Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

XÂY DỰNG ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH SIÊU THỊ CO.OP MART

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.29 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
*******

Bộ môn: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
Đề tài :

XÂY DỰNG ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

SIÊU THỊ CO.OP MART

Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN THÀNH TÍN
Nhóm thực hiện
: ĐẠI TÂY DƯƠNG
Lớp
: NL 91

TP.HCM, tháng 10 năm 2011
1


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM

----ĐẠI TÂY DƯƠNG----

2


Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………..…………………….…...…4


I.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SÀI GÒN CO.OP……………………………….
…. 5
1. Lịch sử hình thành Sài Gòn Co.op……..…………...…………………………….…...5
2.
3.
4.
5.
6.

II.

Tầm nhìn …………………………………………………………...…………………5
Sứ mệnh ……………………………………………………………………………... 5
Mục tiêu ……………………………………………………………………...……… 6
Mạng lưới phân phối ………………………………………………………….…..…. 7
Sản phẩm/Dịch vụ ………………………………………………………………...…. 8
XÂY DỰNG VÀ PHÂN TÍCH KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA SIÊU THỊ
CO.OPMART PHAN VĂN TRỊ – GÒ VẤP……………………………………….8
1. Mô tả sơ lược Co.opmart Phan Văn Trị…………………………………………….8
2. Tầm nhìn ………………………………………………………...………………… 8
3. Sứ mệnh ……………………………………………………………...……………..8
4. Mục tiêu ……………………………………………………………………..…...…8
5. Sản phẩm – Dịch vụ của Co.op Mart Phan Văn Trị ….…………………….............8
6. Nghiên cứu và lựa chọn phân khúc thị trường ………..……………………………9
6.1 Nghiên cứu thị trường ………………...…………..……………….
…………..9
6.2 - Phân khúc thị trường và chọn thị trường mục tiêu……………………………
7.


11
Phân tích SWOT ………………………………………………………………….12

8.

Giải pháp để xây dựng Co.opMart Phan Văn Trị …………………...…….………13

9.

Chiến lược Marketing-Mix ( Chiến lược 4P ) ………………………...…………..14

10. Kế hoạch Nhân Sự - Quản lý …………………………………………………...…16
10.1 – Ban Quản Lý …………………………………………………………...…16
10.2 – Sơ đồ tổ chức . …………………………………………...……………...…16
10.3 – Hoạt động Tuyển chọn – Đào tạo ……………………………………........18
11. Kế hoạch Tài chính ………………………………………………………..………20
a/ – Doanh thu và lợi nhuận ……………………………………….…...…………21
b/ – Cơ cấu nguồn vốn và hiệu suất lợi nhuận…………………….………...…….21
c/ – Phân tích rủi ro ……………………………………………………...…...……22
III.

NHỮNG CẢI TIẾN DỰ ĐỊNH CỦA CO.OP MART TRONG TƯƠNG
LAI……..23
3


Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart
IV.


KẾT LUẬN……………………………………………...………..…………….......…
25

LỜI MỞ ĐẦU
Thị trường bán lẻ Việt Nam đang ngày càng trở nên sôi động. Thu nhập bình
quân đầu người không ngừng nâng cao cộng với quy mô và đặc điểm dân số đông
đúc đã khiến Việt Nam có một sức hấp dẫn lớn đối với các doanh nghiệp bán lẻ
trong và ngoài nước. Hàng loạt các tập đoàn bán lẻ trên thế giới đang từng bước
đổ bộ vào Việt Nam, tạo ra một áp lực cạnh tranh khốc liệt cho các Doanh nghiệp
bán lẻ Việt Nam ngay tại sân nhà.
Để giữ thị trường nội địa, không có con đường nào khác ngoài việc cấp thiết
là nâng cấp dịch vụ, nâng cao vấn đề quản trị, nhân lực và công nghệ và đặc biệt là
không ngừng mở rộng quy mô hoạt động. Nhưng vốn nhỏ, kinh nghiệm thiếu, công
nghệ còn lạc hậu...nên vấn đề mở rộng quy mô hoạt động thật sự trở thành một
thách thức không nhỏ đối các Doanh nghiệp bán lẻ trong nước.
Vì vậy, đứng trước bối cảnh đó, để có đủ sức cạnh tranh và đứng vững trên thị
trường nội địa và hướng ra thị trường quốc tế, các DN bán lẻ tại VN cần thiết phải
có sự điều chỉnh và đầu tư mạnh hơn nữa cho công tác mở rộng mạng lưới kinh
doanh trong tương lai. Điều đó giúp khẳng định tầm quan trọng và vị thế sân nhà
của mình trong ngành bán lẻ tại Việt Nam.
Hiện tại có một chuỗi siêu thị đang có đươc một vị trí nhất định trong tâm trí
của người tiêu dùng, do luôn đáp ứng đươc những yêu cầu cơ bản khách hàng cũng
như luôn luôn coi khách hàng là người bạn thân thiết nhất, đó chính là Liên hiệp
HTX TM Thành phố ( Sài Gòn Co.op), một nhà bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam. Để
biết rõ hơn về đơn vị này chúng ta cùng xem qua sự nghiệp hình thành và phát triển
của công ty Saigon Co.op.

4



Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart

I.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG SIÊU THỊ CO.OPMART

1. Lịch sử hình thành & phát triển


Khởi nghiệp: từ năm 1989 - 1991



Sau đại hội Đảng lần thứ VI, nền kinh tế đất nước chuyển từ cơ chế bao cấp sang nền
kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. Mô hình kinh tế HTX kiểu cũ thật sự khó
khăn và lâm vào tình thế khủng hoảng, phải giải thể hàng loạt. Trong bối cảnh như
thế, ngày 12/5/1989 UBND Thành phố Hồ Chí Minh có chủ trương chuyển đổi Ban
Quản lý HTX Mua Bán Thành phố trở thành Liên hiệp HTX Mua bán Thành phố Hồ
Chí Minh (Saigon Co.op), với 2 chức năng trực tiếp kinh doanh và tổ chức vận động
phong trào HTX. Saigon Co.op là tổ chức kinh tế HTX theo nguyên tắc xác lập sở
hữu tập thể, hoạt động sản xuất kinh doanh tự chủ và tự chịu trách nhiệm. Trụ sở
chính đặt tại: 199-205 Nguyễn Thái Học, Quận 1, TP.HCM.



Hệ thống Co.opMart là chuỗi siêu thị bán lẻ trực thuộc Liên hiệp HTX thương mại
Thành Phố Hồ Chí Minh ( Saigon Co.op ).




Ngày 09/02/1996 - Saigon Co.op đã cho ra đời siêu thị đầu tiên, Co.opMart Cống
Quỳnh. Từ đó đến nay, Saigon Co.op đã không ngừng mở rộng mạng lưới và đa dạng
kênh phân phối của mình để giữ vững thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh trên
thị trường trong nước và hướng đến xuất khẩu.

