Nội dung ôn tập môn
Đờng lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
(Dành cho sinh viên hệ chính quy k50-hvtc)
Phần I
Chơng I
1. Sự chuyển biến của xã hội Việt Nam (về mặt giai cấp, tính chất xã
hội, mâu thuẫn xã hội) trong những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế k
XX. Yêu cầu, nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam lúc này đặt ra nh thế
nào?
2. Phân tích vai trò của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng
cộng sản Việt Nam.
3. Hoàn cảnh lịch sử của hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
Nội dung, ý nghĩa Cơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Điểm khác
nhau cơ bản giữa Cơng lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cơng chính
trị của Đảng.
4. Phân tích ý nghĩa sự kiện Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
Chơng II
1. Hoàn cảnh ra đời, nội dung Luận cơng chính trị của Đảng. Ưu điểm và
hạn chế của Luận cơng chính trị so với Cơng lĩnh chính đầu tiên của
Đảng. Nguyên nhân của những hạn chế đó.
2. Chủ trơng và nhận thức mới của Đảng cộng sản Đông Dơng giai đoạn
1936-1939.
3. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa sự chuyển hớng chỉ đạo chiến
lợc cách mạng của Đảng cộng sản Đông Dơng giai đoạn 1939-1941.
4. Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh
nghiệm của cách mạng tháng Tám 1945.
Chơng III
1
1. Hoàn cảnh ra đời, nội dung, ý nghĩa bản chỉ thị Kháng chiến kiến
quốc của Ban chấp hành Đảng cộng sản Đông Dơng (25/11/1945).
2. Vì sao Đảng phát động kháng chiến toàn quốc 19/12/1946? Nội dung, ý
nghĩa đờng lối kháng chiến chống thực dân Pháp giai đoạn 1946-1950.
3. Sự bổ sung và hoàn thiện đờng lối kháng chiến chống thực dân Pháp
của Đảng trong những năm 1951-1954 (Bối cảnh lịch sử, quá trình hoàn
thiện đờng lối, ý nghĩa).
4. Hoàn cảnh lịch sử nớc ta sau tháng 7-1954 và nội dung, ý nghĩa của đờng lối chiến lợc cách mạng Việt Nam đợc thông qua tại Đại hội toàn quốc
lần thứ III (9/1960) của Đảng.
5. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa của đờng lối kháng chiến chống
Mỹ, cứu nớc (Nghị quyết 11 tháng 3/1965 và Nghị quyết 12 tháng
12/1965).
6. ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm của cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nớc. Phân tích nguyên nhân: sự lãnh đạo của
Đảng quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến.
Gợi ý trả lời
2
Phần i
Chơng 1
1. Sự chuyển biến của xã hội Việt Nam (về mặt giai cấp, tính chất xã
hội, mâu thuẫn xã hội) trong những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế k
XX. Yêu cầu, nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam lúc này đặt ra nh
thế nào?
1.1.
Ngày 1/9/1858., thực dân Pháp xâm lợc Việt Nam và đặt ách cai
trị lên đất nớc ta làm cho xã hội Việt Nam có sự chuyển biến
sâu sắc về mặt giai cấp, tính chất xã hội và mâu thuẫn xã hội.
Sự chuyển biến về giai cấp:
- Nêu các giai cấp (5 giai cấp):
- Đặc điểm các giai cấp:
Về tính chất xã hội:
- Trớc khi thực dân Pháp xâm lợc, Việt Nam là xã hội phong
kiến thuần túy.
- Dới chính sách cai trị của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam đã
trở thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến
Về mâu thuẫn xã hội:
- Trớc khi thực dân Pháp xâm lợc, xã hội Việt Nam tồn tại mâu
thuẫn cơ bản là nhân dân ta (chủ yếu là nông dân) với địa
chủ phong kiến.
- Dới ách cai trị của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam tồn tại 2
mâu thuẫn cơ bản:
+ Mâu thuẫn giữa nhân dân ta (chủ yếu là nông dân) với
địa chủ phong kiến.
+ Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc thực dân
Pháp
3
1.2.
Yêu cầu, nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam lúc này:
- Đánh đổ đế quốc giành độc lập dân tộc
- Đánh đổ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
Trong đó nhiệm vụ dân tộc đợc đặt lên hàng đầu.
2. Phân tích vai trò của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đối với sự ra đời của
Đảng cộng sản Việt Nam.
2.1.
Khái quát
Trớc tình trạng khủng hoảng về đờng lối cứu nớc và giai cấp lãnh đạo
trầm trọng ở nớc ta trong những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã ra và tìm thấy con đờng cứu nớc
gắn công cuộc giải phóng dân tộc với con đờng cách mạng vô sản.
Không những thế, Ngời có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự ra
đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
2.2.
Vai trò của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng
cộng sản Việt Nam thể hiện trên những phơng diện sau:
2.2.1. Ngời đã tìm thấy con đờng cứu nớc và tích cực truyền bá chủ
nghĩa Mác-Lênin về nớc chuẩn vị về chính trị, t tởng, tổ chức cho
sự ra đời của Đảng
2.2.2. Ngời đã chủ trì thành công hội nghị thành lập Đảng
2.2.3. Ngời đã thảo ra Chính cơng vắn tắt, sách lợc vắn tắt, chơng trình
tóm tắt và Điệu lệ vắn tắt. Các văn kiện này đợc thông qua tại Hội
nghị thành lập Đảng và hợp thành Cơng lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng ta.
