Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

thực trạng sử dụng vốn đầu tư phát triển trong các khu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm phía bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.7 KB, 50 trang )

Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

ĐỀ ÁN MÔN HỌC KINH TẾ ĐẦU TƢ

ĐỀ TÀI : Thƣ̣c trạng sƣ̉ dụng vốn đầu tƣ phát triển trong các khu công
nghiệp vùng kinh tế trọng điểm phí a Bắc

Page 1


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................... 8
1. Lý thuyết về khu công nghiệp ....................................................................................... 8
1.1. Khái niệm khu công nghiệp ...................................................................................... 8
1.1.1 Khái niệm khu công nghiệp ................................................................................. 8
1.1.2. Điều kiện thành lập khu công nghiệp theo luật ở Việt Nam .............................. 8
1.2. Đặc điểm khu công nghiệp ........................................................................................ 9
1.3. Các doanh nghiệp trong khu công nghiệp ............................................................... 10
1.3.1. Khái niệm doanh nghiệp ................................................................................... 10
2. Lý thuyết về vùng kinh tế trọng điểm ........................................................................ 11
2.1. Khái niệm, đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm ........................................................ 11
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm vùng kinh tế .................................................................... 11
2.1.2. Khái niệm, đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm ................................................. 12
2.2. Vai trò, ý nghĩa của vùng kinh tế trọng điểm .......................................................... 13
2.3. Các vùng kinh tế trọng điểm ở nƣớc ta ................................................................... 14
2.3.1 Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc ..................................................................... 14
2.3.2. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ............................................................... 16
2.3.3. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam .................................................................. 17
3. Lý thuyết về sử dụng vốn đầu tƣ phát triển trong các khu công nghiệp ............... 18


3.1. Nguồn vốn đầu tƣ phát triển trong các KCN .......................................................... 18
3.2. Nội dung sƣ̉ dụng vốn đầu tƣ phát triển KCN ........................................................ 19
3.2.1 Đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng .......................................................................... 19
Page 2


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

3.2.2 Đầu tƣ cho phát triển sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp ................... 20
3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ phát triển KCN ............ 20
3.3.1 Công tác quy hoạch, và kế hoạch phát triển. ..................................................... 20
3.3.2. Đặc điểm môi trƣờng tự nhiên, nguồn tài nguyên thiên nhiên, sự liên kết với
vùng và với KCN lân cận............................................................................................ 21
3.3.3. Năng lực quản lý của các cơ quan lãnh đạo ..................................................... 22
3.3.4 Môi trƣờng chính trị, pháp lý ............................................................................. 22
3.4. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ phát triển KCN .... 23
CHƢƠNG 2 : THƢ̣C TRẠNG SƢ̉ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TRONG CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍ A BẮC ........................... 25
1. Tổng quan về tì nh hì nh phát triển các KCN vùng trọng điểm phí a Bắc ............... 25
1.1. Tình hình phát triển các KCN ở Việt Nam ............................................................. 25
1.2. Tình hình phát triển các KCN ở vùng kinh tế trọng điểm phí a Bắc ....................... 26
2. Thƣ̣c trạng sƣ̉ dụng vốn đầu tƣ phát triển trong các KCN vùng kinh tế trọng
điểm phí a Bắc. .................................................................................................................. 33
2.1. Thƣ̣c trạng sƣ̉ dụng vốn đầu tƣ phát triển trong các KCN theo lĩ nh vƣ̣c đầu tƣ ..... 33
2.1.1. Lĩnh vực hóa chất, cơ khí , lắp ráp .................................................................... 33
2.1.2. Lĩnh vực công nghiệp nhẹ và sản xuất hàng tiêu dùng..................................... 34
2.1.3. Lĩnh vực công nghệ cao .................................................................................... 34
2.1.4. Lĩnh vực khác ................................................................................................... 35
2.2. Thƣ̣c trạng sƣ̉ dụng vốn đầu tƣ phát triển trong KCN vùng kinh tế trọng điểm phí a
Bắc theo hì nh thƣ́c đầu tƣ (đầu tƣ “cƣ́ng” – “mềm” trong các doanh nghiệp thuộc khu

công nghiệp) ................................................................................................................... 35
2.2.1. Đầu tƣ cứng....................................................................................................... 35
Page 3


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

2.2.2. Đầu tƣ mềm ...................................................................................................... 35
2.3. Đầu tƣ trong và ngoài khu công nghiệp .................................................................. 36
2.3.1. Đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng khu công nghiệp ....................................................... 36
2.3.2. Đầu tƣ của các doanh nghiệp vào sản xuất kinh doanh trong KCN ................. 36
2.3.3. Đầu tƣ tạo ra sự liên kết giữa các khu công nghiệp với nhau ........................... 40
3. Đánh giá hoạt động sƣ̉ dụng vốn đầu tƣ phát triển các KCN vùng kinh tế trọng
điểm phí a Bắc ................................................................................................................... 40
3.1. Kết quả đạt đƣợc ..................................................................................................... 40
3.2. Nhƣ̃ng hạn chế trong việc sƣ̉ dụng vốn đầu tƣ phát triển trong các KCN vùng kinh
tế trọng điểm phí a Bắc còn tồn tại và nguyên nhân . ...................................................... 44
CHƢƠNG 3 : PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SƢ̉
DỤNG VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÙNG
KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍ A BẮC .......................................................................... 45
1. Phƣơng hƣớng phát triển và đầu tƣ phát triển các KCN vùng kinh tế trọng điểm
phía Bắc ............................................................................................................................ 45
2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu sử dụng vốn cho hoạt động đầu tƣ phát triển trong
việc tạo dƣ̣ng các khu công nghiệp ................................................................................ 46
2.1. Quy hoạch ............................................................................................................... 46
2.2. Lƣ̣a chọn loại hì nh công nghiệ p phù hợp với ƣu thế của đị a phƣơng .................... 46
2.3. Tạo ra sự liên kết, kết nối tốt cho khu công nghiệp với khu vƣ̣c ngoài khu công
nghiệp và giƣ̃a các khu công nghiệp với nhau ............................................................... 47
3. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho hoạt động đầu tƣ phát triển
trong các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. .......................................................... 47