2. Tầm nhìn
Giữ vững vị trí là nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam và danh hiệu Top 500 nhà bán lẻ
hàng đầu khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.
3. Sứ mệnh
Giá cả phải chăng, Phục vụ ân cần, Hàng hóa phong phú và chất lượng. Luôn đem lại
các giá trị tăng thêm cho khách hàng .
5


Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart

4. Mục tiêu
 Mục tiêu ngắn hạn
Năm 2011, Saigon Co.op phấn đấu tăng doanh số 35% so với cùng kỳ, mở rộng mạng
lưới kinh doanh bán lẻ bằng cách tập trung phủ kín siêu thị trên địa bàn TP.HCM, đặc
biệt các vùng ven thành phố như huyện Củ Chi, Bình Chánh, Cần Giờ... để đảm bảo đưa
hàng hóa đến tận tay người dân vùng sâu, vùng xa. Cụ thể là sẽ khai trương thêm tối
thiểu 10 siêu thị và 30 cửa hàng thực phẩm an toàn tiện lợi - Co.op Food mới.
 Mục tiêu dài hạn
Saigon Co.op phấn đấu đạt mục tiêu đến năm 2015, hệ thống Co.opMart đạt 100 siêu thị
trên toàn quốc, đồng thời vươn ra một số nước trong khu vực Đông Nam Á. Bên cạnh đó,
chuỗi cửa hàng Co.op Food cũng được chú trọng mở rộng và phát triển để đưa thực phẩm
sạch và an toàn đến các khu dân cư, khu chế xuất, khu công nghiệp với mục tiêu đạt 120
cửa hàng Co.op Food trên cả nước. Ngoài ra, với mong muốn đáp ứng tốt nhu cầu tiêu
dùng đa dạng của khách hàng, Saigon Co.op đang nghiên cứu phát triển các mô hình bán

lẻ mới …
5.

Mạng lưới phân phối
Tính đến năm 2011, Saigon Co.op đã mở hệ thống Co.op Mart gồm 50 siêu thị
trong đó 20 siêu thị tại TP. HCM và 30 siêu thị tại các tỉnh miền Tây, Ðông Nam
Bộ, miền Trung - Tây Nguyên như: Co.opMart Cần Thơ, Mỹ Tho, Quy Nhơn, Vĩnh
Long, Long Xuyên, Pleiku, Phan Thiết, Biên Hoà, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vũng
Tàu… và mới đây cũng đã mở thêm chi nhánh tại Hà Nội với diện tích 7.500 m2 và
tổng vốn đầu tư lên đến 74 tỷ đồng. Ngoài ra còn có hệ thống 61 cửa hàng Co.op
thuộc các HTX thành viên và cửa hàng Bến Thành tại TP Hồ Chí Minh đang nhận
được sự ủng hộ nhiệt tình của đông đảo tầng lớp người tiêu dùng, thu hút hàng chục
vạn khách hàng đến mua sắm ( đến cuối năm 2009, Saigon Co.op có 215.581 khách
hàng là thành viên).

6


Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart

Mạng lưới siêu thị Co.opMart dự kiến đến năm 2015

6. Sản phẩm / Dịch vụ
 Sản phẩm
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Saigon Co.op là hoạt động thương mại bán lẻ với hệ
thống rộng khắp và đa dạng. Với trên 20.000 mặt hàng, trong đó có 70% - 80% hàng Việt
Nam chất lượng cao.
 Dịch vụ

Dịch vụ chăm sóc khách hàng


Dịch vụ giao hàng tận nhà

Bán hàng lưu động tại vùng sâu

7


Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart

II.

XÂY DỰNG VÀ PHÂN TÍCH KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA SIÊU THỊ
CO.OPMART PHAN VĂN TRỊ – QUẬN GÒ VẤP

Dựa vào chiến lược phát triển chung về mở rộng thị trường của Saigon Co.op, nhóm
chúng tôi đã chính thức khởi động dự án mở thêm một siêu thị trung tâm thương mại tại
trục đường Phan Văn Trị, phường 7, Quận Gò Vấp.
1. Mô tả sơ lược Co.op Mart Phan Văn Trị
Co.op Mart Phan Văn Trị dự kiến vốn đầu tư xây dựng và hàng hóa lên đến hơn 120 tỷ
đồng. Siêu thị sẽ có diện tích 12.000 m2 gồm 1 trệt và 2 tầng lầu, là mô hình hoạt động
theo tiêu chuẩn Trung tâm thương mại, trong đó khu tự chọn có diện tích gần 3.000 m 2.
Ngoài ra còn có nhiều loại hình kinh doanh khác như khu ẩm thực, trung tâm games, nhà
sách, nhà hàng, khu kinh doanh thời trang và các dịch vụ tiện ích khác.
2. Tầm nhìn
Phấn đấu là trung tâm thương mại hàng đầu tại điạ bàn Quận Gò Vấp và là một trong
những đơn vị kinh tế lớn tại Quận.
3. Sứ mệnh
Phục vụ đối tượng bình dân, Giá cả phải chăng, Hàng hóa chất lượng và phong phú.
Luôn đem lại các giá trị tăng thêm cho khách hàng .

4.


Mục tiêu
Mục tiêu ngắn hạn
Tăng doanh số 5% so với cùng kỳ.
-

Tiết kiệm Điện, Nước và các chi phí khác để làm giàm chi phí 3 %.

-

Thu hút khách hàng bằng phong cách phục vụ chuyên nghiệp, hỗ trợ khách hàng
bằng các dịch vụ tiện ích tăng thêm.



Mục tiêu dài hạn
- Đạt lợi nhuận 30% trên DT vào năm 2015.
-

Đạt 2.000 khách hàng thành viên, trong đó có 200 khách hàng VIP.

-

Đứng thứ 5 về mặt Doanh thu trong hệ thống chuỗi siêu thị của Co.opMart
vào
năm 2015 .

8



Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart

5.

Sản phẩm – Dịch vụ của Co.op Mart Phan Văn Trị
 Co.op Mart Phan Văn Trị sẽ kinh doanh trên 20.000 mặt hàng thiết yếu trong cuộc
sống, trong đó có từ 70% - 80% hàng Việt Nam chất lượng cao, bao gồm: Thực
phẩm công nghệ, tươi sống, chế biến, thực phẩm đông lạnh; hóa mỹ phẩm, đồ dùng
gia đình; may mặc thời trang; điện gia dụng và nhiều mặt hàng phong phú phục vụ
khách hàng trong nước và khách du lịch. Đặc biệt thực phẩm tươi sống chế biến nấu
chín an toàn luôn được kiểm tra chất lượng thường xuyên từ Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng Thành phố Hồ Chí Minh.
 Với gần 30 quầy tính tiền đảm bảo phục vụ khách hàng nhanh chóng, kịp thời,
Co.op Mart Phan Văn Trị sẽ cung cấp các dịch vụ tiện ích như: máy rút tiền tự
động, gói quà miễn phí, đặt hàng qua điện thoại, giao hàng tận nơi … Ngoài ra còn
có hệ thống trang thiết bị hiện đại, kho đông, kho mát đúng tiêu chuẩn, hệ thống
phòng cháy chữa cháy đảm bảo an toàn cho khách hàng đến tham quan mua sắm.
 Vì đối tượng chính Co.op Mart hướng đến là các khách hàng đã lập gia đình và các
khách hàng trẻ, bận rộn với công việc, cho nên bên cạnh các sản phẩm truyền thống
của 1 siêu thị, Co.op Mart Phan Văn Trị còn mở rộng hệ thống nhà ăn ngay tại siêu
thị của mình, cũng như cung cấp các món ăn đã làm sẵn hoặc đã qua chế biến khá
đa dạng và phong phú, mang đến sự lựa chọn thỏa mái cho các bà nội trợ cũng như
các khách hàng không có nhiều thời gian. Thêm vào đó, Co.op Mart Phan Văn Trị
có những yêu cầu rất khắt khe về chất lượng nguồn cung sản phẩm cho siêu thị

6. Nghiên cứu thị trường - Lựa chọn phân khúc thị trường và thị trường mục tiêu
6.1 Nghiên cứu thị trường
a. Quy hoạch phát triển trên địa bàn quận Gò Vấp