3. Hoàn cảnh lịch sử của hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
Nội dung, ý nghĩa Cơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Điểm
4
khác nhau cơ bản giữa Cơng lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cơng
chính trị của Đảng.
3.1.
Hoàn cảnh lịch sử Hội nghị thành lập Đảng (hoàn cảnh ra đời Cơng linh chính trị đầu tiên):
3.1.1. Chủ nghĩa Mác-Lênin đợc truyền bá sâu rộng vào trong nớc làm cho
phong trào công nhân và phong trào yêu nớc Việt Nam dâng lên
quyết liệt dẫn tới sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam: Đông
Dơng cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng và Đông Dơng cộng sản
liên đoàn.
3.1.2. Sự ra đời của các tổ chức cộng sản đã đáp ứng xu thế phát triển tất
yếu của cách mạng Việt Nam. Song sự hoạt động riêng rẽ, thậm chí
còn tranh giành ảnh hởng lực lợng lẫn nhau lại gây trở ngại lớn cho
phong trào cách mạng cả nớc. Việc thống nhất các tổ chức cộng sản
thành một Đảng duy nhất đã trở thành một yêu cầu bức thiết lúc này.
3.1.3. Dới sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản Nguyễn ái Quốc đã từ Thái Lan
trở lại Hồng Kông để thống nhất các tổ chức cộng sản lại thành một
đảng duy nhất (Hội nghị thành lập Đảng đã diễn ra từ ngày 6/1
đến 8/2/1930 tại Hơng Cảng Trung Quốc do Nguyễn ái Quốc chủ
trì).
3.2.
Về Cơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
3.2.1. Giới thiệu khái quát về Cơng lĩnh.
- Hội nghị thành lập Đảng đã diễn ra từ ngày 6/1 đến 8/2/1930
tại Hơng Cảng Trung Quốc do Nguyễn ái Quốc chủ trì. Hội
nghị đã giải quyết nhiều vấn đề quan trọng: Thống nhất lấy
tên Đảng là Đảng cộng sản Việt Nam; Thông qua Chính cơng
vắn tắt, sách lợc vắn tắt, điều lệ vắn tắt và chơng trình
5
tóm tắt do Nguyễn ái Quốc soạn thảo; Hội nghị bầu Ban chấp
hành Trung ơng lâm thời của Đảng.
- Chính cơng vắn tắt, sách lợc vắn tắt, chơng trình tóm tắt và
điều lệ vắn tắt do Nguyễn ái Quốc soạn thảo đợc thông qua
trong hội nghị thành lập Đảng đã phản ánh những t tởng cơ bản
mà Nguyễn ái Quốc đã đợc trình bày trong tác phẩm Đờng
Kách Mệnh. Những văn kiện đó hợp thành cơng lĩnh chính
trị đầu tiên của Đảng ta.
3.2.2. Phân tích nội dung Cơng lĩnh:
- Mục đích của cách mạng Việt Nam:
- Nhiệm vụ bao trùm của cuộc cách mạng t sản dân quyền:
- Lực lợng cách mạng:
- Lãnh đạo cách mạng:
- Về mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế
giới.
3.2.3. Đánh giá (ý nghĩa của Cơng lĩnh):
Cơng lĩnh đã phát triển một số quan điểm quan trọng trong
tác phẩm Đờng kách mệnh và vạch ra đờng lối cách mạng
đúng đắn, sáng tạo cho cách mạng Việt Nam mà không chịu
quan điểm tả khuynh của Quốc tế cộng sản. Nó mang tính
khoa học và cách mạng triệt để. Nó vừa mang đậm tính dân
tộc lại vừa nhuần nhuyễn về quan điểm giai cấp.
3.3.
Điểm khác nhau cơ bản giữa Cơng lĩnh chính trị đầu tiên và
Luận cơng chính trị của Đảng.
3.3.1. Xác định mâu thuẫn của xã hội Việt Nam:
Nếu nh Cơng lĩnh xác định xã hội Việt Nam tồn tại 2 mâu thuẫn
cơ bản là mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc thực dân Pháp và
6
mâu thuẫn giữa nông dân với đại chủ phong kiến trong đó mâu
thuẫn dân tộc nổi lên hàng đầu thì Luận cơng cha xác định rõ
mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dơng.
3.3.2. Về nhiệm vụ cách mạng.
Cả Cơng lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cơng chính trị đều xác
định cách mạng Việt Nam (Đông Dơng) gồm 2 nhiệm vụ cơ bản, nhng Cơng lĩnh chính trị đầu tiên nêu cao nhiệm vụ giảI phóng dân
tộc còn Luận cơng chính trị lại coi cách mạng thổ đại là cáI cốt của
cách mạng t sản dân quyền, tức là nhiệm vụ chống phong kiến đợc
đặt lên trên.
