THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
L I NĨI
U
kinh t , Trung Qu c đã v
t qua ba tr c t kinh t chính đang ph c h i ch m ch p
đó là M , Nh t B n và Tây Âu v t c đ t ng tr
Qu c trên tr
ng cao và n đ nh c a n n
OBO
OK S
.CO
M
Trong nh ng n m g n đây, v i t c đ t ng tr
ng kinh t . Vai trò c a Trung
ng qu c t ngày càng t ng nhanh, nh t là trên l nh v c th
ng m i.
S thành cơng đó m t ph n là nh vào vi c ho ch đ nh và đi u hành các chính sách
c a chính ph Trung Qu c khá sát v i tình hình đ t n
Chính sách t giá, đ
c và trên th gi i.
ng nhiên khơng ph i là m t ngo i l . V i chính sách t
giá hi n nay c a mình, Trung Qu c đang d n tr thành ngu n cung c p hàng hố
cho tồn th gi i.
i u này đã khi n cho các n n kinh t l n lo ng i và tr thành đ
tài chính trong các cu c th
ng th o v th
ng m i hi n nay. V y đ tìm hi u sâu
h n v nh ng v n đ trên em đã l a ch n đ tài: "Chính sách t giá c a Trung
Qu c và tác đ ng c a nó t i th
ng m i Trung Qu c và m t s n
c".
N i dung c a đ án này g m nh ng ph n chính sau:
1. Lý lu n chung v t giá h i đối, chính sách t giá h i đối và tác đ ng c a
nó t i th
ng m i.
2. Chính sách t giá c a Trung Qu c và tác đ ng c a nó t i ngo i th
s n
c.
ng m t
3. Tri n v ng thay đ i chính sách t giá c a Trung Qu c và tác đ ng có th
KIL
có t i Vi t Nam.
1
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1.
NH NG V N
LÝ LU N CHUNG V
GIÁ H I
CHÍNH SÁCH T
ỐI, TÁC
T
GIÁ H I
ỐI VÀ
NG C A NĨ T I TH
NG
KIL
OBO
OKS
.CO
M
M I.
1.1 Nh ng v n đ lý lu n chung v t giá h i đối và chính sách t giá h i
đối.
T giá h i đối khơng ch tác đ ng đ n nh ng cân b ng bên ngồi mà còn
tác đ ng đ n c nh ng cân đ i bên trong n n kinh t . Phân tích nh ng tác đ ng
ch y u c a t giá h i đối đ n th
ng m i nói riêng và n n kinh t nói chung
giúp chúng ta th y rõ t m quan tr ng c ng nh vai trò c a nó đ i v i phát tri n
kinh t c a các n
đối hi n nay đ
c.
ó c ng là c s cho vi c l a ch n chính sách t giá h i
c các chính ph r t coi tr ng.
1.1.1 T giá h i đối.
T giá h i đối là giá c c a m t đ n v ti n t c a m t qu c gia tính b ng
ti n t c a m t n
c khác, hay là quan h so sánh v m t giá c gi a hai đ ng ti n
c a các qu c gia khác nhau. Nó là m t ph m trù kinh t b t ngu n t nhu c u trao
đ i hàng hố, d ch v phát sinh tr c ti p t quan h ti n t gi a các qu c gia. V c
b n, phân tích v n đ t giá c n t p trung chú tr ng vào hai v n đ c b n sau: các
nhân t tác đ ng đ n s bi n đ ng c a t giá h i đối và các ch đ t giá h i đối.
1.1.1.1 Các nhân t tác đ ng t i t giá h i đối.
Ngày nay, t giá h i đối bi n đ ng r t th
t ng hay gi m c a t giá h i đối ch u nh h
ng xun và th t th
ng. S
ng r t nhi u nhân t khác nhau,
trong đó ta chia hai d ng : đó là nhân t c b n làm thay đ i t giá dài h n và nhân
t ng n h n.
Nh ng nhân t c b n làm thay đ i t giá dài h n:
Xét trong dài h n có 4 nhân t ch y u tác đ ng t i quan h cung c u ngo i
t .
ó là: m c giá c t
ng đ i, chính sách b o h , s thích c a ng
i tiêu dùng và
n ng su t lao đ ng.
2
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
M c giá c t
ng đ i
Khi m c giá c hàng hố, d ch v trong n
hàng hố - d ch v n
c t ng so v i m c giá c c a
c ngồi, các hãng s n xu t hàng xu t kh u nói riêng, các
c nói chung có xu h
ng thu h p quy mơ s n xu t do
KIL
OBO
OKS
.CO
M
hãng s n xu t c a m t n
chi phí đ u vào t ng. Do đó xu t kh u gi m, cung ngo i t gi m, đ ng th i c u v
hàng n i t gi m xu ng và c u v hàng hố n
lên.
th
D1,D2: đ
ng c u ngo i t
S1,S2: đ
ng cung ngo i t
c ngồi t ng lên, c u ngo i t t ng
E(VND/USD)
S2
E2
S1
E1
D1
S d ch chuy n đ
ng cung và đ
m c giá c hàng hố m t n
đó gi m. Nh
D2
Q
ng c u ngo i t do tác đ ng gia t ng c a
c, làm cho t giá h i đối t ng và đ ng ti n c a n
v y, v lâu dài, s gia t ng trong m c giá c a m t n
giá c a n
c ngồi s làm cho t giá h i đối bi n đ i theo h
ti n c a n
c đó gi m giá.
Chính sách b o h
c
c so v i m c
ng t ng lên và đ ng
Chính sách b o h là các hàng rào thu quan và phi thu quan đ
c các n
c
d ng lên đ b o v l i ích và t o s c c nh tranh cho các ngành cơng nghi p non tr
c am tn
c trong th
ng m i qu c t . Chính sách b o h này đã ng n c n t do
bn bán và làm t n h i đ n l i ích c a m t s các ngành kinh t , các khu v c kinh
t khác và làm gi m l i ích c a nh ng ng
h d
i tiêu dùng. S t ng c
i các hình th c nh thu quan, quato, làm h n ch kh i l
kh u, do đó làm gi m c u v ngo i t , chuy n d ch đ
d
ng các bi n b o
ng hàng hố nh p
ng c u ngo i t xu ng phía
i, v lâu dài làm gi m t giá, đ y giá tr c a đ ng n i t t ng lên
3
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
E(VND/USD)
S1
E1
E2
S thích ng
KIL
OBO
OKS
.CO
M
D2
Q
i tiêu dùng
Th c t trên th tr
ng nói chung và trong th
th y ngay c khi hàng hố trong n
nhau nh
D1
v giá c , ch t l
c ngồi đã có nh ng đ c đi m gi ng
ng, hình th c... thì chúng v n khơng có kh n ng thay
th hồn tồn cho nhau ch vì ng
Ví d :
c và n
ng m i qu c t nói riêng cho
i tiêu dùng có s thích khác nhau
E(VND/USD)
S1
E1
E2
D2
D1
Q
Khi ng
i dân thích dùng hàng n i h n, c u v hàng n i t ng, c u v hàng
ngo i gi m, đ
ng c u ngo i t d ch trái, t giá h i đối gi m t E1 xu ng E2, và
đ ng VND t ng giá. Ng
giá.
c l i, thì t giá h i đối t ng và đ ng ti n n
c đó gi m
N ng su t lao đ ng
N ng su t lao đ ng t ng lên th hi n s phát tri n kinh t và s d ng nó hi u
qu cao h n các ngu n l c khác. N ng su t lao đ ng t ng lên làm chi phí s n xu t
gi m, các c s s n xu t có c h i m r ng kinh doanh và h giá thành s n ph m.
