Tải bản đầy đủ (.doc) (164 trang)

Giáo án môn Khoa học lớp 4 (Cả năm và rất chi tiết).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.38 KB, 164 trang )

TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG

Khoa học
Tuần 1
Tiết 1 : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
• Nêu được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì sự sống
của mình.
• Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc
sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các hình trong SGK trang 4, 5, Phiếu học tập.
• Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ cuộc hành trình đến hành tinh khác”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : ĐỘNG NÃO
 Mục tiêu : HS liệt kê tất cả những gì các
em cần có cho cuộc sống của mình.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu: kể ra những - Một số HS kể ra những thứ các em cần dùng
thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự hằng ngày để duy trì sự sống cuả mình.
sống cuả mình.
- GV lần lượt chỉ đònh từng HS, mỗi HS nói
một ý ngắn gọn và GV ghi vắn tắt các ý đó
lên bảng.
Bước 2 :


GV tóm tắt lại tất cả nhữn ý kiến của HS đã
được ghi trên bảng và rút ra nhận xét chung dựa
trên những ý kiến các em đã nêu ra.
 Kết luận: Như SGV trang 22.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN NHÓM
 Mục tiêu:
HS phân biệt được những yếu tố mà con
người cũng như những sinh vật khác cần duy
trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ
có con người mới cần.


GIÁO ÁN TUẦN 1

 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc với phiếu học tập theo
nhóm.
- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS - HS làm việc với phiếu học tập.
làm việc với phiếu học tập.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- GV yêu cầu các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc với phiếu học tập. HS khác bổ sung hoặc
chữa bài nếu bạn làm sai
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
GV yêu cầu HS mở SGK và thảo luận lần
lượt hai câu hỏi :
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì
để duy trì sự sống của mình?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống

của con người còn cần những gì?
 Kết luận: Như SGV trang 24.
Hoạt động 3 : TRÒ CHƠI CUỘC HÀNH
TRÌNH ĐẾN HÀNH TINH KHÁC
 Mục tiêu :
Củng cố những kiến thức đã học về những
điều kiện cần để duy trì sự sống của con
người.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho - Các nhóm nhận đồ chơi.
mỗi nhóm một đồ chơi.
Bước 2 :
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Nghe GV hướng dẫn.
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành chơi.
- Thực hành chơi theo từng nhóm.
Bước 3 :
- GV yêu cầu các nhóm kể trước lớp.
- Đại diện các nhóm kể trước lớp.
- GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của
các nhóm.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- Hỏi : Con người cần gì để duy trì sự sống - HS trả lời.
của mình ?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bò
bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :



TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------KHOA HỌC

Bài 2 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
• Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
• Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
• Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các hình trong SGK trang 6, 7.
• VBT ; bút vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 3 Vở bài tập Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ SỰ TRAO
ĐỔI CHÂT Ở NGƯỜI
 Mục tiêu :
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy
vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi
chất.

 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và
thảo luận theo cặp các câu hỏi trong SGV
trang 25.
Bước 2 :
- Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm - Thảo luậïn theo cặp.
đôi.
- GV kiểm tra và giúp đỡ những nhóm gặp
khó khăn.
Bước 3 :


GIÁO ÁN TUẦN 1

- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước
trước lớp.
lớp, mỗi nhóm chỉ cầân nói một hoặc hai ý.
- GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của
các nhóm.
Bước 4 : GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu
trong Mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi:
- Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò cảu sự trao đổi chất với con
người thực vật và động vật.
 Kết luận:
- Hằêng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra
phân, nước tiểu, khí các bô ních để tồn tại.
- Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra
môi trường những chất thừa, cặn bã.

- Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì môi trường mới sống
được.
Hoạt động 2 : THỰC HÀNH VIẾT HOẶC
VẼ SƠ ĐỒ SỰ TRAO ĐỔI
CHẤT GIỮA CƠ THỂ NGƯỜI
VỚI MÔI TRƯỜNG
 Mục tiêu:
HS biết trình bày một cách sáng tạo những
kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ
thể với môi trường.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao - HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm.
đổi chất giữa cơ thể với môi trường theo trí
tưởng tượng của mình.
Bước 2 :
- GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của
của mình.
mình và ý tưởng của nhóm đã được thể hiện
qua hình vẽ như thế nào.
- GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào
làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong
suốt thời gian học về Con người và sức
khỏe.


TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG

Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết - 1 HS đọc.

trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bò
bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


GIÁO ÁN TUẦN 1

Tuần 2
Bài 3 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
• Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao dổi chất và những cơ quan thực
hiện quá trình đó.
• Nêu được vai trò của cơ quan tuần hòan trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong
cơ thể.
• Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp tuần hòan, bài tiết
trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giũa cơ thể với môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 8, 9 SGK.
• Phiếu học tập.
• Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ …trong sơ đồ”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 4 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : LÀM VIỆC VỚI PHIẾU
HỌC TẬP
 Mục tiêu :
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá
trình trao dổi chất và những cơ quan thực
hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hòan
trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên
trong cơ thể.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu - HS làm việc với phiếu học tập.
học tập như SGV trang 31.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc với - Một vài HS trình bày kết quả làm việc với
phiếu học tập trước lớp.
phiếu học tập trước lớp.
- GV chữa bài.


TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG

Bước 3 : Thảo luận cả lớp
o GV hỏi:
- Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học
tập, hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài
của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với

môi trường?
- Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó?
- Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong
việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn
ra ở bên trong cơ thể?
 Kết luận: Như SGV trang 32
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ
GIỮA CÁC CƠ QUAN TRONG
VIỆC THỰC HIỆN SỰ TRAO
ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
 Mục tiêu:
Trình bày được sự phối hợp hoạt động của
cơ quan tiêu hóa, hô hấp tuần hòan, bài tiết
trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên
trong cơ thể và giũa cơ thể với môi trường.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi
gồm : một sơ đồ như hình 9 trong SGK và các
tấm phiếu rời co ghi những từ còn thiếu (chất
dinh dưỡng ; ô-xi ; khí các-bô-níc ; ô-xi và các
chất dinh dưỡng ; khí các-bô-níc và các chất
thải ; các chất thải).
- GV hướng dẫn cách chơi.
Bước 2 : Trình bày sản phẩm
- GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm
của mình.
- GV yêu cầu các nhóm làm giám khảo để
chấm về nội dung và hình thức của sơ đồ.
Bước 3 : GV yêu cầu các nhóm trình bày về

mối quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể
trong qua trình trao đổi chất giữa cơ thể với
môi trường.
Bước 4 :Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS suy nghó và trả lời các câu
hỏi trong SGV trang 34
 Kết luận: - Nhờ có cơ quan tuần hòan

o Một số HS lần lượt trả lời câu hỏi.

- HS nhận bộ đồ chơi.

- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của
nhóm mình.

- Đại diện các nhóm trình bày


GIÁO ÁN TUẦN 1

mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên
trong cơ thể được thực hiện.
- Nếu một trong các cơ quan hô hấp, bài tiết
tuần hòan, tiêu hóa ngừng hoạt động, sự
trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết - 1 HS đọc.
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội

dung bạn cần biết và chuẩn bò
bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------KHOA HỌC

Bài 4 : CÁC CHẤT DINH DƯỢNG CÓ TRONG THỨC ĂN.
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm
thức ăn có nguồn gốc thực vật.
• Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó.
• Nói tên và vai trò của thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những
thức ăn chứa chất bột đường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 10, 11 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 5 (VBT)
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : TẬP PHÂN LOẠI THỨC

Hoạt động học


TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG


ĂN
 Mục tiêu :
- HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày
vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật
hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh
dưỡng có trong thức ăn đó.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK và cùng - 2 HS ngồi cạnh nhau nói với nhau về tên
nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10.
các thức ăn đồ uống mà bản thân các em
thường dùng hằng ngày.
- Tiếp theo, HS sẽ quan sát các hình trong - HS quan sát các hình trong trang 10 và
trang 10 và cùng với bạn hoàn thành bảng cùng với bạn hoàn thành bảng.
như SGV trang 35.
Bước 2 : Lảm việc cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc của - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm
nhóm mình trước lớp.
việc trước lớp.
 Kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
- Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thức ăn động vật hay thực vật.
- Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo
cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm.
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA
CHẤT BỘT ĐƯỜNG
 Mục tiêu:
Nói tên và vai trò của thức ăn chứa chất bột
đường.