3.3.3. Về lực lợng cách mạng.
Nếu Cơng lĩnh chính trị đầu tiên khẳng định: cách mạng Việt
Nam muốn giành thắng lợi phảI đoàn kết, tập hợp đợc rộng rãi các
lực lợng của dân tộc, đó là: công nhân, nông dân, tiểu t sản., t sản
dân tọc và địa chủ yêu nớc, thì Luận cơng chính trị đánh giá cha
đúng khả năng cách mạng của giai cấp tiểu t sản, mặt tích cực của
bộ phận t sản dân tộc, cha lôi kéo đợc bộ phận trung tiểu địa chủ
yêu nớc trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
4. Phân tích ý nghĩa sự kiện Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
4.1.
Khái quát về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (phần 3.1.)
4.2.
Phân tích các nội dung sau:
4.2.1. Đảng ra đời đã giải quyết đợc cuộc khủng hoảng về đờng lối cứu nớc
và giai cấp lãnh đạo ở nớc ta trong những năm cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX, nó chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trởng
thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
4.2.2. Đảng ra đời đã gắn bó chặt chẽ cách mạng Việt Nam với cách mạng
thế giới.
7
4.2.3. Đảng ra đời là bớc chuẩn bị đầu tiên những quyết định tới những bớc chuyển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam sau này.
4.3.
Kết luận
Chơng II
1. Hoàn cảnh ra đời, nội dung Luận cơng chính trị của Đảng. Ưu điểm
và hạn chế của Luận cơng chính trị so với Cơng lĩnh chính đầu
tiên của Đảng. Nguyên nhân của những hạn chế đó.
1.1.
Hoàn cảnh ra đời, nội dung Luận cơng chính trị của Đảng
1.1.1. Hoàn cảnh ra đời Luận cơng chính trị của Đảng.
- Đờng lối chính trị của Đảng đã đợc truyền bá rộng rãi trong
quần chúng nhân dân, đẩy phong trào đấu tranh cách mạng
lên cao. Để tăng cờng hơn nữa vai trò lãnh đạo của Đảng, Ban
chấp hành Trung ơng Đảng đã họp Hội nghị Trung ơng lần thứ
nhất.
- Hội nghị Ban chấp hành Trung ơng Đảng họp từ ngày 14 đến
ngày 31 tháng 10-1930 tại Hơng Cảng (Trung Quốc) do đồng
chí Trần Phú chủ trì. Hội nghị quyết định đổi tên Đảng
thành Đảng cộng sản Đông Dơng và thông qua Luận cơng
chính trị do đồng chí Trần Phú soạn thảo.
- Đây là cơng lĩnh chính trị mới mới thay thế cho Chính cơng
vắn tắt, Sách lợc vắn tắt do Nguyễn ái Quốc soạn thảo thông
qua Hội nghị thành lập Đảng tháng.
1.1.2. Nội dung Luận cơng chính trị của Đảng
- Trên cơ sở phân tích đặc điểm xã hội Đông Dơng, Luận cơng xác định mâu thuẫn cơ bản của xã hội Đông Dơng:
- Luận cơng xác định chiến lợc của cách mạng Đông Dơng:
- Luận cơng xác định nhiệm vụ của cuộc CM t sản dân quyền:
8
- Luận cơng xác định lực lợng cách mạng:
- Luận cơng xác định phơng pháp cách mạng:
- Luận cơng xác định vai trò của Đảng cộng sản:
- Luận cơng xác định mối quan hệ giữa các mạng Đông Dơng với
cách mạng thế giới:
1.2.
Ưu điểm và hạn chế của Luận cơng chính trị so với Cơng lĩnh
chính đầu tiên của Đảng. Nguyên nhân của những hạn chế đó.
1.2.1. Ưu điểm của Luận cơng
Luận cơng đã khẳng định lại nhiều vấn đề mà Chính cơng
vắn tắt, Sách lợc vắn tắt đã trình bày nh mục đích, tính
chất cách mạng Đông Dơng; lực lợng cách mạng, lãnh đạo cách
mạng và mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng
thế giới.
1.2.2. Hạn chế của Luận cơng
- Cha xác định rõ mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn chủ yếu
của xã hội Đông Dơng nên t tởng chiến lợc và nhiệm vụ cách
mạng của Luận cơng nặng về đấu tranh giai cấp, về vấn đề
cách mạng ruộng đất mà không đa vấn đề dân tộc lên hàng
đầu.
- Nhận thức giáo điều về vấn đề dân tộc và dân chủ: Do ảnh
hởng quan điểm tả khuynh của Quốc tế cộng sản, vì vậy
nặng về đấu tranh giai cấp, đấu tranh trong toàn khu vực.
-
Đánh giá cha đúng khả năng cách mạng của giai cấp tiểu t sản,
mặt tích cực của bộ phận t sản dân tộc, cha lôi kéo đợc bộ
phận trung tiểu địa chủ yêu nớc trong cuộc cách mạng giải
phóng dân tộc.
1.2.3. Nguyên nhân của những hạn chế đó.
9
- Luận cơng cha xác định đúng đắn đặc điểm của xã hội
thuộc địa nửa phong kiến Việt Nam.
- Nhận thức giáo điều về vấn đề dân tộc và dân chủ: Do ảnh
hởng quan điểm tả khuynh của Quốc tế cộng sản, vì vậy
nặng về đấu tranh giai cấp, đấu tranh trong toàn khu vực.