Hàng n i có giá r h n, có s c c nh tranh cao h n và các nhà s n xu t thu đ
c lãi
nhi u h n. N ng su t lao đ ng cao h n là c s đ hàng n i thay th hàng ngo i
th tr
ng trong n
c và v
t ng cung ngo i t và đ
n ra th tr
ng n
c ngồi; kích thích t ng xu t kh u,
ng cung ngo i t d ch ph i.
ng th i làm nhu c u hàng
4
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ngo i gi m, nh p kh u gi m, c u ngo i t gi m,
ng c u ngo i t d ch trỏi, kộo
t giỏ xu ng E2 v ng n i t t ng giỏ
E(VND/USD)
S1
S2
KIL
OBO
OKS
.CO
M
E1
E2
D1
D2
Q
Nh ng nhõn t c b n lm thay i t giỏ ng n h n
Xột trong ng n h n cú m t s nhõn t ch y u tỏc ng. ú l: M c chờnh l nh l m
phỏt, lói su t gi a cỏc qu c gia; nh ng d oỏn v t giỏ h i oỏi.
M c chờnh l nh l m phỏt gi a cỏc qu c gia
N u nh m c l m phỏt gi a hai n
c khỏc nhau, trong i u ki n cỏc nhõn
t khỏc khụng thay i, s d n n giỏ c hng hoỏ
hai n
c ú cú nh ng bi n
ng khỏc nhau, lm cho ngang giỏ s c mua c a hai ng ti n ú b phỏ v , lm
thay i t giỏ h i oỏi.
nh h
minh h a
ng c a m c chờnh l ch l m phỏt n t giỏ h i oỏi cú th
c
th sau:
Gi s Vi t Nam cú t l l m
phỏt cao h n M . Thỡ t ng nhu c u v
E(USD/VND)
S2
S1
USD, cung USD gi m, lm cho ng
5
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
VND gi m giá.
D2
D1
KIL
OBO
OKS
.CO
M
Q
N u t l l m phát
d ch v nh p kh u t n
này
n
m tn
c cao h n so v i n
c khác, giá c hàng hố và
c đó s t ng lên, và do đó nhu c u v hàng hố d ch v
c khác s gi m xu ng. Cùng v i nhu c u v hàng hố d ch v gi m, nhu
c u v đ ng ti n n
đ ng n i t , t
ng đ
c đó
n
c ngồi c ng s gi m xu ng. S gi m nhu c u v
ng v i s gi m cung trên th tr
nhu c u hàng hố d ch v c a n
ng ngo i h i. Ng
c l i,
c ngồi t ng lên, do đó c u ngo i t t ng.
S t ng lên nhu c u ngo i t x y ra cùng v i s gi m xu ng c a cung ngo i
t s gây lên s gi m giá c a đ ng n i t .
T
ng t nh vây, n u t l l m phát
phát c a n
n
c này t ng lên so v i t l l m
c khác, thì đ ng n i t s t ng giá.
M c chênh l ch lãi su t gi a các qu c gia
Khi m c lãi su t ng n h n c a m t n
các n
c khác, trong nh ng đi u ki n bình th
s đ vào n
c t ng lên m t cách t
ng đ i so v i
ng, thì v n ng n h n t n
c nh m thu ph n chênh l ch do ti n lãi t o ra.
c ngồi
i u đó làm cho cung
ngo i h i t ng lên, c u ngo i h i gi m đi, d n đ n s thay đ i t giá.
Nh ng d đốn v t giá h i đối
D đốn c a nh ng ng
i tham gia vào th tr
ng ngo i h i v tri n v ng
lên giá hay xu ng giá c a m t đ ng ti n nào đó có th là m t nhân t quan tr ng
quy t đ nh t giá. Nh ng d đốn này có liên quan ch t ch đ n nh ng d đốn v
bi n đ ng t l l m phát, lãi su t và thu nh p gi a các qu c gia.
Gi s r t nhi u ng
i tham gia vào th tr
ng ngo i h i đ u cho r ng đ ng
USD s gi m giá trong th i gian t i, trong đi u ki n các nhân t khác khơng thay
đ i.
i u này d n đ n cung v USD s t ng lên vì nhi u ng
i mu n bán chúng.
ng th i, c u v USD s gi m xu ng
6
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nh h
ng này đ
c minh ho b ng đ th :
E(USD/VND)
S1
.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
S2
Ngồi ra t giá h i đối còn ch u nh h
D2
Q
ng c a các nhân t khác nh kh ng
b , thiên tai đình cơng, các quy t sách l n c u nhà n
thích s thay đ i đ t ng t, th t th
D1
c...
i u này có th gi i
ng c a t giá mà khơng theo quy lu t nào.
Nh v y, trong đi u ki n hi n nay, t giá h i đối ch u s tác đ ng c a r t
nhi u y u t . Vi c xác đ nh đúng và k p th i các nhân t này là c s quan tr ng đ
đi u ch nh t giá h i đối cho phù h p v i các m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i
c ađ tn
c.
1.1.1.2 Các d ng ch đ t giá h i đối.
Các ch đ c đ nh c b n: T giá g n :
Vào m t đ ng ti n: n n kinh t g n đ ng ti n c a mình vào nh ng đ ng ti n
qu c t ch ch t mà khơng ho c r t hi n khi đi u ch nh giá tr so sách c a
chúng; các n n kinh t th
ti n n
ng cơng b tr
c l ch đi u ch nh t giá c a đ ng
c mình so v i đ ng ti n mà nó g n vào theo m c c đ nh.
Vào m t r các lo i đ ng ti n: các n
c g n đ ng ti n mình vào m t r đ ng
ti n giao d c chính ho c h n h p các đ ng ti n tiêu chu n.
Trong kho ng chênh l ch xác đ nh tr
c: các n
c g n đ ng ti n mình vào
m t đ ng ti n khác ho c m t r ti n trong kho ng chênh l ch nh t đ nh.
C đ nh nh ng có đi u ch nh: biên đ kho ng + 2%
Các ch đ linh ho t c b n: t giá có đi u ch nh và linh ho t
Theo các ch s : n n kinh t t đ ng đi u ch nh đ ng ti n c a mình theo s
that đ i trong các ch s cho tr
c.
7
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Th n i có ki m sốt: các n
c th
ng xun đi u ch nh t giá hi n nay trên
c s đánh giá di n bi n c a các bi n s nh tình hình d tr và thanh tốn.
Th n i t do: các n
c cho phép th tr
ng và các l c l
ng th tr
ng
KIL
OBO
OKS
.CO
M
quy t đ nh t giá đ ng ti n c a mình.
1.1.2 Chính sách t giá h i đối.
Chính sách t giá h i đối là m t h th ng các cơng c đ
đ ng t i quan h cung- c u ngo i t trên th tr
c dùng đ tác
ng ngo i h i, t đó giúp đi u ch nh
t giá h i đối nh m đ t t i nh ng m c tiêu c n thi t. V c b n, chính sách t giá
h i đối g m hai v n đ l n: m t là v n đ l a ch n ch đ t giá h i đối và hai là
v n đ đi u ch nh t giá h i đối.
1.1.2.1 M c tiêu c a chính sách t giá h i đối.
Chính sách t giá h i đối là m t b ph n c a h th ng chính sách tài chính,
ti n t , th c hi n các m c tiêu cu i cùng c a n n kinh t . Trong n n kinh t m ,
m c tiêu c a vi c ho ch đ nh chính sách nói chung, chính sách tài chính, ti n t và
chính sách t giá nói riêng là nh m đ t đ
c các cân đ i bên trong và cân đ i bên
ngồi c a n n kinh t .
Cân b ng n i đ t đ
c khi các ngu n l c kinh t c a m t qu c đ
c s d ng
đ y đ v i m c giá n đ nh. Vi c s d ng khơng thi u ho c q ngu n l c d n đ n
lãng phí khơng đem l i hi u qu cao. Ngồi ra còn làm cho m c giá chung b bi n
đ ng, giá tr th c t c a đ ng ti n khơng n đ nh, d n đ n gi m hi u qu c a n n
kinh t . S khơng n đ nh c a giá c còn có tác đ ng làm thay đ i ho c t ng tính
r i ro cao c a các món n .
Vì v y, v i m c tiêu tránh tình tr ng m t n đ nh c a giá c và ng n ch n s
dao đ ng l n trong t ng s n ph m, chính sách t giá đã tránh cho n n kinh t r i
vào tình tr ng l m phát ho c gi m phát kéo dài và đ m b o vi c cung ng ti n
khơng q nhanh ho c q ch m.