 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc với SGK theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang11 và - Tiến hành thảo luận theo cặp đôi.
nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất
bột đường và vai trò của chất bột đường.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong - HS trả lời câu hỏi.
GSV trang 37
 Kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột
đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai sắn, củ đậu. Đường ăn cũng
thuộc lo này.
Hoạt động 3 : XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC
CỦA CÁC THỨC ĂN CHỨA
NHIỀU BỘT ĐƯỜNG
 Mục tiêu:


GIÁO ÁN TUẦN 1

Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa
chất bột đường.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu - HS làm việc với phiếu học tập.
học tập như SGV trang 38.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc với - Một số HS trình bày, HS khác bổ sung nếu
phiếu học tập trước lớp.
bạn làm sai.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò

- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết - 1 HS đọc.
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bò
bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG

Tuần 3
Bài 5 : VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
• Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
• Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
• Xác đònh được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa
chất béo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 12, 13 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 6 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy

Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA
CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
 Mục tiêu :
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa
nhiều chất đạm.
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa
nhiều chất béo.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việ theo cặp
- GV yêu cầu HS nói với nhau tên các thức - HS làm việc với phiếu học tập.
ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có
trong hình ở trang 12, 13 SGK và cùng nhau
tìm hiểu về vai trò của chất đạm, chất béo ở
mục Bạn cần biết trang 12, 13 SGK.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 39 - Một vài HS trả lời trước lớp.
SGV.
- GV nhận xét à bổ sung nếu câu trả lời của
HS chưa hoàn chỉnh


GIÁO ÁN TUẦN 1

 Kết luận: Như SGV trang 40
Hoạt động 2 : XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC
CÁC THỨC ĂN CHỨA
NHIỀU CHẤT ĐẠM VÀ
CHẤT BÉO
 Mục tiêu:

Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm
và chất béo có nguồn gốc từ động vật và
thực vật.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học - HS làm việc với phiếu học tập.
như SGV trang 42.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc - Một số HS trình bày kết quả làm việc với
với phiếu học tập trước lớp.
phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ sung
hoặc chữa bài nếu bạn làm sai.
 Kết luận:
Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất
béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực
vật.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết - 1 HS đọc.
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bò
bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG

KHOA HỌC


Bài 4 : VAI TRÒ CỦA VI TA MIN,
CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Nói tên và vai trò của thức ăn chứanhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
• Xác đònh nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 14, 15 SGK.
• Giấy khổ to hoặc bảng phụ ; bút viết và phấn đủ dùng cho các nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 10 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN
CÁC THỨC ĂN CHỨA NHIỀU VI-TAMIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
 Mục tiêu :
- Kể tên một số thức ăn chứanhiều vi-tamin, chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
- Phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm và yêu - Nhận đồ dùng học tập.
cầu HS trong cùng một thới gian
8 phút. Nhóm nào ghi được nhiều
tên thức ăn và đánh dấu vào các

cột tương ứng là nhóm thắng
cuộc.
- GV hướng dẫn HS hòan thiện bảng dưới
đây vào giấy


GIÁO ÁN TUẦN 1

Tên thức ăn
Rau cải

Nguồn gốc Nguồn gốc Chứa vi-ta- Chứa
chất Chứa chất xơ
động vật
thực vật
min
khoáng
x
x
x
x

Bước 2 :
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên.
- HS tự làm bài trong nhóm.
Bước 3 :
- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩâm của - Nhóm trưởng mang dán bài và tự đánh giá
nhóm mình.
trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm
bạn.

- Kết luận nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ VAI TRÒ
CỦA
VI-TA-MIN,
CHẤT
KHOÁNG, CHẤT XƠ VÀ
NƯỚC
 Mục tiêu:
Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng
chất xơ và nước.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Thảo luận về vai trò của vi-ta-min
- GV hỏi :
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu
vai trò của vi-ta-min đó?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-tamin đối với cơ thể ?
- GV kết luận.
Bước 2 : Thảo luận về vai trò của chất
khoáng
- GV hỏi :
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết.
Nêu vai trò của chất khoáng đó?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất
khoáng đối với cơ thể ?
- GV kết luận.
Bước 3 : Thảo luận về vai trò của chất xơ
và nước
- GV hỏi :

- HS thảo luận theo nhóm.
+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các
thức ăn có chứa chất xơ?
+ Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng bao
nhiêu lít nước ? Tại sao cần uống đủ nước ?


TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG

- GV kết luận.
 Kết luận: Như SGV trang 45
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết - 1 HS đọc.
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bò
bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


GIÁO ÁN TUẦN 1

Tuần 4
Bài 7 : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ăn.

• Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và hạn chế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 16, 17 SGK.
• Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn.
• Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, tôm, cua…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 11 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA
CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
 Mục tiêu :
Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món
ăn.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Tại sao - Thảo luận theo nhóm.
chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xuyên thay đổi món ăn?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Một vài HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét vàø bổ sung nếu câu trả lời
của HS chưa hoàn chỉnh
 Kết luận: Như SGV trang 47



TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG

Hoạt động 2 : LÀM VIỆC VỚI SGK TÌM
HIỂU THÁP DINH DƯỢNG
CÂN ĐỐI
 Mục tiêu:
Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa
phải, ăn có mức độ, ăn ít và hạn chế.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS nghiên cứu “Tháp dinh
dưỡng cân đối trung bình cho một người trong
một tháng” trang 17 SGK.
Bước 2 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS thay nhau đặt và trả lời
câu hỏi: Hãy nói tên nhóm thức ăn:cần ăn
đủ ; ăn vùa phải ; ăn có mức độ ; ăn ít ; ăn
hạn chế.
Bước 3 : Làm việc cả lớp
GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm
việc theo cặp dưới dạng đố nhau.
 Kết luận:
Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường,
chất khoáng và chất xơ càn ăn đủ. Các thức
ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa
phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất
béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn nhiều
đường và hạn chế ăn muối.

Hoạt động 3: TRÒ CHƠI ĐI CH
 Mục tiêu:
Biết lựa chọn các thứuc ăn cho từng bữa
một cáh phù hợp có lợi cho sức khỏe.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : GV hướngdẫn cách chơi.
Bước 2:
Bước 3:
Từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước
lớp những thức ăn đồ uống mà mình đã lựa
chọn cho từng bữa.

- HS làm việc cá nhân.

- Một số HS trình bày kết quả làm việc với
phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ sung
hoặc chữa bài nếu bạn làm sai.

- 2 HS đố nhau. HS 1 yêu cầu HS2 kể tên
các thức ăn cần ăn đủ.

- Nghe GV hướngdẫn cách chơi.
- HS chơi như đã hướng dẫn.


GIÁO ÁN TUẦN 1

Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết - 1 HS đọc.
trong SGK.

- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bò
bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------KHOA HỌC

Bài 8 : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM
THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thựcvật.
• Nêu ích lợi của việc ăn cá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 18, 19 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 12 (VBT)
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN
CÁC MÓN ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT
ĐẠM
 Mục tiêu :
Lập được danh sách tên các món ăn chứa
nhiều chất đạm.

 Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra - Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút
một đội trưởng đứng ra rút thăm thăm xem đội nào nói trước.
xem đội nào nói trước.
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi


TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG

- GV nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3 : Thực hiện

- Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn của
GV.

- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến
của cuộc chơi.
Hoạt động 2 : TÌM HỂU LÍ DO CẦN ĂN
PHỐI HP ĐẠM ĐỘNG VẬT
VÀ ĐẠM THỰC VẬT
 Mục tiêu:
- Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm
động vật và đạm thựcvật.
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động
vật và đạm thựcvật
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các - HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều
món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi à

lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và
chứa đạm động vật và đạm thực vật.
đạm thực vật.
- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp - HS trả lời.
đạm động vật và đạm thực vật ?
Bước 2 : Làm việc với phiếu học tập theo
nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát - HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
phiếu học tập cho các nhóm, nội dung phiếu
học tập như SGV trang 50
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày.
 Kết luận:
- Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng tỉ lệ khác nhau. n kết hợp cả đạm động vật
và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp
cho cơ quan tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Trong tổng số đạm cần ăn, nên ăn tư 1/3 đến 1/2
đạm động vật.
- Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thòt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn
ăn thòt, vì đạm cá dễ tiêu thụ hơn đạm thòt ; tối thiểu nên ăn một tuần ba bữa cá.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết - 1 HS đọc.
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bò
bài mới.