Những hạn chế trên đợc Đảng ta khắc phục dần trong quá trình
lãnh đạo cách mạng.
2. Chủ trơng và nhận thức mới của Đảng cộng sản Đông Dơng giai đoạn
1936-1939.
2.1.
Hoàn cảnh lịch sử
2.1.1.Tình hình thế giới
2.1.2. Tình hình trong nớc.
2.2.
Chủ trơng và nhận thức mới của Đảng cộng sản Đông Dơng
2.2.1. Chủ trơng và nhận thức mới của Đảng trong giai đoạn này trớc hết đợc thể hiện trong hội nghị TW lần thứ 2 tháng 7 /
1936, rồi tiếp tục bổ sung trong các hội nghị TW tháng 31937, tháng 9-1937, tháng 3-1938. Nội dung cơ bản của các hội
nghị trên:
- Về t tởng chỉ đạo chiến lợc:
- Xác định kẻ thù:
- Nhiệm vụ và mục tiêu đấu tranh:
- Về công tác mặt trận:
- Về hình thức tổ chức và phơng pháp đấu tranh:
- Về đoàn kết quốc tế:
2.2.2. Nhận thức mới của Đảng trong giai đoạn này tiếp tục đợc cụ
thể hoá và bổ sung qua các văn kiện và tác phẩm sau:
10
-
Văn kiện : Chung quanh vấn đề chiến sách mới công bố
tháng 10/1936.
- Tuyên ngôn của Đảng cộng sản Đông Dơng đối với thời cuộc
(3/1939): kêu gọi các tầng lớp nhân dân phải thống nhất hành
động hơn nữa nhằm thực hiện các quyền tự do, dân chủ,
chống chiến tranh đế quốc.
- Tác phẩm Tự chỉ trích do đồng chí Nguyễn Văn Cừ viết
(7/1939): có tác dụng to lớn trong việc uốn nắn những lệch lạc
trong công tác xây dựng Đảng, xây dựng mặt trận tạo nên sự
đoàn kết, thống nhất cao trong Đảng.
2.3.
ý nghĩa của chủ trơng trên.
3. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa sự chuyển hớng chỉ đạo
chiến lợc cách mạng của Đảng cộng sản Đông Dơng giai đoạn 19391945.
3.1.
Hoàn cảnh lịch sử
3.1.1. Tình hình thế giới
3.1.2. Tình hình trong nớc.
3.2.
Sự chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc cách mạng của Đảng.
Sự chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc cách mạng Việt Nam đợc thể
hiện thông qua Hội nghị TW 6 (11-1939 ), đợc khẳng định và
bổ sung trong Hội nghị TW 7 (11-1940 ) và đợc hoàn chỉnh
trong Hội nghị TW lần 8 (5-1941) dớc sự chủ trì của Nguyễn ái
Quốc .Nội dung chuyển hớng:
- Vấn đề độc lập dân tộc đợc đặt lên hàng đầu, là nhiệm vụ
trung tâm của CMVN. Các nhiệm vụ khác đều nhằm phục vụ
cho nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
- Về công tác tổ chức, tập hợp lực lợng:
11
- Về vấn đề khởi nghĩa.
- Đảng còn chủ trơng giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi
mỗi nớc Dông Dơng, tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc.
3.3.
ý nghĩa.
4. Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh
nghiệm của cách mạng tháng Tám 1945.
4.1.
Khái quát về thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945.
4.2.
Phân tích nguyên nhân thắng lợi.
- Đảng ta - đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh là ngời tổ chức
và lãnh đạo cách mạng một cách sáng tạo đồng thời đợc rèn
luyện và chuẩn bị chu đáo trong 15 năm (1930-1945)
- Nhân dân ta có truyền thống yêu nớc nồng nàn và quyết tâm
hy sinh để giành độc lập dân tộc. Dới sự lãnh đạo của Đảng
và lời hiệu triệu của Mặt trận Việt Minh truyền thống ấy đợc khơi dậy tạo thành sức mạnh tổng hợp đánh đổ kẻ thù.
-
Liên Xô và quân đồng minh đã đánh bại quân phát xít ĐứcNhật tạo thời cơ khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa nổ
ra và giành thắng lợi.
4.3.
Phân tích ý nghĩa lịch sử
4.3.1. ý nghĩa dân tộc
Cách mạng tháng Tám 1945 là một bớc ngoặt lớn trong lịch sử cách mạng
nớc ta bởi vì:
+ Cách mạng Tháng Tám đã đập tan ách thống trị của đế quốc
và phong kiến, lập ra nớc Việt Nam dân chủ Cộng hoà;
+ Thắng lợi đó đã đa nớc ta từ một nớc thuộc địa trở thành nớc
độc lập, tự do; nhân dân ta từ thân phận nô lệ đã trở thành
12
ngời làm chủ đất nớc; Đảng ta từ một Đảng hoạt động bí mật,
bất hợp pháp trở thành Đảng hợp pháp nắm chính quyền.
+ Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám, đã đánh dấu bớc
chuyển nhảy vọt trong tiến trình lịch sử dân tộc, mở ra kỷ
nguyên mới của lịch sử dân tộc, kỷ nguyên của độc lập tự do.
