Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng đâu tư và phát triển Tỉnh Vĩnh Phúc.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.52 KB, 33 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

<small>==œElw»— </small>

BAO CAO THUC TAP

TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VĨNH PHÚC

<small>Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Lê </small>

<small>Mã sinh viên : A0 73857 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Dai hoe Thing Long “đáa edo thie tập tiny hop </small>

<small>NHAN XET CUA THAY CO GIAO </small>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỀN VĨNH PHÚC.

1. Quá trình hình thành và phát triển của chỉ nhánh Ngăn hàng ĐT&PT

IL.Cơ cấu bộ máy hoạt động của chỉ nhánh Ngân hàng ĐT&PT Vĩnh Phúc 3 Phần 2

THỤC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH ĐOANH CỦA NGÂN HÀNG

I. Cée nghiép vu kinh doanh chủ yếu của chỉ nhánh Ngân hàng ĐT&PT

tệ và thanh toán Quốc tế 6. Ngân quỹ và dịch vụ thanh toán...

<small>2.2. Kế toán thanh toán séc chuyển khoản... </small>

II. Một số chỉ tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp

1. nhóm chỉ tiêu phẩn ánh khả năng thanh toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small> </small> 2. Nhóm chỉ tiêu phần ánh khả năng quản Lý nợ...

IV. Khái quát tình hình kinh doanh ciia chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT

V, Tình hình người la động của chỉ nhánh NH ĐT&PT Vĩnh Phúc. <small>1. Cơ cấu lao động và chất lượng lao động </small>

2. Các chính sách phúc lợi, đãi ngộ lao động và quản lý chất lượng lao

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>Dui hye Thing Long Bria edo tye tip ting hop </small>

LOIME DAU

<small>"Thị trường tài chính tín dụng Việt Nam hiện nay dang chứng kiến cuộc đua tranh gay pất giữa các ngân hàng thương mại (NHTM) quốc doanh, NHTM cổ phẩn, ngân hàng liên đoanh, chí nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. Mức độ cạnh tranh này </small>

<small>sẽ ngày càng khốc liệt hơn trong thời gian tới khi nhà nước thực hiện mở rộng hội nhập </small>

<small>hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng. Khi đó khơng chỉ có các ngân hàng mới là nơi </small>

<small>cung cấp vốn chn nền kinh tế mà sẽ xuất hiện rất nhiều các tổ chức tín dụng phi ngân hàng ( như các công ty bảo hiểm...). vì vậy muốn phát triển khơng cịn cách nào khác, các ngân hàng phải tự hồn thiện mình. Với những khó khăn thách thức và bài học kinh. </small>

<small>nghiệm đúc rút từ những năm đầu xây đựng, trưởng thành và phát triển, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển đã xây dựng định hướng đến năm 2010 là “xây dựng ngân bàng Đầu tư </small>

<small>và Phát triển là một NHTM chủ lực và hiện đại của nhà nước, hoạt động kinh đoanh có hiệu quả, tài chính lành mạnh, có kỹ thuật cao, chiếm thì phản lớn ở Việt Nam”, Ngân </small>

<small>hàng Đầu tư và Phái triển Vĩnh Phúc, một chỉ nhánh của Ngân hàng Đáu tư và Phát </small>

<small>triển VN, cũng không ngừng lớn mạnh và đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực kinh </small>

<small>doanh ngân hàng. Vì vậy là một sinh viên được đào tạo chuyên nghành Tài chính em đã chọn thực tập ở Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Vĩnh Phúc với mong muốn có thể tìm hiểu sâu hơn về thực trạng của các Ngân hàng và cũng vì phù hợp với chuyên ngành đào </small>

<small>Tao. </small>

<small> </small> Noi dung cita béo ca thu tap duye chia 3 phan:

Phan 1: Quá trình hình thành, phát triển va co cfu (6 chic cia Ngan hang DT&PT Vĩnh Phúc

Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng ĐT&PT Vĩnh Phúc. Phần 3: Nhận xét và kết luận về Ngân hàng ĐT&PT Vĩnh Phúc.

