Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án khái niệm về biểu thức đại số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.39 KB, 4 trang )

Trường THCS Ngãi Hùng
GV: Nguyễn Xuân Phi
Tổ : tự nhiên
Giáo án: Toán ( đại số)
Lớp 7
Chương IV : BIỂU THỨC ĐẠI SỐ.
§1. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ.
Ngày soạn:
Tiết
: 52
Tuần
: 25



I.MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Biết các khái niệm biểu thức đại số.
Kỷ năng:
- Biết viết biểu thức đại số.
Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
GV : Bảng phụ ghi ?1 , ? 2 , ?3 , BT1, BT3 sgk
HS: Bảng nhóm , bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2.Giới thiệu bài (2’)
- GV giới thiệu nội dung cơ bản của chương
Chúng ta đã biết về biểu thức số và cũng được làm quen với vài biểu
thức có chứa chữ ở lớp dưới . Trong chương này ta sẽ được nghiên cứu kĩ hơn về
loại biểu thức này- đó là “ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ’’ ta bắt đầu nghiên cứu chương


này từ “khái niệm biểu thức đại số”
- Đặt vấn đề vào bài mới
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức (10’)

Ghi bảng

a. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình,.Tổ chức các hoạt động của học sinh nhóm, rèn


phương pháp tự học.Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
b. Các bước của hoạt động:

GV : ở lớp 6 ta đã biết biểu thức
số với các đấu +, – , × , :, nâng
lên lũy thừa . Em nào có thể cho HS : Nghe
ví dụ về một biểu thức ?
HS : Tùy ý cho ví dụ ,chẳng
GV : Các biểu thức trên còn
hạn 5 + 3 – 2 ; 12 : 6 ×2 ;
được gọi là biểu thức số
153 ×47 ; 42 ×32 − 5 ×6 ;
GV:Cho HS làm ví dụ trang 24
13 ×(3 + 4) …
SGK.

1. Nhắc lại về biểu
thức :

Ví dụ : Biểu thức số
biểu thị chu vi hình chữ
nhật có chiều rộng 5 cm,
chiều dài 8 cm là :
2 ×(5 + 8) (cm)

-Một HS đọc ví dụ trang 24
SGK.
-Một HS trả lời: Biểu thức số
đó là 2 ×(5 + 8) (cm)
HS làm ?1
Hoạt động 2: Khái niệm về biểu thức đại số (20’)
GV: Cho HS làm tiếp ?1
( Đưa lên bảng phụ)

a. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình,.Tổ chức các hoạt động của học sinh nhóm, rèn
phương pháp tự học.Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
b. Các bước của hoạt động:

- GV: Nêu bài toán : (Bảng phụ)
rồi giải thích: ở bài toán này
người ta dùng chữ a thay cho
một số nào đó hay chữ a đại diện - HS : Một em lên bảng viết:
cho một số nào đó .
3. (3+2)(cm2)
- Tương tự ví dụ đã làm ở trên,
em hãy viết biểu thức biểu thị - HS : Ghi bài và nghe GV
chu vi của hình chữ nhật của bài giải thích .
toán trên .
- HS:Lên bảng viết: 2 ×(5 + a)

- GV: Khi a = 2 ta có biểu thức
trên biểu thị hình chữ nhật nào ?
- GV:Hỏi tương tự với a = 3,5
- HS : Khi a = 2 ta có biểu
- GV: Biểu thức 2 ×(5 + a) là một thức trên biểu thị hình chữ
biểu thức đại số. Ta có thể dùng nhật có hai cạnh bằng 5(cm)
biểu thức trên để biểu thị chu vi và 2(cm)
của các hình chữ nhật có một
- HS khác trả lời : …
cạnh bằng 5, cạnh còn lại là a (a
là một số nào đó)
- GV : Cho HS làm ? 2 (Đưa lên
bảng phụ)
- GV: Các biểu thức có chứa chữ
a + 2, a(a+ 2) là những biểu thức
đại số . “Trong toán học, vật lí,
…ta thường gặp những biểu thức ? 2
mà trong đó ngoài các số, các kí -HS:Gọi a(cm) là chiều rộng
hiệu phép toán cộng trừ nhân
của hình chữ nhật ( a> 0) thì
chia , nâng lên luỹ thừa, còn có chiều dài là a + 2 (cm). Diện

