Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Đề cương ôn tập Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam Đại học GTVT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.74 KB, 19 trang )

Đề cương đường lối cách mạng
Câu 1

:Trình bày nội dung của cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn
Ái Quốc soạn thảo và thông qua tại hội nghị thành lập đảng .Phân tích
chủ trương tập hợp lực lượng được nên trong cương lĩnh.
*Hoàn cảnh lịch sử :
Từ 6/1929-1/1930 ở việt nam đã có 3 tổ chức cộng sản đc thành lập ,
sự ra đời của 3 tổ chức này chứng tỏ khuynh hướng vô sản đã trở thành sự
lựa chọn tất yếu của CM VN,tuy nhiên việc 3 tổ chức này cùng tồn tại và
hoạt động cùng lúc đã gây ra tình trạng chia rẽ trong nội bộ phong trào cách
mạng.
Đặt ra yêu cầu thống nhất các tổ chức thành 1 đảng duy nhất
-Với tư cách là phái viên của quốc tế cộng sản NAQ đã triệu tập hội nghị
hợp nhất đảng .
-Hội nghị diễn ra 6/1-7/2/1930 ở Hương Cảng, Cửu Long,TQ
-Thành phần :2 đại biểu của Đông Dương CSĐ
2 đại biểu của An Nam CSĐ
1 đại biểu của Quốc tế Cộng Sản
* Nội dung:
-Phương hướng chiến lược: tư sản dân quyền CM và thổ địa CM để tiến tới
XH CS.
-Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa CM :được đề ra trên
từng phương diện
- Trên phương diện chính trị :
-Đánh đổ tư bản đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến làm
cho nước Nam hoàn toàn độc lập.
-Thành lập chính phủ công- nông- binh,tổ chức quân đội công
nông
1
Trên phương diện kinh tế : Tịch thu hết tài sản lớn của tư bản đế quốc


chủ nghĩa pháp giao cho chính phủ công-nông –binh quản lí.
-Mở mang công nghiệp và nông nghiệp
-Miễn thuế cho dân cày nghèo.
-Tịch thu toàn bộ ruộng đất của đế quốc chủ nghĩa pháp chia cho
dân cày nghèo.
-Thực hiện ngày làm 8h.
-Trên phương diện VH-GD: Dân chúng đc tự do tổ chức;Phổ thông giáo
dục theo hướng công-nông hóa; Nam ,Nữ bình quyền.
-Lực lượng cách mạng
-Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản phai tập hợp cho đc đại bộ
phận của giai cấp mình và làm cho giai cấp mình lãnh đạo đc dân
chúng.
-Đảng phải thu phục đc đại bộ phận nông dân và dựa vào dân cày
nghèo làm thổ địa cách mạng,đánh đổ bọn đại địa chủ và pk.
-Đảng phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản ,trí thức,thanh niên, trung
nông,tân việt,làm cho họ đi về phe với giai cấp.Còn đối với phú nông
trung tiểu địa chủ và địa chủ An Nam bộ phận nào đã ra mặt phản Cm
thì đánh đổ , bộ phận nào chưa ra mặt phản cách mạng thì lôi kéo hoặc
làm cho họ trung lập.Trong khi liên lạc phải đặt quyền lợi công nông
lên hàng đầu.
-Vai trò của đảng:
-Đảng là đội tiên phong của g/c vô sản, lãnh đạo cách mạng VN đấu
tranh giải phóng toàn thể đồng bào bị áp bức bóc lột.
-Đoàn kết quốc tế:
CM VN là 1 bộ phận của CM TG,vì vậy phải có mối liên hệ với
nhân dân các nước bị áp bức bóc lột và g/c vô sản trên TG, đặc biệt là
g/c vs pháp.
Ý nghĩa của cương lĩnh.
Phân tích chủ trương tập hợp lực lượng
2

-Xuất phát từ quan điểm của CN mác leenin,CM là sự nghiệp quần
chúng ND,NAQ trong tác phẩm đường cách mệnh cũng khẳng định CM
là việc chung của dân chúng chứ ko phải việc của 1,2 người ,cách mạng
chỉ giành đc thắng lợi nếu đông đảo quần chung nhân dân tham gia .
-Xuất phát từ thực tiễn lịch sử việt nam quần chúng nhân dân có vai trò
đặc biệt quan trọng…
-Từ tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh đảng tập hợp các g/c tầng lớp tiến
bộ trong XH……trên nền tảng liên minh công nông dưới sự lãnh đạo
của ĐCS
-Ngoài việc tập hợp lực lượng trong nước cương lĩnh còn chủ trương
tập hơp lực lượng quốc tế có quan hệ mật thiết với nhân dân ưa chộng
hòa bình và g/c vs trên TG đặc biệt là g/c vô sản pháp.
Câu 2

