CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CẢI TẠO, NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI
CHẾ BIẾN MỦ CAO SU NHÀ MÁY CST
CÔNG SUẤT: TỪ 500 LÊN 1000 M3/NGÀY.ĐÊM
ĐỊA CHỈ: XÃ XÀ BANG, HUYỆN CHÂU ĐỨC, BÀ RỊA -VŨNG TÀU
Chủ đầu tƣ
Đơn vị tƣ vấn
DNTN BẢO NAM
TRUNG TÂM PHÂN TÍCH & ĐO ĐẠC
MÔI TRƢỜNG Á CHÂU
ĐỖ QUỐC SƠN
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
1
ĐINH TẤN THU
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................ 2
TÓM TẮT DỰ ÁN .................................................................................................. 5
CHƢƠNG 1: SỰ CẦN THIẾT LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ................... 6
1.1 Căn cứ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật ................................................................... 6
1.1.1 Các văn bản pháp lý ...................................................................................... 6
1.1.2 Các văn bản kỹ thuật..................................................................................... 7
1.1.3 Các căn cứ pháp lý ........................................................................................ 7
1.2 Sự cần thiết đầu tƣ .............................................................................................. 8
2.3.3 Nhu cầu và nguồn cung cấp nƣớc ................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI VÀ QUY MÔ CÔNG
TRÌNH ...................................................................................................................... 9
3.1 Cơ sở lựa chọn công nghệ xử lý nƣớc thải chế biến mủ cao su nhà máy CST . 9
3.2 Nguồn gốc ô nhiễm nƣớc tại nhà máy ............................................................... 9
3.3 Hệ thống xử lý hiện hữu, công suất 500 m3/ngày.đêm .................................... 10
3.3.1 Tính chất nƣớc thải đầu vào ....................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải hiện hữu .................................. 10
3.3.3 Hiện trạng hệ thống xử lý nƣớc thải hiện hữu ............................................ 11
3.4 Hệ thống xử lý sau cải tạo, nâng cấp, công suất 1000 m3/ngày.đêm ............... 12
3.4.1 Tính chất nƣớc thải đầu vào ....................................................................... 12
3.4.2 Mức độ xử lý cần thiết ................................................................................ 12
3.4.3 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải sau cải tạo, nâng cấp ............... 13
3.4.4 Hiệu quả xử lý............................................................................................. 15
CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI ....... 16
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
2
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
1 Thông số thiết kế ................................................................................................. 16
2 Tính toán các công trình đơn vị xử lý ................................................................. 16
4.1.1 Mƣơng lắng cát – ML01 ............................................................................... 16
4.1.2. Song chắn rác – SCR01................................................................................ 17
4.1.3 Bể điều hòa – B01 ......................................................................................... 17
4.1.5 Bể tạo bông – T02 ......................................................................................... 20
4.1.6 Tuyển nổi tách mủ siêu nông – T03 .............................................................. 24
4.1.7 Bể UASB – B02 ............................................................................................ 27
4.1.8 Bể lắng – B03 ................................................................................................ 28
4.1.9 Bể sinh học hiếu khí dính bám FBR – B04................................................... 30
4.1.10 Bể lắng 2 – B05 ........................................................................................... 32
4.1.11 Bể khử trùng – B06 ..................................................................................... 33
4.1.12 Bể trung gian – B07 .................................................................................... 35
4.1.13
Bồn lọc áp lực – T04 ................................................................................ 36
4.1.14 Ao sinh học – H01....................................................................................... 36
4.1.15 Sân phơi cặn – SP01.................................................................................... 37
4.1.16 Bể chứa bùn – B08 ...................................................................................... 37
4.1.17 Nhà đặt thiết bị - N01 .................................................................................. 37
CHƢƠNG 4: HIỆU QUẢ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN .................... 39
5.1 Hệ thống xử lý nƣớc thải chế biến mủ cao su nhà máy CST ........................... 39
CHƢƠNG 5: KINH PHÍ ĐẦU TƢ VÀ NGUỒN VỐN........................................ 40
1 Khái toán kinh phí ............................................................................................... 40
1.1 Cơ sở lập tổng kinh phí .................................... Error! Bookmark not defined.
1.2 Khái toán kinh phí ............................................................................................ 40
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
3
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
2 Chi phí vận hành bảo dƣỡng hệ thống xử lý nƣớc thải ....................................... 40
2.1 Chi phí điện năng ............................................................................................. 40
2.2 Chi phí hóa chất................................................................................................ 40
2.3 Lƣơng công nhân.............................................................................................. 41
2.4 Sửa chữa nhỏ .................................................................................................... 41
2.5 Các chi phí khác (nƣớc cấp, hút bùn)............................................................... 41
CHƢƠNG 6: KẾ HOẠCH ĐẦU TƢ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ............................. 42
1 Nguồn vốn đầu tƣ ................................................................................................ 42
2 Kế hoạch đầu tƣ................................................................................................... 42
Tiến độ thực hiện dự án ......................................................................................... 42
3. Những sự cố và biện pháp khắc phục sự cố trong vận hành .............................. 44
5 Kiến nghị ............................................................................................................. 46
PHỤ LỤC ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
4
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
TÓM TẮT DỰ ÁN
Tên dự án: “Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao
su nhà máy CST, công suất từ 500 lên 1000 m3/ngày.đêm”.
Chủ đầu tƣ: DNTN Bảo Nam
Cơ quan tƣ vấn: Trung tâm Phân tích và Đo đạc Môi trƣờng Á Châu
Địa chỉ: Số 15 Đoàn Thị Điểm, Phƣờng 4, Thành phố Vũng Tàu.