GIÁO ÁN TUẦN 1


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần 5
Bài 9 : SỬ DỤNG HP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Giải thích được lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật.
• Nói về lợi ích của muối I- ốt.
• Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 20, 21 SGK.
• Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt
và vai trò của I-ốt đối với sức khỏe.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 14 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN
CÁC MÓN ĂN CUNG CẬP NHIỀU CHẤT
BÉO
 Mục tiêu :
Lập được danh sách tên các món ăn chứa
nhiều chất béo
 Cách tiến hành :

Bước 1 : Tổ chức

Hoạt động học


TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG

- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra - Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút
một đội trưởng đứng ra rút thăm thăm xem đội nào nói trước.
xem đội nào nói trước.
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi
- GV nêu cách chơi và luật chơi
- Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn của
Bước 3 : Thực hiện
GV.
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến
của cuộc chơi.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ ĂN PHỐI
HP CHẤT BÉO CÓ NGUỒN
GỐC THỰC VẬT
 Mục tiêu:
- Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất
béo động vật vừa cung cấp chất béo
thựcvật.
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo
có nguồn gốc đạm động vật và chất béo có
nguồn gốc đạm thựcvật.
 Cách tiến hành :
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các - HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều
món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi

nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật
chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo và đạm thực vật.
thựcvật.
- HS trả lời.
- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp
chất béo động vật và chất béo thực vật ?
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát - HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
phiếu học tập cho các nhóm, nội dung phiếu
học tập như SGV trang 50
Hoạt động 3 : THẢO LUẬN VỀ ÍCH LI
CỦA MUỐI I-ỐT VÀ TÁC
HẠI CỦA ĂN MẶN
 Mục tiêu:
- Nói về lợi ích của muối I- ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
 Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, - HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu
tranh ảnh đã sưu tâm về vai trò của muối I-ốt tâm về vai trò của muối I-ốt đối với sức khỏe
đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ con người, đặc biệt là trẻ em.
em.
- GV giảng thêm về ích lợi của I-ốt.


GIÁO ÁN TUẦN 1

- Tiếp theo GV cho HS thảo luận :
+ Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể?
+ Tại sao không nên ăn mặn?

+ Để phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt

gây lên.
+ Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp
cao.

Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết - 1 HS đọc.
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bò
bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------KHOA HỌC

Bài 10 : ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày.
• Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
• Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 22, 23 SGK.
• Sơ đồ tháp dinh dưỡng trang 17 SGK.
• Một số rau quả (cả loại tươi và loại héo, úa) ; một số đồ hộp hoặc vỏ hộp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 15 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : TÌM HIẺU LÍ DO CẦN ĂN
NHIỀU RAU CHÍN
 Mục tiêu :
Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín
hằng ngày.

Hoạt động học


TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG

 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh - Cả rau quả chín cần ăn đủ với số lượng
dưỡng cân đối và nhận xét xem nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm,
các loại rau quả chín được chất béo.
khuyên dùng với liều lượng như
thế nào trong một tháng, đối với
người lớn.
Bước 2 :
- Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn - HS trả lời.
hàng ngày ?
- Nêu ích lới của việc ăn rau, quả ?
 Kết luận : Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần
thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón.
Hoạt động 2 : XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN
THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN
TOÀN

 Mục tiêu:
Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an
toàn.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu 2 nhóm mở SGK và cùng nhau - HS tra lời câu hỏi 1.
TLCH 1 trang 23 SGK.
Bước 2 :
- GV yêu cầu ột số HS trình bày kết quả làm - Đại diện các nhóm trình bày.
việc theo cặp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.
Hoạt động 3 : XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN
THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN
TOÀN
 Mục tiêu:
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an
toàn.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thực - Thảo luận theo nhóm.
hiện môt nhiệm vụ : Nhóm 1 thảo luận về:
cách chọn thức ăn tươi sạch, cách nhận ra
thức ăn ôi héo. Nhóm 2 thảo luận về :cách
chọn đồ hộp. Nhóm 3 thảo luận về :cách sử


GIÁO ÁN TUẦN 1

dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ

nấu ăn ; sự cầân thiết phải nấu chín thức ăn.
Bước 2 :
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày, các em có
thể mang theo những vật thật để giới thiệu
và minh họa cho ý kiến của mình.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết - 1 HS đọc.
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bò
bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


TRẦN THỊ THẮM – GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH TRƯỜNG

Tuần 6
Bài 11 : MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Kể tên cách bảo quản thức ăn.
• Nêu ví dụ vê một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
• Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng
thức ăn đã được bảo quản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

• Hình trang 24, 25 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 17 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CÁC CÁCH
BẢO QUẢN THỨC ĂN
 Mục tiêu :
Kể tên cách bảo quản thức ăn.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang - Tiến hành thảo luận theo nhóm.
24, 25 SGK và trả lời các câu
hỏi: Chỉ và nói những cách bảo
quản có trong từng hình?
Bước 2 :
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.


×