Khác v i cân b ng n i, cân b ng ngo i đ t đ
c l i d a vào tr ng thái c a
cán cân tài kho n vãng lai. M t s thâm h t tài kho n vãng lai cho th y r ng n
c
8
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ú ang i vay n c a n
c ngoi. Kho n n ny, s ỏng lo ng i khi nú
u t cú hi u qu , b o m tr
c n trong t
kho n thõm h t ny kộo di v khụng t o ra
cho th y r ng n
ng
ng lai v cú lói. Nh ng n u
c nh ng c h i u t cú hi u qu
c l i, khi ti s n vóng lai d th a
KIL
OBO
OKS
.CO
M
thỡ nú s t o ra nguy hi m n n n kinh t . Ng
cs
c ú ang tớch t ti s n c a mỡnh
n
c ngoi, ngh a l h l
i cho vay. N u s d th a ny di n ra liờn t c cú th d n n cú nh h
ng
nghiờm tr ng n cõn i bờn trong n n kinh t , ng th i t ng r i ro v kh n ng
thu h i cỏc kho n cho vay. S cú nhi u ngu n l c b b lóng phớ khụng
d ng, s n xu t m t s ngnh b ỡnh tr , t ng tr
cs
ng gi m v th t nghi p gia t ng.
Nh v y, m c tiờu cõn i bờn ngoi ũi h i chớnh sỏch t giỏ ph i duy trỡ ti
kho n vóng lai khụng thõm h t ho c d c th a quỏ m c trỏnh nh ng h u qu
nghiờm tr ng i v i n n kinh t qu c gia.
1.1.2.2 C n c l a ch n chớnh sỏch t giỏ.
Vi c l a ch n ch t giỏ xoay quanh hai v n chớnh: m i quan h gi a
cỏc n n kinh t qu c gia v i c h th ng ton c u v m c ho t tớnh c a cỏc
chớnh sỏch kinh t trong n
c.
V n th nh t, th c ch t l l a ch n h th ng m c a hay úng c a. Cỏc
ph
ng ỏn t ra cho vi c l a ch n h th ng t giỏ thiờn v ho c t giỏ c nh
ho c t giỏ linh ho t ho c k t h p c hai. N u qu c gia l a ch n h th ng t giỏ c
nh, l t
ng
ng v i vi c ch n h th ng m c a, trong ú luụn cú s t
ng tỏc
gi a cỏc nhõn t qu c gia v c h th ng cũn l i. B i vỡ vi c ho ch nh chớnh sỏch
i n i tr thnh ngo i sinh v tuõn th theo tho
ch n ch ny.
Ng
c l i, ph
c t giỏ khi qu c gia ú l a
ng ỏn t giỏ linh ho t, v nguyờn t c, khụng ch p nh n m t
rng bu c no vo cỏc chớnh sỏch kinh t i n i. Cỏc chớnh sỏch cú tỏc ng gỡ i
n a thỡ s giao ng t giỏ s gi chỳng ch gõy nh h
V t
ng trong ph m vi qu c gia.
ng ng v i i u ú, k t qu c a cỏc chớnh sỏch kinh t n
c ngoi dự th
9
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nào đi ch ng thì đi u ch nh t giá s gi
nh h
ng c a chúng n m ngồi ph m vi
qu c gia. V y vi c l a ch n c ch h i đối linh ho t đ ng nh t v i l a ch n h
tr
ng qu c t .
KIL
OBO
OKS
.CO
M
th ng đóng c a, trong đó t giá linh ho t s tách r i n n kinh t qu c gia kh i mơi
V n đ m c đ ho t tính c a các chính sách kinh t đ i n i, rõ ràng có các
m c đ khác nhau. Vì t giá c đ nh th hi n s cam k t áp đ t các ràng bu c đ i
v i chính sách kinh t qu c gia, khơng th theo đu i chính sách đ i n i m t cách
đ c l p. Ng
c l i, t giá linh ho t là m t cơng c chính sách có th s d ng đ gi
cho các ho t đ ng kinh t c a h th ng qu c t , có th th c hi n các chính sách
qu c gia mà khơng c n quan tâm đ n mơi tr
ng bên ngồi.
Ngồi ra còn có các tiêu chu n khác đ xem xét l a ch n chính sách t giá
nh các hình th c r i lo n kinh t , đ c thù c c u kinh t và tính ch t r i ro và các
m c tiêu theo đu i..
N u d a vào các hình th c r i lo n kinh t . Ng
i ta th
lo n th c và r i lo n danh ngh a đ l a ch n ch đ t giá.
ng phân bi t r i
i v i r i lo n danh
ngh a thì t t nh t là dùng h th ng t giá c đ nh. Ví d , s r i lo n gây ra q
nhi u ti n cung ng s d n đ n thâm h t cán cân thanh tốn do hao t n d tr ngo i
t đ ph c h i s cân đ i trong th tr
nh h
ng t i n n kinh t vì nó đ
ng ti n t . R i lo n này s khơng th c s
c đ m b o b ng ch đ t giá c đ nh. Ng
l i, các r i lo n th c nh r i lo n phát sinh t s m t cân đ i th tr
c
ng hàng hố,
đ ch ng l i tác đ ng này t t nh t là s d ng h th ng t giá linh ho t vì các bi n
đ ng m c c u trong n
ngồi n
c s d n đ n thay đ i t giá do đó s đi u ch nh m c c u
c, vì v y s n ph m trong n
c khơng b
nh h
ng nghiêm tr ng.
Tuy nhiên, tiêu chu n này khó th c hi n vì khơng th thay đ i chính sách
th
ng xun đ đ i phó v i các hình th c r i lo n, đ c bi t khi mà hi n nay các
hình th c này r t phong phú và đa d ng.
1.1.2.3 V n đ đi u ch nh t giá h i đối.
10
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ngun nhân d n t i vi c đi u ch nh t giá h i đối là s tách r i gi a t giá
danh ngh a và th c t , nh ng s tách r i này khơng th đi q xa m t biên đ nh t
đ nh.
i u quan tr ng là ph i xác đ nh đ
c biên đ nào s có nhi u tác đ ng tích
KIL
OBO
OKS
.CO
M
c c nh t đ n n n kinh t .
đi u ch nh t giá h i đối theo m c tiêu đã đ nh, Chính ph các n
s d ng r t nhi u bi n pháp nh ng có hai bi n pháp c b n nh t th
c đã
ng dùng:
ó
ng pháp dùng lãi su t tái chi t kh u đ đi u ch nh t giá h i đối đ
c
th c hi n v i m c tiêu thay đ i ng n h n v t giá. Tác đ ng c a cơng c này đ
c
là cơng c lãi su t tái chi t kh u và cơng c nghi p v th tr
Ph
ng m .
th c hi n theo c ch khi lãi su t tái chi t kh u thay đ i, kéo theo s thay đ i cùng
chi u c a lãi su t th tr
ng, làm thay đ i l i t c c a các tài s n n i- ngo i t s
d n t i thay đ i dòng v n đ u t qu c t , cung c u tài s n n i- ngo i t thay đ i và
t giá thay đ i theo. Nh khi lãi su t tái chi t kh u t ng, làm cho lãi su t trong
n
c t ng, dòng v n ng n h n trên th tr
ng tài chính qu c s đ vào trong n
c
đ h
ng chênh l ch lãi su t. K t qu , t giá h i đối gi m và đ ng n i t t ng giá.
Ng
c l i, khi mu n t giá t ng, đ ng n i t gi m giá s ti n hành gi m lãi su t tái
chi t kh u.
Còn đ i v i cơng c nghi p v th tr
c a ngân hàng trung
ng m ngo i t , th c ch t là ho t đ ng
ng can thi p vào th tr
ng ngo i h i đ đi u ch nh t giá
h i đối. Khi t giá h i đối lên cao, ngân hàng trung
ng s bán ngo i t và mua
đ ng n i t kéo t giá h i đối gi m xu ng. Mu n th c hi n đ
có d tr ngo i h i l n. Khi t giá h i đối
c ngân hàng ph i
m c th p, trình t s ng
c l i, d tr
ngo i t t ng, cung ti n t ng, lãi su t c a ti n g i n i t gi m, đ ng n i t s gi m
giá và đ ng ngo i t t ng giá.