Thời gian thực hiện: Tháng 11 năm 2013
Địa điểm xây dựng: Khuôn viên nhà máy chế biến mủ cao su CST thuộc
CN DNTN Bảo Nam , xã XÀ BANG, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Nội dung đầu tƣ: Đầu tƣ cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nƣớc thải chế
biến mủ cao su nhà máy CST, công suất từ 500 lên 1000 m3/ngày.đêm.
Tổng mức đầu tƣ: 3.200.000.000 đồng
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
5
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
CHƢƠNG 1: SỰ CẦN THIẾT LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1 Căn cứ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
1.1.1 Các văn bản pháp lý
- Căn cứ Luật xây dựng 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Thủ tƣớng Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của Luật bảo vệ môi trƣờng;
- Thông tƣ số 09/2009/TT-BXD ngày 21/5/2009 quy định chi tiết thực hiện
một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP của Chính phủ về thoát nƣớc
đô thị và khu công nghiệp;
- Thông tƣ số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
- Thông tƣ số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;
- Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Tài nguyên và Môi
trƣờng về quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tƣ số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/5/2012 về quy định tiêu chí
xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng, gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình; Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng công trình.
- Căn cứ thông tƣ 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 Quy định chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ
về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
- Căn cứ nghị định 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng;
- Căn cứ Thông tƣ 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng
hƣớng dẫn một số nội dung về: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây
dựng công trình;
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
6
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
- Căn cứ Thông tƣ 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ trƣởng bộ xây
dựng V/v hƣớng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình;
- Căn cứ thông tƣ 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ xây dựng
hƣớng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
- Căn cứ các tiêu chuẩn thiết kế và quy phạm hiện hành về môi trƣờng và
xây dựng công trình.
1.1.2 Các văn bản kỹ thuật
- QCVN 01:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải
công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên.
- TCVN 7957:2008: Thoát nƣớc – Mạng lƣới bên ngoài và công trình. Tiêu
chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 33: 2006: Cấp nƣớc – Mạng lƣới đƣờng ống và công trình tiêu
chuẩn thiết kế.
- 11 TCN – 18-2006 Quy phạm thiết bị điện - Phần I - Quy định chung.
- 11 TCN –19-2006 Quy phạm trang bị điện - Phần II- Hệ thống đƣờng dẫn
điện.
- TCXDVN 394: 2007: Tiêu chuẩn thiết kế, lắp đặt trang thiết bị điện trong
các công trình xây dựng – Phần an toàn điện.
- TCVN 9208 2012: Lắp đặt dây cáp và dây dẫn điện trong các công trình
công nghiệp.
- TCVN 4419-1987: Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản.
- TCVN 5574 2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết
kế.
- Tiêu chuẩn BS 3505:1968: Ống uPVC hệ inch; TCVN 6151:1996 – ISO
4412-1990: Ống uPVC hệ mét.
- Các TCVN về vật liệu xây dựng hiện hành.
1.1.3 Các căn cứ pháp lý
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 4911000236 do Sở Kế
hoạch và Đầu tƣ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp (đăng ký lần đầu ngày 04/1/2006);
- Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày 14/06/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu về việc giao 6384,2 m2 đất (giao đất có thu tiền sử dụng đất) tại xã
XÀ BANG, huyện Châu Đức cho DNTN Bảo Nam để đầu tƣ xây dựng Nhà
máy chế biến cao su;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T05955 do UBND tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu cấp ngày 10/8/2007 cho DNTN Bảo Nam vào mục đích sử dụng đất
cơ sở sản xuất, kinh doanh (theo quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày
14/06/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu);
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
7
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
- Văn bản số 5966/UBND-VP ngày 19/9/2012 về việc thực hiện các biện
pháp khắc phục ô nhiễm theo yêu cầu của sở Tài nguyên và Môi trƣờng tại biên
bản kiểm tra ngày 16/10/2012.
- Văn bản số 7574/UBND-VP ngày 19/11/2012 về việc tổ chức kiểm tra
việc chấp hành quy định pháp luật về bảo vệ môi trƣờng đối với Nhà máy chế
biến mủ cao su Bảo Nam (Nhà máy CST) và báo cáo, đề xuất UBND tỉnh giải
quyết trƣớc ngày 23/11/2012.
- Quyết định số 51/QĐ-UBND ngày 16/7/2013 về phê duyệt Đề án bảo vệ
môi trƣờng chi tiết của Nhà máy chế biến cao su Bảo Nam (Nhà máy CST) tại
xã XÀ BANG, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
1.2 Sự cần thiết đầu tƣ
Chi nhánh DNTN Bảo Nam tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu hoạt động theo
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 4911000236 do Sở Kế hoạch
và Đầu tƣ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp, đăng ký lần đầu ngày 04/1/2006 dƣới sự
ủy quyền của DNTN Bảo Nam đƣợc thành lập năm 2002 theo giấy chứng nhận
kinh doanh số 4501000356 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ cấp ngày 10/10/2004.
Giấy chứng nhận đăng ký thuế với mã số 3900323578-001 đăng ký vào
ngày 20/02/206 do chi cục thuế huyện Châu Đức quản lý.
Chi nhánh DNTN Bảo Nam đã đƣợc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trƣờng
chi tiết theo Quyết định số 51/QĐ-UBND ngày 16/7/2013.
Trong năm 2013, DNTN Bảo Nam đã đầu tƣ cải tạo nhà máy và quyết
định nâng công suất sản xuất của nhà máy. Để phù hợp với tình hình sản xuất
của nhà máy, hệ thống xử lý nƣớc thải của nhà máy cần phải đƣợc nâng cấp vì
xử lý nƣớc thải là một trong những mục tiêu quan trọng trong chiến lƣợc bảo vệ
môi trƣờng của Việt Nam nói chung cũng nhƣ của doanh nghiệp nói riêng. Nếu
nƣớc thải không đƣợc kiểm soát chặt chẽ thì nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng càng
cao. Nhƣ vậy, dự án “Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nƣớc thải chế biến mủ
cao su nhà máy CST, công suất từ 500 lên 1000 m3/ngày.đêm” với mục đích bảo
vệ nguồn nƣớc và môi trƣờng trong khu vực là điều cần thiết.