4.3.2. ý nghĩa quốc tế
- Cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân nhng nổi bật là tính dân tộc do Đảng cộng sản lãnh đạo
là thắng lợi đầu tiên của chủ nghĩa Mác-Lênin ở một nớc thuộc
địa, nó đã chọc thủng khâu yếu nhất của chủ nghĩa đế
quốc, mở đầu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
- Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám, góp phần cổ vũ phong
trào giải phóng dân tộc ở các nớc thuộc địa, là niềm tự hào
chung của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
- Cách mạng tháng Tám 1945 góp phần làm phong phú thêm kho
tàng lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, cung cấp thêm nhiều
kinh nghiệm quý báu cho phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc trên thế giới.
4.4.
Phân tích các bài học kinh nghiệm:
- Bài học về giơng cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng
đắn 2 nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
- Bài học về việc khơi dậy sức mạnh tổng hợp của quần chúng
trên nền tảng khối liên minh công-nông.
- Bài học về lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù, tránh đối
đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
13
- Bài học về sử dụng bạo lực cách mạng, kiên quyết dùng bạo lực
cách mạng để đập tan bạo lực phản cách mạng một cách phù
hợp.
- Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, ngệ thuật chọn đúng thời
cơ.
- Bài học về xây dựng Đảng Mác-Lênin ở một nớc thuộc địa để
lãnh đạo cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Chơng III
1. Hoàn cảnh ra đời, nội dung, ý nghĩa bản chỉ thị Kháng chiến
kiến quốc của Ban chấp hành Đảng cộng sản Đông Dơng
(25/11/1945).
1.1.
Hoàn cảnh ra đời
Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc ra đời trong hoàn cảnh cách mạng
Việt Nam có những thuận lợi nhng cũng gặp những khó khăn sau:
1.1.1. Về thuận lợi:
Cách mạng tháng Tám thành công, nớc Việt Nam dân chủ cộng
hoà ra đời, chính quyền về tay nhân dân
1.1.2. Về khó khăn:
- Khó khăn do chính quyền non trẻ, khó khăn về kinh tế, tài
chính, văn hoá, xã hội
- Khó khăn do thù trong giặc ngoài
Trớc tình hình trên, Đảng ra chí thị Kháng chiến kiến quốc
(25/11/1945).
1.2.
Về nội dung Chỉ thị, cần phân tích các ý sau:
- Về t tởng chỉ đạo chiến lợc cách mạng.
-
Về xác định kẻ thù.
- Về nhiệm vụ cách mạng (4 nhiệm vụ).
14
- Về các biện pháp thực hiện Nội dung bản chỉ thị Kháng
chiến kiến quốc
1.3.
ý nghĩa bản chỉ thị
- Chủ trơng trên đã kịp thời giải quyết những vấn đề về chiến
lợc và sách lợc cách mạng
- Chủ trơng trên phát huy cao nhất sức mạnh đoàn kết dân tộc,
tăng cờng lực lợng cách mạng, giữ vững chính quyền
2. Vì sao Đảng phát động kháng chiến toàn quốc 19/12/1946? Nội dung,
ý nghĩa đờng lối kháng chiến chống thực dân Pháp giai đoạn 19461950.
2.1.
Vì sao Đảng phát động kháng chiến toàn quốc 19/12/1946?
- Thực dân Pháp đã bội ớc, mở rộng chiến tranh xâm lợc ở Nam
Bộ và tiếp tục gây xung đột lớn ở Bắc bộ.
- Trớc tình hình đó, TW Đảng đã họp Hội nghị TW mở rộng tại
làng Vạn Phúc - Hà Đông quyết định kháng chiến toàn quốc.
Tiếp đó, ngày 20-12-1946, Bác Hồ ra Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến, khẳng định quyết tâm kháng chiến của cả dân
tộc.
2.2.
Nội dung, đờng lối kháng chiến chống thực dân Pháp giai đoạn
1946-1950.
2.2.1. Những thuận lợi và khó khăn khi bớc vào kháng chiến toàn
quốc.
Thuận lợi
Khó khăn:
2.2.2. Khái quát quá trình hình thành đờng lối kháng chiến:
Bớc vào cuộc kháng chiến, Đảng ta đã từng bớc xây dựng đờng
lối kháng chiến chống Pháp (1946-1954). Đờng lối đó đợc thể
15
hiện trong nhiều tác phẩm, đặc biệt đợc thể hiện tập trung
và hoàn chỉnh trong các văn kiện, tác phẩm sau:
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19-12-1946) của Hồ Chủ
Tịch.
- Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (22-12-1946) của Ban thờng vụ
TW Đảng.
- Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi xuất bản năm
1947 do đồng chí Trờng Chinh viết trên cơ sở tập hợp những
bài báo viết trong những năm đầu của cuộc kháng chiến.
2.2.3. Nội dung đờng lối kháng chiến:
- Mục đích của cuộc kháng chiến: Là sự kế tục sự nghiệp của
cách mạng tháng Tám: Đánh đổ thực dân Pháp xâm lợc giành
độc lập dân tộc và thống nhất đất nớc.
- Nhiệm vụ của cuộc kháng chiến: giải phóng dân tộc và phát
triển chế độ dân chủ mới.