3.1. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lƣ̣c ...................................................................... 47
3.2. Nâng cao trì nh độ công nghệ .................................................................................. 47

Page 4


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

3.3. Lƣ̣a chọn loại hì nh, hình thức doanh nghiệp phù hợp ............................................ 48

Page 5


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

LỜI MỞ ĐẦU
Để đạt đƣợc mục tiêu đến năm

2020, nƣớc ta cơ bản trở thành một nƣớc

công nghiệp theo hƣớng hiện đại vi ệc xây dựng và phát triển các khu công nghiệp
ở Việt Nam nói chung cũng nhƣ vùng kinh tế trọng điểm phía B ắc nói riêng có vai
trò hết sức quan trọng, sự phát triển này không những nhằm nâng cao khả năng thu
hút vốn đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài mà còn nhằm nhanh chóng tạo nên một
khu vực công nghiệp năng động có trình độ công nghệ tiên tiến, hiện đại, khai thác
triệt để lợi thế so sánh của nền kinh tế quốc dân và nâng cao hiệu quả kinh tế - xã
hội.
Thực tế cho thấy có rất nhiều vấn để nảy sinh trong quá trình sƣ̉ dụng vốn
đầu tƣ phát triển trong các khu công nghi ệp phía Bắc. Điều đó đòi hỏi phải có
những nghiên cứu mang tính thực tế cao về những thành công và hạn chế còn tồn

tại trong suốt thời gian qua đ ể từ đó tìm ra giải pháp tăng cƣờng đầu tƣ phát triển
khu công nghiệp.
Với tầm quan trọng của những vấn đề có liên quan đến sƣ̉ dụng vốn và đ ầu
tƣ phát triển khu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, nhóm em xin phép
đƣợc lựa chọn đề tài: “ Thực trạng sử dụng vốn đầu tư phát triển trong các khu
công nghiệp vùng ki nh tế trọng điểm phí a Bắc ” làm đề tài nghiên cứu đề án . Kết
cấu của đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm 2 chƣơng:
Chương I: Cơ sở lý luận
Chương II: Thực trạng sử dụng vốn đầu tư phát triển trong các KCN vùng
kinh tế trọng điểm phía Bắc
Chương III : Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sự dụng vốn
đầu tư phát triển trong các KCN vùng kinh tế trọng điểm phí a Bắc.
Page 6


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

Nhóm em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS. Trần Thị Mai Hoa đã tận tì nh
giúp đỡ nhóm em hoàn thành đề án này . Trong khuôn khổ của đề án , với hạn chế
về kiến thức cũng nhƣ hiểu biết thực tiễn, đề án này không tránh kh ỏi những thiếu
sót. Bởi vậy,chúng em r ất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô
giáo bộ môn. Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Page 7


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN


1. Lý thuyết về khu công nghiệp
1.1. Khái niệm khu công nghiệp
1.1.1 Khái niệm khu công nghiệp
Theo Nghị đị nh Chí nh phủ số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008,
khu công nghiệp đƣợc đị nh nghĩ a là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và
thƣ̣c hiện các dị ch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định.
Hay nói cách khác KCN là nơi đƣợc xây dựng để thu hút các đơn vị sản xuất
sản phẩm công nghiệp hoặc các đơn vị kinh doanh dịch vụ gắn liền với sản xuất
công nghiệp.
1.1.2. Điều kiện thành lập khu công nghiệp theo luật ở Việt Nam
Điều kiện thành lập khu công nghiệp

theo Nghị đị nh Chí nh phủ số

29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008. Cụ thể :
Khu công nghiệp đƣợc thành lập phải p hù hợp với quy hoạch tổng thể phát
triển khu công nghiệp đã đƣợc phê duyệt.
Tổng diện tích đất công nghiệp của các khu công nghiệp đã đƣợc thành lập
trên địa bàn lãnh thổ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng đã cho các dự án đăng
ký đầu tƣ, cấp Giấy chứng nhận đầu tƣ thuê đất, thuê lại đất ít nhất là 60%.
Đối với khu công nghiệp có quy mô diện tích từ 500 ha trở lên và có nhiều
nhà đầu tƣ tham gia đầu tƣ xây dựng - kinh doanh kết cấu hạ tầng theo từng khu
riêng biệt hoặc khu công nghiệp gắn liền với khu đô thị, khu kinh doanh tập trung
khác trong một đề án tổng thể phải lập quy hoạch chung xây dựng theo hƣớng dẫn
của Bộ Xây dựng trƣớc khi lập quy hoạch chi tiết.
Page 8


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư


Đối với khu công nghiệp có quy mô diện tích từ 500 ha trở lên hoặc có vị trí
cạnh các tuyến quốc lộ, gần các khu vực quốc phòng, khu bảo tồn di tích lịch sử,
khu danh lam thắng cảnh, khu bảo tồn sinh thái của vùng và quốc gia, nằm trong
các đô thị loại II, loại I và loại đặc biệt phải có ý kiến bằng văn bản của Bộ Xây
dựng và các Bộ, ngành có liên quan về quy hoạch chi tiết xây dựng khu công
nghiệp trƣớc khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