Theo điều tra dân số ngày 01/04/2009 dân số quận Gò Vấp là 515.954 người, theo dự
kiến, đến năm 2015 sẽ là 700.000 người. Gò Vấp có mật độ dân số rất cao là 29.945
người/ km2 so với 3.419 người/km² bình quân của TP.HCM. Việc phân bổ dân cư dựa
trên 2 cụm đô thị chính như:
 Cụm 1 có diện tích 1.033 ha gồm các phường 1, 3, 4, 5, 6, 7 , 10, 17, khu vực này sẽ
xây dựng thành khu đô thị trung tâm hành chính, văn hóa, dịch vụ, và thương mại
( cụm này chịu ảnh hưởng trực tiếp của sân bay Tân Sơn Nhất cho nên quy hoạch
không gian sẽ bị hạn chế phát triển về chiều cao ), quy mô dân số khoảng 317.000
người.
 Cụm 2 có diện tích ha 942 gồm các phường 8, 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16, sẽ là cụm đô
thị dân cư hiện hữu, quy hoạch cải tạo, phát triển tầng cao theo quy hoạch chung của
Thành phố. Dự kiến quy mô dân số khoảng 353.000 người ( HIện đã có các chợ như :
chợ Gò Vấp, chợ Hạnh Thông Tây ).
b.

Mật độ dân số và mức thu nhập bình quân
9


Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart

 Trục đường Phan Văn Trị là một trong những trục đường đông dân cư, mua bán sấm
uất tại quận Gò Vấp. Ở đây đã tồn tại các ngôi chợ lâu năm như chợ Phan Văn Trị.
Quá trình đô thị hóa quá nhanh đã làm cho Gò Vấp trở thành một trong ba quận có tốc
độ tăng dân số cơ học cao nhất thành phố. Cụ thể, năm 1986 Gò Vấp có 144 ngàn dân
thì năm 2000 là 231 ngàn, năm 2004 là 385 ngàn người. Và theo điều tra dân số vào
ngày 01/4/2009 dân số quận Gò Vấp là 515.954 người.
 Mức sống dân cư tại Quận ngày càng được nâng lên. Qua khảo sát, mức thu nhập bình
quân cùa Gò Vấp khoảng 3.000.000 đ/người/tháng, toàn quận hiện chỉ có 6.843 hộ dân
có mức thu nhập thấp hơn 12 triệu đồng/người/năm, chiếm 6,69% trên tổng số hộ dân

toàn quận ( 98.199 hộ )
c. Thành phần dân cư:
Trước đây, đa số dân tại Quận Gò Vấp thuộc thành phần lao động nông nghiệp, tiểu
thương mua bán nhỏ và CB.CNV khối Hành chính, doanh nghiệp Nhà nước. Các năm
gần đây, do chuyển đổi cơ cấu từ Nông nghiệp sang công nghiệp hóa cho nên thành
phần công nhân lao động và lao động nhập cư cũng gia tăng và là một lưc lương đáng
kể tại Quận. Với thành phần như thế thì rất phù hợp cho bộ phận khách hàng tiềm
năng mà Co.opmart Phan Văn Trị đang hướng tới.
d. Thương mại - dịch vụ
Kinh tế thị trường thúc đẩy hoạt động thương mại - dịch vụ của Quận phát triển mạnh
mẽ. Đến cuối năm 1999 có 9.748 cơ sở thương mại, trong đó có 288 đơn vị trách
nhiệm hữu hạn và doanh nghiệp tư nhân, số lao động toàn ngành gần 20.000 người.
Các khu buôn bán tập trung như: khu thương mại Ngã 6, khu phố chợ Tân Sơn Nhất,
chợ An Nhơn, chợ Gò Vấp, chợ Xóm Mới đáp ứng nhu cầu hàng hoá thông thường
cho nhân dân. Thời kỳ 2001 – 2005, hoạt động thương mại - dịch vụ tăng trưởng với
tốc độ nhanh, tổng mức lưu chuyển hàng hoá xã hội bình quân mỗi năm tăng 21 % .
Đến nay có 947 đơn vị thương mại dịch vụ và 12.800 hộ kinh doanh cá thể với 36.000
lao động. Đã tiếp tục hình thành siêu thị Văn Lang tại ngã Sáu Gò Vấp theo mô hình
xã hội hoá. Tỷ trọng thương mại dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ dưới 10% vào năm
1990 lên 46% năm 2008.
e.

Nhu cầu và thói quen mua sắm
 Phần lớn người tiêu dùng có thói quen mua các mặt hàng thực phẩm ( nhất là thực
phẩm tươi sống ) tại các chợ, các hộ kinh doanh độc lập. Nhưng trong những năm tới,
cùng với quá trình đô thị hoá, thu nhập của dân cư tăng, ý thức về chất lượng và vệ
sinh an toàn thực phẩm tốt hơn nên xu hướng mua hàng tại các loại hình siêu thị, cửa
hàng chuyên doanh tăng cao, với tốc độ dự kiến trên 150%/năm.

10



Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart

f.

Đối thủ cạnh tranh.
Được đánh giá là một trong những thị trường bán lẻ hấp dẫn nhất thế giới, Việt Nam
luôn nhận được sự quan tâm của các nhà đầu tư nước ngòai và đã có nhiều cuộc đổ bộ
của các đại gia bán lẻ tòan cầu. Với ưu thế về tài chính, kinh nghiệm... các thương hiệu
như Big C, Lotte Mart, Metro, đang khiến các nhà bán lẻ trong nước lo ngại. Thời gian
vừa qua, các thương hiệu này rất quyết liệt trong việc mở rộng quy mô thị trường.
Điển hình như Big C, trong năm 2010 thương hiệu này đã khai trương 5 siêu thị nâng
tổng số siêu thị Big C tại VN lên 14 siêu thị. Gò Vấp hiện tại có một số siêu thị lớn
như Big C ( Nguyễn Kiệm ), Siêu thị văn hóa Văn Lang, siêu thị Bình Dân ( đường
Quang Trung ). Ngoài ra, Tập đoàn Lotte và Metro cũng đang có dự án mở rộng quy
mô ra các Quận, huyện ngoại thành.
6.2 Phân khúc thị trường và lựa chọn khách hàng mục tiêu
 Phân khúc thị trường theo nhân khẩu học
Với chiến lược phục vụ nhu cầu của người lao động có thu nhập trung bình, giới công
chức hành chính và thành phần lao động, Co.opmart Phan Văn Trị định dạng phân khúc
của mình theo nhân khẩu học. Công ty xác định đối tượng từ 25 tuổi trở lên, có nghề
nghiệp ổn định, có mức thu nhập tương đối… là dòng phân khúc mà mình phục vụ. Dòng
phân khúc này phù hợp với tiêu chí phục vụ của Co.opmart, đó là không bán hàng ngoại
nhập với giá thành cao như các siêu thị khác mà đa phần là hàng Việt Nam chất lượng
cao, xoá đi hình ảnh siêu thị là nơi mua sắm dành cho người nhiều tiền.

Khách hàng mục tiêu
Với phân khúc thị trường đã được xác định, từ đó Co.opmart Phan Văn Trị xác định
được nhóm khách hàng mà mình hướng đến để làm khách hàng mục tiêu. Đó là nhóm

khách hàng đã có gia đình. Họ chính là những người cập nhật nhanh chóng những thông
tin mua sắm mới, những chương trình khuyến mãi của siêu thị…. Mọi nỗ lực cải tiến
trong kinh doanh đều xuất phát từ nhu cầu của nhóm khách hàng này.
Tuy nhiên, trong tất cả các phương án ít nhiều đều có chứa đựng những rủi ro, bất trắc
ngoài ý muốn. Vì vậy, phân tíc h SWOT sẽ giúp cho Co.opMart Phan Văn Trị phát huy
được thế mạnh, hạn chế điểm yếu trong môi trường nội tại, tận dụng cơ hội để tránh được
những nguy cơ, rủi ro phát sinh trong tương lai.