- Tính chất của cuộc kháng chiến: Cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp mang tính dân tộc giải phóng và dân chủ mới.
-
Nội dung bao trùm của đ ờng lối kháng chiến chống thực dân
Pháp là tính nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa
vào sức mình là chính.
- Về chơng trình và nhiệm vụ kháng chiến
- Về triển vọng của cuộc kháng chiến: Mặc dù cuộc kháng
chiến diễn ra lâu dài, khó khăn, gian khổ nhng nhất định sẽ
giành đợc thắng lợi.
2.3.
ý nghĩa của đờng lối kháng chiến.
16
- Đờng lối kháng chiến chống thực dân Pháp đã đáp ứng đợc yêu
cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam khi bớc vào kháng
chiến lâu dài.
- Đó là sự vận dụng sáng tạo quan điểm của chủ nghĩa MácLênin về chiến tranh và cách mạng, là sự kế thừa và vận dụng
sáng tạo kinh nghiệm chiến tranh các nớc.
- Đờng lối đó nh là cơng lĩnh kháng chiến của Đảng, lãnh đạo và
dẫn dắt quần chúng nhân dân tiến hành cuộc kháng chiến
thắng lợi.
3. Sự bổ sung và hoàn thiện đờng lối kháng chiến chống thực dân Pháp
của Đảng trong những năm 1951-1954 (Hoàn cảnh lịch sử, quá trình
hoàn thiện đờng lối, ý nghĩa).
3.1.
Hoàncảnh lịch sử
3.1.1. Thuận lợi:
-
Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh: Hệ thống
XHCN đã lớn mạnh không ngừng, phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc trên trong khu vực và trên thế giới giành đợc
những thắng lợi lớn.
-
Đến năm 1950 Liên Xô và Trung Quốc đã đặt quan hệ ngoại
giao với nớc ta tạo cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta có
thêm những điều kiện thuận lợi mới.
- Cách mạng Đông Dơng nói chung và cách mạng Việt Nam nói
riêng thu đợc những thắng lợi quan trọng trên các mặt trận,
đặc biệt là thắng lợi quân sự. Chiến thắng Biên giới 1950
đã mở ra bớc ngoặt mới cho cục diện cuộc kháng chiến của ta.
3.1.2. Khó khăn
17
Tuy nhiên, đế quốc Mỹ ngày càng can thiệp sâu hơn vào
Đông Dơng và gây cho phong trào cách mạng trong khu vực nói
chung và cách mạng Việt Nam thêm nhiều khó khăn.
Trớc tình hình đó, yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh đờng lối
cách mạng để đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi trở
thành một đòi hỏi bức thiết. Đảng cần phải ra hoạt động công
khai để đảm đơng tốt hơn, vai trò, trọng trách của mình.
3.2.
Quá trình hoàn thiện đờng lối
3.2.1. Sự hoàn thiện đờng lối kháng chiến chống Pháp của Đảng
(nhằm hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc, phát triển
chế độ dân chủ nhân dân tiến lên chủ nghĩa xã hội).
Quá trình hoàn thiện đờng lối đợc thể hiện qua Đại hội I (2/1951)
của Đảng qua các văn kiện quan trọng nh: Báo cáo chính trị do
đồng chí Hồ Chí Minh trình bày, Báo cáo Bàn về cách mạng Việt
Nam do đồng chí Trờng Chinh trình bày tại Đại hội II. Các báo cáo
đó đã hoàn chỉnh đờng lối kháng chiến chống thực dân Pháp của
Đảng thành đờng lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và đợc
phản ánh trong Chính cơng của Đảng Lao động Việt Nam. Đờng
lối đó tiếp tục đợc cụ thể hoá trong các hội nghị TW sau đó của
Đảng. Những nội dung cơ bản của Chính cơng Đảng lao động
Việt Nam:
-
Tính chất xã hội Việt Nam: Là xã hội thuộc địa nửa phong
kiến và một phần dân chủ nhân dân.
- Đối tợng của cách mạngViệt Nam: Đối tợng chính là thực dân
Pháp và can thiệp Mĩ, đối tợng phụ là phong kiến phản động.
-
Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam:
18
+ Nhiệm vụ cơ bản là đánh đổ đế quốc giành độc lập dân
tộc (thực dân Pháp và can thiệp Mĩ).
+ Xoá bỏ mọi tàn tích phong kiến để giải phóng giai cấp
nông dân.
+ Phát triển chế độ dân chủ nhân dân.
-
Động lực của cách mạng bao gồm: Công nhân, nông dân, tiểu
t sản, t sản dân tộc. Bên cạnh đó là địa chủ yêu nớc và tiến bộ.
Trong đó, nòng cốt là công nhân, nông dân, trí thức tiểu t
sản do giai cấp công nhân lãnh đạo.
- Báo cáo còn nêu bật đặc điểm của cách mạng Việt Nam lúc
này là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
- Báo cáo còn khẳng định triển vọng của cách mạng Việt Nam
sau khi giành thắng lợi sẽ tiến lên chủ nghĩa xã hội.
-
Báo cáo còn vạch ra con đờng đi lên chủ nghĩa xã hội là một
quá trình lâu dài với 3 giai đoạn liên quan mật thiết với nhau.