<small> </small>

<small>Ugugin Thi Le 1 MSO: AOT IST</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Dei hae Thing Long Bao eho thee tap tong hợp </small>

<small> </small>

Phan 1

<small>QUA TRINH HINH THANH, PHAT TRIỂN VÀ cơ CẤU TỔ CHỨC CỦA </small>

<small>NGAN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VĨNH PHÚC </small>

<small> </small>

1. Quá trình hình thành và phát triển của chỉ nhánh Ngân hàng ĐT&PT Vĩnh Phúc

Ten day dix: Chỉ nhánh Ngân hàng ĐT&PT Vĩnh Phúc

Địa chỉ: Số 8 - Đường Kim Ngọc - Ngô Quyền — Vĩnh Yên Điện thoại: 0211 862483 -- 0211 841791

Fax: 0211 862510

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ~ Chí nhánh Vĩnh Phúc gọi tắt là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Vĩnh Phúc. Với vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng, nằm trong hệ thống Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam, trực thuộc Bộ Tài Chính,

<small>Chỉ nhánh Ngân hàng Đâu tư & Phát triển Vĩnh Phúc là một trong bốn ngân hàng. thương mại quốc doanh lớn nhất trên địa bàn Vĩnh Phúc. Tính đến ngày 31/12/2007, tổng tải sản của chí nhánh đạt 9.962 tỷ VND với tổng số cán bộ nhân viên là 139 </small> người.

<small>Chỉ nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Vĩnh Phúc được thành lập theo quyết </small> định số 262/QĐ/TCCB ngày 20/12/1996 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng <small>Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Theo quyết định nảy: Giải thể Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Vĩnh phú để thành lập: Chỉ nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Phú Thọ và Chỉ nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Vĩnh Phúc. </small>

Từ sau ngày 01/01/1997 Chí nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Vĩnh Phúc được phép huy động các nguồn vốn ngắn hạn, trung và đài hạn từ các thành phẩn kinh tế như một NHTM. để tiến hành các hoạt động cho vay ngắn, trưng và dài hạn đối với mọi tổ chức, mọi thành phản kình tế và đân cư. Hiện nay, Chí nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát ưiển Vĩnh Phúc hoạt đóng kinh doanh như một NHTM kinh doanh đa nâng tổng hợp, nhưng lĩnh vực chủ yếu là phục vụ đâu tư phát triển đối với khách hàng truyền thống là các đơn vị xây lắp,

Chỉ nhánh Ngân hàng ĐĐT&:PT Vĩnh Phúc có chức năng và nhiệm vụ chủ yếu sau: <small>- Nhận tiền gửi với kỳ hạn đa dạng, lãi suất linh hoạt, bảo đảm bằng USD cho số </small> tiền gửi lớn. Nhận tiền tại nhà,

<small>Uqayin Thej Le 2 MEO: AVIS I</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>“Đại học Thing Long “đáo eda thate tip tiny hep </small>

<small>- Cung cấp địch vụ cho vay theo các kỷ bạn: Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dải </small> hạn; dịch vụ trả lương cho tổ chức và doanh nghiệp thông qua hệ thống máy rút

<small> </small>

<small>-Mở tài khoản tiền gửi cho tổ chức và cá nhân với các dịch vụ tiện ích cao như: </small>

<small>Thanh toán chuyển tiền nhanh đi và đến; Cung cắp thẻ rút tiền tự động ATM; Nhấn tin </small> tức thì các giao dịch báo có và

<small> </small>

<small>~Thanh toán xuất nhập khâu v. </small>

<small>~ Dịch vụ chuyển tiền kiểu hỏi từ các quốc gia trên thể giới, ~Yư vấn đự án dầu tư và các dịch vụ Ngân hảng khác. </small>

<small>dư tiễn gửi. </small>

TĨ-Cơ cấu bộ máy hoạt động của chỉ nhánh Ngân hàng ĐT&PT Vĩnh Phúc

<small>1. sơ đồ cơ cấu tổ chức: </small>

~ Ngân hàng Đâu tư & Phát triển Vĩnh Phúc là chỉ nhánh cấp | trực thuộc Ngân hàng Đâu tư & Phát triển Việt Nam, thực hiện theo mơ hình hiện dại hoá ngân hàng. Đứng đầu là ban lãnh đạo gồm 1 giám dốc và 2 phó giám đốc, trực thuộc quản lý diều hành

của ban giám đốc có 08 phòng giao địch và 07 phòng tại hội sở.

+ Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi mặt hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. chỉ đạo sự phân cấp uf quyền của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam, Bên cạnh

<small> </small>

MSD: M7347

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Dui tae Thang Long “Báo của thự: tập ting hop </small>

<small> </small>

<small>đó còn trực tiếp quản lý các phòng giao dịch, thực hiện công tác đối ngoại và ngoại giao. </small>

<small>+ Phó giám đốc 1: Trực tiếp quản lý phịng Tín dụng địch vụ, phòng Dịch vụ khách hàng, phịng Thanh tốn quốc tế, phịng Tiền tệ kho qì </small>

<small>+Phá giám đốc 2: Trực tiếp quản tốn và phịng Tổ chức hành chính. </small>

<small>+ Phịng tiên tệ kho qui </small>

<small>Tổ chức chỉ đạo các hoạt động của phòng do một trưởng phỏng và phó phịng, </small>

<small> </small>

phịng Nguồn vốn kính đoanh, Phàng Tài chính kế

giúp việc

<small>Nhiệm vụ của phòng kho quỹ là tổ chức giao địch thu phát tiền với khách hàng tại quấy giao địch và các bản tiết kiệm, tổ chức triển khai quản lý kho quỹ, vận chuyển tiền... </small> +*Phàng tổ chức hành chính.

Tế chức chỉ đạo các hoạt động của phịng do mơi <small>một số Phó trưởng phịng giúp việt </small>

Nhiệm vụ của phòng tổ chức hành chính là theu dõi, quản lý và đánh giá toàn điện cán

<small> </small>

ưởng phỏng và mút hoặc

<small> </small>

<small>bộ trong cơ quan, tiếp thu chính sách của ngành của nhà nước, về công tác tổ chức cán </small> bộ để tham mưu cho giám đốc chí nhánh.

+ Phịng nguân vốn kink đoanh.

Điều hành phòng quản lý kinh doanh có một Trưởng phỏng, một Phỏ trưởng phòng giúp việ

<small>kinh doanh có nl </small>

<small>nguồn vốn và sử dụng vốn trong hoạt động của chí nhánh về các mặt cơ cấu, tỷ trọng, </small>

<small> </small>

<small>Phịng quản vụ tính tốn cân đối toàn diện quá trinh hoạt dộng. lãi suất, kỷ hạn... để đạt hiệu quả trong kinh doanh. Tổng hợp và tổ chức xây đựng kế </small> hoạch kinh doanh hàng năm, kế hoạch trung đài hạn của chí nhánh.

+ Phong tin dung dich vụ.

Điều hành phịng Tín dụng có Trưởng phỏng và một Phó trưởng phịng.

<small>Phịng tín dụng có nhiệm vụ tổ chức triển khai các hoạt động đầu tư tín dụng ngắn </small> trung và dài hạn, các nghiệp vụ bảo lãnh của chỉ nhánh. Thực hiện đánh giá, phân tích

<small> </small>

thị trường, khách hàng trong đầu tu tín dụng và bảo lãnh. Dịnh hướng các chính sách <small>và giải pháp tín đụng từng giai doạn, từng khu vực. Triển khai cơ chế nghiệp vụ, chế độ chính sách liên quan đến hoạt động tín dụng bảo lãnh đối với cán bộ phòng. </small>

+Phòng tài chính kế tốn.

Tổ chức chỉ đạo phịng Kế tốn có Trưởng phịng và một Phó trưởng phủng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Bao cdo tite tag ting hop </small>

dộng dỗi với các bàn tiết kiệm... + Phòng thanh toán quốc tế,

Tổ chức hoạt dộng của phòng do một Trưởng phòng và một Phó trường phịng

<small> </small>

<small> </small> giúp việc.

