Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

giáo án chủ đề những con vật đáng yêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.16 KB, 53 trang )

CHỦ ĐỀ: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU

Thời gian thực hiện 5: tuần từ ngày 21/12 đến ngày 01/01/2015
I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN:

1. Phát triển thể chất:
- Trẻ có một số nề nếp thói quen tốt trong sinh hoạt hang ngày. Rèn kỹ năng
tự phục vụ trong ăn uống hàng ngày.
- Phát triển vận động cơ bản bò, đi, ném, chạy, tung bắt theo khả năng của
trẻ. Rèn luyện khả năng thực hiện các bài tập theo lứa tuổi.
2. Phát triển nhận thức:
- Hình thành cho trẻ kiến thức cơ bản phát triển nhận thức của trẻ.
- Trẻ biết tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của con vật.
- Trẻ nhận biết một số bộ phận, phân biệt con vật 4 chân và con vật 2 chân.
- Hình thành cho trẻ khả năng quan sát phán đoán tò mò ham hiểu biết về sự
vật xung quanh trẻ.
- Biết được lợi ích của một số con vật. Tích cực tham gia vào hoạt động
khám phá xung quanh, bước đầu hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ.
Nhận biết được con vật to – nhỏ.
- Nhận biết được màu sắc của con vật ( Đỏ - vàng – xanh ).
3. Phát triển ngôn ngữ:
- Trẻ gọi được tên và nói được tên một vài đặc điểm nổi bật của một số con
vật quen thuộc. Trẻ biết nói lên những điều bé quan sát được, những hiểu biết của
mình về các con vật quen thuộc bằng các câu nói đơn giản.
- Biết lắng nghe và bắt chước tiếng kêu của một số con vật.
- Trẻ đọc được một số câu đố, bài thơ về các con vật gần gũi, quen thuộc
- Dạy trẻ biết diễn đạt theo ý muốn của mình bằng câu đơn giản.
- Biết trả lời những câu hỏi của cô và những người xung quanh.
- Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ qua các tiết học như kể chuyện, đọc thơ.
4. Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội thẩm mĩ:
- Trẻ biết thể hiện tình cảm, chia sẻ quan tâm giúp đỡ người khác.


- Biết yêu quý các con vật thông qua bài hát, bài thơ, câu chuyện.
- Dạy trẻ có một số kỹ năng nghe âm thanh, nghe tiếng kêu nhớ tên con vật.
- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động: múa hát, kể chuyện, đọc thơ, di
màu, xếp hình, trò chơi.
- Có cảm xúc khi nghe cô hát, đọc thơ, kể chuyện về các con vật
- Thích xem tranh ảnh, tô màu, xếp hình, nặn...
1


II. MẠNG NỘI DUNG
Con vật nuôi trong gia đình

- Trẻ NB tên gọi của các con vật
nuôi trong gđ và đặc điểm khác.
- Trẻ nhận biết con vật 4 chân
và 2 chân. tiếng kêu, thức ăn
của con vật khác.
- Các món ăn từ các loài động
vật cung cấp dinh dưỡng và
cách BVCS con vật.

Con vật kỳ diệu dưới nước

- Tên gọi và nói được những đặc
điểm rõ nét, màu sắc, cấu tạo.
- Nơi sống của một số loài cá.
- Ích lợi và các món ăn được chế
biến từ cá.
- Yêu thích, cách chăm sóc và bảo
vệ môi trường.


NHỮNG CON VẬT
ĐÁNG YÊU

Khu rừng bí ẩn

Côn trùng quanh bé

- Trẻ NB và gọi đúng tên cuả một
số con vật sống trong rừng.
- Một số đặc điểm nổi bật của các
con vật như hình dáng cấu tạo,
môi trường sống của các con vật.
- Ích lợi của từng con vật, biết
cách chăm sóc, bảo vệ.
+ Thức ăn

- Tên gọi của một số côn trùng
- Đặc điểm nổi bật, hình dạng
màu sắc, các bộ phận chính, môi
trường sống..
+ Thức ăn
+ Vận động
- Ích lợi, nơi sống.