7. Phân tích Ma trận SWOT CỦA Co.op Mart Phan Văn Trị
ĐIỂM MẠNH - STRENGTHS ( S )
a. Vị trí dễ nhìn thấy, tọa lạc tại trục đường lớn

ĐIẾM YẾU - WEAKNESSES ( W)
1. Đội ngũ quản lý chưa đáp ứng
11


Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart

của Quận Gò Vấp, thuận tiện đi lại mua sắm.

được về hoạt động quản trị
chiến lược cấp cao.

b. Có diện tích rộng rãi so với các chợ xung
quanh.

2. Hạn chế về tiềm lực tài chính

c. Với uy tín của thương hiệu Saigon Co.op,

các dự án đầu tư xây dựng mặt bằng kinh
doanh siêu thị của công ty luôn được chính
quyền các cấp quan tâm và tạo điều kiện.

3. Kỹ năng phục vụ của nhân
viên bán hàng còn hạn chế,
công tác đào tạo, tập huấn còn
ở mức trung bình.

d. Với địa điểm trên, việc vận chuyển hàng
hóa từ trung tâm phân phối nội bộ - Kho
Sóng Thần rất thuận tiện và nhanh chóng.
e. Giá cả và phương thức kinh doanh phù hợp
với đa số đối tượng khách hàng tại đây
CƠ HỘI - OPPORTUNITIES ( O )
1. Có mật độ dân cư đông đúc, đối tượng mua
sắm phù hợp với tiêu chí và mô hình phục
vụ của công ty.
2.

3.

So với các quận khác, Gò Vấp còn có quỹ
đất lớn, thuận tiện mở thành khu trung tâm
thương mại
Nền kinh tế phát triển ổn định. Đời sống
dân cư nâng cao khiến nhu cầu về mua sắm
ở siêu thị cũng tăng cao.

4. Người tiêu dùng sẽ chuyển dần sang các hệ

thống siêu thị do nhu cầu về an toàn thực
phẩm và địa điểm mua sắm sang trọng,
sạch sẽ hơn so với các khu chợ .

ĐE DỌA - THREATS ( T )
1. Là nơi đô thị đông đúc, cho
nên thị phần có xu huớng bị
chia nhỏ bởi các đối thủ cạnh
tranh có tiềm lực.
2. Các đối thủ lớn như Big C,
Walt mart….có nguồn vốn dồi
dào. Vì vậy, họ có thể thực
hiện nhiều phương án đầu tư
tốt hơn.
3. Giá thuê đất ngày càng đắt đỏ,
tạo sức ép lớn trong nguồn lực
tài chính trong tương lai
4. Tình hình kinh tế thị trường
vẫn còn nhiều khó khăn, lãi
suất ngân hàng biến động khó
lường làm ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh doanh của Cty.

8 - Các chiến lược phối hợp để xây dựng Co.op Mart Phan Văn Trị
 Phối hợp SO: ( Sử dụng điểm mạnh để tận dụng cơ hội )

12


Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart


- Chiến lựơc mở rộng thị trường nhằm quảng bá thương hiệu, nâng cao hình ảnh hệ
thống siêu thị Co.op Mart. Tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa công ty và người tiêu dùng.
- Dùng tiêu chí về giá và phong cách phục vụ để thu hút lượng khách hàng phù hợp là
thành phần dân lao động, đã có gia đình.
- Khác biệt hóa sản phẩm & dịch vụ phù hợp với nhu cầu để tập trung phục vụ tốt cho
khách hàng mục tiêu. Luôn tìm mọi cách cung cấp dịch vụ cộng thêm miễn phí cho
khách hàng mục
- Kết hợp chương trình “ Vệ sinh an toàn thực phẩm” của Thành phố để lôi kéo khách
hàng đến với hệ thống siêu thị, tránh xa các khu chợ tự phát có độ an toàn kém.

 Phối hợp ST: ( Tận dụng điểm mạnh để vượt qua đe dọa )
- Tạo ra sự khác biệt để thu hút khách hàng. Lựa chọn phân khúc nhất định để xác định
khách hàng chiến lược. Đặc biệt nghiên cứu kỹ đặc thù, tâm lý người tiêu dùng tại
địa bàn để lựa chọn cung cấp cho khách hàng những sản phẩm, hàng hoá phù hợp.
- Tận dụng thế mạnh về thương hiệu khi thuê đất, tìm kiếm nhiều mặt bằng có vị trí
đẹp, tạo vị trí tốt trước khi các doanh nghiệp nước ngoài xâm nhập vào thị trường
Việt Nam. Tâp trung tăng tốc mở rộng kênh siêu thị trên toàn quốc..
- Thu hút đầu tư bằng thương hiệu mạnh, kết hợp đầu tư liên doanh với các ngân hàng
để có được các chính sách vay ưu đãi.
- Để cạnh tranh với các đại gia bán lẻ nước ngoài, Saigon Co.op nên củng cố hơn nữa
hệ thống hậu cần giao nhận (logistic ), cung ứng hàng hóa của mình để đảm bảo
không bị thiếu hàng vào các đợt cao điểm..
 Phối hợp WO: ( Hạn chế điểm yếu để tận dụng cơ hội )
- Tận dụng sự phát triển của nền kinh tế để thúc đẩy sự mua sắm của tầng lớp cấp
trung trong xã hội. Đồng thời tạo cho các nhân viên có thêm kinh nghiệm trong cung
cách phục vụ bán hàng chuyên nghiệp.
- Liên doanh hợp tác với chính quyền địa phương đang sở hữu các vị trí đất tốt để có
thể khai thác những mặt bằng có vị trí đẹp, thuận lợi cho công việc kinh doanh
- Nâng cao tiềm lực tài chính qua thu hút đầu tư bằng kế hoạch kinh doanh hợp lý để

tránh tình trạng vay ngân hàng.
 Phối hợp WT:

( Hạn chế điểm yếu để tránh đe dọa )

- Nâng cao phong cách phục vụ theo hướng chuyên nghiệp, đẩy mạnh khẩu hiệu
“ Người Việt dùng hàng Việt” để mở rộng thị phần
13


Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart

- Tận dụng quỹ đất còn rộng rãi, có giá hợp lý và thuê dài hạn để làm lợi thế cạnh
tranh trong tương lai, giảm sức nặng về tài chính.
- Nâng cao kỹ năng quản trị của đội ngũ quản lý nhằm làm giàm chi phí hoạt động,
nâng cao hiệu quả trong kinh doanh để tạo nguồn vốn dự phòng nhằm làm giảm
nguồn vốn vay ngân hàng.
9