Nhiệm vụ của phòng là thực hiện nhiệm vụ kinh doanh ngọa tệ theo dúng các quy <small>dịnh đảm hảo an toàn cho nhân hàng và khách hàng, cân đối các nguồn nguại tệ để phục vụ xuất khẩu mở rùng kinh duanh. cầu của khách hàng liên quan đến tài khoản, thực hiện các giao dịch nhận tiền gửi và rút tiền bằng nội, ngoại tệ của khách hàng; thực hiện giải ngân vốn vay cho khách hàng, trên cơ sở hồ sơ giải ngân được duyệt, thực hiện thu nợ, thu lãi tiền vay; thực hiện các công tác tiếp thị các sản phẩm địch vụ dối với khách hàng... </small>

Hơn 10 năm hình thành và phát triển, Ngân hàng Đáu tư và Phát triển Vĩnh Phúc tuy là một trong những NHTM Quốc doanh trẻ nhưng đã tận dụng tối đa thế mạnh của mình để kinh doanh một cách có hiệu q. Chí nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển 'Vĩnh Phúc đã tạo được niém tin va sự hài lòng của đông đảo khách hàng bởi sự đa dang các loại hình dịch vụ như:

1. Huy động vấn

Nhận các lưại tiền gửi: Tiên gửi thanh tốn, tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có ky han bing VND va ngoại tệ của các cá nhân vã tổ chức.

<small>5 MEO: AOTIST </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>‘Dai hoe Thing Long Bao cto thie tig ting hop </small>

<small>Nhận các loại tiền gửi tiết kiệm: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gứi tiết kiệm có kỳ hạn bằng VND và ngoại tệ với nhiều hình thức phong phú, hấp dẫn (tiết </small>

<small>Hạn mức thấu chí, cho vay tiêu dùng. </small>

<small>Cho vay trên thị trường Liên ngân hàng </small>

<small>3. Đầu tư </small>

<small>Góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính </small>

<small>trong và ngồi nước. </small>

<small>Đầu tư trên thị trường tiền tệ và thị trường vốn trong và ngoài nước... 4. Bảo lãnh </small>

<small>Do Khả năng thanh toán của Ngân bàng cho một khách hàng rất lớn và do ngân hàng nắm giữ tiền gửi của các khách hàng. nên Ngăn hàng có uy tín bảo lãnh cho khách </small>

<small>hàng. Ngăn hàng thờng bảo lãnh cho khách bàng của mình mua chịu hàng hoá và trang, </small>

<small>thiết bị, phát hành chứng khoán, vay vốn của các tổ chức tín đụng khác.... </small>

<small>Các loại bảo lãnh: bảo lãnh đự thầu, bảo bảo lãnh vay vốn... </small>

<small>5, Kinh doanh ngoại lệ và thanh luần Quốc tế </small>

<small>Lãi ròng thu đợc từ hoạt động kính đoanh ngoại tệ đã góp phần bù đáp khoản phí mua bán nội bộ của Ngân hàng Nông Nghiệp Việt Nam. </small>

<small>Chuyển tiền và thanh toán L/C, thanh toán qua biên giới. </small>

<small>Chuyển tiên kiểu hối (chuyển tiền nhanh WESTERN UNION...). </small>

<small>Nhờ thu xuất - nhập khẩu, nhờ thu Hối phiếu trả ngay (D/P), nhờ thu chấp nhận </small>

<small>Hỗối phiếu (D/A). </small>

<small>ố. Ngân quỹ và địch vụ thanh toán </small>

<small>Mua bán các giấy tờ có giá (trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, thơng, phiếu...). </small>

<small>(Äguyên li ‹ể 6 MEO: AQTIST</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Dui hye Thing Long " “đáo cáo thực tậu tổng hụp, </small>

<small> </small>

“Thu. chi hộ tiền mật VND và ngoại tộ .

Chỉ trả lương cho Dnanh nghiệp qua tài khoản tại Ngân hàng.