: Trình bày hoàn cảnh lịch sử , nội dung ,ý nghĩa của cuộc
chuyển hướng chiến lược cách mạng của đảng (1939-1941)
*Hoàn cảnh lịch sử :
Tình hình thế giới:
-1/9/1939 Đức tấn công Ba Lan
-3/9/1939 Anh ,Pháp tuyên chiến với Đức
=>chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ
-Thực dân pháp lao vào vòng chiến gây ảnh hưởng trực tiếp đến
các nước trong hệ thống thuộc địa của pháp trong đó có đông
dương và việt nam
-H/c trong nước
-Thực dân pháp thực hiện chính sách thời chiến phản động
-Về chính trị và quân sự :Tiến hành phát xít hóa bộ máy chính
trị ,tiếp tục thực hiện chế độ trực trị chia cắt về lãnh thổ , nô dịch về
văn hóa, thủ tiêu mọi quyền tự do dân chủ mà nhân dân đông dương đạt
được trong giai đoạn 1936-1939.

-Chúng điên cuồng tấn công ĐCS và các đoàn thể do đảng lãnh
đạo .
3
-Tăng cường bắt phu bắt lính phục vụ cho cuộc chiến tranh đế
quốc.
-Về kinh tế : Thực hiện chính sách trưng thu , trưng dụng,kiểm
soát mọi nguồn xuất nhập khẩu ,ra sức vơ vét sức người , sức của phục
vụ cho cuộc chiến tranh đang ngày càng ác liệt .
-9/1940 Nhật vào Đông Dương , thực dân pháp đã cấu kết với
nhật đẩy nhân ta vào cảnh 1 cổ 2 tròng làm cho mâu thuẫn giữa các
dân tộc đông dương với pháp nhật căng thẳng và gay gắt hơn bao giờ
hết .
*Nội dung:
-Được thể hiện trong .
-Thông cáo 29/9/1939 của BCH TW Đảng nhấn mạnh hoàn cảnh
ĐD sẽ tiến tới dân tộc giải phóng
-Hội nghị BCH TW Đảng lần 6 (11/1939) họp tại Bà Điểm –Hooc
Môn –Gia Định do đồng chí Nguyễn Văn Cừ chủ trì
-Hội nghị BCH TW Đảng lần 7(11/1940) ,lần 8 (5/1941)
-Đặt nhiệm vụ chống đế quốc và tay sai ,giải phóng dân tộc lên hàng
đầu , nhiệm vụ chống pk được rải ra từng bước , thực hiện có mức
độ , phục vụ cho nhiệm vụ chống đế quốc .
-Hội nghị 6 khẳng định bước đường sinh tồn của cấc dân tộc
Đông Dương không còn con đường nào khác ngoài đánh đổ đế
quốc pháp , chống tất cả ách ngoại xâm , vô luận da trắng hay da
vàng để giành lấy độc lập
-Hội nghị chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc ,địa chủ , việt
gian chia cho dân cày nghèo .
-Hội nghị 8 (5/1941) nhấn mạnh giải phóng dân tộc là nhiệm vụ

cần kíp và cấp bách nhất của CM đông dương.
-Hội nghị chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc, địa chủ,việt
gian chia cho dân cày nghèo,giảm tô ,giảm tức để tiến tới người
cày có ruộng
-Về vấn đề mặt trận đoàn kết dân tộc:
4
-Hội nghị 6 (11/1939)chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống
nhất phản đế Đông Dương.
- Hội nghị 7(11/1940) chủ trương thành lập mặt trận dân tộc
thống nhất chống pháp ở Đông Dương.
-Hội nghị 8 (5/1941) đã quyết định vấn đề dân tộc ở từng quốc
gia trên bán đảo Đông Dương , vì vậy mỗi nước phải thành lập
mặt trận riêng ,Ơ VN thành lập Việt Nam độc lập đồng minh.Ở
Lào thành lập Ailao độc lập đồng minh .Ở campuchia thành lập
Cao Miên độclập đồng minh.
-Về mô hình nhà nước :
-Hội nghị 6 chủ trương thành lập Liên Bang Cộng Hòa Đông
Dương.
-Hội nghị 8 đã quyết định sau khi đánh đuổi nhật- pháp các dân
tộc trên cõi Đông Dương có thể thành lập Liên Bang cộng hòa
dân chủ hay đứng riêng thành 1 quốc gia tùy ý ,riêng ở việt nam ,
khi cách mạng thành công sẽ đặt tên nước là Nước VN Dân chủ
cộng hòa theo tinh thần tân dân chủ
-Về phương pháp cách mạng
-Hội nghị 6 Dự đoán 1 cuộc cách mạng sắp đến vì vậy đảng phải
xúc tiến chuẩn bị đầy đủ về mọi mặt
-Hội nghị 7 Đưa khởi nghĩa vũ trang vào chương trình nghị sự
-Hội nghị 8 Khẳng định sử dụng con đường bạo lực cách mạng
trong đó nhấn mạnh khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền , coi

