Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Dự án kinh doanh các loại thức uống Trà sữa Trân Châu - TRÀ SỮA LAZY 24H

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.1 KB, 30 trang )

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1.1.

Dự án kinh doanh các loại thức uống Trà sữa Trân Châu

1.2.

Tên quán : “TRÀ SỮA LAZY 24H ”

1.3.

Quy mô của quán : 200m2

1.4.

Địa điểm: 272 Nguyễn Thị Định - Quy Nhơn

1.5.

Hình thức kinh doanh : kinh doanh tư nhân

2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

2.1.

Trà trân châu hay trà sữa trân châu là tên gọi của người Đài Loan cho một

thức giải khát, chế biến từ lá chè trộn với các hạt trân châu làm từ bột sắn.
2.2.



Mùa hè có các loại đồ giải khát như chè, nước hoa quả, sinh tố… và tất nhiên

là không thể thiếu được món trà sữa trân châu – một món đồ uống được nhiều bạn
trẻ ưa thích. Vào mùa đông trà sữa trân châu tiếp tục hâm nóng tâm hồn những ai
yêu thích nó bằng việc cho ra đời loại “trà sữa nóng”.Trà sữa nóng sẽ xua tan đi bầu
không khí ảm đạm của mùa đông, sưởi nóng đôi tay giá lạnh, làm ấm lòng những
người yêu thích trà sữa. Bạn sẽ cảm nhận được hương vị ngọt ngào của trà sữa, cái
dai dai của chân trâu, lúc đó tâm hồn ta cảm thấy thư thái hơn.
2.3.

Trà sữa trân châu đã đánh trúng nhu cầu giới trẻ : Mới có mặt ở Hà Nội chưa

đầy một năm nhưng những cửa hàng ăn nhanh mang thương hiệu “Trà sữa trân châu
Đài Loan” (TSTC) đã trở thành “hiện tượng”. Những cửa hàng TSTC trở nên đông
khách. Hiện nay nhu cầu về trà sữa trân châu cho giới tuổi teen nói riêng và nhu cầu
các tầng lớp khác nói chung ngày càng gia tăng nhanh đột biến, hiện nay hàng loạt
các Quán kinh doanh trà sữa trân châu đã ra đời trên hầu hết khắp các tỉnh thành
trong nước.
Tại địa bàn thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định hiện nay ít có cá nhân , tổ
chức nào thực hiện kinh doanh trà sữa trân châu mang lại hiệu quả để đáp ứng nhu
cầu xã hội. Lý do chính là họ chưa phân tích được nhu cầu thị trường, phân tầng nhóm tiêu


dùng, chưa nắm bắt được tâm lý người tiêu dùng...rất nhiều lý do dẫn đến việc kinh doanh kém
chất lượng và không mang lại hiệu quả.

Với đội ngũ nhóm sinh viên năng động, được trang bị kiến thức phân tích thị trường một
cách tương đối, cùng với những hướng dẫn cơ bản từ giáo viên bộ môn Lập Dự Án Đầu Tư cô
Phan Thị Quốc Hương, chúng tôi đã cùng nhau phân tích kỹ thị trường và nắm bắt tình hình thực

tế tại địa bàn thành phố Quy Nhơn và đã đưa ra quyết định lập dự án kinh doanh “TRÀ SỮA
LAZY 24H”.
3.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
3.1.

Quán Trà Sữa Trân Châu Đài Loan nhằm đáp ứng nhu cầu giải khát, giải trí,

thư giãn, bàn công việc, học tập nhóm, vui chơi bổ ích. Đối tượng chủ yếu là nhóm tuổi teen học
sinh, sinh viên, ngoài ra còn có cán bộ giáo viên, giảng viên, công chức, công nhân với cùng mục
đích như trên.
3.2.

Quán được thành lập dựa trên nguyên tắc thỏa mãn tối đa nhu cầu người tiêu

dùng dựa trên cơ sở phân tích, đánh giá các chỉ số nhu cầu thị trường cả về vật chất và tinh
thần.
3.3.

Mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận cho cửa hàng.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1.

Phương pháp nghiên cứu
4.1.1. Thu thập thông tin:

Tham khảo và xin ý kiến từ các chuyên gia và những người hoạt động cùng lĩnh
vực.