Nƣớc thải sản xuất của nhà máy cần đƣợc xử lý, đạt tiêu chuẩn xả thải là
QCVN 01:2008/BTNMT trƣớc khi thải vào hệ thống thoát nƣớc chung của khu
vực. Do có khu dân cƣ nằm gần nhà máy, do đó hệ thống xử lý nƣớc thải cần
phải có công nghệ phù hợp, vận hành hiệu quả, đảm bảo hoạt động bền vững.
Việc triển khai toàn bộ hoạt động từ khâu khảo sát, thiết kế, thi công lắp đặt, vận
hành chạy thử, chuyển giao công nghệ... phải đƣợc thực hiện đồng bộ và chặt
chẽ.
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
8
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
CHƢƠNG 3: CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI
VÀ QUY MÔ CÔNG TRÌNH
3.1 Cơ sở lựa chọn công nghệ xử lý nƣớc thải chế biến mủ cao su nhà
máy CST
Các yếu tố cơ sở để xác định công nghệ của một hệ thống xử lý nƣớc thải
bao gồm:
- Lƣu lƣợng nƣớc thải đầu vào, với các đặc điểm của nó nhƣ lƣu lƣợng
trung bình, hệ số điều hòa…
- Tính chất nƣớc thải đầu vào, đặc điểm tính chất của nguồn thải.
- Chất lƣợng nƣớc thải yêu cầu trƣớc khi đổ vào nguồn.
- Phƣơng pháp sử dụng cặn
- Các điều kiện về đất đai và vị trí công trình.
- Các yếu tố có liên quan nhƣ: Khả năng tận dụng các công trình có sẵn,
công trình xử lý nƣớc thải xây dựng không phức tạp, dễ hợp khối và chi phí đầu
tƣ không cao.
- Hệ thống xử lý nƣớc thải thân thiện với môi trƣờng, không gây ô nhiễm
môi trƣờng không khí, lan truyền dịch bệnh cũng nhƣ ảnh hƣởng xấu đến cảnh
quan nhà máy.
- Công nghệ xử lý nƣớc thải phải hiện đại, công trình dễ quản lý, chi phí
vận hành tiết kiệm.
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác.
Trên cơ sở các yếu tố này sẽ xác định dây chuyền công nghệ xử lý nƣớc
thải cho nhà máy chế biến mủ cao su CST.
3.2 Nguồn gốc ô nhiễm nƣớc tại nhà máy
- Nƣớc mƣa chảy tràn trên toàn bộ mặt bằng khu vực nhà máy. Nƣớc mƣa
chảy tràn cuốn theo đất cát và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn
nƣớc và các loại chất thải khác. Thành phần chủ yếu của nƣớc mƣa chảy tràn là
cặn, chất dinh dƣỡng… và các rác thải cuốn trôi trên khu vực nhà máy.
- Nƣớc thải sinh hoạt từ khu vực văn phòng, từ các khu vệ sinh… có chứa
các thành phần cặn bã, các chất hữu cơ (BOD, COD), chất dinh dƣỡng (N, P) và
vi sinh vật gây bệnh.
- Nƣớc thải phát sinh từ các công đoạn vệ sinh thiết bị, nhà xƣởng.
- Nƣớc thải phát sinh từ bếp ăn tập thể.
- Nƣớc thải rò rỉ từ khu vực tiếp nhận nguyên liệu.
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
9
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
Nƣớc thải của quá trình chế biến mủ tạp hàm lƣợng chất ô nhiễm COD và
BOD không cao, hàm lƣợng SS tƣơng đối cao. Trong quá trình chế biến mủ cao
su mùi hôi gây ra là không thể tránh khỏi. Mùi hôi sinh ra chủ yếu ở khâu lƣu
trữ mủ và xử lý nƣớc thải.
3.3 Hệ thống xử lý hiện hữu, công suất 500 m3/ngày.đêm
3.3.1 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải hiện hữu
Nƣớc thải vào
Mƣơng lắng cát
SCR
Oxy
DD keo tụ và
chỉnh pH
Polymer
Bể điều hòa
Nƣớc
rỉ
Sân phơi bùn
Bể keo tụ
Bể tạo bông
Bùn
Tuyển nổi tách mủ
Oxy
Bể sinh học hiếu khí dính
bám
Bùn
Bùn
Bể lắng
Chlorine
Bể khử trùng
Bể trung gian
Bồn lọc áp lực
Thải raPhương
môi trƣờng
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường
Nam
10
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải hiện hữu
3.3.2 Hiện trạng hệ thống xử lý nƣớc thải hiện hữu
Bể điều hòa: Bể điều hòa hiện tại hoạt động chƣa đƣợc hiệu quả do hệ
thống đĩa phân phối khí của hệ thống bị hƣ hỏng nên khả năng xáo trộn nƣớc
thải chƣa đƣợc tốt tạo ra những vùng yếm khí là nguyên nhân gây ra mùi hôi của
hệ thống.
Cụm tuyển nổi khí hòa tan: Hiện tại cụm tuyển nổi khí hòa tan chƣa hoạt
động theo đúng thiết kế nguyên nhân là do:
+ Khi chạy hóa chất thì bơm hóa chất chƣa đảm bảo đủ lƣợng hóa chất
(PAC & polymer), vì thế các bông cặn sinh ra trong quá trình này có xu hƣớng
là chìm xuống đáy bể.