- Chiến lược Marketing-Mix ( Chiến lược 4P )
9.1 Chiến lược Sản phẩm/Dịch vụ- Product
 Vệ sinh an toàn thực phẩm
 Tất cả hàng hóa được tiếp nhận, bày bán trong hệ thống Co-opmart Phan Văn Trị sẽ
phải trải qua 4 lần kiểm tra của nhân viên phụ trách ngành hàng nhằm bảo đảm
hàng hóa được bày bán trên quầy kệ là hàng hóa đảm bảo chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm và có chất lượng phù hợp theo quy định nhà nước. Các nhà sản xuất
cung ứng hàng cho Co.opmart phải cam kết chịu trách nhiệm về nguồn gốc xuất xứ
chất lượng và nguyên liệu của sản phẩm phải phù hợp theo quy định.
 Co-opmart Phan Văn Trị sẽ có hệ thống bảo quản thực phẩm khép kín, tiện lợi ( từ


mặt hàng thực phẩm, tươi sống nấu chín đến thực phẩm đông lạnh, công nghệ…),
đảm bảo an toàn vệ sinh, đặc biệt chú trọng đến chất lượng hàng hóa thông qua việc
nhập hàng, lựa chọn nhà cung cấp. Tiêu chí về chất lượng luôn được đặt lên hàng
đầu, ưu tiên chọn những sản phẩm của những nhà sản xuất có chứng chỉ quản lý
chất lượng ISO 9000 hoặc các nhà sản xuất phải có chứng chỉ tương đương.
 Đối với thực phẩm tươi sống, Co-opmart sẽ chỉ nhận rau sạch từ vườn rau an toàn

đã được công nhận ( như vườn rau ấp Đình- Củ Chi )…thường xuyên huấn luyện
cho chuyên viên mua hàng để đảm bảo chất lượng hàng hóa tại hệ thống kinh doanh
siêu thị. Để có lượng hàng chất lượng, giá hợp lý phục vụ nhu cầu tiêu dùng khách
hàng, Co-opmart Phan Văn trị sẽ tìm kiếm nhà cung cấp nông sản thông qua Sở
nông nghiệp và phát triển nông thôn để thu mua rau an toàn, song song việc mở
rộng phạm vi hỗ trợ, hướng dẫn nông dân tại địa phương sản xuất rau sạch an toàn
theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm ngày càng nâng cao tỷ lệ nông sản nội địa.
 Thực phẩm tươi sống chế biến an toàn sẽ luôn được kiểm tra chất lượng thường

xuyên từ Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng TPHCM. Đặc biệt mặt hàng thực
phẩm tươi sống chế biến nấu chín đã triển khai quy trình kiểm soát chất lượng thực
phẩm xuyên suốt cả dây chuyền phân phối: sơ chế, chế biến, bao gói, vận chuyển,
giao hàng, từ khâu mua hàng đến khi hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Thưc hiện
các quy chuẩn GMP và SSOP trong chế biến kinh doanh thực phẩm.
 Thường xuyên tiến hành các hoạt động nghiên cứu tìm hiểu tâm lý và xu hướng tiêu
dùng để có những chính sách, chiến lược về sản phẩm & dịch vụ phù hợp, mặc khác

14


Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart

cũng nhằm đi đúng hướng thị trường mục tiêu, tránh những sai sót trong việc nhập

hàng nhiều hơn nhu cầu tiêu dùng hoặc nhập sai với xu hướng tiêu dùng.
 Để cạnh tranh với các ngôi chợ truyền thống có giá rẻ nhưng chất lượng không đảm
bảo, Co-opmart Phan Văn Trị luôn ưu tiên chọn những sản phẩm của nhà sản xuất
có chứng chỉ ISO 9000 hoặc một hệ thống quản lý chất lượng tương đương, tối
thiểu là nhà sản xuất có hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình
chọn. Đối với các măt hàng thực phẩm thì phải đạt chuẩn vệ sinh an toàn.
 Kinh doanh hàng hoá mang nhãn hàng riêng : Cũng như các siêu thị khác trong Hệ
thống Co.opMart, Co.opMart Phan Văn Trị cũng phát triển mạnh mẽ các sản phẩm
mang nhãn hiệu Co.opMart ( Cụ thể là các loại thực phẩm khô, đông lạnh và chế
biến sẵn, sản phẩm thời trang…).
 Chất lượng phục vụ
 Co-opmart Phan Văn Trị sẽ thực hiện thái độ phục vụ ân cần, tiếp đón niềm nở, thực
hiện chương trình “ Nụ cười Co.opmart” nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và thái
độ phục vụ của nhân viên siêu thị với khách hàng. Nhân viên thân thiện, biết cười
và cảm ơn khách hàng, hướng dẫn nhiệt tình khi khách hàng cần tìm sản phẩm.
Khách hàng đến với Co-opmart Phan Văn Trị sẽ luôn nhận được thái độ tiếp đón ân
cần với phong cách phục vụ văn minh lịch sự, vì điều đó nằm trong văn hóa kinh
doanh của Saigon Co-op, đó là tất cả vì khách hàng
 Khác biệt hóa sản phẩm & dịch vụ phù hợp với nhu cầu để tập trung phục vụ tốt
cho khách hàng mục tiêu. Luôn tìm mọi cách cung cấp dịch vụ cộng thêm miễn phí
cho khách hàng mục tiêu như tư vấn lựa chọn hàng trên nhu cầu của họ, giao hàng
tận nơi miễn phí, chương trình khách hàng thân thiết, khách VIP, thường xuyên có
các chương trình chăm sóc khách hàng …
 Luôn tuân thủ các nguyên tắc chung về hoạt động & dịch vụ khách hàng theo hướng
chiến lược đề ra ban đầu. Áp dụng chương trình quản lý chất lượng ISO trong khâu
quản lý hoạt động và phục vụ khách hàng.
 Siêu thị sẽ thiết kế bố trí mặt bằng, hệ thống quầy kệ, chủng loại hàng hóa, cách
trưng bày bắt mắt, nguồn hàng phong phú, kết hợp với các ngân hàng để trang bị
các máy rút tiền tự động … để giúp khách hàng tiện lợi hơn trong mua sắm .
 Với hơn 30 quầy tính tiền bảo đảm phục vụ khách hàng nhanh chóng kịp thời, có

quầy tính tiền ưu tiên cho người già, người khuyết tật, phụ nữ mang thai, có con
nhỏ. Có thêm các dịch vụ hỗ trợ thêm như: gói quà miễn phí, đặt hàng qua điện
thoại, giao hàng miễn phí tận nhà…. , hệ thống phòng cháy chữa cháy bảo đảm an
toàn cho khách hàng đến tham quan mua sắm, cải thiện môi trường âm thanh êm
dịu, nhà vệ sinh sạch sẽ, có lối đi riêng dành cho người sử dụng xe lăn, bảo vệ nhiệt
tình mang, xách, đẩy giỏ hàng giúp khách hàng khi ra về.
15


Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart

 Thường xuyên thực hiện các chương trình để thu hút khách hàng như: Chương trình
“ Khách hàng thân thiết – Khách hàng thành viên ” để xây dựng sự gắn kết lâu dài
của khách hàng đối với Siêu thị
9. 2 Chiến lược giá - Price
 Theo báo cáo của TNS Việt Nam, 60% khách hàng được hỏi cho rằng mức giá tại
các siêu thị đắt hơn so với các chợ truyền thống. Do vậy, giá nên là việc đầu tiên
cần quan tâm và điều chỉnh cho hợp lý. Đầu tiên là phải hợp tác với các nhà sản
xuất trong nước ( ưu tiên khu vực Quận Gò Vấp ) để có mức giá tốt nhất, kế tiếp,
siêu thị xây dựng quy trình hậu cần hiện đại vì chi phí vận chuyển ảnh hưởng đến
giá thành. Đẩy mạnh đầu tư cho yếu tố công nghệ để làm giảm chi phí tối đa trong
việc quản lý, đề cao công tác tiết kiệm, giàm chi phí bao bì..… nhằm làm giảm giá
thành các mặt hàng.
9. 3 - Chiến lược xúc tiến thương mại / Truyền thông – Promotion
 Tổ chức các chương trình như: làm thẻ thành viên, thẻ khách hàng thân thiết, thẻ
khách hàng VIP…nhằm thu hút lượng khách hàng, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp và
lâu dài giữa khách hàng và siêu thị. Tổ chức các chương trình nhằm quảng bá hàng
Việt Nam chất lượng cao, tổ chức khuyến mãi qua các sự kiện lớn của đất nước
nhằm tăng lượng khách đến với Co-opmart.
 Tích cực tổ chức, tham gia các hoạt động xã hội, nhân ái vì cộng đồng, chung tay