Thu thập thông tin và theo dõi thị trường trên báo, mạng internet, tivi, và đi
vào điều tra trực tiếp các nhóm học sinh sinh, sinh viên để tìm hiểu sở thích
và nhu cầu.
4.1.2. Tổng hợp và xử lý số liệu:
Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các chỉ số tài chính.
Đánh giá định tính theo ý kiến chuy ên gia, theo quan sát thực tế và các thông tin thu
thập được.
4.2.

Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Phạm vi không gian:


Dựa trên cơ sở nghiên cứu và phân tích các ch ỉ số, nắm bắt tình hình thị trường
tiêu dùng tại thành phố Quy Nhơn, dự án đi đến việc thành lập Quán “TRÀ SỮA LAZY
24H ”

Số liệu được sử dụng trong tính toán là số liệu thứ cấp, các số liệu được thu thập dựa trên
cơ sở có sẳn, các số liệu tính toán mang tính tương đối và đã được xử lý dưới dạng thô.
4.2.2. Phạm vi thời gian
Dự án được nghiên cứu trong thời gian dài. Thời gian thu thập thông tin, tìm hiểu thị
trường mất hơn một tháng tính từ đầu tháng 2 năm 2012 đến giữa tháng 3 năm 2012. Thời gian tiến
hành xử lý số liệu thô phục vụ cho quá trình phân tích thành lập dự án đầu tư mất một tháng tính từ
giữa tháng 3 năm 2012 đến nay.
5. CƠ SỞ DỬ LIỆU

Dữ liệu của dự án được thu thập từ việc điều tra trên các quán bar, quán cà
phê, quán sinh tố, quán kinh doanh trà sữa, tất cả các loại hình kinh doanh có liên quan
đến quá trình cạnh tranh, cửa hàng trang trí nội thất tại Quy Nhơn, siêu thị điện máy

điện tử, các trang thiết bị máy móc được tham khảo, thăm dò trên các trang thông tin
điện tử,...

CHƯƠNG II
MÔ TẢ TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN KINH
DOANH TRÀ SỮA TRÂN CHÂU


1. MẶT BẰNG XÂY DỰNG
Được thuê tại : 272 Nguyễn Thị Định – tp.Quy NHơn – Bình Định.

Diện tích

: 200 m2, (rộng 6 m, dài 16.67 m, cao 9 m.)

Kiến trúc

: 2 tầng, dạng hình hộp chạy dọc

Giá thuê

: 6 triệu đồng / 1 tháng

Đặt cọc trước:
Giá điện: 1.700đ/KW
Giá nước: 5000đ/ m3

2. ĐẠI DIỆN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
- Họ và tên: ĐÀO MẠNH PHONG
- Ngày sinh: 10/04/1990

- Số CMND: 230781631 Ngày cấp: 14/05/2007
- Hộ khẩu: Ayunpa, Gia Lai
- Điện thoại: 098.765.4321

Cấp tại: CA Gia Lai

3. GIẤY PHÉP KINH DOANH

- Ngày nộp hồ sơ cần thiết: 04/05/2012
- Vốn đăng ký: 60 triệu
- Dự kiến ngày nhận được giấy phép kinh doanh: 20/05/2012


4. SẢN PHẨM
4.1. Các loại sản phẩm kinh doanh:
Sản phẩm kinh doanh được chia thành 2 nhóm:
TRÀ SỮA TRÂN CHÂU

NƯỚC GIẢI KHÁT

1. HỒNG TRÀ SỦI BỌT

Trà lipton

2.