+ Bồn áp lực chƣa tạo ra đƣợc khí hòa tan để hỗ trợ cho các bông cặn nổi
lên trên bề mặt bể tuyển nổi. Theo thiết kế đây là bể tuyển nổi mà cặn lại lắng
cho nên hệ thống xử lý gặp vấn đề ngay tại công đoạn xử lý đầu tiên mang tính
chất quan trọng này dẫn đến gây quá tải cho các công đoạn xử lý tiếp theo.
Bể Aerotank: Hiện tại bể Aerotank hoạt động chƣa hiệu quả nguyên nhân
là do:
+ Bể Aerotank đƣợc thiết kế gồm 3 ngăn (bể), các ngăn này thông với nhau
bằng những lổ đƣợc bố trí tại vách ngăn. Các lỗ thông này đƣợc thiết kế nhỏ làm
giảm hiệu suất xử lý.
+ Hệ thống giá thể dính bám bị hƣ hỏng, giá thể không đƣợc giữ cố định.
+ Hệ thống đĩa phân phối khí của hệ thống bị hƣ hỏng.
+ Do việc bố trí đƣờng ống dẫn nƣớc thải vào bể chƣa hợp lý.
+ Việc tuần hoàn bùn vi sinh không đƣợc tốt sẽ gây cản trở quá trình xử lý.
Bể lắng: Bể lắng hiện tại hoạt động không hiệu quả là do:
+ Ống trung tâm phân phối nƣớc thải vào bể lắng nhỏ gây xáo trộn quá
trình lắng.
+ Hệ thống thu bùn cục bộ ngăn cản việc tái tuần hoàn bùn vi sinh để tăng
hiệu suất xử lý.
+ Đƣờng kính bể lắng lớn hiện tại không có hệ thống gạt bùn vi sinh làm
lớp bùn sau khi lắng không đƣợc tuần hoàn hết về bể sục khí. Do đó vi sinh sẽ
chết và nổi lên bề mặt bể lắng dẫn đến quá trình tái ô nhiễm nƣớc thải đầu ra.
Bồn lọc áp lực: Bồn lọc áp lực hiện tại hoạt động không hiệu quả là do hệ
vật liệu lọc trong bồn bị giảm hiệu quả xử lý.
Hiện nay với quy mô của nhà máy, lƣợng nƣớc thải phát sinh trung bình
800 m3/ngày.đêm nên hệ thống xử lý hiện hữu sẽ bị quá tải. Do đó Doanh
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
11
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
nghiệp phải tiến hành cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý hiện hữu lên 1000
m3/ngày.đêm để đảm bảo chất lƣợng nƣớc thải đầu ra đạt QCVN
01:2008/BTNMT, cột B.
3.4 Hệ thống xử lý sau cải tạo, nâng cấp, công suất 1000 m3/ngày.đêm
3.4.1 Tính chất nƣớc thải đầu vào
Tính chất nƣớc thải sinh hoạt của nhà máy đƣợc lấy và phân tích nhƣ sau:
Bảng 3.2: Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải chế biến mủ cao su đầu
vào của nhà máy chế biến mủ cao su CST.
- Ngày lấy mẫu: Tháng 03/2013
+ Vị trí lấy mẫu: đầu vào hệ thống xử lý nƣớc thải
TT
Thông số
Đơn vị
Kết quả
QCVN 01:2008/BTNMT
(Cột B)
1.
pH
-
5.0-5.5
6-9
2.
BOD
mg/l
430
50
3.
COD
mg/l
645
250
4.
TSS
mg/l
4200
100
5.
Nitơ tổng
mg/l
279
60
mg/l
200
40
6.
N-NH4
+
(Nguồn: Trung tâm Phân tích và Đo đạc Môi trường Á Châu)
3.4.2 Mức độ xử lý cần thiết
Theo quy định của Nhà nƣớc thì nƣớc thải xả vào môi trƣờng, đối với nƣớc
thải chế biến cao su thiên nhiên phải đạt QCVN 01:2008/BTNMT.
Bảng 3.3: QCVN 01:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nƣớc thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên.
Thông số
TT
Đơn
vị
QCVN 01:2008/BTNMT
(Cột B)
-
6-9
1
pH
2
BOD5 (200c)
mg/l
50
3
COD
mg/l
250
4
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
mg/l
100
5
Tổng Nitơ
mg/l
60
6
Amoni, tính theo N
mg/l
40
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
12
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
Đối với nhà máy chế biến mủ cao su CST, nguồn thải ra môi trƣờng xung
quanh vì vậy nƣớc thải cần đƣợc xử lý triệt để.
3.4.3 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải sau cải tạo, nâng cấp
Nƣớc thải vào
Mƣơng lắng cát
SCR
Oxy
Bể điều hòa
(Cải tạo lại)
DD keo tụ và
chỉnh pH
Bể keo tụ
Polymer
Bể tạo bông
Tuyển nổi tách mủ
(Cải tạo lại)
Nƣớc
rỉ
Sân phơi bùn
Bể chứa bùn
(Xây mới)
Bùn
Bể UASB (Xây mới)
Bùn
Bể lắng (Xây mới)
Oxy
y
Bể sinh học hiếu khí
dạng dính bám
(Cải tạo lại)
Bể lắng 2 (Cải tạo lại)
Chlorine
Bùn
Bùn
Bể khử trùng
Bể trung gian
Bồn lọc áp lực
(Cải tạo lại)
Ao sinh học (Xây mới)
Tái sử dụng
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
13
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
Hình 3.3: Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải sau cải tạo, nâng cấp
Thuyết minh quy trình công nghệ
Nƣớc thải sản xuất phát sinh sẽ tự chảy qua mƣơng lắng cát vể bể cân bằng
B01 sau khi đã qua song chắn rác (SCR01) để loại bỏ các cặn rắn và vật thể có
kích thƣớc lớn 5 mm. Tại bể điều hòa, nƣớc thải sẽ đƣợc đƣợc khuấy trộn bởi
tác động của dòng khí đƣợc cung cấp từ ngoài vào (nhờ máy thổi khí) nhằm
tránh hiện tƣợng lên men kỵ khí xảy ra tại bể là tác nhân gây ra mùi hôi cho hệ
thống.