1.2. Đặc điểm khu công nghiệp
Cho đến nay, các KCN đã đƣợc phát triển mạnh mẽ ở hầu hết các quốc gia,
đặc biệt là các nƣớc đang phát triển. Tuy có sự khác nhau về quy mô , địa điểm và
phƣơng thức xây dựng cơ sở hạ tầng nhƣng các KCN vẫn có các đặc điểm chung.
Các đặc điểm chủ yểu của các KCN ở Việt Nam là:
- Về tính chất hoạt động: KCN là nơi tập trung các doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, là nơi xây dựng để thu hút các
đơn vị sản xuất sản phẩm công nghiệp hoặc các đơn vị kinh doanh dịch vụ gắn liền
với sản xuất công nghiệp. Theo điều 6, quy chế KCN, KCX ban hành kèm Nghị
định 36/NĐ-CP thì doanh nghiệp KCN có thể là các doanh nghiệp Việt Nam thuộc
mọi thành phần kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài hoặc các bên tham
gia hợp tác kinh doanh, các doanh nghiệp này đƣợc quyền kinh doanh các lĩnh vực:
+ Sản xuất, gia công, lắp ráp các sản phẩm công nghiệp để xuất khẩu và tiêu
dùng trong nƣớc; phát triền và kinh doanh bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật, quy
trình công nghệ.
+ Nghiên cứu triển khai khoa học công nghệ để nâng cao chất lƣợng và tạo
sản phẩm mới.
+ Dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
+ Xây dựng và kinh doanh các công trình kết cấu hạ tầng.
Page 9


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư


- Về tổ chức quản lí: mỗi KCN đều thành lập hệ thống ban quản lí KCN cấp
tỉnh tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng để trực tiếp thực hiện các chức
năng quản lí nhà nƣớc đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh trong khu công
nghiệp KCN. Ở tầm vĩ mô, quản lí các KCN còn gồm có nhiều Bộ nhƣ Bộ kế
hoạch và đầu tƣ, Bộ Thƣơng mại, Bộ công nghiệp, Bộ xây dựng.
- Về cơ sở hạ tầng kĩ thuật: các KCN đều xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng
tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ đƣờng, hệ thống điện nƣớc,
điện thoại…Thông thƣờng việc phát triển cơ sở hạ tầng trong KCN do một công ty
xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng đảm nhiệm. Ở Việt Nam, những công ty này
là các doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài hoặc doanh
nghiệp trong nƣớc thực hiện. Các công ty phát triển cơ sở hạ tầng KCN sẽ xây
dựng các kết cấu hạ tầng sau đó cho phép cho các doanh nghiệp thuê lại.

1.3. Các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
1.3.1. Khái niệm doanh nghiệp
Theo luật doanh nghiệp 2005, doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng,
có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng kí kinh doanh theo quy định của
pháp luật nhằm thực hiện hoạt động kinh doanh.
Các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
Doanh nghiệp trong các KCN có thể là các doanh nghiệp Việt Nam thuộc
mọi thành phần kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài hoặc các bên tham
gia hợp tác kinh doanh. Trong đó:
Các doanh nghiệp này đƣợc quyền kinh doanh các lĩnh vực:
+ Sản xuất, gia công, lắp ráp các sản phẩm công nghiệp để xuất khẩu và tiêu
dung trong nƣớc; phát triền và kinh doanh bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật, quy
trình công nghệ.
Page 10



Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

+ Nghiên cứu triển khai khoa học công nghệ để nâng cao chất lƣợng và tạo
sản phẩm mới.
+ Dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
+ Xây dựng và kinh doanh các công trình kết cấu hạ tầng.

2. Lý thuyết về vùng kinh tế trọng điểm
2.1. Khái niệm, đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm vùng kinh tế
2.1.1.1. Khái niệm vùng kinh tế
Vùng kinh tế là một bộ phận kinh tế lãnh thổ đặc thù của nền kinh tế quốc
dân có chuyên môn hóa sản xuất kết hợp chặt chẽ với sƣ̣ phát triển tổng hợp.
2.1.1.2. Đặc điểm vùng kinh tế


Quy mô, năng lƣ̣c của các vùng kinh tế là rất khác nhau . Sự tồn tại

của vùng kinh tế là khá ch quan và có tí nh lị ch sƣ̉ , do đó quy mô diện tí ch , dân số ,
năng lƣ̣c kinh tế giƣ̃a các vùng luôn có sƣ̣ khác biệt.
VD: vùng kinh tế Tây Nguyên và vùng kinh tế Đông Nam Bộ liền kề với
nhau nhƣng có sƣ̣ khác biệt rất lớn về quy mô diện tí ch , quy mô dân số , năng lƣ̣c
kinh tế,…


Vùng kinh tế đƣợc coi là công cụ không thiếu trong việc hoạch định

phát triển nền kinh tế của mỗi quốc quốc gia. Việc phân chia các vùng kinh tế giúp
các nhà hoạch định đánh giá đƣợc lợi thế và hạn chế của từng vùng


, qua đó có

nhƣ̃ng chí nh sách phát triển phù hợp với tƣ̀ng vùng.
VD: vùng kinh tế đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế đặc biệt về sản xuất
nông nghiệp do đó cần có nhƣ̃ng chí nh sách trợ giúp sƣ̣ phát triển sản xuất nông
nghiệp cho vùng kinh tế này để có thể khai thác hiệu quả hơn.
Page 11