Trà lipton sữa

HỒNG TRÀ TRÂN CHÂU


3. HỒNG TRÀ ĐẠI CÁT

Trà lài

4. HỒNG TRÀ SƯƠNG SA

Trà đào

5. HỒNG TRÀ SƯƠNG SÁO

Trà dâu

6. HỒNG TRÀ CHANH

Trà cam

7. LỤC TRÀ SỦI BỌT

Trà chanh dây

8. LỤC TRÀ CHANH

Trà gừng

9. LỤC TRÀ SƯƠNG SA

Trà bí đao

10. LỤC TRÀ SƯƠNG SÁO


Yaourt đá

11. LỤC TRÀ ĐẠI CÁT

Siro vải

12. LỤC TRÀ TRÂN CHÂU

Si rô đào

13. TRÀ MẬT ONG

Si rô cam

14. TRÀ ME

Si rô nho

15. TRÀ BẠC HÀ
16. TRÀ ĐÀO

Si rô xí muội
Si rô yogurt

17. TRÀ CAM

Si rô bạc hà

18. TRÀ NHO TRÂN CHÂU


Si rô dưa lưới

19. TRÀ DÂU TRÂN CHÂU

Si rô dâu

20. TRÀ ME TRÂN CHÂU

Si rô chanh dây

21. TRÀ BẠC HÀ TRÂN CHÂU

Si rô caramel

22. TRÀ CAM TRÂN CHÂU

Si rô trái phỉ

23. TRÀ ĐÀO TRÂN CHÂU

Si rô vani

24. LỤC TRÀ BÁCH HƯƠNG TRÂN CHÂU
25. TRÀ XANH YAOURT


4.2.

Định vị dịch vụ
Khi quyết định kinh doanh ai cũng muốn biết mình ở vị trí nào so với


đối thủ, cửa hàng của chúng tôi cũng thế, dựa vào khả năng cạnh tranh và
khả năng phát huy thế mạnh của của doanh nghiệp tiến hành định vị dịch vụ
và lựa chọn cho mình vị trí như sơ đổ sau.
Cung cấp phục vụ (Tốt)

Giá ( cao )

Nhóm A : Thuộc nhóm cốc lê đường, quán vĩa hè...kém chất lượng
Nhóm B : Thuộc nhóm các Quán Cà Phê
Nhóm C : Thuộc Quán “TRÀ SỮA LAZY 24H ”
Nhóm D : Thuộc nhóm dành cho người có thu nhập cao.
Vậy từ sơ đồ trên cho ta thấy, vị trí dự án chúng tôi đang thực hiện mang tính
khả thi cao. Đối thủ cần cạnh tranh là khu vực nhóm D, tuy nhiên bước đầu cần
phải có những chính sách hợp lý để vượt qua các nhóm A và B. Sau đó từng bước
chiếm lĩnh phần lớn nhu cầu thị trường và cạnh tranh với nhóm D.
4.3.

Sản phẩm tương lai

Ngoài những sản phẩm như trên. Hàng tháng quán chúng tôi sẽ có những
sản
phẩm mới dựa trên kết quả thăm dò thị hiếu của người tiêu dùng để khách hàng có
thể có nhiều lựa chọn hơn và đạt được những sự thỏa mãn như mong muốn.


5. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
5.1.

Thị trường tổng quan


- Đáp ứng cho khách hàng tại thành phố Quy Nhơn là chủ yếu, theo
điều tra và khảo sát tổng thể thì nhu cầu giải trí, thư giản, tìm kiếm nơi yên
tĩnh, bình lặng cho quan hệ công việc chiếm số lượng lớn, nhưng hầu hết các
hình thức kinh doanh tại thành phố Quy Nhơn chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu
này.
- Các quán cà phê thì quá ồn ào, giá cả thường ăn theo thị trường, phục
vụ nhu cầu giải trí là chủ yếu, chưa đáp ứng cho nhu cầu công việc, học tập
nhóm, chưa tạo ra không gian yên tĩnh, lịch sự thoải mái cho các nhóm khách
tiêu dùng.
- Hầu hết các quán kinh doanh dưới hình thức này đều có một điểm hạn chế
chung là không gian thiết kế mang tính phân loại khách hàng, những không
gian ồn ào, náo nhiệt thì loại trừ khả năng khách hàng tìm kiếm công việc tìm
đến, không gian yên tĩnh, trầm lắng thì loại trừ giới trẻ năng động thích sôi
động,...
- Ngoài ra một điểm rất quan trọng và đây cũng chính là cơ sỡ chúng tôi
quyết
định lập dự án kinh doanh này đó là ; hình thức kinh doanh thuần Trà Sữa
Trân Châu tại thành phố Quy Nhơn chưa có cá nhân tổ chức nào thực hiện
kinh doanh, theo điều tra thì chỉ có một vài hình thức kinh doanh trên vĩa hè
là chủ yếu, ngoài ra tồn tại các hình thức kinh doanh các loại sản phẩm phục
vụ nhu cầu ăn uống có xen các thức uống Trà Sữa....Tóm lại tất cả những hình
thức kinh doanh trên mang tính nhỏ lẻ, không thuần nhất, đều mang những
hạn chế nhất định dẫn đến kinh doanh kém hiệu quả và mang tính mùa vụ.
Thấy được những mặt hạn chế trên, đồng thời nắm bắt được những lợi thế và
ưu điểm, các dự tính khả thi...nên nhóm chúng tôi quyết định thành lập dự án
kinh doanh sản phẩm.
 Đối tượng trọng tâm mà dự án hướng đến:



- Học sinh, sinh viên thuộc nhóm tuổi teen, rất chuộng món Trà Sữa
Trân Châu, là lực lượng khách hàng chủ yếu.
- Nhóm công nhân, nhân viên, lực lượng lao động đã có việc làm và tìm
kiếm không gian yên tĩnh cho công việc.
- Các nhóm khách hàng khác có nhu cầu giải trí, thư giãn, làm việc nhóm...
5.2.

Đặc điểm khách hàng.

Chúng tôi đà tiến hành điều tra sơ bộ bằng tờ rơi và đã tiếp xúc với một số
khách hàng và họ cho những ý kiến sau, và đây cũng chính là những tâm lý
chung của khách hàng khi họ tìm đến nhu cầu sử dụng sản phẩm:
- Không gian quán cần phải yên tĩnh, nhưng không quá nhàm chán, trầm
tĩnh.
- Quán phải đầy đủ tiện nghi phục vụ
- Thức uống phải đảm bảo chất lượng và hợp khẩu vị..có sự đổi mới
- Phục vụ tận tình, nhanh chóng và chu đáo.
- Giá cả phải hợp lý.
- ....
5.3.

Đối thủ cạnh tranh
Từ sơ đồ định vị chúng tôi đã xác định được các nhóm đối thủ cần
cạnh

tranh của mình. Điều quan trọng dự án chúng tôi cần tính đến đó là diện tích
thành phố Quy Nhơn không rộng lớn như những thành phố khác nhưng lại tập
trung một số lượng lớn các hình thức kinh doanh giải trí, thư giãn, đặc biệt là
kinh doanh đồ uống với số lượng lớn, thường tập trung thành cụm, tụ điểm
với hình thức kinh doanh phong phú, đa dạng. Ngoài ra họ đã chiếm lĩnh một

lượng khách hàng quen thuộc, thường xuyên, và đã kinh doanh lâu dài và có
thương hiệu trên thị trường, đó là những khó khăn cần tính đến của dự án
chúng tôi.
5.4.

Nhà cung cấp
Theo quan niệm của chúng tôi thì nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng

tạo nên thành công trong quá trình kinh doanh, việc tạo quan hệ tốt với
những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to lớn cho quán


của chúng tôi, nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý
là điều không dễ. Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung cấp
chính của chúng tôi là

1. Cty Xuân Thịnh TNHH Thương Mại
Người đại diện: Bà Chu Thị Bích Vân
Chức vụ: Giám Đốc
Loại công ty: TNHH
Ngành nghề hoạt động: Trà/Chè , Tinh Bột
Địa chỉ doanh nghiệp: 76 Hoa Lan, P. 2, Q. Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 35030065
Fax: (84-8) 35178660
Website:www.nguyenlieutrasua.com
2. Ngoài ra để phong phú thêm các nguyên liệu phục vụ cho chế biến sản
phẩm chúng tôi còn phải tìm kiếm và chọn lọc ra những cơ sở nhỏ lẻ khác
với giá cả hợp lý sẵn có trên địa bàn thành phố.
5.5.


Các yếu tố vĩ mô
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh

doanh không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích cho nên với
loại hình kinh doanh “Trà Sữa Trân Châu” thì việc đăng ký sẽ dễ dàng hơn.
Thị trường kinh doanh Trà sữa Trân Châu đã và đang phát triển mạnh
mẽ, đang trong quá trình thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường, trong tương lai sẽ
có mặt hầu hết các tỉnh thành trong nước, nền kinh tế ngày càng phát triển thì
nhu cầu giải trí, thư giãn, đặc biệt là một không gian và phong cách lý tưởng
các hình thức kinh doanh Trà Sữa đang được thị trường hướng tới.


CHƯƠNG III

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. TIẾP THỊ

Chiến lược giá

1.1.

Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại
với nhiều mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người
có thu nhập thấp đến người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các
doanh nhân, công nhân viên...
Bảng 1: Giá bán Trà Sữa Trân Châu tại thời điểm quán bắt đẩu hoạt động:

TRÀ SỮA TRÂN CHÂU

GIÁ BÁN / LY


1. HỒNG TRÀ SỦI BỌT

11.000đ

2.

13.000đ

HỒNG TRÀ TRÂN CHÂU

3. HỒNG TRÀ ĐẠI CÁT

13.000đ

4. HỒNG TRÀ SƯƠNG SA

18.000đ

5. HỒNG TRÀ SƯƠNG SÁO

18.000đ

6. HỒNG TRÀ CHANH

13.000đ

7. LỤC TRÀ SỦI BỌT

11.000đ



8. LỤC TRÀ CHANH

13.000đ

9. LỤC TRÀ SƯƠNG SA

18.000đ

10. LỤC TRÀ SƯƠNG SÁO

18.000đ

11. LỤC TRÀ ĐẠI CÁT

13.000đ

12. LỤC TRÀ TRÂN CHÂU

13.000đ

13. TRÀ MẬT ONG

16.000đ

14. TRÀ ME

13.000đ


15. TRÀ BẠC HÀ

13.000đ

16. TRÀ ĐÀO

13.000đ

17. TRÀ CAM

13.000đ

18. TRÀ NHO TRÂN CHÂU

15.000đ

19. TRÀ DÂU TRÂN CHÂU

15.000đ

20. TRÀ ME TRÂN CHÂU

15.000đ

21. TRÀ BẠC HÀ TRÂN CHÂU

15.000đ

22. TRÀ CAM TRÂN CHÂU


15.000đ

23. TRÀ ĐÀO TRÂN CHÂU

15.000đ

24. LỤC TRÀ BÁCH HƯƠNG TRÂN CHÂU

20.000đ

25. TRÀ XANH YAOURT

20.000đ

Bảng 2: Giá bán nước giải khát tại thời điểm quán bắt đẩu hoạt động:

NƯỚC GIẢI KHÁT

Trà lipton
Trà lipton sữa
Trà lài
Trà đào
Trà dâu
Trà cam
Trà chanh dây

GIÁ BÁN / LY
10.000

đ


12.000
10.000
10.000
10.000
10.000
10.000


Trà gừng
Trà bí đao
Yaourt đá
Siro vải

10.000
10.000
10.000
12.000

Si rô đào

11.000

Si rô cam

12.000

Si rô nho

12.000


Si rô xí muội

10.000

Si rô yogurt

12.000

Si rô bạc hà

12.000

Si rô dưa lưới

11.000

Si rô dâu

12.000

Si rô chanh dây

10.000

Si rô caramel

12.000

Si rô trái phỉ


12.000

Si rô vani

11.000

1.2.

Chiến lược maketing
Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công ty và

người trung niên ở khu vực xung quanh đó. (1000 tờ rơi phát trong tháng
đầu, sau đó có thể cân nhắc phát thêm hay không).
Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50%
trong ngày đầu và 30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.
1.3.

Chiến lược phân phối
Đây là loại hình quán trà sữa nên chủ yếu là bán trực tiếp người

tiêu dùng không thông qua kênh phân phối trung gian nào theo sơ đổ
phân phối sau:


Trà sữa Trân Châu

Khách hàng dùng tại
chỗ


Khách đặt cọc mang
về

2. HOẠCH ĐỊNH TỔ CHỨC
2.1.

Sơ đồ tổ chức

QUẢN LÝ

THU NGÂN

2.2.

PHỤC VỤ

BẢO VỆ

LAO CÔNG

Nghĩa vụ

Chủ quán: Nghĩa vụ : Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu
trách nhiệm trước pháp luật, Theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt của quán
và tổng hợp chi phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của quán báo cáo thuế.
Quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên
Pha chế: là người pha chế các loại thức uống
Thu ngân: Là người trực tiếp tính chi phí, thu tiền..
Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng
Lao công: là người rửa ly và dọn vệ sinh



Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán
2.3.

Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng
2.3.1 Nhu cầu nhân viên

- Quản lý : 1 người, có kinh nghiệm quản lý, trung thành.
- Pha chế : 2 người, có kinh nghiệm pha chế, linh hoạt, sáng tạo.
- Thu ngân: 1 người, có trình độ văn hóa, thật thà, linh hoạt.