Ngồi hai cơng c c b n nói trên, các qu c gia còn s d ng m t lo t cơng
c khác nh : nâng giá ti n t , phá giá ti n t , qu d tr bình n h i đối.
1.2 Tác đ ng c a chính sách t giá t i ngo i th
C s và m c đích c a th
ng.
ng m i qu c t
11
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ó chính là l i th so sánh và l i th nh quy mơ. S khác bi t v tài ngun
thiên nhiên, trình đ s n xu t và đi u ki n s n xu t d n t i s khác bi t v chi phí
s n xu t và giá c s n ph m gi a các n
c. Thơng qua trao đ i qu c t , các n
KIL
OBO
OKS
.CO
M
có th cung c p cho n n kinh t th gi i nh ng lo i hàng mà h s n xu t t
r h n và mua c a n n kinh t th gi i nh ng lo i hàng t
n
c khác. Nh ng l i ích th
nh quy mơ. Thay vì m i n
khai thác đ
c
ng đ i
ng đ i r h n t các
ng m i này càng l n khi k t h p v i l i th kinh t
c ph i có nhi u c s s n xu t quy mơ nh khơng
c cơng su t t i u, các n
c khác nhau có th h p tác xây d ng
nh ng c s s n xu t có qui mơ l n và m i ng
iđ uđ
c l i do vi c gi m b t
c h t, d a vào l i th so sánh c a mình các n
c s xu t kh u nh ng
nh ng chi phí v s n xu t.
Tr
s n ph m mà mình s n xu t t
ng đ i có hi u qu đó là nh ng hàng hố c n nhi u
ngu n l c mà h d i dào và nh p kh u nh ng s n ph m mà h s n xu t t
ng đ i
kém hi u qu hay đó là nh ng hàng hố c n nhi u ngu n l c mà h khơng có
nhi u. Do các n
c có ngu n l c khác nhau, nên m t n
c có th có nhi u lao
đ ng, tài ngun phong phú nh ng thi u v n và trình đ cơng ngh trong khi n
khác có ít lao đ ng nh ng trình đ cơng ngh cao nên khi tham gia vào th
qu c t các n
c có th phát huy đ
ng m i
c l i th c a mình. Bên c nh đó, khi tham gia
th
ng m i qu c t kh n ng tiêu dùng
đ
c cung c p nhi u lo i hàng hố hàng v i ch t l
phú h n và tho mãn đ
m in
cđ
c m r ng, m i ng
ng đ
c nh ng nhu c u cao h n.
c l i ích, ngồi nh ng l i ích thu đ
L i th qui mơ gi i thích t i sao các n
là vi c m t n
i dân
c c i thi n h n, phong
M t khác, d a vào l i th kinh t nh qui mơ khi tham gia quan h th
m i qu c t c ng thu đ
c
c l i ti n hành th
ng
c t l i th so sánh.
ng m i trong ngành đó
c v a xu t kh u và nh p kh u cùng m t lo i hàng hố nào đó. Do
ngày nay s phát tri n c a các n
c cơng nghi p ngày càng tr nên gi ng nhau v
trình đ cơng ngh và các ngu n l c, l i th so sánh
n a, cho nên đ ti p t c duy trì th
nhi u ngành khơng b c l rõ
ng m i qu c t l i th v qui mơ th c hi n s
12
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trao i nhi u chi u trong n i b ngnh
qua th
ng m i trong ngnh, m t n
c coi l bi n phỏp chi m l
c cựng m t lỳc cú th gi m b t s lo i s n
ph m t mỡnh s n xu t v t ng thờm s a d ng c a hng hoỏ cho ng
hoỏ
ng
c. Do s n xu t ớt ch ng lo i h n, n
i tiờu dựng
c ú cú th s n xu t m i lo i hng
KIL
OBO
OKS
.CO
M
trong n
c. Thụng
qui mụ l n h n, v i n ng xu t lao ng cao h n v chi phớ th p h n. Vỡ v y,
i s n xu t s cú l i nhu n cao h n v ng
i tiờu dựng c ng
cl ih nb i
chi phớ r h n v cú ph m vi l a ch n r ng h n.
M i qu c gia khi tham gia vo th
ng m i qu c t u cú th thu
c l i,
nh ng l i ớch c th ny l i ph thu c vo i u ki n v trỡnh phỏt tri n c a t ng
qu c gia. Nh ng cho dự v i b t k qu c gia no thỡ khụng th ph nh n l i ớch thu
c t th
ng m i qu c t . V vi c s d ng t giỏ h i oỏi v a l chớnh sỏch, v a
l cụng c cú tỏc ng l n t i quy mụ v m c c a nh ng l i ớch ny.
Vai trũ c a th
ng m i qu c t n s phỏt tri n kinh t c a cỏc n
T s phõn tớch trờn, chỳng ta th y r ng th
ớch cho cỏc qu c gia tham gia. N u cỏc n
c
ng m i qu c t u mang l i l i
c ny bi t khai thỏc cỏc c s th
ng
m i c a mỡnh thỡ s y m nh ho t ng xu t nh p kh u v cú th y nhanh quỏ
trỡnh phỏt tri n n n kinh t .
Tr
c a tn
c h t l ho t ng xu t kh u, cú tỏc ng r t l n n phỏt tri n kinh t
c. Ho t ng xu t kh u kớch thớch cỏc ngnh kinh t phỏt tri n, gúp
ph n t ng tớch lu v n, m r ng s n xu t trong n
c, nõng cao trỡnh tay ngh v
thúi quen lm vi c c a nh ng lao ng trong s n xu t hng xu t kh u, t ng thu
nh p, c i thi n m c s ng c a nhõn dõn. Bờn c nh ú, ngo i t thu
c s lm t ng
ngu n d tr ngo i t giỳp cho quỏ trỡnh n nh ng n i t v ch ng l m phỏt d n
n n nh n n kinh t .
Vai trũ c a xu t kh u cũn th hi n
vi c tỏc ng n vi c chuy n d ch c
c u kinh t gúp ph n thỳc y s n xu t phỏt tri n.
sỏnh m i c a m t n
c v thỳc y ngo i th
i u ú t o ra nh ng l i th so
ng c a n
xu t kh u cng phỏt tri n, cng cú i u ki n m r ng th tr
c ú phỏt tri n. Khi m
ng tiờu th s n ph m
13
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
và t ng kh n ng cung c p nh ng ngu n l c khan hi m cho q trình s n xu t và
nâng cao n ng l c s n xu t trong n
c.
i v i các n
kh u có th nâng cao n ng l c s n xu t trong n
c, còn đ i v i các n
c mâu thu n gi a s n xu t và th tr
KIL
OBO
OKS
.CO
M
xu t kh u có th gi i quy t đ
c đang phát tri n thì xu t
V i vai trò to l n đ i v i n n kinh t nh v y, các n
nh ng l i ích thu đ
tham gia vào th
c phát tri n
ng.
c c n khai thác h p lý
c t ho t đ ng xu t kh u, nh t là trong giai đo n đ u khi m i
ng m i qu c t .
Song song v i ho t đ ng xu t kh u là ho t đ ng nh p kh u. N u nh xu t
kh u đ
đ
c coi là nhân t quan tr ng đ phát tri n kinh t xã h i thì nh p kh u l i
c coi là n n t ng đ th c hi n vai trò đó. Th c t đã cho th y, nh p kh u có th
tác đ ng tr c ti n đ n s n xu t, kinh doanh và th
ng m i thơng qua vi c đ i m i
trang thi t b , cơng ngh s n xu t, cung c p các ngu n l c khan hi m....
ng th i
nh p kh u còn giúp cho vi c c i thi n và nâng cao đ i s ng dân c c a m t n
b ng vi c cung c p nhi u hàng hố h n, ch t l
c
ng h n và r h n.