Từ bể điều hòa, nƣớc thải đƣợc bơm lên các thiết bị phản ứng (T01) và tạo
bông (T02) bởi các bơm WP01A/B. Tại đây với chế độ khuấy thích hợp đƣợc
tạo bởi các máy khuấy nhanh (M01) và máy khuấy chậm (M03) đƣợc đặt trên
mỗi thiết bị, lƣợng cặn rắn có kích thƣớc nhỏ nƣớc thải chủ yếu là mủ tạp cao su
sẽ phản ứng với các hóa chất (keo tụ và trợ keo tụ) tạo ra các dạng bông keo và
tiếp tục chảy sang cụm thiết bị tuyển nổi siêu nông (T03). Hóa chất keo tụ và trợ
keo tụ đƣợc cung cấp bởi các bơm định lƣợng hóa chất DP01A/B và DP03A/B.
Cụm thiết bị tuyển nổi siêu nông bao gồm thiết bị tuyển nổi siêu nông
(DAF01), hệ thống tách cặn thiết bị tuyển nổi siêu nông (SS01), hệ thống
khuếch tán khí (DF01), motor kéo (M06), bồn tạo áp lực vi bọt (HPT01), máy
nén khí (AC01) và bơm áp lực tuần hoàn (HP01).
Tại thiết bị tuyển nổi (DAF01), nhờ các bọt khí có kích thƣớc siêu nhỏ 1-2
µm đƣợc cung cấp từ bồn áp lực tạo vi bọt (HPT01), các bông keo này bám vào
các bọt khí sẽ đƣợc kéo lên trên bề mặt của thiết bị và đƣợc tách khỏi nƣớc nhờ
bộ phận tách cặn. Phần nƣớc trong sau khi đƣợc tách cặn sẽ chảy sang bể UASB
(B02).
Với ƣu điểm không sử dụng oxy, bể UASB có khả năng tiếp nhận nƣớc
thải với nồng độ rất cao. Nƣớc thải có nồng độ ô nhiễm cao sẽ tiếp xúc với lớp
bùn kỵ khí và toàn bộ các quá trình sinh hóa sẽ diễn ra trong lớp bùn này, bao
gồm quá trình thủy phân, acid hóa, acetate hóa và tạo thành khí methane, và các
sản phẩm cuối cùng khác. Nƣớc thải sau đó tự chảy sang bể lắng B03. Sau khi
qua bể UASB, nồng độ các chất hữu cơ và các chất khác vẫn còn cao hơn tiêu
chuẩn nguồn tiếp nhận theo quy định của pháp luật hiện hành nên nƣớc thải sẽ
tiếp tục đƣợc xử lý sinh học ở cấp bậc cao hơn.
Bể xử lý sinh học hiếu khí dính bám FBR (B04) có chế độ hoạt động liên
tục, xử lý chất bẩn hữu cơ trong nƣớc thải bằng vi sinh vật hiếu khí dính bám
trên các giá thể đƣợc lắp cố định bên trong bể. Các vi sinh vật hiếu khí sẽ
chuyển các chất bẩn hữu cơ trong nƣớc thải thành sản phẩm cuối cùng là CO2,
H2O và sinh khối. Bên cạnh đó vi khuẩn hiếu khí Nitrisomonas và Nitrobacter
còn oxy hóa amoniac (NH3) thành nitrite (NO2-) và cuối cùng là nitrate (NO3-).
Không khí đƣợc cung cấp nhờ máy thổi khí AB01A/B. Các sinh khối sẽ phát
triển trên các giá thể vi sinh, và sau một thời gian hoạt động các vi sinh này sẽ
chết và đƣợc tách ra khỏi giá thể và theo dòng nƣớc thải chảy sang bể lắng B05.
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
14
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
Tại bể lắng B05 sẽ xảy ra quá trình tách cặn ra khỏi nƣớc thải. Phần nƣớc
trong tiếp tục chảy sang bể khử trùng B06 để tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh
trƣớc khi tự chảy qua bể trung gian B07. Từ đây nƣớc thải sẽ đƣợc các bơm
nƣớc thải trung gian WP02A/B/C bơm lên bồn lọc áp lực T04 để loại bỏ hoàn
toàn lƣợng cặn rắn còn sót lại trong nƣớc thải.
Nƣớc thải sau bồn lọc áp lực đạt tiêu chuẩn xả thải là QCVN
01:2008/BTNMT dành cho nƣớc thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên sẽ
đƣợc dẫn ra ao sinh học và tái sử dụng.
Phần bùn lắng dƣới đáy bể lắng B03, B05, lƣợng bông keo đƣợc tách ra từ
bộ phận tách cặn và đáy của thiết bị tuyển nổi siêu nông DAF01 sẽ đƣợc dẫn ra
sân phơi cặn SP01 và bể chứa bùn B08 để tách nƣớc. Nƣớc rỉ sẽ đƣợc dẫn trở lại
bể điều hòa để tiếp tục quá trình xử lý. Phần bông cặn khô đƣợc vận chuyển đi
xử lý chung với chất thải rắn bởi cơ quan có chức năng.
3.4.4 Hiệu quả xử lý
Hiệu quả xử lý của các công trình đơn vị trong hệ thống đối với chỉ tiêu
BOD5, COD và TSS đƣợc thể hiện trong bảng 3.4 dƣới đây. Đối với chỉ tiêu
NH4+ và Nitơ tổng tổng hiệu quả xử lý toàn bộ của hệ thống lần lƣợt đạt khoảng
85% và 81% với nồng độ đầu ra tƣơng ứng là 30 mg/l và 53 mg/l. Hàm lƣợng
TSS qua bồn lọc áp lực thông thƣờng giảm tới hơn 90%.