đây là nhiệm vụ của toàn đảng , toàn dân trong giai đoạn hiện tại
để khởi nghĩa vũ trang giành thắng lợi ,Đảng xúc tiến chuẩn bị
lực lượng về mọi mặt.Đòng thời hội nghị 8 đã xác định hình thức
và phương châm khởi nghĩa là khởi nghĩa từng phần , giành thắng
lợi bộ phận tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả
nước
-Công tác xây dựng Đảng : Đảng đặc biệt chú trọng công tác xây dựng
Đảng nhằm nâng cao lãnh đạo của Đảng , đồng thời gấp rút chủ
trương đào tạo cán bộ và đẩy mạnh công tác vận động quần chúng
-Ý nghĩa: - Đường lối là ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân ta tiến
lên giành thắng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật,
giành độc lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân.
5
Câu 3:Trình bày hoàn cảnh lịch sử ,nội dung ,ý nghĩa của đường lối
chống thực dân pháp(1946-1954).
*Hoàn cảnh lịch sử :
-9/ 1945 -12/1946 :Đảng đứng đầu là chủ tịch HCM đã đề ra
những chủ trương biện pháp để từng bước đưa nước ta thoát khỏi
tình thế ngàn cân treo sợi tóc.
-Sau khi kí hiệp đinh sơ bộ 6/3 hiệp ước 14/9 với dã tâm cướp
nước ta 1 lần nữa , thực dân pháp liên tiếp có những hành động
khiêu khích và lấn chiếm lãnh thổ nước VNDCCH.
-20/11/1946:Đánh Hải Phòng, Lạng Sơn , đổ quân lên Đà Nẵng
-7-15/12/1946: Đánh Nam Định, Hải Dương, Bắc Giang , Thái
Nguyên
-16/12/1946: Những tên trùm thực dân đã họp ở Hải Phòng và bàn
kế hoạch đánh Hà Nội
-17/12/1946 Chúng gây ra cuộc thảm sát ở phố Yên Ninh,Hàng
Bún,Hà Nội
-18/12/1946 Chúng gửi tối hậu thư cho nước VNDCCH

- Trước tình hình đó Đảng đứng đầu là chủ tịch HCM đã quyết định phát
động kháng chiến trong toàn quốc
=>Vào lúc 20h ,19/12/1946 Đồng loạt các chiến trường nổ súng , cuộc
kháng chiến toàn quốc bùng nổ .
Khái quát :
-Đường lối đước thể hiện trong các văn kiện
-Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến “của BCH TW Đảng
-Lời kêu gọi “Toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch HCM
-Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của đồng chí Trường
Chinh
6
*Nội dung:
-Mục đích:
-Kháng chiến chống thực dân pháp giành độc lập thống nhất thực
sự cho dân tộc , bảo vệ những thành quả của cách mạng 8/1945
-Tính chất:
-Kháng chiến là kế tục sự nghiệp cách mạng tháng tám nhằm giải
phóng dân tộc vì vậy nó có tính chất dân tộc giải phóng
-Trong cuộc kháng chiến chống pháp ,Đảng từng bước kết hợp
thực hiện vấn đế dân chủ trên nền tảng chế độ dân chủ nhân dân
vì vậy nó có tính chất dân chủ mới
-ĐK K/C
-Là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân , toàn diện lâu dài và dựa
vào sức mình là chính.
+Kháng chiến toàn dân:
-Là cuộc kháng chiến do nhân dân tiến hành
-Xuất phát từ quan điểm của chủ nghĩa mác –lenin :Cách mạng là
sự nghiệp của quần chúng nhân dân ;chủ tịch HCM trong tác
phẩm “Đường cách mệnh “cũng đã khẳng định:cách mạng là việc
chung của dân chúng chứ không phải của 1,2 người

