Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

TỔNG HỢP NỘI DUNG LUẬT ĐẦU TƯ VÀ NGHỊ ĐỊNH HƯỚNG DẪN THI HÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.56 KB, 111 trang )

TỔNG HỢP VỀ LUẬT ĐẦU TƯ NĂM 2014 VÀ CÁC NGHỊ ĐỊNH
HƯỚNG DẪN MỚI BAN HÀNH

LỜI MỞ ĐẦU
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của hoạt động đầu tư và yêu cầu của việc hội nhập,
cạnh tranh quốc tế ngày càng sâu rộng; đồng thời, nhằm phát huy và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực đầu tư của mọi thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài để phục
vụ cho nhiệm vụ phát triển kinh tế đất nước trong thời kỳ đổi mới.
Vừa qua, Chính phủ đã chính thức ban hành Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu
tư (sau đây gọi tắt là “Nghị định 118/2015/NĐ-CP”). Nghị định 118/2015/NĐ-CP sẽ
chính thức có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 12 năm 2015 và thay thế Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư 2005. Cùng với các văn bản hướng dẫn có liên
quan như: Nghị định 83/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 09 năm 2015 quy định về đầu tư ra
nước ngoài (“sau đây gọi tắt là “Nghị định 83/2015/NĐ-CP”), Nghị định 83/2015/NĐCP chính thức có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Nghị định số 78/2006/NĐCP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài; Nghị định 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 hướng dẫn về đầu tư theo
hình thức đối tác công tư (sau đây gọi là “Nghị định 15/2015/NĐ-CP”), Nghị định này
đã chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2015.
Trên tinh thần đó và nhằm phục vụ cho nhu cầu học tập, công tác và phát triển
của bản thân cũng như giúp cho các bạn mới bước chân vào nghề có cách tiếp cận kịp
thời và thiết thực hơn với tình hình thực tế, bản thân đã cố gắng dành nhiều thời gian để
tổng hợp lại các quy định về pháp luật đầu tư, đặc biệt là các Nghị định hướng dẫn mới
ban hành trong thời gian gần đây.
Mặc dù đã có những nổ lực tìm tòi, nghiên cứu nhất định nhưng chắc chắn sẽ khó
tránh khỏi những sai sót trong quá trình tổng hợp, do vậy, rất mong sớm nhận được
Trang 1


nhiều ý kiến đóng góp quý báu từ các Quý đồng nghiệp trên tinh thần hợp tác và xây
dựng.


Xin trân trọng giới thiệu!

MỤC LỤC
PHẦN I: CHÍNH SÁCH VỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH
I.
II.
III.

IV.

NGUYÊN TẮC CHUNG.....................................................................................6
BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ...........................................................................................6
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ................................................................................................8
1.
Nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư.............................................................8
2.
Hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư...............................................................9
3.
Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư......................................................10
4.
Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư.................................................................10
5.
Mở rộng đầu tư........................................................................................12
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ.............................................................................................12
1.
Hình thức hỗ trợ đầu tư...........................................................................12
2.
Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế..................................................12
3.

Hỗ trợ phát triển nhà ở và công trình dịch vụ tiện ích công cộng cho
người lao động trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh
tế...............................................................................................................13

PHẦN II: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
I.

II.

III.

IV.

NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH......................................................14
1.
Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.......................................................14
2.
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.........................................15
ĐIỀU KIỆN THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ......17
1.
Nhà đầu tư trong nước.............................................................................18
2.
Nhà đầu tư nước ngoài............................................................................18
3.
Nhà đầu tư là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài........................20
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ........................22
1.
Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.............................................................22
2.
Trách nhiệm thực hiện dự án của chủ đầu tư..........................................25

PHẠM VI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU
CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU KINH TẾ...............................25
1.
Hoạt động của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế....................................25
Trang 2


Hoạt động của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh
doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao và khu kinh tế....................................................................................26
NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ.........................................27
1.
Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đăng ký đầu tư.......................................27
2.
Mã số dự án đầu tư..................................................................................27
3.
Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.....27
4.
Thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư............................................................28
5.
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư............................................29
6.
Thẩm quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.........................................................................................30
7.
Xử lý hồ sơ không chính xác, giả mạo....................................................31
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CẤP,
ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ..........................31
1.

Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh...........................................................................................................31
2.
Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ. .37
3.
Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội......................43
4.
Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án không thuộc diện
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư......................................................45
5.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư
không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.....................................47
CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƯ.............................................................................48
1.
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.............................................................48
2.
Thực hiện dự án đầu tư và hoạt động đầu tư kinh doanh của tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài............................................................49
3.
Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần góp vốn của
nhà đầu tư nước ngoài.............................................................................51
4.
Đầu tư theo hình thức Hợp đồng PPP.....................................................54
5.
Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC....................................................58
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA NHÀ ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC KINH
TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ..................................................................62
1.
Chế độ báo cáo theo định kỳ...................................................................62
2.

Hình thức gửi báo cáo.............................................................................62
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG, CHẤM DỨT DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ CHẤM
DỨT HIỆU LỰC CỦA VĂN BẢN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ.......................................................................................................................63
1.
Thời gian hoạt động của dự án đầu tư.....................................................63
2.
Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư....................................................63
3.
Chấm dứt hiệu lực của văn bản quyết định chủ trương đầu tư...............65
2.

V.

VI.

VII.

VIII.

IX.

Trang 3


X.

NHỮNG TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
DỰ ÁN................................................................................................................65
1.

Trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư..............................................65
2.
Trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức
kinh tế......................................................................................................68
3.
Trường hợp dự án thực hiện theo bản án, quyết định của tòa án, trọng
Tài............................................................................................................69
4.
Trường hợp nộp, cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.........................................................................................70
5.
Trường hợp giãn tiến độ đầu tư...............................................................70
6.
Tạm ngừng, ngừng hoạt động của dự án đầu tư.....................................71

PHẦN III: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
I.
II.
III.
IV.

V.

VI.

VII.

NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI 72
HÌNH THỨC THỰC HIỆN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI.............................72
ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN.....................................................................73

THỰC HIỆN TÀI CHÍNH RA NƯỚC NGOÀI................................................74
1.
Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài.............................................................74
2.
Hình thức vốn đầu tư ra nước ngoài.......................................................74
3.
Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài..................................................74
4.
Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài...........................................................75
5.
Chuyển lợi nhuận về nước......................................................................76
6.
Sử dụng lợi nhuận để đầu tư ra nước ngoài............................................77
7.
Nghĩa vụ tài chính...................................................................................77
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC
NGOÀI................................................................................................................78
1.
Trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra
nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ
tướng Chính phủ......................................................................................78
2.
Trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra
nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc
hội............................................................................................................87
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI CỦA NHÀ
ĐẦU TƯ.............................................................................................................89
1.
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.............90
2.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài...90
3.
Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài.........................................................................................................93
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI..................97
Trang 4


VIII.

CHẤM DỨT DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI.......................................98

PHẦN IV: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ
I.
II.

NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ........................................99
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ..............................100
1.
Trách nhiệm, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư..........................100
2.
Trách nhiệm, quyền hạn của các Bộ, cơ quan ngang bộ......................103
3.
Trách nhiệm, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, khu kinh tế......................................................................................109
4.
Trách nhiệm của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.................111

Trang 5



PHẦN I
CHÍNH SÁCH VỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH

I.

NGUYÊN TẮC CHUNG

Nhà đầu tư được quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành,
nghề mà Luật này không cấm.
Nhà đầu tư được tự chủ quyết định hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định của
Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; được tiếp cận, sử dụng các nguồn
vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ, sử dụng đất đai và tài nguyên khác theo quy định của pháp luật.
Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và
các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư.
Nhà nước đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư; có chính sách khuyến khích và
tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, phát triển
bền vững các ngành kinh tế.
Nhà nước tôn trọng và thực hiện các điều ước quốc tế liên quan đến đầu tư kinh
doanh mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.


Cơ sở pháp lý:
Điều 5 Luật Đầu tư.

II.

BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ


Khi thực hiện hoạt động đầu tư, nhà đầu tư sẽ được Nhà nước bảo đảm đầu tư
thông qua Luật Đầu tư 2014 (sau đây gọi tắt là “Luật đầu tư”), bao gồm các quyền:
Quyền sở hữu tài sản (Điều 9); hoạt động đầu tư kinh doanh (Điều 10); chuyển tài sản
của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài (Điều 11); nhận được sự bảo lãnh của Chính
Trang 6


Phủ đối với một số dự án quan trọng (Điều 12) và ngay cả khi có sự thay đổi pháp luật thì
Nhà nước sẽ bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp này, cụ thể như sau:
*
Trong trường hợp văn bản pháp luật mới do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành có quy định làm thay đổi ưu đãi đầu tư đang áp dụng đối với nhà đầu tư
trước thời điểm văn bản đó có hiệu lực, nhà đầu tư được bảo đảm thực hiện ưu đãi đầu
tư theo quy định tại Điều 13 Luật Đầu tư. Theo đó, Điều 13 Luật Đầu tư quy định các nhà
đầu tư được bảo đảm thực hiện ưu đãi đầu tư trong các trường hợp cụ thể như sau:
Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư cao hơn
ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư đang được hưởng thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư
theo quy định của văn bản pháp luật mới cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.
Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư thấp
hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng trước đó thì nhà đầu tư được tiếp tục áp
dụng ưu đãi đầu tư theo quy định trước đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án .
Tuy nhiên, quy định này sẽ không được áp dụng trong trường hợp thay đổi quy định của
văn bản pháp luật vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức
xã hội, sức khỏe của cộng đồng, bảo vệ môi trường, nếu rơi vào trường hợp quy định này
thì nhà đầu tư có thể được xem xét giải quyết bằng một hoặc một số biện pháp sau đây:
+

Khấu trừ thiệt hại thực tế của nhà đầu tư vào thu nhập chịu thuế;

+


Điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư;

+

Hỗ trợ nhà đầu tư khắc phục thiệt hại.

*
Ưu đãi đầu tư được bảo đảm theo quy định nói trên là ưu đãi mà nhà đầu tư
được hưởng theo quy định tại văn bản pháp luật có hiệu lực trước thời điểm văn bản
pháp luật mới có hiệu lực, bao gồm:
Ưu đãi đầu tư được quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy
chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn
bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc văn bản khác của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
Trang 7


Ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng theo quy định của pháp luật không thuộc
các trường hợp bao gồm trên.


Lưu ý:

-

Đối với biện pháp bảo đảm đầu tư được quy định trong trường hợp thay đổi quy định của
văn bản pháp luật vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức
xã hội, sức khỏe của cộng đồng, bảo vệ môi trường thì nhà đầu tư phải có yêu cầu bằng
văn bản trong thời hạn 03 năm kể từ ngày văn bản pháp luật mới có hiệu lực thi hành.


-

Khi có yêu cầu áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị
cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo: Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy
chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,
văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc văn bản khác của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền có quy định về ưu đãi đầu tư (nếu có một trong các loại giấy tờ đó). Văn bản đề
nghị gồm các nội dung sau:

-



Tên và địa chỉ của nhà đầu tư;



Ưu đãi đầu tư theo quy định tại văn bản pháp luật trước thời điểm văn bản
pháp luật mới có hiệu lực gồm: Loại ưu đãi, điều kiện hưởng ưu đãi, mức ưu
đãi (nếu có);



Nội dung văn bản pháp luật mới có quy định làm thay đổi ưu đãi đầu tư;



Đề xuất của nhà đầu tư về áp dụng biện pháp bảo đảm ưu đãi đầu tư theo quy
định.


Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm ưu đãi đầu tư theo đề
xuất của nhà đầu tư trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp vượt thẩm quyền, Cơ quan đăng ký đầu tư trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xem xét, quyết định.


Cơ sở pháp lý:

-

Điều 3 Nghị định 118/2015/NĐ-CP;
Trang 8


-

Điều 13 Luật Đầu tư.

III.

ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

1.

Nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư

Ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng.
Mức ưu đãi cụ thể đối với từng loại ưu đãi đầu tư được áp dụng theo quy định của pháp
luật về thuế và pháp luật về đất đai.

Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên được hưởng ưu đãi
đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn;
Đối với dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên (không
bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới
12 tháng) được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư
thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện hưởng các mức ưu đãi đầu tư khác nhau được áp
dụng mức ưu đãi cao nhất;
Đối với dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất quy định tại Mục 55 Phụ
lục II Nghị định này, bao gồm: Khu công nghiệp, khu chế xuất được thành lập theo quy
định của Chính phủ và Khu kinh tế, khu công nghệ cao (kể cả khu công nghệ thông tin
tập trung được thành lập theo quy định của Chính phủ) thì thực hiện theo các nguyên tắc
sau đây:
+
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về
thuế thu nhập doanh nghiệp;
Trang 9


+
Ưu đãi tiền thuê đất theo địa bàn không áp dụng đối với dự án đầu tư tại các khu
công nghiệp, khu chế xuất thuộc các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I
trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh.


Cơ sở pháp lý:

Khoản 2 Điều 16 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.

2.

Hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư

Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông
thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu
nhập doanh nghiệp;
Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên
liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư;
-

Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.


Cơ sở pháp lý:
Khoản 1 Điều 15 Luật Đầu tư;

3.

Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư

*

Ngành, nghề ưu đãi đầu tư, gồm:

Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi
đầu tư theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này;
Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu

6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư hoặc kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án không phải thực hiện
thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Trang 10


Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa
học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao và pháp luật về khoa học
công nghệ.
*

Địa bàn ưu đãi đầu tư, gồm:

Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên (không bao gồm
lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng);
Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Phụ lục II Nghị định này.


Lưu ý: Đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc
biệt (trừ sản xuất ô tô) có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên; hoặc đầu tư tại vùng nông
thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên (không bao gồm lao động làm việc không trọn thời
gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng); hoặc đầu tư tại địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn theo quy định tại Phụ lục II Nghị định này thì sẽ không áp dụng ưu đãi đầu tư.




Cơ sở pháp lý:
- Khoản 2 Điều 15; Điều 16 Luật Đầu tư;
- Khoản 1 Điều 16 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
4.

Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư

Ưu đãi đầu tư ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ
trương đầu tư gồm những nội dung sau đây:


Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư theo các quy định nêu trên;



Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về
đất đai.

Trang 11


Đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết
định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư căn cứ nội dung ưu đãi đầu tư quy định tại Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư để hưởng ưu đãi
đầu tư. Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là
Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Đối với dự án đầu tư không
thuộc trường hợp quy định này, nhà đầu tư căn cứ đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư quy
định tại Nghị định này, quy định của pháp luật có liên quan để tự xác định ưu đãi đầu tư
và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại Cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư.



-

Lưu ý:
Ưu đãi đầu tư được điều chỉnh trong các trường hợp sau:



Trường hợp dự án đầu tư đáp ứng điều kiện để được hưởng thêm ưu đãi đầu tư thì
nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư đó cho thời gian ưu đãi còn lại;



Nhà đầu tư không được hưởng ưu đãi theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư trong trường hợp dự án đầu tư không
đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư, quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư đáp ứng điều kiện
hưởng ưu đãi đầu tư khác thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi theo điều kiện đó;



Trường hợp dự án đầu tư có thời gian không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu
tư thì nhà đầu tư không được hưởng ưu đãi đầu tư cho thời gian không đáp ứng
điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư.

Tổ chức kinh tế mới thành lập hoặc thực hiện dự án đầu tư từ việc chuyển đổi loại
hình tổ chức kinh tế, chuyển đổi sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng
dự án đầu tư được kế thừa các ưu đãi đầu tư của dự án đầu tư trước khi chuyển đổi, chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng.



Cơ sở pháp lý:

-

Điều 17 Luật Đầu tư;

-

Điều 17 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
Trang 12


5.

Mở rộng đầu tư

Chính phủ trình Quốc hội quyết định áp dụng các ưu đãi đầu tư khác với các ưu
đãi đầu tư được quy định trong Luật này và các luật khác trong trường hợp cần khuyến
khích phát triển một ngành đặc biệt quan trọng hoặc đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.


Cơ sở pháp lý:
Điều 18 Luật Đầu tư.

IV.

HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

1.


Hình thức hỗ trợ đầu tư

Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài
hàng rào dự án;
-

Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;

-

Hỗ trợ tín dụng;

Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất ra khỏi
nội thành, nội thị;



-

Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ;

-

Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin;

-

Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển.