góp sức trong công tác từ thiện nhân đạo… theo tiêu chí cùng phấn đấu vươn lên và
trách nhiệm sẻ chia toàn xã hội.
 Phối hơp với nhà sản xuất, nhà cung cấp để thực hiện các chương trình giảm giá
cuối tuần, chương trình mua sắm giờ vàng, chương trình ưu đãi cho khách hàng
thân thiết, khách hàng VIP, rút thăm trúng thưởng…
9..4 Chiến lược phân phối sản phẩm - Place
 Sử dụng hệ thống logistics với tổng kho phân phối ở Bình Dương, Đồng thời ưu
tiên chọn các nhà cung cấp sản phẩm đạt tiêu chuẩn trên địa bàn quận Gò Vấp để
làm tăng khả năng cung cấp nhanh, giảm chi phí vận chuyển.
 Sử dụng đội xe vận chuyển riêng để chủ động trong việc vận chuyển hàng hóa, bố
trí hợp lý các ca giao nhận hàng để tránh ành hưởng đến việc kinh doanh, tận dụng
tối đa các kho bãi tại chỗ, gần vị trí siêu thị.

10 . Kế hoạch Quản lý Nhân sự:
16


Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart

10. 1 - Ban Quản Lý
+ Bộ phận điều hành:

Thạc sỹ Nguyễn Văn Hùng ( Thành viên Hội Đồng Quản Trị Sai Gòn Co.op
Giám Đốc chi nhánh siêu thị Co.opmart Phan Văn Trị )


Thạc sỹ Đặng Thị Phương Thi ( Phó Giám Đốc Marketing - chí nhánh siêu
thị
Co.opmart Phan Văn Trị )




Thạc sỹ Nguyễn Thị Ngọc Bích ( Phó Giám Đốc kế hoạch - chí nhánh siêu thị
Co.opmart Phan Văn Trị )

+ Bộ phận cán bộ, nhân viên:
Những cán bộ quản lý, các nhân viên có thâm niên trong nghề lâu năm tại các siêu
thị trong hệ thống Co.opmart sẽ là thành phần chính bước đầu trong hệ thông nhân sự
chủ chốt tại siêu thị co.opmart Phan Văn Trị.

10. 2 - Sơ đồ tổ chức:
Giám đốc chi nhánh

Các phó giám đốc
chi nhánh

Phòng kế
hoạch
-chiến
lược

Phòng
Marketing

Phòng tài
chính – kế
toán

Phòng tổ
chức hành

chính

Phòng
kiểm soátgiám sát

 Giám đốc chi nhánh: là người điều hành và quyết định về tất cả các vấn đề liên
quan đến hoạt động hàng ngày của chi nhánh và chịu trách nhiệm trước Tổng giám
17


Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart

đốc về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giám đốc chi nhánh là
người đại diện theo pháp luật


Phó giám đốc chi nhánh: hỗ trợ công việc cho giám đốc chi nhánh và chịu trách
nhiệm về phần việc của mình trước Giám đốc chi nhánh



Phòng kế hoạch - chiến lược: Thực hiện việc kiểm soát các nguồn đầu vào của
Siêu thị ( cả về nguyên liệu, máy móc thiết bị ); Thu thập thông tin về các nhà
cung cấp để tìm kiếm các nhà cung cấp tốt nhất; Tiến hành nghiên cứu thị trường,
dự báo khả năng tiêu thụ và diễn biến của thị trường để nắm bắt nhu cầu thị hiếu
của khách hàng nhằm xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tiếp thị, quảng
cáo của Siêu thị. Giải quyết mọi thắc mắc và khiếu nại của khách hàng.




Phòng Marketing: Hoạch định chiến lược xây dựng nhãn hiệu cho các sản phẩm
và nhóm sản phẩm, xây dựng chiến lược giá cả, sản phẩm, phân phối, khuyến
mãi... Xây dựng và thực hiện các hoạt động marketing hỗ trợ nhằm phát triển
thương hiệu; Phân tích và xác định nhu cầu thị trường để cải tiến và phát triển sản
phẩm mới phù hợp với nhu cầu của thị trường; Thực hiện thu thập thông tin,
nghiên cứu, phân tích dữ liệu liên quan đến thị trường và các đối thủ cạnh tranh.

 Phòng tổ chức hành chính: Điều hành và quản lý các hoạt động Hành chính và
Nhân sự của chi nhánh; Xây dựng các kế hoạch và chiến lược để phát triển nguồn
nhân lực; Xây dựng nội quy, chính sách cho toàn chi nhánh; Tổ chức thực hiện và
giám sát việc thực hiện các quy chế, chính sách; Tư vấn cho người lao động về các
vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của họ; Quản lý, điều động đội bảo vệ
đảm bảo an ninh cho đơn vị; Quản lý cơ sở vật chất và tài sản của toàn Siêu thị
 Phòng tài chính – kế toán: Quản lý, điều hành toàn bộ các hoạt động Tài chính
kế toán; Tư vấn cho ban Giám đốc về tình hình tài chính và các chiến lược về tài
chính; Lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán; Lập dự
toán ngân sách, phân bổ và kiểm soát ngân sách cho các họat động sản xuất kinh
doanh của chi nhánh; Dự báo các số liệu tài chính, phân tích thông tin, số liệu tài
chính kế toán; Quản lý vốn nhằm đảm bảo cho các họat động sản xuất kinh doanh
và việc đầu tư của chi nhánh có hiệu quả.
 Phòng kiểm soát- giám sát: Kiểm soát tài chính, kế toán thông qua việc kiểm tra,
so sánh, đối chiếu, phân tích chứng từ, số liệu; xem xét, kiểm tra việc tuân thủ
cácquy trình, quy định, chính sách do Công ty ban hành trong hoạt động của các
phòng ban; kiểm soát việc thực hiện các hợp đồng kinh tế, việc thu, chi, nhập, xuất
tài sản Công ty; xây dựng và triển khai thực hiện chương trình phòng chống tiêu
cực, lãng phí; phát hiện và đánh giá những rủi ro.
10. 3 - Hoạt động tuyển chọn – Đào tạo – Đãi ngộ
18



Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart

a. Tuyển dụng:
Co.opMart Phan Văn Trị có chế độ tuyển nhân sự theo đúng quy trình tuyển dụng
của Công ty chủ quản là Sài Gòn Co.op. Việc tuyển dụng luôn theo tôn chỉ là đúng
người, đúng vị trí, tránh dư thừa nguồn nhân lực. Theo đó, Cty sẽ tập trung vào hai
nguồn chính: Đó là sử dụng đội ngũ các lao động có tay nghề và kinh nghiệm để
đưa vào làm các cán bộ chủ chốt, sau đó là tuyển dụng các sinh viên mới ra trường
cho các vị trí mới, cần sự sáng tạo ( một phần được chọn từ con em CB.CNV tại
công ty). Ngoài ra còn có một số lao động thời vụ sẽ được dành cho các đối tượng
là sinh viên đang học tập và lực lượng trẻ chưa có việc làm.
b. Đào tạo nguồn nhân lực:
Siêu thị sẽ có chương trình huấn luyện chuyên môn tay nghề tại chỗ, cử đi học các
lớp đào tạo nghiệp vụ như: “ Kiến thức truyền thông trong bán lẻ ”. Đặc biệt sẽ phối
hợp với Cty chủ quản là Sai Gòn Co.op để tổ chức các lớp đào tạo nâng cao tại
nước ngoài dành cho Cán bộ cấp trung và cấp cao. Trong các lĩnh vực như:
Marketing, xây dựng thương hiệu, kiểm toán nội bộ, quản trị tài chính…
c. Đãi ngộ