-Trong lịch sử của VN bất cứ cuộc đấu tranh nào thu hút và tập
hợp đông đảo nhân dân tham gia sẽ là nhân tố quan trọng cho
thắng lợi của cuộc chiến tranh ấy vì vậy cuộc kháng chiến chống
thực dân pháp phải là sự nghiệp của toàn dân nhằm huy động
nhân lực,vật lực, tài lực cho công cuộc kháng chiến
-Để toàn dân tham gia kháng chiến Đảng chủ trương mở rộng và
củng cố các mặt trận dân tộc thống nhất ,tăng cường sức mạnh
của khối đại đoàn kết toàn dân
-Kháng chiến toàn diện
-Là cuộc kháng chiến được tiến hành trên tất cả mọi mặt chính
trị,văn hóa,quân sự, ngoại giao trong đó mặt trận quân sự là hàng
đầu.
7
-Tiến hành cuộc kháng chiến toàn diện nhằm tạo nên sức mạnh
tổng hợp đánh trả thực dân pháp .
-Về quân sự :Đây là mặt trận chính vừa đánh địch bằng mọi cách
đánh, phương pháp vừa bảo vệ lực lượng của ta để càng đánh
càng mạnh .
-Đảng chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang, xây dựng lực lượng
3 thứ quân .
-Đánh địch trên 3 bộ phận chiến lược
-Về chính trị :Kiện toàn bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa
phương làm cho bộ máy nhà nước vững mạnh đảm bảo đủ sức
mạnh cho cuộc kháng chiến
-Tăng cường sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân, củng cố và
mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất , phát huy vai trò của hội
Liên Việt , phát triển Đảng vững mạnh.
-Về kinh tế:Vừa phá hoại kinh tế của địch vừa xây dựng kinh tế
của ta , nền kinh tế tự cấp tự túc tập trung phát triển công
nghiệp , thủ công nghiệp , thương nghiệp, công nghiệp quốc

phòng , ra sức xây dựng hậu phương vững mạnh
-Văn hóa :Đánh đổ nền văn hóa nô dịch của thực dân pháp , xây
dựng nền văn hóa mới với 3 tính chất dân tộc khoa học và đại
chúng.
-Ngoại giao :Phải làm cho nhân dân thế giới hiểu rằng ta tiền
hành cuộc kháng chiến chính nghĩa , thực dân pháp tiến hành
cuộc chiến tranh phi nghĩa , đòng thời liên kết với Lào và
Campuchia,liên hiệp với các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới .
-Kháng chiến lâu dài :Do so sánh lực lượng giữa ta và pháp ,Đảng
chủ trương kháng chiến lâu dài và vừa xây dựng củng cố lực
lượng từng bước làm tiêu hao sinh lực địch có như vậy kháng
chiến mới thành công.
-Kháng chiến dựa vào sức mình là chính :Nhằm phát huy ý chí tự
lực tự cường của dân tộc
-Cuộc kháng chiến tiến hành trong thế bị bao vây cô lập vì vậy
phải tự lực cánh sinh.
8
-Đồng thời phải tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân yêu chuộng hòa
bình trên thế giới song không được ỷ lại vào bên ngoài.
Câu 4:Trình bày nhiệm vụ chiến lược ,vị trí và mối quan hệ của 2
chiến lược cách mạng được đề ra ở đại hội đại biểu toàn quốc
lần 3 (9/1960).Nêu những thành tựu cơ bản của cách mạng 2
miền (1954-1975).
*Nội dung đường lối :
-Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng việt nam trong giai đoạn
mới .
-Tiến hành cuộc cách mạng XHCN ở miền bắc
-Giải phóng miền nam khỏi ách thống trị của đế quốc mỹ và
chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm , thống nhất nước nhà , hoàn
thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

-Vai trò vị trí của 2 chiến lược cách mạng:
-Cuộc cách mạng XHCN ở miền bắc giữ vai trò quyết định nhất
đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng việt nam và đối với
sự nghiệp thống nhất nước nhà
-Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền nam giữ vai
trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền nam
khỏi ách thông trị của đế quốc mỹ và bè lũ tay sai , thực hiện hòa
bình thống nhất đất nước .
-Mối quan hệ của 2 chiến lược cách mạng :
-Miền Bắc xây dựng XHCN đáp ứng yêu cầu của miền Bắc đồng
thời đưa miền Bắc trở thành hậu phương lớn chi viện đắc lực cho
chiến trường miền Nam
-Miền Nam :Nhân dân miền Nam trực tiếp đánh Mỹ nhằm giải
phóng miền Nam đồng thời góp phần bảo vệ miền bắc
=> KL:2 chiến lược cách mạng được tiến hành đồng thời ở 2 miền
nhưng có mối quan hệ gắn bó thúc đẩy nhau cùng phát triển và
hướng tới mục tiêu là giải phóng miền Nam , thống nhất đất
nước.
*Thành tựu cơ bản của cách mạng 2 miền.
9
-Miền bắc:Xây dựng chế độ mới ,chế độ XHCN
+1954-1957 kế hoạch khôi phục kinh tế và hoàn thành cải cách
ruộng đất
+1958-1960 kế hoạch 3 năm phát triển kinh tế XH và cải tạo
XHCN
+1961-1965 kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
+1965-1975 MB liên tục tiến hành chuyển hướng xây dựng kinh
tế cho phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh cảu MB lúc bấy giờ.
+MB đã đánh bại 2 cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc
Mỹ(1962-1968;1972)