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư



Các vùng kinh tế trong mỗi quốc gia có sự liên kết chặt chẽ với nhau

(thông qua giao lƣu kinh tế – xã hội – văn hóa và nhƣ̃ng mối liên hệ tƣ̣ nhiên nhƣ
sông , biển, các tuyến giao thông…)
2.1.1.3. Phân loại vùng kinh tế
Phân chia theo trì nh độ phát triển của vùng kinh tế.
- Vùng phát triển: Thƣờng là những lãnh thổ hội tụ nhiều yếu tố thuận lợi
cho sự phát triển, đã trải qua một thời kỳ lịch sử phát triển, đã tập trung dân cƣ và
các năng lực sản xuất, chúng có vai trò quyết định đối với nền kinh tế - xã hội của
đất nƣớc.
- Vùng chậm phát triển: Thƣờng là những lãnh thổ xa các đô thị, thiếu nhiều
điều kiện phát triển (nhất là về mạng lƣới giao thông, mạng lƣới cung cấp điện);
kinh tế chƣa phát triển; dân trí thấp, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
Đối với những vùng loại này, ngƣời ta còn sử dụng khái niệm vùng cần hỗ
trợ.
- Vùng trì trệ, suy thoái: Ở các nƣớc công nghiệp phát triển, thƣờng gặp
vùng loại này. Đây là hậu quả của quá trình khai thác tài nguyên lâu dài mà không

có biện pháp bảo vệ môi trƣờng khiến cho tài nguyên bị cạn kiệt, những ngành
kinh tế và vùng lãnh thổ gắn với tài nguyên đó lâm vào tình trạng trì trệ, suy thoái.
2.1.2. Khái niệm, đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm
2.1.2.1. Khái niệm vùng kinh tế trọng điểm
Vùng kinh tế trọng điểm là một vùng kinh tế đặc biệt - đối tƣợng trọng điểm
về đầu tƣ nhằm tạo ra “cú hí ch” cho toàn bộ nền kinh tế của cả nƣớc.

Page 12


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

2.1.2.2. Đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm
Bao gồm nhiều tỉ nh, thành phố và có ranh giới có thể thay đổi theo thời gian
tùy vào chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
Vùng kinh tế trọng điểm là vùng h ội tụ đầy đủ các thế mạnh về vị trí địa lý ,
tƣ̣ nhiên, kinh tế – xã hội, tập trung tiềm lƣ̣c mạnh về kinh tế và có khả năng hấp
dẫn các nhà đầu tƣ.
Vùng kinh tế trọng điểm ó đóng góp lớn trong cơ cấu GDP của cả nƣớc , tạo
ra tốc độ phát triển nhanh và hỗ trợ các vùng khác phát triển.
Vùng kin h tế trọng điểm là nơi tập trung

thu hút các ngành nghề công

nghiệp dị ch vụ để nhân rộng ra cả nƣớc.

2.2. Vai trò, ý nghĩa của vùng kinh tế trọng điểm
Vùng kinh tế trọng điểm là nhƣ̃ng mũi nhọn giúp nền kinh tế dễ hội nhập với
xu thế toàn cầu hóa, khu vƣ̣c hóa của thế giới, tránh tình trạng tụt hậu.
Vùng kinh tế trọng điểm giúp nền kinh tế t ận dụng triệt để nguồn nhân lực

hiện có và sƣ̉ dụng hợp lý nguồn vốn trong nƣớc.
Vùng kinh tế trọng điểm tạo ra sức hút đối với nguồn vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài, góp phần tăng vốn đầu tƣ cho nền kinh tế.
Vùng kinh tế trọng điểm là vùng động lực không chỉ có tác dụng thúc đẩy sự
phát triển của đất nƣớc mà còn tạ o cơ hội đi lên cho các vùng khác trong mối quan
hệ chặt chẽ với nhau thành một thể thống nhất.

Page 13


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

2.3. Các vùng kinh tế trọng điểm ở nƣớc ta
2.3.1 Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
2.3.1.1. Phạm vi lãnh thổ
Vùng kinh tế trọng điểm phí a Bắc gồm 7 tỉnh, thành phố : Hà Nội , Hải
Phòng, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dƣơng, Hƣng Yên.
Phạm vi lãnh thổ : phía Bắc giáp và phía Tây giáp với vùng trung du miền
núi Bắc Bộ , phía Nam giáp với Bắc Tr ung Bộ , phía Đông và Đông Nam giáp với
biển Đông.
Hạt nhân của vùng : Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
Hà Nội : 3344,7 km2 dân số 6.561.900 ngƣời (năm 2010) là trung tâm kinh
tế văn hóa chí nh trị của cả vùng và cả nƣớc . Một trong hai đô thị đặc biệt của cả
nƣớc.
Hải Phòng : 1507,57 km2 dân số 1.907.705 ngƣời là thành phố đông dân thƣ́
3 của cả nƣớc, là thành phố cảng lớn nhất miền Bắc.
Quảng Ninh có diện tích tự nhiên

8239,243 km2, dân số năm


2010 là

1.159.453 ngƣời, là tỉnh có mức độ đô thị hóa cao thứ 3 của cả nƣớc , nằm ở cƣ̉a
ngõ phía Đông Bắc của đất nƣớc.
Diện tí ch : 15.227 km2 chiếm 4,64% diện tí ch cả nƣớc
Dân số hơn 13,7 triệu ngƣời ( năm 2006), chiếm 16,3% dân số cả nƣớc
* Lịch sử hình thành :
Đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX đƣợc hình thành trên phạm vi

: Hà Nội, Hải

Phòng, Quảng Ninh, Hƣng Yên, Hải Dƣơng.

Page 14


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

Sau năm 2000 thêm các tỉ nh Hà Tây , Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. Sau năm 2008
khi Hà Tâ y sáp nhập về Hà Nội thì vùng kinh tế trọng điểm phí a Bắc gồm

7 tỉnh,

thành phố nhƣ hiện nay.
* Thực trạng phát triển :
Là một trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nƣớc

, vùng kinh tế trọng

điểm phí a Bắc đã có nhƣ̃ng đóng góp quan trọng cho tăng trƣởng và phát triển của

nền kinh tế cả nƣớc.
Tốc độ tăng trƣởng GDP bì nh quân hàng năm (2001-2005) : 11,2%/năm.
Tỷ lệ GDP so với cả nƣớc: 18,9%
Cơ cấu GDP theo khu vƣ̣c kinh tế:
-