Bảng 3.4: Hiệu quả xử lý BOD5, COD và TSS của các công trình đơn vị
Công trình đơn vị
Song chắn rác
Bể điều hòa
Keo tụ - Tạo bông
Bể tuyển nổi
Bể UASB
Đơn
Nồng độ
Hiệu quả
Nồng độ
vị
đầu vào
xử lý (%)
đầu ra
BOD5
mg/l
430
4
412.8
COD
mg/l
645
5
613
TSS
mg/l
4200
5
3990
BOD5
mg/l
412.8
10
372
COD
mg/l
613
10
551
TSS
mg/l
3990
8
3671
BOD5
mg/l
372
15
316
COD
mg/l
551
15
469
TSS
mg/l
3671
12
3230
BOD5
mg/l
316
20
253
COD
mg/l
469
25
352
TSS
mg/l
3230
75
808
BOD5
mg/l
253
65
88
Thông số
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
15
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
Bể FBR
Bể lắng 2
COD
mg/l
352
60
141
TSS
mg/l
808
70
242
BOD5
mg/l
88
90
9
COD
mg/l
141
85
21
TSS
mg/l
242
65
85
BOD5
mg/l
9
5
8
COD
mg/l
21
5
20
TSS
mg/l
85
5
81
Theo bảng 3.4, nồng độ của các chỉ tiêu trong nƣớc thải đầu ra của nhà máy
đều nằm trong giới hạn cột B, QCVN 01:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nƣớc thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên.
HƢƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI
4.1 Thông số thiết kế
Lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình: Q = 900 m3/ngày.đêm
Lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình: Q = 1000 m3/ngày.đêm
Công suất thiết kế: Q = 1000 m3/ngày.đêm
Nƣớc thải của nhà máy chế biến mủ cao su CST có các thông số nhƣ sau:
Kết quả phân tích nƣớc thải đầu vào của nhà máy nhƣ bảng 3.3 cho thấy
tỷ lệ BOD/COD bằng 0.67 nên công nghệ xử lý phù hợp áp dụng là công nghệ
xử lý sinh học. Do nồng độ chất hữu cơ có trong nƣớc thải là khá cao, nên xử lý
sinh học kỵ khí kết hợp hiếu khí đƣợc đề xuất.
Xử lý sinh học kỵ khí đề xuất áp dụng là UASB. Công trình xử lý bể kỵ
khí UASB là phù hợp so với các yêu cầu xử lý của nhà máy, nhờ vào các ƣu
điểm của công trình nhƣ vận hành đơn giản, chịu đƣợc tải trọng cao, lƣợng bùn
sinh ra ít (5-20% so với xử lý hiếu khí), có thể điều chỉnh tải trọng theo từng
thời kỳ sản xuất của nhà máy. Ngoài ra bùn có khả năng tách nƣớc tốt, nhu cầu
chất dinh dƣỡng thấp, năng lƣợng tiêu thụ ít, thiết bị đơn giản công trình ít tốn
diện tích và không phát tán mùi hôi.
Nƣớc thải sau bể UASB sẽ đƣợc dẫn qua bể Aerotank hiện hữu để tiếp tục
quá trình xử lý.
4.2 Tính toán các công trình đơn vị xử lý
4.1.1 Mƣơng lắng cát – ML01
- Nhiệm vụ: Lắng sơ bộ các tạp chất mủ cao su và cát.
- Tình trạng: Hiện hữu.
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
16
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
Thông số
Hiện trạng
Thể tích
4,54 m3
Thể tích làm việc
3,97 m3
Kích thƣớc (DxRxC)
7,1m x 0,8 m x 0,8 m
Độ dốc i
0,0008
Vật liệu
BTCT
Số lƣợng
01 mƣơng chia thành 5 ô
nhỏ.
Cải tạo, nâng cấp
Ghi chú
4.1.2. Song chắn rác – SCR01
- Nhiệm vụ: Loại bỏ vật nổi, cặn rắn có kích thƣớc lớn hơn 5mm.
- Tình trạng: Hiện hữu.
Thông số
Hiện trạng
Cải tạo, nâng cấp
Lƣu lƣợng
25 m3/giờ
Vật liệu
Inox 304
Xuất xứ
Việt Nam
Số lƣợng
01 cái
Vị trí lắp đặt
Đầu vào bể điều hòa B01
Ghi chú
4.1.3 Bể điều hòa – B01
- Nhiệm vụ: Làm thoáng sơ bộ, tránh hiện tƣợng lên men yếm khí cho
lƣợng nƣớc thải sản xuất chứa trong bể.
- Tình trạng: Hiện hữu, cải tạo lại.
TT
Thông số
I. Phần xây dựng
1
Thể tích
2
Thể tích làm việc
3
Kích thƣớc (DxRxC)
4
Chiều cao hữu ích của
bể (Hi)
5
Thời gian lƣu nƣớc
6
Vật liệu
7
Số lƣợng
II. Phần thiết bị lắp đặt
1
Hệ thống cấp khí cho
bể điều hòa AD01
Nhiệm vụ
Hiện trạng
Cải tạo,
nâng cấp
Ghi chú
112,56 m3
101,84 m3
6,7 m x 4,0 m x 4,2 m
3,8 m
2,5 giờ
BTCT
01 bể
Hiện hữu
Phân phối và khuếch tán khí
từ bên ngoài đƣợc cung cấp
từ các máy thổi khí
AB01A/B vào bể điều hòa
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
17
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
Đƣờng kính đĩa
B01
127 mm
Diện tích bề mặt đĩa
0,038 m2
Cƣờng độ sục khí của 5 m3/h
đĩa
Vật liệu
PVC/EPDM
2
Xuất xứ
New Life - Taiwan
Số lƣợng
17 bộ
Vị trí lắp đặt
Bên trong bể điều hòa B01
Bơm chìm nƣớc thải
WP01A/B
Nhiệm vụ
Lƣu lƣợng
Bơm nƣớc thải từ bể điều
hòa B01 lên thiết bị phản
ứng T01
21 m3/h
Công suất
1,5 kW
Cột áp
8 mAq
Điện áp
3 pha, 380V, 50Hz
Xuất xứ
Tsurumi- Nhật Bản
Số lƣợng
03 bộ
4.1.4 Bể keo tụ –T01
- Nhiệm vụ: Thực hiện phản ứng keo tụ cặn bẩn.