Phục vụ : 4 người, nhạy bén, dễ nhìn, ưu tiên nhóm tuổi teen, vui vẻ, làm
0

việc dưới sự quản lý.
- Lao công: 1 người, siêng năng, sạch sẽ.
2.3.2
Chỉ tiêu

Lương nhân viên
Số lượng

Tiền

Thành Tiền

lương/người

(Triệu Đồng)


(Triệu đồng)
Phục vụ

4

Tổng

4

1.2

4.8
4.8

2.3.3. Đào tạo và khen thưởng :
- Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình

quen với công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý hướng dẫn phục vụ và
ứng xử, ngoài ra chính bản thân người chủ cũng cần phải học về kiến thức chuyên
ngành để phục vụ tốt hơn.
- Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, tặng

lịch, áo, nón, cửa hàng còn tích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện
pháp này nhằm kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công
việc để họ làm tốt công việc.


3. TRANG THIẾT BỊ, CƠ SỞ VẬT CHẤT
3.1.


Trang thiết bị đầu tư ban đầu
BẢNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
ĐVT : 1000đ

STT

VẬT LIỆU ĐẦU


1

Bảng quảng cáo A2

SỐ

ĐVT

GIÁ

LƯỢNG

THÀNH
TIỀN

1

CÁI

100


100

trước quán
2

Bộ bàn ghế mây

15

BỘ

700

10500

3

Bộ máy tính bàn+

1

BỘ

10000

10000

1


CÁI

8700

8700

1

CÁI

5300

5300

dàn âm thanh
4

Tivi LCD màn hình
phẳng 32 inch : TV
LCD BRAVIA
32BX320

5

Máy khử mùi : Hút
mùi toa kính
NAPOLI NA7088G

GHI CHÚ



6

Quầy thu ngân: gỗ

1

BỘ

4000

4000

1

CÁI

6600

6600

1

CÁI

3590

3590

6


CÁI

1000.1

600

ép
7

Máy điều hòa
Panasonic CU/CSKC9MKH (1.0 HP)