Tuy nhiên, khơng nên khai thác q m c l i ích c a nh p kh u, n u khơng s
có th bi n qu c gia thành bãi th i c a cơng ngh l c h u, khơng thúc đ y s n xu t
trong n
c, t o tâm lý tiêu dùng trong n
c khơng t t...
Tác đ ng c a t giá h i đối và chính sách t giá h i đối t i th
ng m i
Có th nói, t giá h i đối và chính sách t giá h i đối là nh ng cơng c
kinh t v mơ ch y u đ đi u ti t cán cân th
tr
cc am tn
Tr
ng m i qu c t theo m c tiêu đ nh
c.
c h t, t giá và nh ng bi n đ ng c a t giá có nh h
m c giá c hàng hố d ch v xu t nh p kh u c a m t n
ng tr c ti p đ n
c. Khi t giá thay đ i theo
h
ng làm gi m s c mua đ ng n i t , thì giá c hàng hố d ch v c a n
t
ng đ i r h n so v i hàng hố d ch v n
th tr
c khác
c th tr
ng trong n
ng qu c t . D n đ n c u v xu t kh u hàng hố d ch v c a n
c u v hàng hố d ch v n
cán cân th
c ngồi c a n
c đó s
c và
c đó s t ng,
c đó s gi m và t o ra s th ng d c a
ng m i.
14
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ví d : Tr
c đây 1USD = 14000VND . 1 chi c máy tính giá 750USD đ
nh p kh u và tính ra đ ng n i t c a Vi t Nam là 10.500.000VND.
c
n nay, gi s
giá chi c máy tính khơng đ i, trong khi t giá thay đ i 1USD = 15000VND thì
c nh p kh u và bán v i giá 11.250.000VND. Giá đ t
KIL
OBO
OKS
.CO
M
c ng chi c máy tính đó đ
h n, nhu c u nh p máy tính s gi m. Nh ng đ i v i xu t kh u thì ng
c l i khi t
giá 1USD = l4000VND, giá xu t kh u 1 t n g o v i chi phí s n xu t là 3,5 tri u
VND là 250USD, nh ng v i chi phí s n xu t khơng đ i thì giá bán ch kho ng
233USD. Giá gi m c u xu t kh u s t ng.
Trong tr
ng h p ng
c l i, khi t giá bi n đ i theo h
ng làm t ng giá
đ ng n i t . S t ng giá c a đ ng n i t có tác đ ng h n ch xu t kh u vì cùng m t
l
ng ngo i t thu đ
c do xu t kh u s đ i đ
c ít h n đ ng n i t . Tuy nhiên,
đây là c h i t t cho các nhà nh p kh u, nh t là nh p kh u ngun li u, máy móc
đ ph c v cho nhu c u s n xu t trong n
trong n
c có xu h
xói mòn vì khuynh h
c.
ng th i, l
ng gi m xu ng làm kh i l
ng d tr ngo i t ngày càng b
ng giá t ng nh p kh u đ có đ
tình tr ng m t cân đ i cán cân th
ng ngo i t chuy n vào
c l i nhu n, có th gây nên
ng m i qu c t .
T giá h i đối và chính sách t giá h i đối khơng ch tác đ ng tr c ti p đ n
ngo i th
ng thơng qua s tác đ ng c a nó đ n xu t kh u, mà còn tác đ ng m t
cách gián ti p đ n ngo i th
ng thơng qua s tác đ ng làm thay đ i lu ng di
chuy n t b n ra vào qu c gia. Nh khi t giá thay đ i theo h
n i t s có tác đ ng gia t ng vi c thu hút đ u t n
vào trong n
c ngồi. Khi lu ng v n ch y
c s t o đi u ki n m r ng s n xu t trong n
c n c a chính sách b o h th
ng gi m giá đ ng
c, tránh đ
ng m i, s đ y m nh ho t đ ng ngo i th
c nh ng rào
ng.
Nh ng tác đ ng k trên c a t giá h i đối và chính sách t giá h i đối đ n
ho t đ ng ngo i th
ng nói riêng và n n kinh t nói chung làm cho các nhà qu n lý
các qu c gia đ u mu n qu n lý, đi u ti t t giá và chính sách t giá theo nh ng
m c tiêu kinh t xã h i đã đ nh.
15
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. CHNH SCH T GI C A TRUNG QU C
i u hnh chớnh sỏch t giỏ c a Trung Qu c trong quỏ trỡnh c i cỏch v
chuy n i.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
2.1
2.1.1 Th i k chuy n t
chớnh sỏch t giỏ c nh sang th n i theo sỏt v i
nh ng di n bi n c a t giỏ th tr
ng( 1981- 1993)
Cho n u nh ng n m 1980, Trung Qu c th c hi n chớnh sỏch t giỏ c
nh, g n ng NDT luụn cao h n giỏ tr th c c a nú.
i u ny kộo theo m t lo t
tiờu c c nh : hng xu t kh u kộm s c c nh tranh, m t cõn i nghiờm tr ng trong
n n kinh t . Ngõn sỏch qu c gia hng n m ph i bự l nhi u cho c s n xu t v tiờu
dựng. Nh n m 1989 m c bự l l 76,3 t NDT t
ng
ng v i 29% thu nh p ti
chớnh. Vo lỳc ny t ng s n c a Trung Qu c lờn t i 47 t USD, trong khi d tr
ngo i t qu c gia h u nh c n ki t v l m phỏt trong n
xu t kh u, nh m a t n
c lờn cao.
y m nh
c thoỏt kh i kh ng ho ng, ng th i cựng v i vi c
th c hi n cỏc bi n phỏp c i cỏch kinh t , Trung Qu c ó liờn t c ti n hnh i u
ch nh t giỏ h i oỏi danh ngh a theo h
tr
ng gi m giỏ tr ng NDT b ỏnh giỏ cao
c õy cho phự h p v i s c mua th c t c a nú trờn th tr
ng trong su t th i
gian u c a quỏ trỡnh c i cỏch cho n u nh ng n m 90.
T n m 1981-1985, Trung Qu c luụn luụn mu n th c hi n ch m t lo i
giỏ hng, m t t giỏ th ng nh t nh ng do nhi u nguyờn nhõn nờn trong giai o n
c i cỏch ny bờn c nh s t n t i t giỏ giao d ch th
th c th
ng m i n i b , t giỏ chớnh
ng xuyờn thay i, h u h t l phỏ giỏ. Theo th ng kờ, ng NDT
c
i u ch nh 23 l n trong n m 1981, 28 l n trong n m 1982 v 56 l n trong n m 1984
cỏc m c khỏc nhau ti n t i t giỏ th c c a nú. C i cỏch, i u ch nh ph n
l n l phỏ giỏ d n n t giỏ chớnh th c ngang b ng v i t giỏ n i b vo cu i
1984, v cu i cựng l th ng nh t m t t giỏ. Cho t i cu i nh ng n m 80, t giỏ
chớnh th c ớt bi n ng nh ng l i cú m c phỏ giỏ nhanh khi bi n ng, bờn c nh ú
s phỏt tri n c a th tr
ng ngo i h i ó t o nờn s bi n i m nh m c a t giỏ.
16
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ra i t u nh ng n m 1980
Trung Qu c, th tr
ng ngo i h i phỏt tri n r t
nhanh t sau n m 1986 d n t i hỡnh thnh m t m ng l
tr
ng . C s cho s t n t i th tr
i thanh toỏn d a vo th
ng ny l quy n t ch c a cỏc doanh nghi p
c
c gi m t ph n ngo i h i, nh m
KIL
OBO
OKS
.CO
M
Trung Qu c cho phộp cỏc nh xu t kh u
khuy n khớch t ng kh n ng ho t ng xu t kh u. V i s hi n di n c a th tr
ny, ó lm cho t giỏ trao i t ng b
c
ng
c dao ng t do h n.