- Tình trạng: Hiện hữu.
TT
Thông số
I. Phần xây dựng
1
Thể tích
Hiện trạng
Cải tạo,
nâng cấp
Ghi chú
2,8 m3
2
Kích thƣớc (DxRxC)
1,5 m x 1,5 m x 1,25 m
3
Vật liệu
4
Xuất xứ
Thép CT3, bên trong sơn bảo
vệ chống ăn mòn, bên ngoài
sơn bảo vệ
Việt Nam
5
Số lƣợng
01 bể
6
Vị trí lắp đặt
Sàn trên nhà đặt thiết bị N01
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
18
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
II. Phần thiết bị lắp đặt
1
Máy khuấy nhanh Hiện hữu
M01
Nhiệm vụ
Khuấy trộn đều nƣớc thải và
chất keo tụ trong thiết bị T01
Loại
Hộp số, mặt bích trục đứng
Tốc độ
50 rpm
Công suất
0,75 kW
Điện áp
3 pha, 380V, 50Hz
Vật liệu trục và cánh Inox 304
khuấy
Xuất xứ
Trục và cánh khuấy: Việt Nam
Motor: Đài Loan
Số lƣợng
01 bộ
2
Vị trí lắp đặt
Trên mặt thiết bị T01
Bơm dung dịch keo tụ
- DP01A/B
Nhiệm vụ
Hiện hữu
Loại
Bơm dung dịch keo tụ cung
cấp cho quá trình xử lý
Bơm màng
Lƣu lƣợng
60-600 lít/giờ
Cột áp
10 mAq
Công suất
0,37 kW
Điện áp
1 pha, 220V, 50Hz
Xuất xứ
Iwaki – Nhật Bản
Số lƣợng
02 bộ
Vị trí lắp đặt
3
Cận thùng pha chế dung dịch
keo tụ, sàn dƣới nhà đặt thiết bị
N01
Motor khuấy pha chế
Hiện hữu
dung dịch keo tụ M02
Nhiệm vụ
Khuấy trộn chất keo tụ và nƣớc
bên trong thùng pha chế dung
dịch keo tụ CT01
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
19
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
Loại
Mặt bích trục đứng
Tốc độ
150 rpm
Công suất
0,75 kW
Điện áp
3 pha, 380V, 50Hz
Vật liệu trục và cánh Inox 304
khuấy
Xuất xứ
Trục và cánh khuấy: Việt Nam
Motor: Đài Loan
Số lƣợng
01 bộ
Vị trí lắp đặt
4
Phía trên thùng pha chế dung
dịch CT01
Hiện hữu
Thùng pha chế dung
dịch keo tụ - CT01
Nhiệm vụ
Thể tích
Chứa dung dịch keo tụ cung
cấp cho quá trình xử lý
1.500 lít
Vật liệu
PVC
Xuất xứ
Việt Nam
Số lƣợng
01 cái
Vị trí lắp đặt
Dƣới sàn nhà đặt thiết bị N01
4.1.5 Bể tạo bông – T02
- Nhiệm vụ: thực hiện phản ứng kết dính bông cặn.
- Tình trạng: Hiện hữu.
TT
I.
1
2
Thông số
Phần xây dựng
Thể tích
Hiện trạng
Cải tạo, nâng
Ghi
cấp
chú
5 m3
Kích thƣớc (DxRxC)
2 m x 2 m x 1,25 m
Vật liệu
Thép CT3, bên trong sơn bảo
vệ chống ăn mòn, bên ngoài
3
sơn bảo vệ
4
Xuất xứ
Việt Nam
5
Số lƣợng
01 bể
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
20
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
6
Vị trí lắp đặt
Sàn trên nhà đặt thiết bị N01
II. Phần thiết bị lắp đặt
1
Máy khuấy chậm Hiện hữu
M03
Nhiệm vụ
Khuấy trộn đều nƣớc thải và
chất trợ keo tụ trong thiết bị
T02, tạo chế độ thủy lực thích
hợp cho quá trình kết dính
bông cặn có kích thƣớc lớn và
chắc tại bể tạo bông.