Thanh toán uỷ nhiệm thu (UNT), thanh toán uỷ nhiệm chí (UNC). thanh tốn

<small>Cho th tài chính, tư vấn đầu tư tài chính. </small>

<small>Quản lý danh mục đầu tư, luư ký chứng khoán, </small>

<small>Tiếp nhận, khai thác và quản lý các tài sân xiết nợ qua công ty Quản lý nợ và </small>

<small>khai thác tài sản... </small>

<small>TT. Quy trình thanh tốn khơng đùng tiền mặt </small>

<small>TTKDTM là cách thanh tốn khơng có sự xuất hiện của tiền mật, được thực hiện </small>

<small>ừ tài khoản của người thanh toán để chuyển vào tài khoản của </small>

<small>người thụ hưởng( các tài khoản này phải được mở tại ngân hàng), hoặc bằng cách thanh toán bù trừ lân nhau thông qua hệ thống ngân hàng. TTKDTM. đã giúp các NHTM </small>

<small>phục vụ các khách hàng của mình trong việc mở rộng quan hệ kính tế, nâng cao hiệu. </small>

<small>quả thanh tốn. Góp phần tăng tốc độ luân chuyển vốn xã hội, thúc đẩy quá trình sản </small>

<small>xuất. lưu thơng hàng hố và tiền tệ. 1. Các thể thức TTKDTM. </small>

<small>Hiện nay có nhiều thể thức thanh toán được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh </small>

<small> </small>

<small>bằng cách trích tiền gi </small>

toán đa đạng của các tổ chức. cá nhân trong nên kinh tế. Các thể thức thanh toán hiện nay là Séc, uỷ nhiệm thu, uý nhiệm chỉ. thư tín đụng và thẻ ngân hàng

a. Thể thức thanh toán bằng Séc.

Séc là lệnh trả tiển vô điều kiện của người phát hành lập trên mẫu in sẵn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định, yếu cầu ngân hàng trích một số tiên từ tài khoản tiến gửi của mình để trả cho người thụ hường có ghi trên Séc hoặc trả cho người cấm Sóc tuỳ theo từng loại Séc. Hiện nay có hai hình thức Séc chính được sử dụng ở nước ta là Séc chuyển khoản và Séc bảo chỉ.

~ Séc chuyển khoán: Séc chuyển khoản dơ người chỉ trả (người mua) ký phát hành, phải được giao trực tiếp cho người thụ hưởng. (người bán) để thanh toán tiễn hàng hoá. dịch vụ ngay sau khí mua hàng.

<small>Ngugia Thi Le — 7 ~~ “MSO: AOTIST</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Dai hee Thing Long Bdo ete thie tip thag hep </small>

- Séc bảo chỉ: Séc bảo chí đo chủ tài khoản phát hành, được ngân hàng bảo đảm thanh toán. Người phát hành Séc phải lưu ký trước số tiễn ghỉ trên Séc vàn tài khoản

<small> </small>

riêng.

b. Thể thức thanh taán Uỷ nhiệm chỉ (UNC).

UNC (lệnh chí) là lệnh viết cúa chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trích một số tiễn nhất định từ tài khoản của mình chuyển vào tài khoản của của người thụ hưởng để thanh toán tiền hàng, dich vu, hay nập thuế, thanh toán nợ.

c. Thể thức thanh toán Uÿ nhiệm thu (UNT). UNT (lệnh thu) là lệ

hộ tiền sau khí đã hoàn thành việc cung ứng hàng hoá, dich vu cho người mua thco hợp đồng đã thoả thuận.

4. Thể thức thanh tốn thư tín dụng (TTD).

TTD là lệnh của ngân hàng bên mua đối với ngân hàng bên bán khác địa phưưng. Khác quốc gia yêu cầu trả tiễn theo các chứng từ của người bán khí đã giao hàng hố,

<small> </small>¡nh viết của người bán lập trên mẫu in sin nhờ ngân hàng thu

<small>cùng ứng dịch vụ theo đúng điều kiện của người mua. e. Kế toán thanh toán bằng thê ngân hàng. </small>

<small>Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh thanh toán do ngân hàng phát hành để cung cấp cho người sử dụng dịch vụ thanh toán. Là phương tiện thanh toán hiện đại dựa trên </small>