Chớnh sỏch t giỏ trong th i k ny ó giỳp Trung Qu c y m nh xu t
kh u, gi m thõm h t cỏn cõn th
ng m i, cỏn cõn thanh toỏn v a t n
c ra
kh i cu c kh ng ho ng kinh t . N u nh n m 1978 t ng kinh ng ch xu t nh p
kh u ch t 20,64 t USD b ng 9,8% GDP, ng th 27 trờn th gi i v buụn bỏn
i ngo i v cỏn cõn th
ng m i l -15.002 tri u USD thỡ nh th
tri n n n m 1990 cỏn cõn th
ng m i phỏt
ng m i l 8.646 tri u USD. Sau nh ng i u ch nh
th nghi m thnh cụng ban u, chớnh ph Trung Qu c ti p t c i u ch nh chớnh
sỏch t giỏ theo h
ng ó v ch ra.
Cho nờn, u nh ng n m 90 (1991- 1993), Trung Qu c chớnh th c cụng b
ỏp d ng m t t giỏ th n i. Trong giai o n ny, t giỏ trao i c a ng NDT
th
ng xuyờn dao ng, ng NDT h u nh h giỏ. Nh t ng t l ngo i h i phõn
b thụng qua t
ng tỏc gi a cung v c u trờn th tr
soỏt v ngo i h i ó gi m d n, trong khi ú cỏc l c l
ng, nh ng ho t ng ki m
ng th tr
ng
nhi u h n trong cỏc quy t nh liờn quan n t giỏ. Sau khi t giỏ
t
ng i sỏt v i bi n i c a th tr
ng i
NDT/USD. Tuy nhiờn, m c i u ch nh ny
tr
c i u ch nh
ng v s c mua th c t c a ng NDT, t giỏ
danh ngh a gi a ng NDT v i USD t
Qu c v M ó lm cho l m phỏt cao
c tớnh n
n nh
m c 5,2 -> 5,8
c d a vo m c giỏ gi a Trung
Trung Qu c tỏc ng x u t i m c tiờu t ng
ng v thỳc y xu t kh u c a n n kinh t . Nh t m c th ng d th
ng m i l
9.165 tri u USD v i t c l m phỏt 3,06% n m 1990 thỡ n n m 1993 cỏn cõn
th
ng m i b thõm h t 10.654 tri u USD v t c l m phỏt l 14,58%.
17
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Có th nói đây là nh ng b
đố và chính sách t giá
đ
c đ u tiên c a q trình chuy n đ i t giá h i
Trung Qu c, là giai đo n đ cho t giá n đ nh tr
c th n i theo sát v i nh ng di n bi n c a th tr
c đây
ng.
KIL
OBO
OKS
.CO
M
2.1.2 Th i k phá giá m nh đ ng NDT và th ng nh t hai t giá h
ng t i m t
đ ng NDT có kh n ng chuy n đ i (1994- 1997).
Nh n th y nguy c đ ng NDT có kh n ng tr l i tình tr ng b đánh giá cao
so v i s c mua th c t , chính ph Trung Qu c đã quy t đ nh chuy n h
ng đi u
ch nh chính sách t giá h i đối. Ngày 1-1-1994, đ ng NDT chính th c b tun b
phá giá m nh t 5,8 NDT/USD xu ng 8,7 NDT/USD, và th ng nh t các m c giá
thành m t t giá chung. Tuy nhiên, t giá danh ngh a b t đ u lên giá ch m ch p và
cu i cùng n đ nh
m c 8,3NDT/USD.
trong chính sách t giá lên th tr
gi m b t tác đ ng c a s thay đ i
ng ti n t , vào th i k này chính ph Trung
Qu c đã ban hành m t lo t nh ng bi n pháp h tr và qu n lý ngo i h i nh : th c
hi n ch đ ngân hàng k t h i, xố b s g m gi ngo i t và t ng giá ngo i h i
c a các cơng ty, xây d ng th tr
ng giao d ch ngo i t liên ngân hàng; c i ti n c
ch hình thành t giá h i đối; xố b k ho ch mang tính m nh l nh đ i v i thu
chi ngo i h i… k t h p v i ki m sốt ch t ch c a ngân hàng trung
Qu c.
i v i cơng ty n
t hàng n m.
ng Trung
c ngồi, Trung Qu c u c u ph i có b ng cân đ i ngo i
i v i các doanh nghi p liên doanh v i n
c ngồi ph i có gi y
phép đ i ngo i t m nh sang NDT. Còn đ i v i doanh nghi p nhà n
ph i n p 100% ngo i t thu đ
c thay vì 50% tr
c, y u c u
c đây. Tuy nhiên, Trung Qu c đã
có nh ng đi u ch nh qu n lý ngo i h i l ng h n nh : cho phép các cơng n
ngồi t ng b
cđ
c
c giao d ch, mua bán ngo i t m nh, t o đi u ki n đ đ ng
NDT xâm nh p m nh h n vào th tr
ng ti n t , tài chính th gi i…
K t qu c a đi u ch nh và phá giá m nh đ ng NDT trong th i k này c a
Trung Qu c đã giúp n
c này khơng ch thu đ
c nh ng l i ích trong ng n h n,
nhanh chóng đ y m nh xu t kh u, chi m l nh nhi u th ph n quan tr ng trên th
tr
ng qu c t , mà còn t o c s đ Trung Qu c duy trì chính sách t giá n đ nh
18
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
trong m t th i gian dài, gi m thi u nh ng r i ro h i đối và t o mơi tr
thu hút m nh các ngu n đ u t n
c ngồi.:
N m
1994
1995
1996
FDI- t USD 33,79
35,84
40,18 44,23
L m phá (%) 24,2
16,9
8,3
XK- t USD
121,0
148,8
151,2 182,9
NK- t USD
115,7
129,1
138,9 142,2
ng h p d n
KIL
OBO
OKS
.CO
M
1997
8,3
Ngu n chính IMF. International Financial Statistics T5/2001
2.1.3 Chính sách t giá duy trì n đ nh đ ng NDT y u nh m thúc đ y xu t kh u,
t ng tr
D
ng kinh t cao và gi m nh ng cú s c t bên ngồi (1997-nay).
i tác đ ng c a cu c kh ng ho ng tài chính châu Á n m 1997, mơi tr
kinh t qu c t đã có nhi u bi n đ ng đáng k . Các n
tình tr ng suy thối, m c s ng c a ng
ho ng này đã làm cho t c đ t ng tr
ng
c b kh ng ho ng r i vào
i dân b s t gi m đáng k . Cu c kh ng
ng kinh t và th
ng m i tồn c u ch m l i.
Trung Qu c khơng ph i là m t ngo i l . Xu t kh u và đ u t n
c ngồi gi m
m nh. V n đ s n xu t d th a ngày càng tr nên tr m tr ng trong các ngành cơng
nghi p ch bi n. Giá th tr
ng liên t c gi m xu ng và d n d n xu t hi n nh ng
d u hi u gi m phát.
Tr
c tình hình đó, chính ph Trung Qu c đã có ch tr
đ ng NDT, t giá v n gi
ng khơng phá giá
m c 8,3NDT/USD, v i biên đ giao đơng là nh . Nh
đó mà nh ng tác đ ng c a cu c kh ng ho ng khu v c Châu Á đ i v i n n kinh t
Trung Qu c và c n n kinh t th gi i đã ít nghiêm tr ng h n.
b o v đ ng NDT tr
c tác đ ng c a cu c kh ng ho ng tài chính khu
v c, n m 1998 Trung Qu c đã quay tr l i ki m sốt ch t ch th tr
ng ngo i h i,
gi m nguy c đ u c và g m gi ngo i t , t ng d tr ngo i t . Thu nh p ngo i t
c a các doanh nghi p b t bu c ph i bán cho nh ng ngân hàng đã đ
tr
c, vi c bán ngo i t c ng ph i có hố đ n theo quy đ nh m i đ
c ch đ nh
c rút, th m chí
19
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
các nhà đ u t n
c ngồi c ng ph i bán ngo i t cho các ngân hàng Trung Qu c
đ đ il ym tl
ng NDT nh t đ nh s d ng trong lãnh th n
v i vi c qu n lý ch t ch th tr
ng ngo i h i, đ gi m b t s c ép đ i v i xu t kh u
ng c a n n kinh t , Trung Qu c còn ph i h p v i các chính sách
KIL
OBO
OKS
.CO
M
và s t ng tr
c này. Song song
kinh t nh n i l ng chính sách ti n t và kích c u. Trong n m này, Trung Qu c đã
liên ti p 3 l n h lãi su t ti n cho vay và ti n g i b ng đ ng NDT, lãi su t chi t
kh u c ng gi m 1,91%, đ ng th i v i vi c gi m c lãi su t v i các lo i ti n g i
b ng ngo i t , h tr v n cho các doanh nghi p, kích thích tiêu dùng
các t ng l p
dân c ... V i c ch qu n lý r t ch t ch nh v y, t giá gi a đ ng NDT và USD
v n c đ nh là 8,3NDT/USD cho t i ngay nay.