+MB đã hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ căn cứ địa cách mạng của
cả nước,là hậu phương lớn chi viện đắc lực cho tiền tuyến lớn
MN và hoàn thành nghĩa vụ quốc tế.
-Miền Nam:Nhân dân MN đã đánh bại 4 chiến lược chiến tranh
chống đế quốc Mỹ:
+Chiến tranh đơn phương (1954-1960)
+Chiến tranh đặc biệt(1961-1965)
+Chiến tranh cục bộ (1965-1968)
+VN hóa chiến tranh(1969-1973)
=>Thắng lợi 2 miền Nam –Bắc góp phần làm nên thắng lợi của hội nghị
Pari 1/1973 và thắng lợi của cuộc tổng tiến công nổi dậy mùa
xuân 1975 giải phóng MN thống nhất đất nước.
Câu 5

:Trình bày nội dung đường lối Công nghiệp hóa của Đảng
thời kì 1975-1985.Nêu những đặc trưng của thời kì công
nghiệp hóa trước đổi mới.
*Hoàn cảnh lịch sử:
-Cả nước quá độ đi lên xây dựng chủ nghĩa XH từ một nền kinh tế phổ
biến là sản xuất nhỏ tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn
phát triển tư bản chủ nghĩa .
10
-Tổ quốc đã hòa bình , độc lập thống nhất với nhiều thuận lợi song
cũng còn không ít khó khăn .
-Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi sau cuộc đấu tranh ai thắng ai, giữa thế
lực cách mạng và phản cách mạng vẫn diễn ra gay go quyết liệt.
*Nội dung:
-Đường lối công nghiệp hóa tại đại hội 4 :
-Đảy mạnh CNH XHCN là nhiệm vụ trung tâm của thời kì đi lêm
xây dựng CNXH.

-Ưu tiên phát triển CN nặng 1 cách hợp lí trên cơ sở phát triển CN
và NN nhẹ , kết hợp NN-CN cả nước thành cơ cấu C-N nghiệp .
-Tiến hành đồng thời 3 cuộc cách mạng :CM quan hệ sản xuất;CM
khao học kĩ thuật;CM tư tưởng văn hóa trong đó cách mạng KHKT
là then chốt
-Đường lối công nghiệp hóa tại đại hội 5 (3/1982)
-Đại hội 5 về cơ bản vẫn nhất quán đường lối CNH tại ĐH4 song
ĐH5 đã nhận thức được cần phải có những bước đi của CNH cho phù
hợp với mục tiêu của các chặng đường .
-ĐH đã chỉ ra thứ tự ưu tiên phát triển cơ cấu các ngành kinh tế
nông nghiệp là mục tiêu hàng đầu, cùng với nông nghiệp phát triển
công nghiệp nhẹ sản xuất hàng tiêu dùng , công nghiệp nặng chỉ đầu tư
ở mức độ vừa phải phục vụ cho NN và CN nhẹ ,đáp ứng yêu cầu phát
triển lâu dài của đất nước.
-ĐH đã đưa ra khái niệm“chặng đường đầu tiên “của thời kì quá
độ,đây là chặng đường có vai trò tạo tiền đề cho CNH-XHCN.
*Những đặc trưng của đường lối CNH thời kì trước đổi mới :
-CNH theo mô hình kinh tế khép kín, thiên về phát triển công nghiệp
nặng
-CNH chủ yếu dựa vào các nguồn lực lao động,tài nguyên đất đai,sự
viện trợ của các nước XHCN, CNH cũng được thực hiện thông qua cơ
chế kế hoạch quan liêu bao cấp.
-Nóng vội,giản đơn, chủ quan, duy ý chí,ham làm nhanh,ham làm lớn.
11
Câu 6:Nêu những quan điểm lớn chỉ đạo quá trình CNH-HĐH được
đề ra trong đại hội 8 .Nêu những đặc trưng của CNH thời kì đổi
mới .
*Hoàn cảnh lịch sử:
-Sau 10 năm thực hiện đường lối thay đổi toàn diện đất nước (1986-
1996) , đất nước ta đã đạt đc nhiều thành tựu to lớn ,bước đầu hội nhập