<small>sự phát triển kỹ thuật tỉn học ứng dụng trong hệ thống ngân hàng, được áp dụng rộng </small>

<small>rãi cho nhiều đối tượng, đặt biệt là các nhân có tài khoản thanh toán tại ngân hàng. Tại Việt Nam hiện nay có 3 loại thẻ phát hành được sử dụng trong nước là: </small>

<small>- Thể loại A: Người sử dụng thẻ không phải lưu ký tiên vào ngân hàng. - Thẻ loại B: Người sử đụng thẻ phải lưu ký tiền vào TK 4273 </small>

<small>- Thẻ luại C : Ấp dụng cho khách hàng được ngân hàng chơ vay. 2. Kế toán nghiệp vụ thanh toán bẰng séc. </small>

<small>2.1. thủ tực chứng từ </small>

<small>Phạm vi thanh toán séc là thanh toán tại Ngăn hàng hoặc Ngân hàng khác với điều kiện các Ngân hàng có thỏa thuận thanh tốn séc với nhau cho khách hàng của mình. </small>

<small>'Các chủ thể tham gia thanh toán séc trực tiếp có giao địch với nhau sau đó người phát hành sếc giao SCK cho người thụ hưởng, người thụ hưởng mang BKNS kèm theo </small>

<small>SCK đến Ngân hàng. </small>

<small>Nếu xuất trình trong thời hạn xuất trình (30 ngày kể từ ngày kí phát) thì người thụ hưởng sẽ được Ngân hàng thanh tốn séc vơ điều kiện. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>“Đại học Thing Lang Bao eto thye tip tổng họp </small>

<small> </small>

<small>Nếu xuất trình ngồi thời hạn trên thì người kí phát có thể đình chỉ thanh toán séc hoặc tường hợp séc có đảm bảo thanh tốn của Ngân hàng thí Ngân hàng có thể từ chối đảm bảo thanh toán séc. </small>

<small>2.2. Kếtấn thanh tốn séc chuyển khoản </small>

<small>Nguyên tắc hạch toán là ghỉ nợ trước, ghi có sau. 4a. Thanh tốn séc cùng Ngân hàng </small>

<small>Khí người thụ hưởng nộp BKNS và SCK vào Ngân hàng kiểm tra khả năng thanh toán của người kí phát , nếu đủ khả năng thanh tnán thì kế tốn ghỉ: </small>

<small>Nợ TK 4211/ Người kí phát </small>

<small>Có TK 421 1/ Người thụ hưởng b.. Thanh toán khác Ngân hàng </small>

<small>Người thụ hưởng nộp BKNS và SCK vào Ngân hàng thu hộ, Ngân hàng thu hộ sẽ chuyển toàn bộ BKNS và SCK vào Ngân hàng thanh toán (NH DT&PT VP) thi ghi: </small>

<small>Nợ TK 4211/ Người kí phát </small>

<small>Cá TK Thanh toán vốn </small>

<small>c thanh taán SCK khác Ngân hàng cá uỷ quyền chuyển nợ. </small>

<small>Uỷ quyền chuyển nợ là sự uỷ quyền của khách hàng cho phép Ngân hàng lập LCN. Khi người thụ hưởng nộp BKNS và SCK vào Ngân hàng thu hộ thì tại Ngân hàng 4. thanh toán séc bảo chỉ cùng Ngân hãng </small>

<small>Séc bảo chỉ là séc đã được Ngân hàng đảm bảo khả năng chỉ trả </small>

<small>Thủ tục bảo chỉ: Khách hàng kí phát hành séc cùng với giấy yêu câu bảo chỉ séc vào Ngân hàng và Ngân hàng yêu cầu khách bàng kí qui </small>

<small>khách hàng kí qụ Ngăn hàng hạch toán: </small>

<small>Nợ TK Tiền mặt hoặc TK 42L1/ Người kí phát </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small> ở </small>

Có TK khách hàng/ Người thụ hưởng

e. Thanh toán séc bảo chỉ giữa hai Ngân hàng cùng hệ thống.

