Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Công nghệ sản xuất bê tông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.69 KB, 5 trang )



CÔNG NGHỆ SẢN
XUẤT BÊ TÔNG


CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÊ TÔNG
Đây là công nghệ sản xuất bê tông của Trạm trộn bê tông Yên Hòa - Tổ
55, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội thuộc Xí nghiệp SX & KD VLXD
– Chi nhánh Tổng công ty đầu tư phát triển hạ tầng đô thị
Xí nghiệp SX & KD VLXD – Chi nhánh Tổng công ty đầu tư phát triển
hạ tầng đô thị hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp Nhà nước là Tổng
công ty đầu tư phát triển hạ tầng đô thị.
- Loại hình sản xuất: Trạm trộn bêtông, kho chứa vật liệu, thiết bị phục vụ
xây dựng và sửa chữa cơ khí.
1. Công nghệ sản xuất
Công nghệ sản xuất bêtông theo quy trình sau:
Cốt liệu

Xi măng

Nước

Thùng cân định lượng
Ồn, bụi
Chất thải rắn
Cối trộn

Cho vào xe bồn

Ồn


Chất thải rắn

Công trình xây dựng

Quy trình sản xuất bê tông
Thuyết minh quy trình:
Cốt liệu bao gồm (cát, đá, đá mi…) dùng xe xúc chuyển đến ram dốc và
đổ đầy vào phễu chứa cốt liệu. Cốt liệu được cân định lượng bằng thùng cân cốt
liệu tự động dưới đáy phễu. Sau đó cốt liệu được tời kéo liệu đến đổ vào cối
1


trộn. Xi măng từ silo chứa theo vít tải đổ vào thùng cân xi măng rồi được đổ vào
cối trộn. Nước được cân định lượng trước khi rót vào cối trộn. Tại cối trộn tiến
hành công tác trộn bêtông. Khi trộn xong và được kiểm định độ sạt bêtông sẽ
được xả vào xe bồn vận chuyển đến công trình xây dựng.
2. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất
Các máy móc thiết bị phục vụ cho trạm trộn bêtông
STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật

Số
lượng

Tình trạng
thiết bị


Khối lượng cân max 2800kg

01

Tốt

01

Tốt

01

Tốt

01

Tốt

CHLB Đức; P = 11kw

01

Tốt

Dung tích 60T; D = 2800

02

Tốt


Dung tích 1650/1200; P = 37kw

01

Tốt

1

Thùng cân cốt liệu

2

Khung cân cốt liệu

3

Phễu chứa cốt liệu 9m

4

Cabin điều khiển

5

Tời kéo liệu

6

Silô chứa xi măng


7

Cối trộn

8

Phễu xả bê tông

04

Tốt

9

Cụm chân đỡ

01

Tốt

10

Cầu thang

01

Tốt

11


Máy nén khí

VA80; Q = 460L/ph; P = 3HP

01

Tốt

12

Vít tải xi măng xiên

D = 273

02

Tốt

13

Thùng cân xi măng

Khối lượng cân Max 600kg

01

Tốt

14


Thùng cân nước

Khối lượng cân Max 300kg

01

Tốt

15

Bể chứa nước

Dung tích 5,7m3

01

Tốt

Dung tích chứa 25 m3

3. Sản phẩm và công suất thiết kế:

2


Sản phẩm của trạm trộn là bêtông tươi thành phẩm, công suất thiết kế là
60m3/giờ, thời gian hoạt động là 8 giờ/ngày, tương đương 480 m 3/ngày. (Công
suất hoạt động còn phụ thuộc vào số lượng xe bồn và khoảng cách từ trạm trộn
đến các công trình xây dựng và yêu cầu của khách hàng).
4. Nguyên vật liệu sản xuất:

- Nguồn cung cấp đá từ Hà Nam và Hòa Bình, với nhu cầu sử dụng tối đa
là 2.700 tấn/tháng.
- Nguồn cung cấp cát là cát vàng Sông Lô do đơn vị Chèm cung cấp, với
nhu cầu sử dụng lớn nhất là 1.950 tấn/tháng.
- Ximăng: sử dụng ximăng Nghi Sơn PBC40, với nhu cầu sử dụng cao nhất
là 795 tấn/tháng.
- Chất phụ gia: tên thương hiệu Rheobuild ® 561 (BASF) là chất phụ gia
siêu dẻo, có tác dụng kéo dài thời gian kết đông kết của bêtông tươi, với
nhu cầu sử dụng khoảng 8m3/tháng.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện: Sử dụng nguồn điện từ lưới điện quốc
gia, để sử dụng trong việc vận hành trạm trộn, hàn tiện cơ khí, thiết bị văn
phòng và phục vụ chiếu sáng, với nhu cầu thực tế 4.500KW/tháng.
- Nguồn cung cấp nước: Hiện tại cơ sở sử dụng từ nguồn nước ngầm từ
giếng khoan trong khuôn viên trạm trộn, nước ngầm này được sử dụng
cho nhu cầu hoạt động sản xuất mà không qua xử lý. Theo thực tế sản
xuất trung bình là 480 m3 bê tông/ngày thì lượng nước cần thiết là
120m3/ngày. Trong đó 86,4 m3 dùng để trộn bê tông (trung bình 10,8 m 3
nước cho 60 m3 bê tông), lượng nước còn lại dùng cho mục đích tưới lên
bề mặt vật liệu xây dựng, mặt bằng trống, cây xanh và rửa, vệ sinh thiết bị
máy móc).
- Ngoài ra trạm trộn còn sử dụng nguồn nước sạch của thành phố lưu lượng
trung bình 4m3/tháng (thống kê từ hóa đơn tiền nước từ các tháng 1,2 năm
2009) cung cấp nước sinh hoạt cho nhân viên.

3


4




×