Chế độ lương:
Siêu thị thực hiện việc chi trả lương cho nhân viên theo chế độ Nhà Nước và căn cứ
vào hiệu quả công việc. Cụ thể, thực hiện việc trả lương theo 2 hình thức: trả lương
cơ bản và trả lương theo kết quả kinh doanh. Thực hiện chế độ nâng lương cho
CBCNV theo đúng chế độ quy định hiện hành của Nhà Nước. Mức lương bình quân
tại khu vực bán hàng – thu ngân dự kiến tối thiểu là 3.200.000 đ

Chế độ thưởng:
Nhằm khuyến khích động viên CBCNV trong Siêu thị gia tăng hiệu quả đóng góp
vào hoạt động kinh doanh Công ty, Siêu thị có chế độ thưởng theo Doanh thu hàng
tháng, thưởng theo lợi nhuận hằng năm, và đặc biệt thưởng nóng vào các ngày lễ

cho nhân viên… nhằm khuyến khích người lao động năng động phát huy tinh thần
sáng kiến cải tiến trong công việc, nâng cao hiệu quả trong công việc, tiết giảm chi
phí, tăng tính cạnh tranh.

Bảo hiểm và phúc lợi:
Siêu thị sẽ tham gia đầy đủ các chế độ bảo hiểm theo quy định cho tất cả CBNV.
Mỗi năm, sẽ tổ chức cho CBNV tham quan nghỉ mát ít nhất 1 lần. Các phúc lợi
khác như Ma chay, cưới hỏi, ốm đau đột xuất đều có xây dựng thành kế hoạch trong
bản thỏa ước lao động tập thể.

Tổ chức công đoàn:
Hoạt động Công Đoàn sẽ là một nhịp cầu nối giữa người sử dụng lao động và người
lao động. Kinh phí hoạt động công đoàn trích theo chế độ quy định hàng tháng và
được trích lại một phần để dành cho những hoạt động chăm lo đến đời sống vật chất
hoặc tinh thần cho CB.CNV trong Cty.
19


Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart

11. Kế hoạch Tài chính:
Co.opMart Phan Văn Trị dự kiến tổng vốn đầu tư là 120 tỷ đồng. Trong đó đầu tư xây
dựng và Máy móc thiết bị chiếm khoảng 80 %. Nguồn vốn dự kiến huy động như
sau:
• Vốn tự có
: 48 tỷ = 40 % tổng mức vốn đầu tư
• Vốn vay NH : 72 tỷ = 60 % tổng mức vốn đầu tư
Một số chỉ tiêu tài chính dự kiến phấn đấu như sau:
a. Dự kiến Doanh thu và lợi nhuận
CHỈ TIÊU

A. Tổng Doanh thu

Năm 1
74.440.000.000

Năm 2
78.112.000.000

Năm 3
82.067.600.000

1. DT bán hàng và cung cấp d/ vụ

73.440.000.000

77.112.000.000

80.967.600.000

1.000.000.000

1.000.000.000

1.100.000.000

69.600.000.000

68.716.800.000

67.841.856.000


4.800.000.000

4.800.000.000

4.800.000.000

2. Chi phí thuê mặt bằng

24.000.000.000

24.000.000.000

24.000.000.000

3. Chi phí lãi gốc + vay NH

20.160.000.000

18.864.000.000

17.568.000.000

4. Chi phí bán hàng

10.140.000.000

10.342.800.000

10.549.656.000


5. Chi phí quản lý doanh nghiệp

10.500.000.000

10.710.000.000

10.924.200.000

C. Lợi nhuận trước thuế

4.840.000.000

9.3950.200.000

14.225.744.000

1. Thuế thu nhập DN

1.210.000.000

2.348.800.000

3.556.436.000

2. Doanh thu hoạt động khác
B. Tổng Chi Phí
1. Chi phí nhà xưởng - MMTB

D. Lợi nhuận sau thuế

3.630.000.000
7.046.400.000
10.669.308.000
Diễn giải các chỉ tiêu:

Doanh thu dự kiến:
• Số dân tại Gò Vấp năm 2010 là 515.000 người ( dự kiến số người đến Siêu thị là
10% = 51.000 người / tháng ).

Số người dự kiến mua hàng / tháng: 51.000 x 30 % = 15.300 người
• Doanh thu dự kiến 1 tháng: 15.300 người x 400.000 đ = 6.120.000.000 đ

Doanh thu dự kiến năm thứ nhất là: 6.120.000.000 đ x 12 =
73.440.000.000 đ
( Doanh thu mỗi năm dự kiến tăng 5 %, các chi phí dự kiến tăng 2 % )


Nhà xưởng + MMTB = 400 usd /m2 x 12.000 m2 = 480.000 usd = 96 tỷ ( Khấu
hao 20 năm ) – 96 tỷ / 20 năm = 4,8 tỷ / năm



Phí thuê mặt bằng: 25 usd / tháng x 4.000 m2 x 12 tháng = 1.200.000 usd = 24 tỷ



Chi phí lãi vay NH: 72 tỷ x 18 % / năm = 13 tỷ / năm ( Lãi vay trong 10 năm, trừ
dần vốn gốc hàng năm )
20



Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart



Chi phí bán hàng: Lương bộ phận bán hàng, quảng cáo, chương trình khuyến mãi



Chi phí quản lý: Lương bộ phận quản lý, Tiền Điện, Nước, điện thoại….

b.

Các chỉ số cơ cấu nguồn vốn và hiệu suất lợi nhuận

Chỉ tiêu

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Tài sản ngắn hạn / Tổng số tài sản

24 %

24,5 %

26 %


Tài sản dài hạn / Tổng số tài sản

76 %

75,5 %

74 %

Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn

60 %

54 %

48 %

Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn

40 %

46 %

52 %

Tỷ suất sinh lời trên doanh thu

5%

9%


13 %

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu

7%

14 %

22 %

Cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn

Cơ cấu nguồn vốn

Diễn giải cơ cấu nguồn vốn
Nợ phải trả năm 1 = 60 %
Nợ phải trả năm 2 giảm 6 % do đã giàm vốn gốc lãi vay NH ( 72 tỷ – 7,2 = 64,8 tỷ )
64,8 tỷ / 120 tỷ = 54 %, năm 3 giảm ( 64,8 – 7,2 tỷ = 57,6 tỷ ) 57,6 tỷ / 120 tỷ = 48 %.
Diễn giải tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu:
Năm 1 = 3.630.000.000 / 48 tỷ = 7 %
Năm 2 = 7.046.400.000 / 48 tỷ = 14 %
Năm 3 = 10.669.308.000 / 48 tỷ = 22 %

21


Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart

TÀI SẢN

A.Tài sản ngắn hạn

29.000.000.000 đ

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

24.000.000.000 đ

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

0

III. Tài Sản ngắn hạn khác

5.000.000.000 đ

B. Tài sản dài hạn

91.000.000.000 đ

I Tài sản cố định

91.000.000.000 đ

II.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Tổng cộng Tài Sản

0
120.000.000.000 đ


NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả

72.000.000.000 đ

I. Nợ ngắn hạn

0

II. Nợ dài hạn

72.000.000.000 đ

B. Vốn chủ sở hữu

48.000.000.000 đ

I. Vốn chủ sở hữu

48.000.000.000 đ

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

48.000.000.000 đ

2. Lơi nhuận sau thuế chưa phân phối

0

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác


0

Tổng cộng nguồn vốn

120.000.000.000 đ

22


Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart

c.