Theo các chun gia hàng đ u v kinh t thì cho r ng v i t giá hi n nay
đ ng NDT đã b đánh giá th p kho ng 30% so v i các đ ng ti n khác,theo nh n
đ nh c a M là 40% và theo EU thì t l này là 20%. Theo h v i t giá th p, đã
t o ra nh ng l i th th
tr
ng m i b t bình đ ng cho hàng Trung Qu c tràn ra th
ng qu c t , làm suy y u s c c nh tranh c a các nhà xu t kh u khác. Cùng v i
nh ng l i th v tài ngun và nhân l c, vi c duy trì t giá h i đối khơng cân đ i
gi a NDT và USD trong lúc USD đang gi m đi t
ng đ i so v i các đ ng ti n
khác đang giúp các nhà xu t kh u c a Trung Qu c có l i th trong cu c chi n giá
c và nâng cao tính c nh tranh thu hút đ u t c a n
c này.
Còn v quan đi m c a phía Trung Qu c l i trái ng
c v i các n
c, h cho
r ng đ ng NDT khơng nh ng khơng gi m giá mà trái l i còn đang lên giá so v i
các đ ng ti n khác. Theo nh n đ nh c a Trung Qu c thì v danh ngh a trong giai
đo n 1994-2002, đ ng NDT đã t ng 5,1% so v i đ ng USD, t ng 17,9% so v i
đ ng Euro và t ng 17% so v i đ ng n Nh t, n u tính đ n y u t l m phát thì m c
t ng th c t c a đ ng NDT so v i các đ ng ti n này là 18,5%, 39,4%, 62,9%. M c
dù có nh ng quan đi m trái ng
c nhau, th c t đã cho th y cho t i nay vi c đi u
ch nh t giá và chính sách t giá trong th i gian qua đã t o ra kh n ng góp ph n
20
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
gi m tác đ ng tr
c nh ng cú s c t bên ngồi và đ t đ
c thành t u to l n k t
n m 1997.
Trong n m 2002, t ng doanh s th
ng m i c a Trung Qu c đ t 620,79 t
KIL
OBO
OKS
.CO
M
USD, trong đó xu t kh u t ng 22,3%, đ t 325,57 t USD; nh p kh u t ng 21,2%,
đ t 295,22 t USD. Th ng d th
ng m i đ t 30,33 t so v i 22,6 t USD trong n m
2001. D tr ngo i t đ t m c cao k l c là 286,4 t USD. T c đ t ng tr
ng trung
bình c a n n kinh t Trung Qu c là 8%/n m, và cao nh t trên th gi i.
M t khác, đ ng NDT hi n đang m nh lên so v i đ ng USD. Tuy ch a ph i
là đ ng ti n có th chuy n đ i hồn tồn, nh ng nó đang ngày càng đ
c s d ng
nhi u
bên ngồi biên gi i Trung Qu c, đ c bi t là d c biên gi i Trung Qu c v i
các n
c ơng Nam Á. Theo tính tốn hi n có kho ng 30 t NDT đang l u hành
bên ngồi Trung Qu c, đi u này ch ng t ni m tin c a qu c t vào kinh t Trung
Qu c. Và đ ng NDT đ
c d đốn là s đóng vai trò khu v c l n h n đ ng Eruo,
có th tr thành đ ng ti n d tr thay th các đ ng ti n qu c t khác
Bên c nh nh ng thành t u đ t đ
Châu Á.
c m t ph n là nh vào chính sách t giá
hi n nay, thì v n còn nh ng h n ch . Khi mà đ ng ti n gi m giá, nó làm cho các
kho n vay b ng ngo i t c a n
c đó và r i ro c a đ u t trong t
ng lai t ng lên
khi các nhà đ u t d ki n t ng v tính khơng n đ nh c a t giá h i đối. Hi n
nay, n q h n c a Trung Qu c đã lên đ n m c 1.800 t nhân dân t , t
ng đ
ng
140% GDP so v i m c 88% trong n m 1996. Và nh ng kho n n khó đòi t p trung
b n ngân hàng l n c a Trung Qu c- đó là nh ng ngân hàng hi n nay m t kh
n ng thanh tốn xét trên ph
ng di n k thu t. K t 1998 đ n nay, Trung Qu c đã
b ra 200 t USD đ tái c p v n và mua l i các kho n n khó đòi c a các ngân
hàng. M c dù hi n nay Trung Qu c đang ph i đ i m t v i tình hình tài chính b t
n, nh ng chính ph Trung Qu c v n h t s c th n tr ng tránh làm t n h i đ n xu t
kh u. Theo c nh báo c a các nhà nghiên c u kinh t , r ng vi c đi u ch nh giá tr
c a đ ng nhân t có th làm cho kinh t Trung Qu c "m t n đ nh" do khuy n
khích các lu ng v n đ u t , làm t ng s ph thu c c a n n kinh t vào y u t bên
21
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ngồi nh t là khi hi n nay có t i 50% hàng xu t kh u là c a doanh nghi p có v n
đ ut n
c ngồi.
ây chính là s mâu thu n mà vi c l a ch n chính sách t giá
ph i đ i m t.
u nh ng n m 1980, khi Trung Qu c b
KIL
OBO
OKS
.CO
M
Tóm l i:
c vào cơng cu c c i
cách và m c a kinh t , Trung Qu c n đ nh m c t giá 2,4 NDT/USD. T i nh ng
n m 1990, kho ng 10 n m sau c i cách, n n kinh t Trung Qu c có nh ng b
phát tri n m nh m th hi n
qu n lý
xu t kh u và t c đ t ng tr
c
ng kinh t . Các nhà
Trung Qu c hi u r ng m t t giá h i đối c đ nh s khơng giúp kích
thích t ng tr
ng và xu t kh u.
Do v y Trung Qu c b t đ u h
tham gia nhi u h n c a y u t th tr
ng t i m t c ch t giá m m d o v i s
ng nh ng v n có s ki m sốt c a nhà n
c.
T giá đ ng NDT vào kho ng 5,8 - 5,9 NDT/USD nh ng n m 1990-1993.
n
cu i n m 1993, đ u n m 1994, đ kích thích xu t kh u h n n a, Trung Qu c đã
quy t đ nh chuy n t giá lên 8,7 NDT/USD. Sau nhi u l n đi u ch nh, t giá này
d ng
m c kho ng 8,2 - 8,3 NDT/USD và duy trì t n m 1994 t i nay.
2.2 Tác đ ng chính sách t giá TQ t i th
Tác đ ng t i M
ng m i m t s n
c.
T n m 1993, Trung Qu c và M đã m r ng quan h bn bán. N m 2000,
M chi m 20,9% kim ng ch xu t kh u và tr thành đ i tác quan tr ng s m t trong
xu t kh u hàng hố c a Trung Qu c, xu t kh u hàng hố c a Trung Qu c sang M
đ t 103,3 t USD, chi m 8,2% giá tr nh p kh u c a M . Trung Qu c tr thành đ i
tác nh p kh u l n th 5 c a M . Th
ng m i c a M v i Trung Qu c đã t ng 50%.
Tuy nhiên, trong nh ng n m qua M ch y u b thâm h t th
Qu c.
N m 2002, thâm h t th
ng m i v i Trung
ng m i c a M vào kho ng 500 t USD thì có t i
103 t USD là thâm h t v i Trung Qu c. Trong 8 tháng đ u n m 2003, xu t siêu
22
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
c a Trung Qu c sang M lên t i 120 t USD, trong khi nh p kh u t ng khơng đáng
k , ch nhích t 13 lên 19 t USD.