8

Đầu thu K+ HD VIP
80 Kênh

9

Khay phục vụ chống
trơn

10

Khay làm đá thái lát

10

CÁI


25

250

11

Trang trí ống hút

15

BỘ

40

600

12

Sổ thực đơn

1

CÁI

60

60

13


Gạt tàn thuốc

15

CÁI

10

150

14

Order

5

CÁI

10

50

15

Hộp khăn giấy

15

CÁI


15

225

16

Máy tính casio

1

CÁI

20

20

MUA CŨ

1

BỘ

2000

2000

ĐẶT NGUYÊN

17


Giàn đèn trang trí

BỘ

18

Đèn tường

20

CÁI

100

2000

19

Đèn trần

10

CÁI

150

1500

20


Hoa nhựa gắn trang

10

CÁI

35

350

trí tường
47982

Tổng
DỤNG CỤ PHA CHẾ


ĐVT:1000đ
21

Máy xay sinh tố

1

CÁI

400

0.4


1

CÁI

75

75

Panasonic PB-323
22

Mở nút chai đa
năng

23

Tô, dĩa

1

Bộ

100/1 bộ

100

24

Thớt thủy tinh chịu


1

cái

100

100

lực
25

Dụng cụ mài

1

cái

90

90

26

Xô đựng đá

1

cái


200

200

27

Muỗng múc đá

5

cái

15

75

28

Máy ép nước trái

1

cái

400

400

1


cái

150

150

cây
29

Bình có tay cầm
bằng thủy tinh

30

Bộ dao

1

Bộ

100

100

31

Dụng cụ đong

2


cái

30

60

32

Dụng cụ gắp

3

cái

10

30

33

Bình lắc

2

cái

12

240


34

Thìa khuấy

10

cái

5

50

35

Ly hỗn hợp

2

Bộ

100

200

36

Đồ lượt đá

2


cái

40

80


37

Ly thủy tinh dùng

15

cái

30

450

để sử dụng
2800

TỔNG

3.2

Các chi phí dịch vụ khác
ĐVT: 1000đ
SỐ


THÀNH

LƯỢNG

TIỀN

STT

TÊN DỊCH VỤ

GIÁ

1

Lương Nhân Viên

4

900

3600

2

Tờ rơi quảng cáo

100

1


100

3

Quảng cáo trên xe

100

2

200

buýt
4

Chi phí tiền điện

1 tháng

1.7/KW

1300

5

Chi phí tiền nước

1 tháng

5/m3


300

6

Chi phí tiền thu

1 tháng

20

1 tháng

70

12 tháng

3200

1 tháng

200

gom rác
7

Chi phí tiền thuê
bao điện thoại

8


Chi phí cho thuê
bao truyền hình
k+ 80 kênh

9

Chi phí dự phòng
TỔNG

8990

GHI CHÚ


3.3

Giá nguyên vật liệu
BẢNG GIÁ THÀNH NGUYÊN VẬT LIỆU
ĐVT : 1000đ

STT

Tên Nguyên Vật
Liệu

Số

ĐVT


Giá Cả

Lượng

Thành

Ghi

Tiền

Chú

CÁC LOẠI BỘT
1

Bột plan trứng

2kg

gói

140/1kg

280

2

Bột plan dâu

2kg


gói

140/1kg

280

3

Bột plan socola

2kg

gói

140/1kg

280

4

Bột plan xoài

2kg

gói

140/1kg

280


5

Bột plan khoai môn

2kg

gói

140/1kg

280

6

Bột plan dưa gang

2kg

gói

140/1kg

280

7

Bột plan dưa lưới

2kg


gói

140/1kg

280

8

Bột plan pho mát

2kg

gói

140/1kg

280

9

Bột socola

2kg

gói

140/1kg

280


10

Bột socola- bạc hà

2kg

gói

65/0,5kg

280

11

Bột caphe cappuccino

2kg

gói

160/1kg

320

12

Bột lúa mạch

2kg


gói

140/1kg

280

13

Bột sủi

2kg

gói

140/1kg

280

14

Bột milo

2kg

gói

140/1kg

280



15

Bôt vani

2kg

gói

140/1kg

280

16

Bột khoai môn

2kg

gói

135/1kg

270

17

BÔT SỮA NON


25kg

bao

1350/25

1350

DAIRY CREAMER
VC 36

Tổng (1)

48kg

5.860

CÁC LOẠI HẠT
1

Hạt thuỷ tinh Cafe

2

hộp

170/1h

340


2

Hạt thuỷ tinh Cam

2

hộp

170/1h

340

3

Hạt thuỷ tinh

2

hộp

170/1h

340

Chocolate
4

Hạt thuỷ tinh Dâu

2


hộp

170/1h

340

5

Hạt thuỷ tinh Nho

2

hộp

170/1h

340

6

Hạt thuỷ tinh Xoài

2

hộp

170/1h

340


7

Hạt thuỷ tinh Yogurt

2

hộp

170/1h

340

8

Hạt trân châu sống

3

hộp

70/1h/3,3kg

270

GTP
9

Hạt dâu rừng


2

hộp

170/1h

340

10

Hạt lô hội

4

gói

32/ 1gói

128

11

Hạt mật ong

2

hộp

165/1h


330

12

Hạt lục trà

2

hộp

165/1h

330

TỔNG (2)

27

3.778


CÁC LOẠI THẠCH
1

Thạch trái cây

2

hộp


85/hộp/2.2kg

170

2

Thạch táo

2

hộp

85/hộp/2.2kg

170

3

Thạch nho

2

hộp

85/hộp/2.2kg

170

4


Thạch dâu

2

hộp

85/hộp/2.2kg

170

5

Thạch chocola

2

hộp

150/hộp/2.2kg

300

6

Thạch caramel

2

hộp


120/hộp/2.2kg

240

12

hộp

TỔNG (3)

1.220

CÁC LOẠI SIRO
1

Siro vải

2

chai

135/chai

270

2

Si rô đào

2


Chai

135/chai

270

3

Si rô cam

2

Chai

135/chai

270

4

Si rô nho

2

Chai

60/chai

120


5

Si rô xí muội

2

Chai

135/chai

270

6

Si rô yogurt

2

Chai

135/chai

270

7

Si rô kiwi

2


Chai

60/chai

120

8

Si rô bạc hà

2

Chai

60/chai

120

9

Si rô dưa lưới

2

Chai

135/chai

270


10

Si rô dâu

2

Chai

115/chai

230

11

Si rô chanh dây

2

Chai

135/chai

270

12

Mật ong

2


Chai

135/chai

270


13

Si rô caramel

2

Chai

140/chai

280

14

Si rô trái phỉ

2

Chai

140/chai


280

15

Si rô vani

2

Chai

140/chai

280

30

TỔNG (4)