Nông – lâm – ngƣ nghiệp : 12,6%

-

Công nghiệp – xây dƣ̣ng : 42,2%

-

Dịch vụ

: 45,2%

Tỷ trọng trong kim ngạch xuất khẩu của cả nƣớc: 27,0%
2.3.1.2. Đặc điểm, lợi thế
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc l à vùng kinh tế trọng điểm có diện tí ch
nhỏ nhất trong ba vùng nhƣng lại là vùng có dân số đông nhất . Do đó mƣ́c độ đô
thị hóa ngày càng cao.
Đất đai trong vùng chủ yếu là đồng bằng, giao thông thuận tiện, ít thiên tai.
Không có lợi thế lớn về tài nguyên thiên nhiên nhƣng vùng lại có ƣu thế về
chất lƣợng cơ sở hạ tầng giao thông, điện, thông tin…
Lƣ̣c lƣợng lao động có số lƣợng lớn đồng thời có chất lƣợng cao

, đây là


vùng tập trung nhiều trƣờng đại học lớn và có chất lƣợng đầu vào cá c trƣờng đại
học cao nhất cả nƣớc.
Page 15


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

2.3.1.3. Đị nh hướng phát triển
Phấn đấu đến năm 2020, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phí a Bắc phải
chiếm 28-29% GDP của các nƣớc . Giá trị xuất khẩu bình quân đầu ngƣời từ 1.200
USD (năm 2010) lên 9200 USD năm 2020.
Chuyển dị ch cơ cấu theo hƣớng

công nghiệp hóa , hiện đại hóa tạo ra các

hàng hóa mũi nhọn , các hàng hóa xuất khẩu gắn với thị trƣờng và tăng sức cạnh
tranh.
Coi trọng phát triển các ngành công ngh iệp sƣ̉ dụng lao động có trì nh độ
cao, các sản phẩm có sức cạnh tranh để xuất khẩu nhƣ : sản xuất phần mềm, thiết bị
tin học, thép chất lƣợng cao, cơ khí kỹ thuật cao.
Tập trung phát triển các ngành dị ch vụ chất lƣợng ca o và toàn diện, đặc biệt
các ngành tài chính – ngân hàng, thƣơng mại, du lị ch, dịch vụ viễn thông,…
Phấn đấu xây dƣ̣ng vùng kinh tế trọng điểm phí a Bắc thành trung tâm khoa
học công nghệ có tầm cỡ quốc gia, khu vƣ̣c và quốc tế.
Tỷ lệ đô thị hóa của vùng đến năm 2020 là 65%. Đồng thời phát triển các đô
thị vệ tinh xung quanh các thành phố lớn gắn với các khu công nghiệp từ đó hình
thành các chùm đô thị có quy mô lớn.
Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lƣ̣c, đặc biệt nguồn nhân lƣ̣c chất lƣợng cao .
Đồng thời giải quyết các vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm
Tập trung nguồn lƣ̣c , tài nguyên để phát triển nhanh đi đôi với việc g iảm ô

nhiễm môi trƣờng đất, nƣớc và không khí .
2.3.2. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh và thành phố: Thừa
Thiên-Huế, thành phố Đà Nẵng (hạt nhân), Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
Đây là vùng kinh tế lớn thứ 3 tại Việt Nam. Đặc trƣng của vùng này là các khu
Page 16


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

kinh tế cảng biển tổng hợp. Các khu kinh tế gồm có: khu kinh tế mở Chu Lai, khu
kinh tế Dung Quất, khu kinh tế Chân Mây, và khu kinh tế Nhơn Hội. So với hai
vùng kinh tế trọng điểm còn lại, vùng kinh tế này yếu kém hơn về mặt hạ tầng và
nhân lực nhƣng lại có tiềm năng lớn về cảng biển trung chuyển lớn và phát triển du
lịch nghỉ dƣỡng (chiếm phần lớn các dự án khu nghỉ mát biển của cả nƣớc) và di
sản thế giới (khu vực Trung Bộ chiếm 6/7 di sản thế giới tại Việt Nam). Khu vực
này cũng có tiềm năng về phát triển công nghiệp đóng tàu và dịch vụ hàng hải. Hạ
tầng gồm có: sân bay quốc tế Đà Nẵng, sân bay trung chuyển hàng hóa Chu Lai
(tƣơng lai); cảng Đà Nẵng và đặc biệt là dự án cảng trung chuyển Vân Phong có
tổng vốn lên đến 15 tỷ USD do Tập đoàn Sumimoto chủ trì đầu tƣ; Quốc lộ
1A, đƣờng Hồ Chí Minh. Đà Nẵng là điểm cuối trong Hành lang kinh tế Đông Tây nối Đông Bắc Thái Lan, Trung Lào và Trung Trung Bộ Việt Nam
Diện tí ch 27.884 km2 chiếm 8,5% diện tí ch cả nƣớc.
Dân số (năm 2006) khoảng 6,2 triệu ngƣời.
Ƣu thế : có đƣờng biển kéo dài do đó có lợi thế đặc biệt về du lịch biển đảo ,
đồng thời là khai thác thủy hải sản, lợi thế trong việc phát triển kinh tế biển.
Đây cũng là vùng có rất nhiều di sản thiên nhiên, văn hóa thế giới…
2.3.3. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm 8 tỉnh thành, thành phố Hồ Chí
Minh, Đồng Nai, Bình Dƣơng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phƣớc, Tây Ninh, Long
An và tỉnh Tiền Giang. Toàn vùng chiếm 9,2% diện tích và 17,7% dân số của cả

nƣớc. Đây là vùng kinh tế đƣợc xem là phát triển năng động và bền vững nhất cả
nƣớc, với kim ngạch xuất khẩu chiếm trên 62% so với cả nƣớc. Theo đánh giá, để
tạo đƣợc ƣu thế phát triển của vùng, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các địa
phƣơng.