vào đời sống kinh tế khu vực và thế giới, đã thoát ra khỏi khủng hoảng
kinh tế xã hội .
-Nhiệm vụ đề ra cho chặng đường đầu của thời kì quá độ là chuẩn bi
tiền đề cho CNH đã cơ bản hoàn thành , cho phép chuyển sang đẩy
mạnh CNH-HĐH.
-Đại hội tiếp tục khẳng định quan niệm về CNH-HĐH ở hội nghị TW 7
khóa VII và bổ sung phát triển thành 6 quan điểm lớn chỉ đạo quá trình
CNH-HĐH.
*Nội dung của 6 quan điểm chỉ đạo CNH-HĐH :
-Giữ vững độc lập chủ quyền đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế ,đa
phương hóa ,đa dạng hóa quan hệ đối ngoại dựa vào nguồn lực trong
nước là chính , đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài ,xây
dựng một nền kinh tế mở , hội nhập với khu vực và thế giới , hướng
mạnh về xuất khẩu , đồng thời thay thế nhập khẩu bằng những sản
phẩm sản xuất trong nước .
-CNH-HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế
trong đó kinh tế nhà nước đóng vai trò chỉ đạo .
-Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát
triển ,nhanh và bền vững,động viên toàn dân cần kiệm xây dựng đất
nước không ngừng tích lũy cho đầu tư phát triển , tăng trưởng kinh tế
gắn với cải thiện đời sống nhân dân , phát triển văn hóa giáo dục ,thực
hiện tiến bộ cà công bằng xã hội , bảo vệ môi trường.
-Khoa học và công nghệ là động lực của CNH-HĐH kết hợp công nghệ
truyền thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh va hiện đại ở
những khâu quyết định.
-Lấy hiệu quả kinh tế xã hội làm tiêu chuẩn cơ bản xác định phương án
phát triển , lựa chọn phương án đầu tư và công nghệ , đầu tư chiều sâu ,
khai thác tối đa năng lực hiện có , trong phát triển mới ưu tiên quy mô
vừa và nhỏ , công nghệ tiên tiến tạo nhiều việc làm thu hồi vốn nhanh ,
12

đồng thời xaay dựng một số công trình có quy mô lớn, cần thiết và có
hiệu quả tập trung cho các địa bàn trọng điểm , có chính sách hỗ trợ
vùng khó khăn , tạo điều kiện các vùng đều phát triển.
-Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh , 2 vấn đề này có mối quan hệ
biện chứng với nhau .Sự nghiệp quốc phòng được giữ vững sẽ thúc đẩy
CNH-HĐH và ngược lại , tiến hành CNH-HĐH sẽ tạo điều kiện thuận
lợi để bảo vệ chủ quyền lãnh thổ đất nước.
-Đặc trưng của CNH thời kì đổi mới :
-Từ CNH với quan niệm xây dựng quan hệ sản xuất đi trước mở
đường cho sự phate triển của lực lượng sản xuất đông thời xây dựng
mối quan hệ sản xuất phù hợp .
-Từ CNH với cách làm nóng vội , bỏ qua những bước đi trung gian
cần thiết đã chuyển sang CNH vừa có bước đi tuần tự ,giai đoạn
trước tạo tiền đề cho giai đoạn sau , vừa cho phép phát triển rút
ngắn đi tắt đón đầu các thành tựu nhảy vọt về KH-CN của TG.
- CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường theo định hướng
XHCN.
-Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơ cấu kinh tế CNH-HĐH
đưa nước ta đến năm 2020 cơ bản trở thành nước công nghiệp .
-CNH-HĐH bằng 1 nền kinh tế mở đa dạng hóa,đa phương hóa phù
hợp với thông lệ quốc tế,hướng mạnh về xuất khẩu thay thế nhập
khẩu.
-CNH là sự nghiệp của toàn dân ,của mọi thành phần kinh tế trong
đó kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo .
-CNH gắn với thị trường ,gắn thị trường trong nước với thị trường
thế giới thành 1 chỉnh thể hữu cơ,có sự quản lí của nhà nước theo
định hướng XHCN.
Câu 7:Trình bày mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời
kì đi lên xây dựng XHCN được đề ra tại đại hội đại biểu 9
(4/2001) và đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 10(4/2006).