Lưu ý: Tùy vào từng thời kỳ, Chính phủ sẽ quy định chi tiết các hình thức hỗ trợ đầu tư
này đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa
học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn, doanh nghiệp đầu tư vào giáo dục, phổ biến pháp luật và các đối tượng khác
để phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
Trang 13




Cơ sở pháp lý:
Điều 19 Luật Đầu tư.
2.
Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao và khu kinh tế.
*

Đối với khu công nghiệp, khu chế xuất:

Phạm vi, đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí, định mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách
trung ương để xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất tại địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thực hiện theo Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu công nghiệp được phê
duyệt trong từng giai đoạn.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ cân đối nguồn ngân sách địa phương để hỗ trợ nhà
đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài khu công nghiệp, khu
chế xuất.
*

Đối với khu kinh tế, khu công nghệ cao:


-

Nguồn vốn ngân sách nhà nước được bố trí để hỗ trợ các hoạt động sau đây:


Đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu công
nghệ cao; đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các
công trình dịch vụ công cộng quan trọng trong khu kinh tế;



Bồi thường, giải phóng mặt bằng, rà phá bom mìn, vật liệu nổ trong khu công
nghệ cao, các khu chức năng trong khu kinh tế;



Bồi thường, giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội khu
nhà ở cho người lao động và khu tái định cư, tái định canh cho người bị thu hồi đất
trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;



Đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn tập trung và hệ thống xử lý nước thải tập
trung đạt tiêu chuẩn môi trường của khu công nghệ cao, các khu chức năng trong
khu kinh tế.
Trang 14


Ngoài các hình thức hỗ trợ nêu trên, khu công nghệ cao được hưởng các chính

sách hỗ trợ khác về đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo quy định của
pháp luật về khu công nghệ cao.


Cơ sở pháp lý:

-

Điều 20 Luật Đầu tư;

-

Điều 18 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.

3. Hỗ trợ phát triển nhà ở và công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động

trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế:
Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu
kinh tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập quy hoạch và
bố trí quỹ đất để phát triển nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao
động làm việc trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Đối với các địa phương gặp khó khăn trong bố trí quỹ đất phát triển nhà ở, công
trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động trong khu công nghiệp, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định việc điều chỉnh quy hoạch khu công nghiệp để dành một
phần diện tích đất phát triển nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng.
cao.


Thủ tướng Chính phủ quyết định chính sách phát triển nhà ở trong khu công nghệ


Cơ sở pháp lý:
Điều 21 Luật Đầu tư.

PHẦN II
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
I.

NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH

1.

Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
Trang 15


Luật Đầu tư 2014 quy định cấm hoạt động đầu tư kinh doanh trong 06 ngành,
nghề cụ thể sau đây:
-

Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật này;

-

Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật này;

Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục
1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu
vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự
nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật này;




-

Kinh doanh mại dâm;

-

Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;

-

Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.

Lưu ý:
Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm của các chất ma túy; các loại hóa chất, khoáng
vật và mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên
cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh
thực hiện theo quy định của Chính phủ. Theo đó, Chính phủ quy định như sau:
+
Các chất ma túy quy định tại Phụ lục 1 của Luật Đầu tư được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép sản xuất, sử dụng theo quy định của Chính phủ về danh mục chất
ma túy, tiền chất và Công ước thống nhất về chống ma túy năm 1961, Công ước Liên hợp
quốc năm 1988 về chống buôn bán bất hợp pháp các chất ma túy và chất hướng thần;
+
Các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật Đầu tư được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sản xuất, sử dụng theo quy định của Chính phủ
về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ,
sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản hướng dẫn Công ước Rotterdam về
thủ tục thỏa thuận có thông báo trước đối với một số hóa chất nguy hại và thuốc bảo vệ

thực vật trong buôn bán quốc tế;
Trang 16


+
Mẫu các loài thực vật, động vật hoang dã quy định tại Phụ lục 3 của Luật Đầu tư
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác theo quy định của Chính phủ
về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Công ước về buôn bán
quốc tế các loài động, thực vật hoang dã, nguy cấp (CITES).
Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước trong từng thời
kỳ, Chính phủ rà soát các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh và trình Quốc hội sửa đổi,
bổ sung theo thủ tục rút gọn.


Cơ sở pháp lý:
-

Điều 6, Điều 8 Luật Đầu tư;

-

Điều 8 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.

2.