Giai đoạn 1 nhiệm vụ chủ yếu là hoàn thành giải phóng
dân tộc; giai đoạn 2 là phát triển và hoàn chỉnh chế độ dân
chủ nhân dân (Đảng đề ra 15 chính sách lớn nhằm xây dựng
và phát triển chế độ dân chủ nhân dân); giai đoạn 3 là gây
dựng cơ sở cho CNXH tiến lên thực hiện chủ nghĩa xã hội.
3.2.2. Trên cơ sở nghị quyết của Đại hội II, Đảng đã họp nhiều Hội
nghị Trung ơng bổ sung và hoàn chỉnh đờng lối, đồng
thời vạch ra chủ trơng, biện pháp cụ thể trên mọi lĩnh vực
nhằm đẩy mạnh cuộc kháng chiến thắng lợi:
- Hội nghị TW 1 (3-1951):
- Hội nghị TW 2 (9-1951)
- Hội nghị TW 3 (4-1952):
19
- Hội nghị TW 4 (1-1953):
- Hội nghị TW 5 (11-1953):
3.3.
Đánh giá, nhận xét:
Từ chỉ thị Kháng chiến kiến quốc, chỉ thị Toàn dân kháng
chiến, tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi đến Chính cơng Đảng lao động Việt Nam, và những quyết nghị quan trọng
trong các hội nghị TW của Đại hội khoá II đã chứng tỏ Đảng ta
không ngừng học hỏi, bám sát thực tiễn, bổ sung và phát triển đờng lối cách mạng nhằm hoàn chỉnh đờng lối kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lợc. Điều đó cũng chứng tỏ sự trởng thành vợt
bậc của Đảng không chỉ trên phơng diện hoạch định đờng lối mà
còn thể hiện sự trởng trong thực tiễn lãnh đạo, chỉ đạo của
mình.
4. Hoàn cảnh lịch sử nớc ta sau tháng 7-1954 và nội dung, ý nghĩa của
đờng lối chiến lợc cách mạng Việt Nam đợc thông qua tại Đại hội toàn
quốc lần thứ III (9/1960) của Đảng.
4.1.
Hoàn cảnh lịch sử nớc ta sau tháng 7-1954
Tình hình thế giới:
-
Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển mạnh ()
- Tuy nhiên các nớc đế quốc đứng đầu là Mỹ vẫn chạy đua vũ
trang, tấn công mạnh vào thành trì của CNXH
Tình hình trong nớc.
- Thế và lực của cách mạng đã lớn mạnh hơn nhiều sau 9 năm
tiến hành kháng chiến chống Pháp, khối đại đoàn kết dân tộc
ngày càng đợc củng cố
- Tuy nhiên đất nớc bị chia cắt làm 2 miền (miền Bắc, miền
Nam).
20
4.2.
Nội dung đờng lối chiến lợc cách mạng Việt Nam đợc thông qua
tại Đại hội toàn quốc lần thứ III (9/1960) của Đảng.
4.2.1. Khái quát về đại hội III (9/1960).
Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam đã
họp tại Thủ đô Hà Nội từ ngày 5 đến 10/9/1960
4.2.2. Phân tích nội dung đờng lối chiến lợc cách mạng Việt
Nam, cần làm rõ những nội dung sau:
- Đờng lối chung:
-
Nhiệm vụ cách mạng mỗi miền.
- Vị trí cách mạng mỗi miền.
-
Mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ cách mạng.
- Con đờng thống nhất đất nớc.
- Triển vọng của cách mạng Việt Nam.
4.3.
ý nghĩa của đờng lối.
4.4.
Đờng lối cách mạng của Đảng trong giai đoạn mới thể hiện sự
độc đáo, sáng tạo. Vì sao lại khẳng định nh vậy?
Bởi vì:
- Đảng đã vận dụng sáng tạo lý luận cách mạng không ngừng của
Lê-nin.
- Dựa trên xu thế của thời đại
- Dựa trên hoàn cảnh cụ thể của đất nớc lúc này: bị chia cắt
làm 2 miền (phân tích).
5. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa của đờng lối kháng chiến
chống Mỹ, cứu nớc (Nghị quyết 11 tháng 3/1965 và Nghị quyết 12
tháng 12/1965).
5.1.
Hoàn cảnh lịch sử:
21
- Sang giai đoạn mới, cách mạng Việt Nam có những thuận lợi cơ
bản song cũng gặp thử thách nghiêm trọng. Đế quốc Mỹ
chuyển sang thực hiện chiến lợc chiến tranh cục bộ, ồ ạt đa
quân viễn chinh vào miền Nam và mở rộng chiến tranh phá
hoại miền Bắc.
- Trớc những khó khăn, thách thức trên, Đảng đã họp Hội nghị TW
lần thứ 11 (3-1965) và hội nghị TW lần thứ 12 (12-1965) và
đề ra đờng lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nớc.
5.2.
Về nội dung đờng lối, cần phân tích các ý sau:
- Đảng nhận định tình hình và đề ra nhiệm vụ kháng chiến
khẳng định quyết tâm kháng chiến của cả dân tộc.
- T tởng chỉ đạo chiến lợc.
- Phơng châm chiến lợc chung.