Phân tích rủi ro
• Tình hình suy thoái kinh tế khiến cho nguy cơ lạm phát, trượt giá tăng cao dẫn đến
giá Sản phẩm đầu vào tăng nhanh hơn giá SP đầu ra
• Lãi suất ngân hàng ngày càng tăng làm cho gánh nặng chi phí càng lớn, dẫn đến
hoạt động đầu tư gặp nhiều bất lợi.

III.

NHỮNG CẢI TIẾN DỰ ĐỊNH CỦA CO.OP MART TRONG TƯƠNG LAI
Trước áp lực lớn trong thời kỳ cạnh tranh gay gắt giữa các tập đoàn bán lẻ như hiện
nay, VN mở cửa hoàn toàn cho các nhà bán lẻ 100% vốn nước ngoài theo gia nhập
WTO, Saigon co-op phải có những bước tiến mới nhằm củng cố vị thế số 1 của mình
trong ngành bán lẻ tại VN:
23



Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart
1. Tập trung vào chiến lược giá:

 Theo báo cáo của TNS Việt Nam, 70% khách hàng được hỏi cho rằng mức giá tại các siêu
thị quá đắt. Do vậy, giá nên là điều đầu tiên cần điều chỉnh. Cách mà Saigon Co.opMart
chúng tôi đang làm là khá tốt và cần phát huy hơn nữa. Phải tự mình sản xuất để có mức
giá rẻ hơn.
 Để làm được điều này, siêu thị cần xây dựng quy trình hậu cần hiện đại vì chi phí vận
chuyển ảnh hưởng đến giá thành. Đầu tư công nghệ và con người: Đẩy mạnh mức đầu tư
cho yếu tố công nghệ, tận dụng yếu tố nhanh chóng, chính xác và thuận tiện của công nghệ
để làm giảm chi phí tối đa trong việc quản lý lưu chuyển hàng hóa, tồn kho, bán hàng,
hạch toán thu chi. Ngoài ra, một tổ chức không thể phát triển nếu thiếu yếu tố con người,
đặc biệt trong ngành phân phối sử dụng nhiều lao động, nên liên tục đào tạo và tái đào tạo
nguồn nhân lực, chuẩn bị nguồn nhân lực kế thừa cho sự phát triển sắp tới. Tóm lại, cần
xây dựng quy trình quản lý tinh gọn, chuyên nghiệp. Điều quan trọng là phải hợp tác với
nhà sản xuất tại từng địa phương mà mình có mặt để có mức giá tốt nhất.
2. Địa điểm thuận tiện và phủ khắp:

Với ngành bán lẻ, đây là đặc điểm khá quan trọng. Hiện nay, phần lớn khách hàng rời bỏ
cửa hàng này và chuyển qua cửa hàng khác đều ở yếu tố này. Nếu siêu thị quá xa hay
không thuận tiện cho khách hàng mỗi khi họ muốn mua sắm thì cầm chắc khả năng thất
bại.
 Mở rộng mạng lưới kinh doanh bán lẻ là một phần trong chiến lược phát triển của Saigon
Co.op với mục tiêu mỗi năm khai trương 10 – 12 Co.opMart và 25 cửa hàng Co.op Food.
Đây cũng là một trong những biện pháp tích cực của Saigon Co.op nhằm thực hiện chủ
trương bình ổn giá thị trường của UB ND TP HCM trong năm 2010. Tập trung tăng tốc
mở rộng kênh siêu thị trên toàn quốc, tìm kiếm nhiều mặt bằng tốt nhất trước khi các tập
đoàn bán lẻ thế giới (như Walmart) xâm nhập vào thị trường Việt Nam.
 Phát triển nhanh chóng và bền vững chuỗi siêu thị Co-opmart, triển khai thêm những mô
hình bán lẻ hiện đại mới, đa dạng hóa phân khúc khách hàng chuỗi Co-opMart, cố gắng

phủ 100% siêu thị ở tất cả các quận huyện TPHCM, các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long,
miền Đông Nam Bộ, vươn ra các Tỉnh phía Bắc và thị trường Đông Dương.

24


Đề tài : Xây dựng địa điểm kinh doanh cho Co.opMart

 Tăng cường hoạt động đưa hàng về nông thôn để xây dựng và phát triển mạng lưới tại
nông thôn . Tổ chức các chuyến bán hàng lưu động phục vụ bà con các huyện vùng ven
thành phố cũng như chăm sóc đời sống công nhân lao động thông qua các hội chợ tại các
khu công nghiệp và khu chế xuất.
 Nhà nước cần tạo cơ chế để các DN bán lẻ trong nước có đất đai, có vốn để mở rộng chuỗi
bán lẻ theo quy hoạch.
3.

Tạo ra mô hình siêu thị đa năng về chủng loại:

Người Việt thích chọn lựa. Hơn nữa, phải đảm bảo lượng hàng dự trữ trong kho đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng bất cứ khi nào họ cần, đặc biệt trong những dịp tăng đột biến
như lễ, Tết.
 Sài Gòn Co-op nên đưa ra thêm 3 mô hình mới: chợ kết hợp siêu thị, siêu thị chung cư, và

nhân rộng các cửa hàng Co-op lên vài trăm điểm theo phương thức nhượng quyền thương
mại (franchise) cho các Hộ kinh doanh.
4. Sản phẩm chất lượng:

Để đứng vững trước đối thủ cạnh tranh là các nhà phân phối nước ngoài, Saigon
Coop.Mart sớm có ý thức xây dựng tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bán hàng, phương thức
kinh doanh tiên tiến, phong cách bán hàng văn minh. Coi đó là nền tảng xây dựng thương

hiệu của DN, cửa hàng, phối hợp các nhà sản xuất trong nước cung ứng hàng hóa ổn định,
đẩy mạnh tiêu thụ hàng sản xuất trong nước, thúc đẩy sản xuất phát triển.
 Saigon co-op luôn ưu tiên chọn những sản phẩm của nhà sản xuất có chứng chỉ ISO9000
hoặc một hệ thống quản lý chất lượng tương đương, tối thiểu là nhà sản xuất có hàng Việt
Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình chọn.
 Ngoài việc đáp ứng nhu cầu đạt chuẩn chất lượng còn mang ý nghĩa là tươi, sống. Nghĩa là
người tiêu dùng phải cảm nhận được uy tín của sản phẩm. Để làm được điều này, phương
án tự sản xuất sẽ là một giải pháp. Tuy nhiên, việc kết hợp với nhà cung cấp có thương
hiệu được tín nhiệm hết sức quan trọng và cần thiết.
IV.

KẾT LUẬN:

Không có một giải pháp nào là hoàn hảo tuyệt đối và mỗi dự án đều ít nhiều mang tính rủi
ro đồng thời mang lại nhiều cơ hội để Doanh nghiệp phát triển. Thị trường luôn vốn biến
động theo đúng tính chất lâu nay của nó. Tuy nhiên, nếu có sự phân tích xuyên suốt trong
25


×