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện
hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc
phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

Điều kiện đầu tư kinh doanh là điều kiện mà cá nhân, tổ chức phải đáp ứng theo
quy định của luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế về đầu tư khi thực hiện hoạt
động đầu tư, kinh doanh trong các ngành, nghề quy định tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư.
*

Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện:

Cá nhân, tổ chức kinh tế được quyền kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện theo Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy
định tại Phụ lục 4 của Luật này, bao gồm tất cả 267 ngành, nghề, kể từ khi đáp ứng đủ
điều kiện và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong quá trình hoạt động đầu tư
kinh doanh.
*
đây:


Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo một hoặc một số hình thức sau

Giấy phép;
Trang 17




Giấy chứng nhận đủ điều kiện;



Chứng chỉ hành nghề;




Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;



Văn bản xác nhận;



Các hình thức văn bản khác theo quy định của pháp luật không được quy định theo
các hình thức nêu trên; và



Các điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động
đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức
văn bản nêu trên, hay còn gọi là được quyền thực hiện hoạt động đầu tư, kinh
doanh. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không phải ghi ngành, nghề kinh
doanh có điều kiện tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.



Lưu ý:

Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính để được cấp giấy phép, mọi cá nhân,
tổ chức đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh đều có quyền được cấp các văn bản nêu trên
(sau đây gọi chung là giấy phép). Trong trường hợp từ chối cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung
giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ
chức và nêu rõ lý do từ chối.

Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
được quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh.
Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được bảo đảm công khai, minh bạch, khách
quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.

Trang 18


Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh đối
với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc
gia.
Chính phủ quy định chi tiết việc công bố và kiểm soát điều kiện đầu tư kinh
doanh. Đồng thời, căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước
trong từng thời kỳ, Chính phủ rà soát Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện và trình Quốc hội sửa đổi, bổ sung theo thủ tục rút gọn.
Điều kiện đầu tư kinh doanh quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật ban
hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trái với điều kiện đầu tư kinh doanh của
Luật này sẽ được tiếp tục áp dụng và kết thúc hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
7 năm 2016.

II.



Cơ sở pháp lý:

-


Điều 7; Điều 8 và khoản 3 Điều 74 Luật Đầu tư;

-

Khoản 7 Điều 2; Điều 9; Điều 14 và Điều 15 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.

ĐIỀU KIỆN THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà
đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không
có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo
pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước
ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
1.

Nhà đầu tư trong nước
Trang 19


*

Đối với nhà đầu tư là công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài

Đối với các hoạt động đầu tư thực hiện tại Việt Nam, nhà đầu tư là công dân Việt
Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài được quyền lựa chọn áp dụng điều kiện đầu tư và
thủ tục đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài.

Trong trường hợp lựa chọn áp dụng điều kiện và thủ tục đầu tư như quy định đối
với nhà đầu tư trong nước và không được thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định đối
với nhà đầu tư nước ngoài.
*
Đối với nhà đầu tư là tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành
viên hoặc cổ đông; được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam,
gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực hiện hoạt
động đầu tư kinh doanh.


Cơ sở pháp lý:

-

Khoản 15 và khoản 16 Điều 3 Luật Đầu tư;

-

Điều 11 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.

2.

Nhà đầu tư nước ngoài:

*

Điều kiện đầu tư:

Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư nước ngoài
phải đáp ứng khi thực hiện hoạt động đầu tư trong những ngành, nghề đầu tư có điều kiện

đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định, điều ước
quốc tế về đầu tư.
Điều kiện đầu tư được áp dụng đối với hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước
ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:


Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;



Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế;
Trang 20




Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh;



Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc các trường hợp tiếp nhận dự án đầu tư
khác;



Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài.

-


*

Điều kiện đầu tư theo các hình thức trên, bao gồm:


Điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh
tế;



Điều kiện về hình thức đầu tư;



Điều kiện về phạm vi hoạt động đầu tư;



Điều kiện về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;



Điều kiện khác theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế
về đầu tư.
Nguyên tắc áp dụng:

Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư thuộc các ngành, nghề khác
nhau phải đáp ứng toàn bộ điều kiện đầu tư đối với các ngành, nghề đó;
Nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng của các điều ước quốc tế về đầu
tư có quy định khác nhau về điều kiện đầu tư được lựa chọn áp dụng điều kiện đầu tư quy