M cho r ng vi c Trung Qu c kìm gi t giá giao d ch đ ng NDT trong m t
KIL
OBO
OKS
.CO
M
biên đ h p kho ng 8,3 NDT/USD trong m t th i gian dài đã giúp các nhà xu t
kh u Trung Qu c có đ
c l i th c nh tranh khơng cơng b ng trên th tr
gi i và ngay c trên th tr
ng th
ng M , khi n nhi u vi c làm M trong khu v c s n
xu t khàng xu t kh u b c t gi m. Trong nh ng n m v a qua, do bn bán b t l i
v i Trung Qu c, M đã m t đi kho ng 2,6 tri u cơng n vi c làm chi m 10% trong
t ng s ng
i th t nghi p vì các c s s n xu t
M khó lòng c nh tranh v i chính
sách v giá đ i v i các hàng nh p kh u c a Trung Qu c. H n n a, có m t đ ng
NDT r đã khi n mơi tr
ng đ u t c a Trung Qu c h p d n và các nhà đ u t M
đã và đang chuy n sang đ u t s n xu t
Trung Qu c.
Do nh ng ngun nhân trên, M đang gia t ng s c ép v i Trung Qu c trong
v n đ đi u ch nh chính sách t giá. M t lo t nh ng chuy n vi ng th m, g p g ,
bài phát bi u c a các quan ch c chính quy n ơng Bush v i Trung Qu c di n ra g n
đây nh m gây áp l c đ Trung Qu c ch m d t tình tr ng can thi p vào ti n t và
đ th tr
ng quy t đ nh t giá gi a nhân dân t và đơ-la. Tuy nhiên, c ng có th
M ch gây s c ép đ Trung Qu c đi u ch nh chút ít giá tr nhân dân t đ tránh gây
thi t h i l n v xu t kh u cho Trung Qu c. Cong n u M bu c Trung Qu c ph i
nhanh chóng đi u ch nh giá tr NDT nh là m t th đo n chính tr thì s d n đ n
cu c tranh ch p th
ng m i gi a hai bên.
Tác đ ng t i Nh t B n
S t ng tr
chính ph n
ng ch m ch p c a n n kinh t Nh t h n m t th p k qua đã bu c
c này c n can thi p m nh m vào th tr
trì đ ng n y u đ t ng tr
ng ngo i h i, c g ng duy
ng xu t kh u nh m khơi ph c n n kinh t . Ch chi m
12% GDP c a Nh t, nh ng xu t kh u hi n là ngu n đ ng l c t ng tr
ng duy nh t
h u hi u hi n nay. Ngồi ra, m t đ ng n y u còn giúp đ y giá hàng hố nh p
23
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
kh u lên cao, đ c bi t là hàng hố t Trung Qu c, nh đó tr giúp đ
xu t trong n
c các nhà s n
c và đ y ch s giá c lên cao. Cho nên chính sách c a Trung Qu c
hi n nay có th làm t n h i t i xu t kh u c a Nh t B n.
c h t, đ đ i phó v i thâm h t th
thâm h t th
ng m i ngày càng l n m t ph n là do
KIL
OBO
OKS
.CO
M
Tr
ng m i v i Trung Qu c ngày càng t ng, chính ph M đã theo đu i
chính sách đ ng USD y u.
i u này đã khi n cho đ ng n Nh t t ng giá chóng
m t so v i đ ng USD làm cho hàng hố xu t kh u c a Nh t B n tr nên đ t đ
h n, c n tr s ph c h i y u t c a n n kinh t Nh t B n.
y u, hàng hố Trung Qu c tràn ng p các th tr
hàng hố Nh t đ c bi t là th tr
ng th i v i đ ng NDT
ng và c nh tranh m nh m v i
ng M và Nh t. Theo th ng k do B tài chính
c a Nh t đ a ra cho th y r ng, quan h th
ng m i qua l i M -Nh t đã gi m đi đ t
ng t trong 10 tháng đ u n m 2002. M c dù th ng d th
ng m i c a Nh t gi m,
nh p kh u c a h t Trung Qu c đã t ng lên 6,31 nghìn t n trong m t n m so
v i 6,04 nghìn t n nh p kh u t M .
Rõ ràng, c ng nh M , Nh t B n đang ch u nh ng tác đ ng khơng nh t
chính sách t giá c a Trung Qu c hi n nay. H c ng đang kêu g i Trung Qu c c n
t ng giá đ ng nhân dân t c a mình.
Tác đ ng t i EU
Do các n
c EU là m t liên minh ti n t , nên đ ng NDT đ
v i đ ng Euro nh hi n nay s
h
ng
các n
chung, các n
nh h
ng t i tồn kh i, tuy nhiên m c đ
c là khác nhau tu thu c vào m i quan h c a các n
nh
c. Nói
c này đ u đang ph i c nh tranh gay g t v i Trung Qu c v giá c
hàng hố xu t kh u khơng ch trên th tr
Theo th ng kê, thâm h t th
47 t euro (t
c đánh th p so
ng đ
ng ngồi kh i mà còn c trong kh i.
ng m i gi a EU và Trung Qu c hi n đã lên t i
ng 52 t USD), trong khi đó con s t
ng đ
ng gi a M và
Trung Qu clà 103 t USD. Ngun nhân chính d n đ n tình tr ng này là do Trung
Qu c v n duy trì chính sách đ ng NDT y u.
24
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tuy nhiờn, khụng gi ng nh Nh t, M thỳc ộp Trung Qu c th n i ng ti n,
EU nh n m nh vi c c i ti n cú m t
c n thi t nh ng ph i
c m t h th ng t giỏ linh ho t h n l r t
c ti n hnh m t cỏch th n tr ng.
c mu n cú m t ng ti n m nh
v trong b i c nh ng USD gi m giỏ trờn th tr
ng ti n t th gi i thỡ ó lm cỏc
KIL
OBO
OKS
.CO
M
Cú th nh n th y r ng, hi n nay, khụng n
ng ti n ng lo t t ng giỏ trong khi ng NDT v n
lờn s ph n i c a cỏc n
c
3. TRI N V NG THAY
V TC
m c th p.
m c khỏc nhau c bi t l ba n
I CHNH SCH T
i u ny, d y
c l n trờn.
GI C A TRUNG QU C
NG Cể TH Cể T I VI T NAM.
3.1 Tri n v ng thay i chớnh sỏch t giỏ c a Trung Qu c v tỏc ng cú th
cú t i Vi t Nam.
Tri n v ng thay i chớnh sỏch t giỏ c a Trung Qu c
Cỏc nh lónh o Trung Qu c u hi u r ng vi c t ng giỏ tr ng NDT s
khi n cho t c t ng tr
ng kinh t ch m l i. Tr
c h t, tỏc ng tr c ti p c a
ng ti n m nh l lm cho xu t kh u c a Trung Qu c g p khú kh n do hng xu t
kh u gi m tớnh c nh tranh v khớa c nh giỏ, t ú d n t i tỡnh tr ng cỏc DN ph i
úng c a v th t nghi p t ng.
ng th i gi m thu hỳt u t n
c ngoi, giỏn ti p
t ng chi phớ u vo c a hng xu t kh u d n n giỏ t ng, gi m qui mụ s n xu t
hng xu t kh u. Hi n nay, xu t kh u v u t n
cho t ng tr
c ngoi ang l ũn b y chớnh
ng kinh t Trung Qu c. Nờn chớnh ph Trung Qu c h t s c trỏnh
nh ng t n th t gõy b t n cho n n kinh t , c bi t l khu v c xu t kh u v u t
n
c ngoi. M t khỏc, do cỏc nh u t t nhõn, cỏc doanh nghi p v t ch c ti
chớnh Trung Qu c s h u nhi u ti kho n
h i ngo i s ny chi m kho ng 10-20%
GDP ch y u b ng ng USD n u cú d u hi u ng NDT lờn giỏ h s bỏn th ng
bỏn thỏo USD d n n gi m phỏt m nh trong n
kinh t .
c, t n h i nghiờm tr ng n n n
25