Khi người thụ hưởng nộp BKNS và SCK vào Ngân hàng thu hộ, Ngân hàng kiểm tra kí hiệu mặt nếu hợp lệ thì lập LCN và hạch toán:

<small>II. Một số chỉ tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp </small>

<small>Việc phân tích này là một trong những khâu tất yếu trong hoạt động tín dụng </small>

<small>của Ngăn hàng. Một số chỉ tiêu cơ bản được phân tích như: </small>

<small>1. nhóm chỉ liêu phản ánh khả năng thanh tadn </small>

<small>Tài sản lưu động(TSLĐ) (1) Khả năng thanh toán hiện thời = </small>

Tổng nợ ngắn hạn

<small>Nếu hệ số này lớn hơn J: tài sản lưu động dự trữ dư thừa cho các hoạt động ngắn hạn. Tức là khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt. </small>

<small>Nếu bằng 1: kha nang thanh toán tốt. </small>

<small>Nếu nhỏ hơn I: không tốt vì chưa đảm bảo khả nàng thanh toán. </small>

Tổng TSLĐ - Kho

<small>{2) Khả năng thanh toán nhanh = </small>

Tổng nợ ngắn hạn

<small>Nếu lớn hơn hoặc bằng 0.5: tối </small>

<small>Nếu nhỏ hơn 0,5: không tối </small>

Hệ số thanh toán quá lớn: vốn ứ đạng (tiền), vốn

<small> </small>

ị chiếm đụng. Vậy là không tốt.

<small>2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>“Đại hạc Thing Loug “Hảo edo thie tig tdag hop </small>

Thể hiện cơ cấu phân bổ nguồn vốn, khả năng tự chủ tài chính.

Phân ánh: một đồng đầu tư cho tài sẵn thì bao nhiêu phần trầm huy động từ

Nếu EBIT vừa đủ để thanh toán cho lãi vay: hệ số bằng 1. có nghĩa EBT bằng 0. Nếu EBIT thừa để thanh toán cho lãi vay: hệ số lớn hơn I. có nghĩa EBT lớn hơn Hai nguyên nhân dẫn đến hệ số này nhd hon I:

Do EBIT quá thấp nếu chỉ phí lãi vay hợp lý. Vậy là hiệu quả sản xuất kinh

<small>đoanh thấp. </small>

“Chí phí lãi vay quá cau. phản ánh công tác huy động vốn của Doanh nghiệp. 3. Các chỉ tiêu phần ánh khả năng sinh lời

BAT

<small> </small>

<small>{5) Tỷ suất sinh lời trên doanb thu(%) = —————— </small>

<small>Doanh thu thuần </small>

<small>Tỷ số này cho biết một đồng đoanh thu thuần thì tạo ra bào nhiều </small>

<small>đồng lợi nhuận sau thuế, Trong thời gian dài, nếu lợi nhuận có xu hướng tăng </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small> </small>

Thể hiện hiệu quả của việc sử dụng vốn vào kinh doanh.

Dựa vào một số chỉ tiêu trên mà Ngân hàng có thể nắm bát được tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Từ đó, Ngân hàng sẽ có những quyết định cho vay hợp lý đầm bảo khả năng thu hối nợ tốt.

<small>IV. Khái quát tình hình kinh doanh của chỉ nhánh Ngân hàng ĐT&PT Vĩnh Phúc. </small>

Giai đoạn 2005-2007 có thể đánh giá là giai đoạn Chỉ nhánh Ngân hàng Đầu tư và Pai trién Vĩnh Phúc tự khẳng định được vị thế và uy tín của mình trong hệ thống Ngân hàng Đầu Tư, điều này được thể hiện qua bảng số liệu sau:

Báng 01: Tình hình hoạt động kinh doanh của chỉ nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Vĩnh Phúc trong những năm gần đây

Phát huy thế mạnh trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc, tập trung đân cư có thu nhập, cao của Tỉnh, chỉ nhánh đã tập trưng chỉ đạo bằng các biện pháp tích cực để thu hút các nguồn vốn lớn, ré góp phần tăng cường nguồn vốn để chỉ nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam điều hha cho các chí nhánh khác đảu tư thực hiện chương trình

</div>

×