định tại một trong các điều ước đó; trường hợp đã lựa chọn một điều ước quốc tế thì nhà
đầu tư nước ngoài thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của điều ước
quốc tế đó;
Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy
định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà
pháp luật Việt Nam đã có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài thì
áp dụng quy định của pháp luật Việt Nam;
Trang 21


Nhà đầu tư nước ngoài thuộc vùng lãnh thổ không phải là thành viên WTO thực
hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam được áp dụng điều kiện đầu tư như quy định đối với
nhà đầu tư thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ là thành viên WTO, trừ trường hợp pháp luật và
điều ước quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có quy định khác;
Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy
định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà
pháp luật Việt Nam chưa có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài,
Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ quản lý ngành để xem
xét, quyết định;
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đã được phép thực hiện hoạt động đầu tư trong
các ngành, phân ngành dịch vụ được nêu trên và các ngành, phân ngành dịch vụ này đã
được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài theo Nghị định này, Cơ
quan đăng ký đầu tư xem xét, quyết định hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
trong cùng ngành, nghề đó mà không phải lấy ý kiến của Bộ quản lý ngành.

3.



Cơ sở pháp lý:


-

Khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư;

-

Khoản 6 Điều 2; Điều 10 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
Nhà đầu tư là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định
đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua
cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
+
Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số
thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp
danh;
+

Có tổ chức kinh tế theo quy định nêu trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
Trang 22


+
Có cả nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế theo quy định nêu trên nắm giữ từ
51 % vốn điều lệ trở lên.
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc các trường hợp theo các
quy định nêu trên thì thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu
tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua

cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án
đầu tư mới thì được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành
lập tổ chức kinh tế mới.


-

Lưu ý: Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đầu tư xây dựng như sau:
Quyết định đầu tư xây dựng không đúng với quy định.

Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công theo quy định của
Luật này.
Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng; xây dựng công trình lấn chiếm
hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng
lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của
pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ
ống, trừ công trình xây dựng để khắc phục những hiện tượng này.
Xây dựng công trình không đúng quy hoạch xây dựng, trừ trường hợp có giấy
phép xây dựng có thời hạn; vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công
trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.
Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán của công trình xây dựng sử dụng vốn
nhà nước trái với quy định của Luật này.
Nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng khi không đủ điều kiện năng lực để thực
hiện hoạt động xây dựng.

Trang 23


Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động

xây dựng.
Xây dựng công trình không tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được lựa chọn
áp dụng cho công trình.
Sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng, môi
trường.
Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, phòng, chống cháy, nổ, an ninh,
trật tự và bảo vệ môi trường trong xây dựng.
Sử dụng công trình không đúng với mục đích, công năng sử dụng; xây dựng cơi
nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của
tổ chức, cá nhân khác và của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.
Đưa, nhận hối lộ trong hoạt động đầu tư xây dựng; lợi dụng pháp nhân khác để
tham gia hoạt động xây dựng; dàn xếp, thông đồng làm sai lệch kết quả lập dự án, khảo
sát, thiết kế, giám sát thi công xây dựng công trình.
Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về xây dựng; bao che, chậm xử
lý hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng.
-

Cản trở hoạt động đầu tư xây dựng đúng pháp luật.


Cơ sở pháp lý:

-

Khoản 17 Điều 3 và Điều 23 Luật Đầu tư;

-

Điều 45 Nghị định 118/2015/NĐ-CP;


-

Điều 12 Luật Xây dựng 2014.

III.
1.

TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ

Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
Trang 24


Nhà đầu tư phải ký quỹ trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, trừ các trường hợp sau:


Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê;



Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đấu thầu;



Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng
dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn

theo tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ
trương đầu tư;



Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ
sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử
dụng đất khác;



Nhà đầu tư là đơn vị sự nghiệp có thu, công ty phát triển khu công nghệ cao được
thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án
đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để phát triển kết cấu hạ tầng khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế.

Việc ký quỹ theo quy định nêu trên được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận bằng văn
bản giữa Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư sau khi dự án đầu tư được quyết định
chủ trương đầu tư nhưng phải trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất; đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định
chủ trương đầu tư thì thời điểm ký quỹ là thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
Mức ký quỹ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư quy
định tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo
nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:


Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức ký quỹ là 3%;
Trang 25



×