3.590

CÁC LOẠI TRÀ
16

Hồng trà hảo hạng

1Kg

Gói

82/gói


82

17

Lục trà hảo hạng

1Kg

Gói

108/gói

108

TỔNG (5)

2Kg

190

TỔNG NGUYÊN LIỆU = TỔNG (1) + TỔNG (2) + TỔNG (3) +
TỔNG (4) + TỔNG (5)
=

14.638 ( triệu đồng )

4. Tổng chi phí ban đầu bỏ ra dành cho hoạt động kinh
doanh :
= chi phí vật liệu + chi phí dịch vụ khác + chi phí nguyên

liệu
=(47.892+2,8)+8.99+14.638
=74.32 (triệu đồng)


5. HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH
5.1 Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu

stt

Tổng cộng chi phí ban đầu

74.320.000

Số vốn góp dự tính

Thành tiền

Đào mạnh Phong
Dương Thành Nam

40.000.000
10.000.000

4

Võ thị Kim Liên
Trần thái Việt

5


Cao huyền Thúy Diễm

15.000.000

1
2
3

20.000.000

15.000.000

Tổng

100.000.000

5.2. Hoạt động kinh doanh

công suất thiết kế
số bàn
số ly/ bàn/ giờ
số giờ làm việc
tổng công suất /ngày
tổng công suất /năm
công suất huy động
Khoản mục
NĂM 0
công suất huy động (%)
công suất huy động ( ly)


Thời hạn

15
0.5
16
120
43200
NĂM 1
70%
30240

BẢNG THÔNG SỐ (dự án Trà sữa)
3 năm

NĂM 2
75%
32400


Giá bán

11 Ngàn đồng/sp

/1h

Tình hình tiêu thụ
Năm 1
Năm 2 Năm 3
Sản lượng tiêu thụ

30240 32400
37152 ngàn ly
ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
Đầu tư nhà xưởng, cơ sở hạ tầng 56595
Chi phí trang thiết bị
5350
Khấu hao NX, CSHT
3
Khấu hao trang thiết bị
3

ngàn đồng
ngàn đồng
năm
năm

TỔNG ĐỊNH PHÍ (nghìn đồng)
TIỀN THUÊ ĐẤT
CHI PHÍ DỊCH VỤ KHÁC
TỔNG
CHI PHÍ BAN ĐẦU
Chi phí hoạt động (chưa KH)
Định phí
159060
Biến phí
3
Chi phí bán hàng
5%
Chi phí quản lý
2%


72000
87060
159060

ngàn đồng
Ngàn đồng/sp
Doanh thu
Doanh thu


KHẤU HAO CHI PHÍ TRANG
THIẾT BỊ
KHOẢN MỤC
Năm
0
GIÁ TRỊ ĐẦU KỲ
TRANG THIẾT BỊ
Khấu hao trong kỳ
khấu hao lũy kế
Giá trị còn lại cuối kỳ
5350
KHẤU HAO Đầu tư nhà
xưởng, cơ sở hạ tầng
KHOẢN MỤC
Năm
0
GIÁ TRỊ ĐẦU KỲ NX,
CSHT
Khấu hao trong kỳ

khấu hao lũy kế
Giá trị còn lại cuối kỳ
56595
Bảng khấu hao tổng hợp
KHOẢN MỤC
Nguyên giá
Khấu hao trong kỳ
khấu hao lũy kế
Giá trị còn lại cuối kỳ

Năm
0

Năm Năm Năm Năm
1
2
3
4
5350 3567 1783
1783
1783
3567

1783
3566
1783

1783
5350
0


Năm Năm Năm
1
2
3
56595 37730 18865
18865 18865 18865
18865 37730 56595
37730 18865
0

Năm
1
61945
20648
20648
61945 41297

Năm
2
41297
20648
41296
20648

Năm
3
20648
20648
61945

0


×