Loại
Hộp số, mặt bích trục đứng
Tốc độ
5 rpm
Công suất
0,75 kW
Điện áp
3 pha, 380V, 50Hz
Vật liệu trục và cánh Inox 304
khuấy
Xuất xứ
Trục và cánh khuấy: Việt Nam
Motor: Đài Loan
Số lƣợng
2
Bơm
định
01 bộ
lƣợng
Hiện hữu
dung dịch điều chỉnh
- DP02A/B
Nhiệm vụ
Bơm dung dịch điều chỉnh
cung cấp cho quá trình xử lý
Loại
Bơm màng
Lƣu lƣợng
10-60 lít/giờ
Cột áp
10mAq
Công suất
0,04 kW
Điện áp
1 pha, 220V, 50Hz
Xuất xứ
Blue &White – Mỹ
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
21
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
Số lƣợng
02 bộ
Vị trí lắp đặt
Cạnh thùng pha chế dung dịch
điều chỉnh pH, sàn dƣới nhà
đặt thiết bị N01
3
Motor khuấy pha chế
Hiện hữu
dung dịch điều chỉnh
pH - M04
Nhiệm vụ
Khuấy trộn chất diều chỉnh pH
và nƣớc bên trong thùng pha
chế dung dịch keo tụ CT02
Loại
Mặt bích trục đứng
Tốc độ
150 rpm
Công suất
0,75 Kw
Điện áp
3 pha, 380V, 50Hz
Vật liệu trục và cánh Inox 304
khuấy
Xuất xứ
Trục và cánh khuấy: Việt Nam
Motor: Đài Loan
Số lƣợng
01 bộ
Vị trí lắp đặt
Phía trên thùng pha chế dung
dịch điều chỉnh pH
4
Thùng pha chế dung
Hiện hữu
dịch điều chỉnh CT02
Nhiệm vụ
Chứa dung dịch điều chỉnh pH
cung cấp cho quá trình xử lý
Thể tích
1.500 lít
Vật liệu
PVC
Xuất xứ
Việt Nam
Số lƣợng
01 cái
Vị trí lắp đặt
Sàn dƣới nhà đặt thiết bị N01
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
22
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
5
Bơm định lƣợng
Hiện hữu
dung dịch trợ keo tụDP03A/B
Nhiệm vụ
Bơm dung dịch trợ keo tụ cung
cấp cho quá trình xử lý
Loại
Bơm màng
Lƣu lƣợng
60-600 lít/giờ
Cột áp
10 mAq
Công suất
0,37 kW
Điện áp
1 pha, 220V, 50Hz
Xuất xứ
Iwaki – Nhật Bản
Số lƣợng
02 bộ
Vị trí lắp đặt
6
Thùng pha chế dung dịch trợ
keo tụ CT03, sàn dƣới nhà đặt
thiết bị N01
Motor khuấy pha chế
Hiện hữu
dung trợ dịch keo tụ
– M05
Nhiệm vụ
Khuấy trộn chất trợ keo tụ và
nƣớc bên trong thùng pha chế
dung dịch trợ keo tụ CT03
Loại
Mặt bích trục đứng
Tốc độ
300 rpm
Công suất
0,75 Kw
Điện áp
3 pha, 380V, 50Hz
Vật liệu trục và cánh Inox 304
khuấy
Xuất xứ
Trục và cánh khuấy: Việt Nam
Motor: Đài Loan
Số lƣợng
01 bộ
Vị trí lắp đặt
7
Phía trên thùng pha chế dung
dịch trợ keo tụ
Thùng pha chế dung
Hiện hữu
dịch trợ keo tụ CT03
Nhiệm vụ
Chứa dung dịch trợ keo tụ
cung cấp cho quá trình xử lý
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
23
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
Thể tích
1.500 lít
Vật liệu
PVC
Xuất xứ
Việt Nam
Số lƣợng
01 cái
Vị trí lắp đặt
Sàn dƣới nhà đặt thiết bị N01
Thiết bị điều chỉnh
pH tự động – pH01
Loại
8
Đã hỏng
Thay mới
Kỹ thuật số
Thang đo
Độ phân giải
pH: -2,0 – 16,00
Nhiệt độ: -10,0
– 120oC
0,01
Độ chính xác
± 0,01 ± 1 LSD
Hiển thị
LCD
Anolog output
4-20 mA
Maximum load
500 ohm
Nguồn cáp
230V, 50Hz
Điện cực pH
Xuất xứ
Thang đo: 0-14,
cáp chuẩn dài
10m
Jenco/Mỹ
Số lƣợng
01 bộ
Vị trí lắp đặt
Bên trong thiết
bị tạo bông
4.1.6 Tuyển nổi tách mủ siêu nông – T03
- Nhiệm vụ: tách cặn cao su ra khỏi nƣớc thải.
- Tình trạng: Hiện hữu, cải tạo lại.
TT
I.
1
Thông số
Hiện trạng
Cải tạo, nâng cấp
Ghi chú
Phần thiết bị lắp đặt
Bồn tuyển nổi Hiện hữu
DAF01
Kích thƣớc
D x H = 4,0 x 1,0 m
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
24
Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải chế biến mủ cao su nhà máy SVR
2
Công suất
21 m3/giờ
Vật liệu
Xuất xứ
Thép CT3, bên trong
sơn bảo vệ chống ăn
mòn, bên ngoài sơn bảo
vệ và sơn trang trí
Việt Nam
Số lƣợng
01 cái
Vị trí lắp đặt
Sàn trên nhà đặt thiết bị
N01
Hiện hữu
Hệ thống tách cặn
thiết bị tuyển nổi
siêu nông – SS01
Nhiệm vụ
Công suất motor
Hớt cặn và ván nổi trên
bề mặt thiết bị tuyển nổi
siêu nông DAF01
0,75 kW
Điện áp
3 pha, 380V, 50 Hz
Vật liệu
Inox 304
Xuất xứ
Hệ thống hớt cặn, váng
nổi: Việt Nam
Motor: Taiwan
01 hệ thống
Số lƣợng
Vị trí lắp đặt
3
4
Hệ thống khuếch
tán khí –DF01
Nhiệm vụ
Trên bề mặt thiết bị
tuyển nổi DAF01
Hiện hữu
Vật liệu
Khuếch tán khí và nƣớc
từ bồn áp lực tạo vi bọt
HPT01vào thiết bị
tuyển nổi DAF01
Inox 304
Xuất xứ
Việt Nam
Số lƣợng
01 hệ thống
Vị trí lắp đặt
Bên trong thiết bị tuyển
nổi DAF01
Hiện hữu
Motor kéo – M06
Nhiệm vụ
Kéo quay vòng hệ
thống phân phối nƣớc
Trung tâm phân tích và Đo đạc Môi trường Phương Nam
25