Khái niệm:Kinh tế thị trường là….
-Đại hội 9.
13
-Nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN là mô hình kinh tế
tổng quát của nước ta trong thời kì quá độ đi lên xây dựng XH,đó
là nền kinh tế nhiều thành phần , vận hành theo cơ chế thị trường
có sự quản lí của nhà nước theo định hướng XHCN
-KTTT định hướng XHCN là một kiểu tổ chức kinh tế vừa thuận
theo quy luật của KTTT vừa dựa trên cơ sở và chịu sự dẫn dắt của
chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của XHCN .
-Trong nền kinh tế đó các thế mạnh của thị trường đc sử dụng để
phát triển LLSX , phát triển kinh tế để xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật cho XHCN,nâng cao đời sống nhân dân ,tính định hướng
XHCN đc thể hiện trên cả 3 mặt của QHSX :Sở hữu,tổ chức quản
lí và phân phối nhằm thực hiện mục đích cuối cùng là :Dân
giàu ,nước mạnh ,xã hội công bằng dân chủ văn minh.
-Đại hội 10:
-Mục đích phát triển :Nhằm thực hiện dân giàu,nước mạnh,xã hội
công bằng,dân chủ văn minh ,giải phóng mãnh mẽ lực lượng sản
xuất và không ngừng nâng cao đời sống nhân dân ,đẩy mạnh xóa
đói giảm nghèo,khuyến khích mọi người vươn lên làm giàu chính
đáng giúp đỡ người khác thoát nghèo và từng bước khá giả hơn .
-Phương hướng phát triển:phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức
sở hữu nhiều thành phần kinh tế nhằm giải phóng mọi tiềm năng
trong mọi thành phần kinh tế,trong mỗi cá nhân và mọi vùng
miền.Phát huy tối đa nội lực để phát triển nhanh nền kinh
tế.Trong nền kinh tế nhiều thành phần kinh tế nhà nước đóng vai
trò chủ đạo nắm giữ những lĩnh vực kinh tế then chốt ,đc trang bị
trình độ khoa học tiên tiến hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng
suất lao động cao .

-Định hướng XH :Thực hiện tiến bộ và công bằng ngay trong từng
bước và từng chính sách phát triển ,tăng trưởng kinh tế gắn chặt
chẽ và đồng bộ với phát triển XH ,văn hóa giáo dục và đào
tạo,giải quyết tốt các vấn đề XH vì mục tiêu phát triển con người
đồng thời hạn chế tác động tiêu cực của nền kinh tế thị trường .
-Về phân phối :Đc thể hiện qua chế độ phân phối chủ yếu theo kết
quả lao động ,hiệu quả kinh tế ,phúc lợi XH.Đồng thời để huy
động đc mọi nguồn lực kinh tế cho sự phát triển chúng ta còn
thực hiện phân phối theo mức đóng góp vốn và các nguồn lực
khác.
14
-Về quản lí :Phát huy vai trò làm chủ XH của nhân dân .Đảm bảo
quyền lợi chính đáng của mọi người ,đảm bảo vai trò quản lí
.Điều tiết nền kinh tế của nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự
lãnh đạo của ĐCS.
Câu 8:Trình bày khái niệm hệ thống chính trị ,hiện nay hệ thống
chính trị ở việt nam bao gồm những thành tố nào ,mục tiêu
,quan điểm xây dựng hệ thống chính trị thời kì đổi mới .
*Khái niệm hệ thống chính trị:Hệ thống chính trị XHCN đc quan niệm
là : hệ thống các tổ chức chính trị,chính trị XH mà thông qua đó
nhân dân lao động thực thi quyền lực của mình trong xã hội .Hệ
thống chính trị này bao trùm và điều chỉnh mọi quan hệ giữa các
giai cấp ,tầng lớp XH,giữa các dân tộc trong cộng đồng XH ,giữa
các yếu tố XH.Tập thể cá nhân về vấn đề quyền lực ,về hoạch
định chủ trương đường lối ,chính sách phát triển XH.
-Hiện nay HTCT ở Việt Nam bao gồm ĐCSVN.nhà nước cộng hòa
XHCNVN,Mặt trận tổ quốc VN,và các đoàn thể chính trị XH
khác:Tổng liên đoàn lao động VN,Đoàn thanh niên Cộng sản
HCM,hội liên hiệp phụ nữ VN,hội cựu chiến binh và hội nông
dân VN.

-Mục tiêu quan điểm:
-Mục tiêu đổi mới:
-Nhằm thực hiện tốt hơn dân chủ XHCN nhằm phát huy quyền
làm chủ của nhân dân,xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ XHCN
đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân .
-Quan điểm:
-Kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế và đổi chính trị trong đó đổi
mới kinh tế làm trọng tâm đồng thời từng bước đổi mới chính trị ,
-Đảng bắt đầu công cuộc đổi mới từ đổi mới tư duy chính trị
trong viêc hoạch định đường lối và các chính sách đối nội ,đối
ngoại lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm là hoàn toàn đúng quy
luật khách quan nhằm tạo ra cơ sở hạ tâng từ đó thúc đẩy đổi mới
hệ thống chính trị .
-Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của tổ chức chính trị
ko phải là hạ thấp hoặc thay đổi bản chất của nó mà là nhằm tăng
cường vai trò lãnh đạo của đảng,hiệu lực quản lí của nhà
15
nước,phát huy quyền làm chủ của nhân dân làm cho hệ thống
chính trị năng động hơn phù hợp với nên kinh tế thị trường định
hướng XHCN của sự nghiệp CNH-HĐH.
-Đổi mới hệ thống chính trị một cách toàn diện đồng bộ có kế
thừa có bước đi hình thwucs và cách làm phù hợp.
+Đổi mới tất vả các yếu tố cấu thành nên hệ thống chính trị tạo
nến sự đổi mới toàn diện phát huy vai trò lãnh đạo của đảng ,hiệu
quả quản lí của nhà nước và quyền làm chủ của nhân dân.
+Đổi mới phải có lộ trình,giai đoạn trước làm cơ sở ,làm tiền đề
cho giai đoạn sau.
-Đổi mới mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành hệ thống chính trị
với nhau và với XH tạo ra sự vận động cùng chiều theo hướng
tích cực thúc đẩy XH phát triển,phát huy quyền làm chủ của nhân

