Trang 25


×