2. Khái niệm về biểu
thức đại số:
Xét bài toán :
- Biểu thức biểu thị chu
vi hình chữ nhật có hai
cạnh liên tiếp bằng
5(cm) và a(cm) là :
2 ×(5 + a) (cm)


- Biểu thức biểu thị
diện tích hình chữ nhật
có chiều dài hơn chiều
rộng 2 (cm) là :
a(a+2) (cm2)


cả những chữ (đại diện cho các tích hình chữ nhật là a(a+2)
số)., người ta gọi những biểu
(cm2)
thức như vậy là “biểu thức đại
số”
- GV: Cho HS tự nghiên cứu ví
dụ sgk .
GV : Hãy cho ví dụ về biểu thức
đại số .
GV: Cho HS khác nhận xét
- GV: Lưu ý cho HS cách viết
gọn
x. y → xy
HS : Đọc (sgk) các ví dụ về
4.x → 4 x
biểu thức đại số .

* Biểu thức ngoài số và
các kí hiệu phép toán +,
− , × , :, nâng lên lũy
thừa còn có cả các chữ
(đại diện cho số) gọi là

biểu thức đại số .
Ví dụ : Các biểu thức :
4x , 2 ×(5 + a), 3(x + y), x 2
xy ,

150
1
,
t x − 0,5

(−1) xy → − xy
1x → x

Trong các biểu thức đại số,
người ta cũng dùng các dấu
ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các
phép tính.
- GV : Cho HS làm ?3 tr 25
?3
và gọi 2 HS lên bảng làm .
- HS 1: Quãng đường đi
* Trong biểu thức đại số
được sau x(h) của một ôtô đi các chữ đại diện cho số
với vận tốc 30km/h là :
nào đó gọi là biến số
30 ×x (km)
(hay gọi tắt là biến)
- GV : Trong các ví dụ trên -HS 2: Quãng đường đi bộ là :
5 ×x (km)
những chữ đại diện cho những

Quãng đường đi ôtô là :
số tuỳ ý nào đó, người ta gọi
35 ×y (km)
những chữ như vậy là biến số
Tổng quãng đường người đó
đã đi là : 5x + 3y ( km )
- GV: Cho biết các biến của các
HS : câu a) Biến là x
biểu thức trong ? 3
Câu b) Biến là x và y
*Chú ý :
-GV: Cho HS đọc chú ý (sgk)
HS : Một em đọc chú ý trang - Trong biểu thức đại
25 sgk
số, các tính chất và quy
tắc các phép toán cũng
được thực hiện tương
tự như trên số .
- Các biểu thức đại số
có chứa biến ở mẫu
chưa được xét đến
trong chương này.
4- Củng cố: (10’)
BT 1 tr.26 SGK .
BT 1 tr.26 SGK .
GV yêu cầu HS thực hiện
HS : Trả lời miệng :
GV : Cho HS nhận xét
a) Tổng của x và y là : x + y
b) Tích của xvà y là : x ×y hay xy



c) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y là :
(x + y) (x – y)
HS : đứng tại chỗ nêu nhận xét
BT3/26
GV:Gọi HS đọc BT3
GV:Hãy nối các ý :1; 2; 3; 4; 5 và HS đọc BT3
a, b, c, d, e
HS:
x–y
5.x
x.y
10 + x
(x + y).(x –
y)

Tích của x và y
Tính của 5 và x
Tổng của 10 và x
Tổng của x và y với
hiệu của x và y
Hiệu của x và y

5 - Hướng dẫn về nhà (2’)
- Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số .
- Làm các bài tập 4, 5 trang 27 sgk và 1; 2; 3; 4; 5 trang 9, 10 sbt
- Đọc trước bài : Giá trị của một biểu thức đại số.




×