Page 17


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

Diện tí ch vùng : 28.000 km2 chiếm 8,6% diện tí ch cả nƣớc.
Dân số 12,9 triệu ngƣời, chiếm 15,6% tổng dân số cả nƣớc.
Hạt nhân của vùng : Thành phố Hồ Chí Minh , Biên Hòa (Đồng Nai), Vũng
Tàu. Trong đó thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm phân phối.
Thế mạnh kinh tế của vùng : là trung tâm kinh tế công nghiệp , thƣơng mại,
dịch vụ lớn nhất của cả nƣớc . Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vùng có chất
lƣợng nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng vào loại tốt nhất của cả nƣớc.

3. Lý thuyết về sử dụng vốn đầu tƣ phát triển trong các khu
công nghiệp
3.1. Nguồn vốn đầu tƣ phát triển trong các KCN
Vốn đầu tƣ phát triển KCN đƣợc huy động từ hai nguồn: Vốn đầu tƣ trong
nƣớc và vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
- Vốn đầu tƣ trong nƣớc là phần tích lũy của nội bộ nền kinh tế bao gồm tiết
kiệm của khu vực dân cƣ, các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và tiết kiệm của
Chính phủ đƣợc huy động vào quá trình tái sản xuất của xã hội. Với vai trò là đị nh
hƣớng phát triển cho các nguồn vốn khác, nguồn tƣ̀ ngân sách có vai trò quan trọng
trong việc thúc đẩy, khuyến khí ch các nguồn vốn khác trong đầu tƣ phát triển trong
các KCN. Nguồn vốn ngân sách ngoài nhiệm vụ giải phóng mặt bằng thì trong giai
đoạn đầu còn có nhiệm vụ tạo dƣ̣ng cơ sở hạ tầng trong các khu công nghiệp . Tuy

nhiên hiện nay để nâng cao hiệu quả , nhiệm vụ tạo dƣ̣ng cơ sở hạ tầng trong các
khu công nghiệp đƣợc giao cho các doanh nghiệp tƣ nhân thƣ̣c hiện

. Đồng thời

nguồn vốn tƣ̀ các doanh nghiệp tƣ nhân còn tham gia và các hoạt động sản xuất

,

kinh doanh trong khu công nghiệp. Có thể thấy rằng dù vai trò của nguồn vốn ngân
sách vẫn quan trọng đối với đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng KCN nhƣng nó đang
giảm dần tỷ trọng, thay vào đó là nguồn vốn tƣ̀ khu vƣ̣c ngoài Nhà nƣớc.
Page 18


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

- Vốn đầu tƣ nƣớc ngoài bao gồm toàn bộ phần tích lũy của cá nhân, các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và chính phủ nƣớc ngoài có thể huy động vào
quá trình đầu tƣ phát triển ở nƣớc sở tại ( mà chủ yếu là vốn FDI). Đây là nguồn
vốn quan trọng cho đầu tƣ phát triển không chỉ đối với các nƣớc nghèo mà cả đối
với các nƣớc công nghiệp phát triển. Nguồn vốn FDI trong các KCN chỉ có mục
đí ch duy nhất là đầu tƣ và o sản xuất và kinh doanh dịch vụ liên quan đến các lĩnh
vƣ̣c công nghiệp.

3.2. Nội dung sƣ̉ dụng vốn đầu tƣ phát triển KCN
3.2.1 Đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng
Để thu hút đầu tƣ vào KCN, tạo điều kiện cho các nhà đầu tƣ trong việc triển
khai nhanh các dự án, ngoài những thành tựu về tài chính và quản lý thuận lợi, việc
xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật các KCN đáp ứng đƣợc yêu cầu của các nhà đầu

tƣ có ý nghĩa hết sức quan trọng.Việc đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng tốt sẽ tạo ra
môi trƣờng hấp dẫn cho các nhà đầu tƣ, giúp các nhà đầu tƣ có thể tiến hành xây
dựng ngay nhà máy để sản xuất, tiết kiệm thời gian, tiền bạc, tập trung vào hoạt
động sản xuất kinh doanh chính của mình. Hoạt động đầu tƣ cơ sở hạ tầng bao gồm
các giai đoạn đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, xây dựng nhà xƣởng,
hệ thống giao thông, liên lạc,…Thông thƣờng thời gian dành cho đầu tƣ xây dựng
các KCN có quy mô diện tích 50-100 ha kéo dài từ 2-3 năm, quy mô diện tích trên
100 ha kéo dài 4-5 năm. Nói chung, các dự án đầu tƣ xây dựng KCN đạt đƣợc tiến
độ nhƣ đã đƣợc phê duyệt của Chính phủ.


Đầu tƣ cho việc xử lý chất thải, bảo vệ môi trƣờng

Đây là một trong những hạng mục quan trọng của đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ
tầng trong khu công nghiệp. Vấn đề bảo vệ môi trƣờng không chỉ dừng lại ở việc
xây dựng các trạm xử lý nƣớc thải mà còn cả về việc xử lý chất thải rắn, khí, bụi và
tiếng ồn. Vấn đề bảo vệ môi trƣờng cần đƣợc quan tâm vì nó ảnh hƣởng không chỉ
Page 19


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

đến sức khỏe của chính những ngƣời lao động làm việc trong khu công nghiệp mà
còn ảnh hƣởng đến môi trƣờng sinh thái, cảnh quan và cuộc sống sinh hoạt, sức
khỏe của những vùng lân cận.
Đầu tƣ cho sự kết nối với vùng kinh tế xung quanh, môi trƣờng kinh tế ngoài
KCN.
3.2.2 Đầu tƣ cho phát triển sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp
Đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh bao gồm cả sản xuất công nghiệp và
các dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất công nghiệp.Sau khi quá trình đầu tƣ

và cơ sở hạ tầng của các KCN hoàn thiện, các nhà đầu tƣ sẽ bắt đầu đầu tƣ phát
triển sản xuất - kinh doanh. Đôi khi hai quá trình này đƣợc thực hiện song song đối
với KCN lớn. Việc xây dựng các KCN sẽ đƣợc chia là nhiều giai đoạn và đồng
thời với việc xây dựng cơ sở hạ tầng của giai đoạn sau sẽ là hoạt động đầu tƣ sản
xuất kinh doanh của các vùng đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng trong KCN.