dân.
+Bản chất dân chủ của hệ thống chính trị đc hiện thực hóa hay ko
phụ thuộc phần lớn vào việc giải quyết quan hệ giữa đảng lãnh
đạo,nhà nước quản lí và nhân dân làm chủ.
+Đảng lãnh đạo ko có nghĩa la Đảng đứng trên hoặc làm thay
công việc của nhà nước,mặt trận và các đoàn thể khác mà Đảng
phải tạo điều kiện để nhà nước mặt trận và các tổ chức chính trị
XH thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của mình.
Câu 9:Trình bày 5 quan điểm chỉ đạo về xây dựng và phát triển nền
văn hóa thời kì đổi mới.Phân tích 1 quan điểm mà anh ,chị
hiểu sâu sắc nhất
*Khái niệm Văn hóa:
-Văn hóa VN là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do cộng
đồng các dân tộc VN sáng tạo ra trong quá trình dựng nước và
giữ nước .
*Quan điểm chỉ đạo về xây dựng và phát triển nên văn hóa VN
-Văn hóa là nền tảng tinh thần của XH,vừa là mục tiêu vừa là động
lực tinh thần thúc đẩy sự phát triển kinh tế XH.
-Nền văn hóa VN là nên văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
16
-Nền văn hóa VN là nền văn hóa thống nhất và đa dạng trong cộng
đồng các dân tộc viêt nam .
-Xây dựng và phát triển văn hóa là sự ngiệp chung của toàn dân do
đảng lãnh đạo trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng .
-Văn hóa là một mặt trận xây dựng và phát triển văn hóa là một sự
nghiệp lâu dài đòi hỏi phải có ý chí CM và sự kiên trì thận trọng.
-Phân tích(SGK).
Câu 10: Trình bày mục tiêu nhiệm vụ của đường lối đối ngoại thời
kì đổi mới .Nêu những thành tựu và hạn chế cơ bản của nội
dung đường lối.

*Mục tiêu ,nhiệm vụ:
-Thời cơ và thách thức.
• Thời cơ:
+Xu thế hòa bình,hợp tác phát triển và xu thế toàn cầu hóa
kinh tế tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng quan hệ đối ngoại
hợp tác phát triển kinh tế.
+Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới đã nâng cao thế và lực
của nước ta trên trường quốc tế tạo tiền đề mới cho quan hệ
đối ngoại hội nhập kinh tế quốc tế.
• Thách thức.
+Những vấn đề toàn cầu hóa như phân hóa giàu nghèo ,dịch
bệnh,môi trường gây những tác động bất lợi.
+Nền kinh tế VN phải chịu sức ép cạnh tranh trên cả 3 cấp
độ sản phẩm doanh nghiệp và quốc gia.
+Những biến đổi của thị trường quốc tế sẽ tác động nhanh mạnh tới thị
trường trong nước tiềm ẩn nguy cơ gây rối loạn thậm chí là khủng
hoảng tài chính .
+Lợi dụng toàn cầu hóa các thế lực thù địch sử dụng chiêu bài dân chủ
nhân quyền nhằm chống phá chế độ chính trị và sự ổn định phát
triển của nước ta.
*Mục tiêu nhiệm vụ:
-Giữ vững môi trường hòa bình ổn định.
17
-Tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới để phát
triển kinh tế XH tạo thêm nguồn lực đáo ứng yêu cầu phát triển
của đât nước.
-Kết hợp nội lực với các nguồn lực bên ngoài tạo thành nguồn lực tổng
hợp để đẩy mạnh CNH-HĐH ,thực hiện dân giàu nước mạnh ,XH
công bằng dân chủ văn minh.
-Phát huy vai trò và nâng cao vị thế của VN trên trường quốc tế góp

phần vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân TG vì hòa bình độc
lập dân tộc dân chủ và tiến bộ XH.
18

×