- Phơng pháp đấu tranh.
- Đối với miền Bắc Trung ởng chuyển hớng xây dựng kinh tế
trong điều kiện có chiến tranh phá hoại.
- Về mối quan hệ giữa nhiệm vụ cách mạng 2 miền.
5.3.
Nêu ý nghĩa của đờng lối:
- Đờng lối kháng chiến chống Mỹ thể hiện t tởng chiến lợc cách
mạng của Đảng
- Đờng lối đó đã khơi dậy đợc sức mạnh của dân tộc và kết hợp đợc sức mạnh thời đại
- Đờng lối đó thể hiện sự sáng tạo, sự dũng cảm và bản lĩnh
chính trị của Đảng ta, là sự phản ánh ý chí, nguyện vọng độc
lập tự do của cả dân tộc và nhân dân thế giới, là cơ sở đa đến
thắng lợi của cuộc kháng chiến.
22
6. Phân tích ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh
nghiệm của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nớc. Phân tích rõ nguyên
nhân: sự lãnh đạo của Đảng quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng
chiến.
6.1. Khái quát.
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nớc, đánh dấu mốc quan
trọng trong tiến trình cách mạng Việt Nam. Thắng lợi đó là sự tổng hợp của
nhiều nhân tố và có ý nghĩa lịch sử quan trọng.
6.2.
ý nghĩa lịch sử
6.2.1. Đối với nớc ta (3 ý):
- Với thắng lợi này, nhân dân ta đã đánh đuổi hoàn toàn bọn
đế quốc xâm lợc, chấm dứt ách thống trị tàn bạo hơn một thế
kỷ của chủ nghĩa thực dân cũ và mới trên đất nớc ta.
- Thắng lợi đó đã đánh dấu sự hoàn thành cuộc cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nớc và mở ra kỷ nguyên
mới trong lịch sử nớc nhà, đó là kỷ nguyên của độc lập, tự do
và chủ nghĩa xã hội.
- Thắng lợi đó đã tăng thêm thế và lực cho cách mạng nớc ta khi
bớc vào giai đoạn mới, đồng thời để lại cho chúng ta những
kinh nghiệm quý báu.
6.2.2. Đối với thế giới (3 ý)
- Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc của nhân dân ta thắng
lợi đã làm phá sản học thuyết toàn cầu cầu đế quốc Mỹ nhằm
tấn công vào hệ thống XHCN, vào phong trào đấu tranh vì
hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
23
- Thắng lợi đó cũng mở đầu sự sụp đổ không tránh khỏi của
chủ nghĩa thực dân mới, thúc đẩy phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới.
- Thắng lợi này của nhân dân ta đã góp phần tăng cờng lực lợng các nớc xã hội chủ nghĩa, phong trào độc lập dân tộc, dân
chủ và hoà bình tiến bộ xã hội.
6.3.
Nguyên nhân thắng lợi (4 ý).
- Có sự lãnh đạo sáng suốt, đúng dắn, và đầy tính độc lập
sáng tạo của Đảng.
-
Đó là thắng lợi của cuộc chiến tranh nhân dân, cuộc chiến
tranh yêu nớc vĩ đại với tinh thần chiến đấu dũng cảm của cán
bộ chiến sĩ và đồng bào cả nớc nhất là nhân dân miền
Nam.
- Đó là thắng lợi của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc, hậu phơng vững chắc của cách mạng cả nớc
- Cuối cùng, có sự đoàn kết nhất trí chiến đấu của nhân dân
3 nớc Đông Dơng và bạn bè thế giới.
Trong các nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng
nhất? Vì sao?
- Trong các nguyên nhân trên, thì sự lãnh đạo của Đảng có ý
nghĩa quyết định tới thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- Nêu và phân tích:
+ Đảng đã vạch ra đờng lối đúng đắn, đáp ứng yêu cầu thực
tiễn của cuộc kháng chiến.
+ Đảng đã lãnh đạo, chỉ đạo giành thắng lợi trong thực tiễn.
6.4.
Bài học kinh nghiệm:
24
- Một là giơng cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
nhằm huy động sức mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nớc đánh Mỹ.
- Hai là Đảng đã tìm ra đợc phơng pháp đấu tranh cách mạng đúng
đắn, sáng tạo.
- Ba là, sự chỉ đạo chiến lợc đúng đắn của Trung ơng Đảng và
công tác tổ chức chiến đấu tài giỏi của Đảng qua các cấp bộ Đảng và
các cấp chỉ huy quân đội.
- Bốn là Đảng ta hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng
lực lợng các mạng ở miền Nam và tổ chức xây dựng lực lợng chiến
đấu trong cả nớc.
Phần II
Chơng IV
1. Đặc trng của công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa thời kỳ trớc đổi mới. So
sánh với công nghiệp hoá thời kỳ đổi mới.
2. Quá trình đổi mới t duy của Đảng về công nghiệp hoá từ Đại hội VIII
đến đại hội X của Đảng. Điểm mới trong t duy của Đảng về công nghiệp
hoá ở Đại hội X so với Đại hội VIII.
3. Mục tiêu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá (Đại hội X). Phân tích các
quan điểm của Đảng về công nghiệp hoá, hiện đại hoá (Đại hội X).
25