3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ phát
triển KCN
3.3.1 Công tác quy hoạch, và kế hoạch phát triển.
Nghiên cứu về quy hoạch và kế hoạch không những là một trong những căn
cứ phát hiện cơ hội đầu tƣ mà còn có ý nghĩa quan trọng, quyết định đến chất
lƣợng và hiệu quả của dự án đầu tƣ. Về nguyên tắc , trong hoạt động đầu tƣ công
tác quy hoạch cần đi trƣớc một bƣớc làm cơ sở cho công tác lập dự án. Do đó cần
chú trọng đến sự hợp lý của khu công nghiệp với quy hoạch, nếu quy hoạch không
hợp lý sẽ dẫn đến hiệu quả thấp trong hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp
trong khu công nghiệp : chẳng hạn nhƣ việc khu công nghệ cao lại có các doanh
nghiệp sản xuất yêu cầu trình độ thấp nhƣ dệt may sẽ không đạt hiệu quả. Không ít
dự án lớn và quan trọng trong hoạt động đầu tƣ phát triển khu công nghiệp khi ra
quyết định về chủ trƣơng đầu tƣ đã thoát ly quy hoạch nên thiếu chính xác. Có
Page 20


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

những dự án trong quá trình triển khai thực hiện phải di dời, gây tổn thất , lãng phí,
hiệu quả đầu tƣ thấp.
Mặt khác sự đồng bộ giữa cơ sở hạ tầng trong và ngoài KCN cũng là một
nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến sự hiệu quả của việc sử dụng vốn trong đầu tƣ
phát triển ở KCN. Nhiều KCN khi hoàn thành có hệ thống cơ sở hạ tầng bên trong
KCN tốt, đảm bảo đƣợc các nguồn năng lƣợng, điện, nƣớc , phòng cháy và chữa

cháy,.. tuy nhiên hệ thống cơ sở hạ tầng bên ngoài KCN lại yếu kém, chẳng hạn
nhƣ hệ thống giao thông bên ngoài KCN, không có đƣờng dẫn từ KCN ra đƣờng
lớn hoặc quốc lộ.
Chính vì vậy để đảm bảo hoạt động đầu tƣ, góp phần giảm bớt thất thoát
lãng phí trong hoạt động đầu tƣ thì ngay trong quá trình lập dự án cần quan tâm
thỏa đáng đến công tác quy hoạch bao gồm cả quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng, quy
hoạch phát triển đô thị và quy hoạch xây dựng.
3.3.2. Đặc điểm môi trƣờng tự nhiên, nguồn tài nguyên thiên nhiên, sự
liên kết với vùng và với KCN lân cận.
Tùy từng dự án mà yếu tố môi trƣờng tự nhiên sẽ đƣợc nghiên cứu dƣới các
mức độ khác nhau nhằm đảm bảo sự thành công của mỗi hoạt động đầu tƣ, đặc biệt
là trong hoạt động đầu tƣ phát triển các KCN. Đối với các dự án này, yếu tố về
điều kiện tự nhiên nhƣ khí hậu, địa chất, thổ nhƣỡng đƣợc nghiên cứu lại nhằm để
lựa chọn các giải pháp về xây dựng , thiết kế, vệ sinh công nghiệp, an toàn lao
động và bảo quản sản phẩm, bảo trì bảo dƣỡng máy móc thiết bị. Đối với một số
nghiên cứu về môi trƣờng tự nhiên có thể phục vụ cho các kết luận về yêu cầu
chống dãn nở vật liệu, chống gió bão , chống nắng nóng , chống ẩm.. trong một dự
án cụ thể.

Page 21


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

Giữa các khu công nghiệp trong một vùng lân cận cần có sự phụ trợ, gắn kết
để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, đảm
bảo tiến độ sản xuất và cung cấp hàng hóa, nâng cao hiệu quả đầu tƣ. Những khu
công nghiệp sản xuất hàng phụ trợ nên ở gần những khu công nghiệp sử dụng hàng
phụ trợ đó, nhƣ vậy giúp tiết kiệm đƣợc chi phí vận chuyển, đáp ứng đƣợc tiến độ

sản xuất và cung cấp hàng hóa, giúp đạt hiệu quả cao trong sản xuất.
3.3.3. Năng lực quản lý của các cơ quan lãnh đạo
Quản lý của các cơ quan nhà nƣơc trong quá trình thực hiện hoạt động đầu
tƣ phát triển trong KCN bao gồm cả quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian,
nguồn lực và giám sát thực hiện , nhằm đảm bảo cho dự án đầu tƣ đƣợc hoàn thành
đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt và đạt đƣợc những yêu cầu về
kĩ thuật và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, bằng những phƣơng pháp và điều kiện tốt
nhất cho phép. Thực hiện tốt công tác quản lý đảm bảo tiết kiệm đƣợc chi phí thực
hiện hoạt động đầu tƣ, giúp nhanh chóng đƣa dự án đầu tƣ vào vận hành , mà cụ
thể là các KCN sớm đƣợc đƣa vào sử dụng tạo ra lợi ích kinh tế xã hội.
Năng lƣ̣c và tầm nhì n của ngƣời lãnh đạo đia phƣơng đóng vai trò l ớn trong
việc chọn đị a điểm mở KCN và khả năng thu hút doanh nghiệp đến KCN

. Địa

điểm cần gần nguồn cung cấp nguyên liệu,thị trƣờng tiêu thụ mục tiêu hoặc gần
nguồn cung cấp lao động của dự án để có thể giải quyết tốt bài toán nguyên liệu,thị
trƣờng tiêu thụ và lao động,giúp giảm chi phí khi vận hành dự án,phải chú ý đến cơ
sở hạ tầng vùng đó nhƣ điện nƣớc,hệ thống thông tin truyền thông,vận tải.
3.3.4 Môi trƣờng chính trị, pháp lý
Sự ổn định chính trị cũng nhƣ những đảm bảo về mặt pháp lý liên quan đến
quyền sở hữu tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của chủ đầu tƣ nƣớc ngoài, của
ngƣời lao động, … có ảnh hƣởng rất lớn đến hành vi của nhà đầu tƣ và hiệu quả
của dự án đầu tƣ. Một môi trƣờng chính trị ổn định, đảm bảo đƣợc lợi ích cho các
Page 22


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

nhà đầu tƣ sẽ giúp thu hút đƣợc các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài bỏ vốn vào đầu tƣ ở

trong các khu công nghiệp. Đó cũng là căn cứ tạo cơ sở cho ngƣời lao động yên
tâm làm việc để đạt năng suất , hiệu quả công việc cao nhất. Qua đó đóng góp trực
tiếp vào sự hiệu quả của sử dụng vốn trong đầu tƣ phát triển khu công nghiệp.
3.4. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát
triển KCN
Hoạt động đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng KCN: Tình hình đầu tƣ xây dựng
cơ bản, cụ thể: Tổng số vốn thực hiện đầu tƣ xây dựng, tổng giá trị xây dựng trong
năm, khối lƣợng xây dựng hoàn thành, mức hoàn thành của các hạng mục công
trình, tiến độ xây dựng mức hoàn thành của các hạng mục công trình, tiến dộ xây
dựng mức độ hoàn thành đồng bộ hệ thống công trình, tổng diện tích đất công
nghiệp có hạ tầng.
Kết quả thu hút đầu tư:xác định với các chỉ tiêu tổng lƣợng nhƣ tổng số Dự
án đầu tƣ vào KCN với cùng tổng số vốn đƣợc phân theo vốn đăng ký, vốn thực
hiện với vốn đầu tƣ trong nƣớc và vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, nguồn vốn bình
quân của dự án, tổng diện tích của các Dự án đăng ký và sử dụng, tổng vốn đầu tƣ
vào KCN phân theo ngành kinh tế - kỹ thuật, tổng số vốn đầu tƣ mới, số lƣợt Dự
án đang hoạt động, tăng thêm bổ sung cho mục tiêu mở rộng sản xuất hay hiện đại
hoá, cải tiến công nghệ, tổng vốn đầu tƣ phân theo dùng đầu tƣ từ các quốc gia,
vùng, lãnh thổ.
Kết quả sản xuất kinh doanh: kết quả sản xuất kinh doanh tại KCN đƣợc
phân định theo từng lĩnh vực hoạt động (kinh doanh hạ tầng, sản xuất công nghiệp,
các hoạt động dịch vụ công nghiệp), hoặc phản ánh tổng hợp kết quả chung với các
chỉ tiêu tổng hợp sau: Số dự án vận hành cùng tổng số vốn thực hiện trong năm;
Tổng giá trị sản xuất, doanh thu sản xuất và sản xuất; kim ngạch nhập khẩu vật tƣ
thiết bị , tổng năng lực sản xuất mới tăng; Tổng chi phí vật chất đầu vào đƣợc sản
Page 23


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư


xuất trong nƣớc dùng cho sản xuất trong KCN; Giá trị tăng chế biến công nghiệp;
lợi nhuận và các khoản thu nhập của xã hội (nộp thuế; quỹ xã hội); Tổng số lao
động (trực tiếp và gián tiếp) làm việc trong các KCN với số tiền lƣơng, trợ cấp có
tính chất lƣơng và ngoài lƣơng của lực lƣợng lao động đó.
Phân tích đánh giá hoạt động đầu tƣ phát triển KCN là quá trình tổng hợp
các kết quả của quá trình chuẩn bị đầu tƣ, hình thành cơ chế chính sách đầu tƣ hợp
lý, phát triển có hiệu quả các hình thức xúc tiến đầu tƣ.... Tạo nên kết quả tổng hợp
về năng lực thu hút các Dự án, phát triển KCN đi đôi với những thành quả sử dụng
đất công nghiệp trong KCN. Trên cơ sở phát huy tính chủ động sáng tạo của các
chủ đầu tƣ, các doanh nghiệp KCN sử dụng có hiệu quả các nguồn lực nhằm tạo ra
năng lực sản xuất mới, tăng lợi nhuận và các khoản thu nhập xã hội.

Page 24


Đề án môn họ c Kinh tế đầ u tư

CHƢƠNG 2 : THƢ̣C TRẠNG SƢ̉ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ
PHÁT TRIỂN TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÙNG
KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍ A BẮC
1. Tổng quan về tì nh hì nh phát triển các KCN vùng trọng điểm
phía Bắc
1.1. Tình hình phát triển các KCN ở Việt Nam
Ngày 24/09/1991, Khu chế xuất Tân Tạo – khu chế xuất đầu tiên của Việt
Nam do Đài Loan và Việt Nam liên doanh đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng đƣợc
hình thành tại Tân Thuận, Thành phố Hồ Chí Minh. Sau 20 năm hình thành và phát
triển số lƣợng KCN trên toàn lãnh thổ Việt Nam đã lên đến 238 KCN gần gấp đôi
so với năm 2005 (131 KCN). Diện tích trung bình của mỗi KCN cũng tăng lên từ
220 ha/KCN năm 2005 lên 250 ha/KCN. Tỷ lệ lấp đầy của các KCN đạt trung bình
47%. Sự đầu tƣ phát triển Khu công nghiệp (KCN) trong những năm qua đã góp

phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế các địa phƣơng theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa

Page 25


×