II. MẠNG HOẠT ĐỘNG:
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
*BTPTC: Gà gáy, thỏ con, tập với

PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC


- NB chú mèo, chú chó.
- NB gà vịt.
- Nhận biết gà trống, gà mái, vịt
- NB số lượng 1 và nhiều.
- NB gọi tên con vật sống trong
rừng.
- NB màu đỏ màu vàng
- Bé làm quen với cá với tôm, cua
- Chú chim đáng yêu
- Phân biệt hình vuông hình tròn
- Phân biệt màu xanh, đỏ, vàng

gậy, với vòng.
*VĐCB:Bò chui qua cổng, bò qua
vật cản, đi theo hiệu lệnh, đi theo
ngoằn ngoèo, ném bóng về trước.
*TC.Con bò dừa, Gà trong vườn
hoa, trời nắng trời mưa, mèo con,
cáo và thỏ, mèo và chim sẻ

2


NHỮNG CON VẬT
ĐÁNG YÊU

PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
- Trẻ biết lắng nghe và thức


hiện 1 số yêu cầu lời nói, câu
hỏi đơn giản.
- Dạy trẻ đọc thơ: Đàn gà con,
con cá chép, con Công
- Truyện: Con cáo, quả trứng,
thỏ con không vâng lời. đôi
bạn nhỏ, gấu con, Thỏ ngoan
- Chơi T/ C : Chi chi chành
chành...

PTTCKNXHVTM

- Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình
thông qua bài hát, hành vi giao tiếp với
cô giáo và các bạn.
- Dạy trẻ hát:
- Nghe:Đàn gà trong sân, Chú mèo
con, những khúc nhạc hồng, cá tôm
đua tài, cá vàng bơi.
- Hát và VĐTN: Con gà trống, Chú
mèo, cá đến từ nơi nào, vì sao con mèo
rửa mặt,con chim.
- Xếp đường đi vào chuồng cho gà vịt

KẾ HOẠCH TÔT CHỨC HOẠT ĐỘNG TUẦN 16
CHỦ ĐỀ NHÁNH 1: CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH

Thời gian thực hiện:( từ ngày 21/12/2015 đến ngày 01/01/2016)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


- Trẻ có nề nếp trong sinh hoạt hàng ngày, ăn ngủ vệ sinh học tập, vui chơi
- Trẻ biết một số thao tác đơn giản trong kỹ năng tự phục vụ ; xúc cơm ăn,
cầm cốc uống, đi vệ sinh đúng nơi qui định
- Có khả năng thực hiện các vận động theo nhu cầu của bản thân; Bò đi,
chạy nhảy, bật..Biết đi theo hướng của hiệu lệnh, bò trong đường hep, Đi cầm vật
trên hai tay, phản ứng nhanh với tín hiệu khi chơi trò chơi.
- Phát triển các cử động của cơ bàn tay : xâu vòng xé giấy, nặn xếp hình
- Trò chuyện với trẻ về các con vật quen thuộc
- Đọc thuộc bài thơ, ca dao về các những con vật đáng yêu.
- Nghe hát : Gà trống, mèo con và cún con, con gà trống, Rửa mặt như mèo..
- Chơi các trò chơi âm nhạc
- Trẻ nhận biết và gọi tên, phân biệt được một số đặc điểm giống và khác
nhau của các con vật nuôi trong gia đình.
- Hình thành cho trẻ biết yêu thích, chăm sóc bảo vệ chúng.
- Trẻ biết thức ăn từ những loài động vật cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ
thể con người.
II. KẾ HOẠCH TUẦN:

3


Tên

Đón trẻ

TD
Sáng
Hoạt
động
học


Hoạt
động
ngoài
trời
Hoạt
động
góc
CS,
ND
Hoạt
động
chiều
Trả trẻ

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

- Cô đi sớm 15 phút mở cửa thông thoáng phòng nhóm.
- Cô đón trẻ vào lớp, trò chuyện cùng trẻ về một số con vật nuôi trong
gia đình trẻ.
- Điêm danh, báo ăn
1. Khởi động:Cô cho trẻ làm đoàn tàu kết hợp các…

2.Trọng động: BTPTC " Tiếng chú gà trồng gọi"
* PTTC:
*PTNT:
*PTNN:
*PTNT:
*PTTM:
-VĐCB:
NB chú
Thơ : Đàn
NB số lượng Xếp đường
Bò chui
mèo, chú
gà con
1 và nhiều
đi cho gà,
qua cổng
chó nhà em
vịt
- TC: Gà
trong
vườn rau
QS: Con
QS: Con gà QS. Thiên
QS: Con cá
QS. Đàn
mèo, chó TC.Bắt
nhiên vườn TC.Bắt trước chim
TC.Lộn
trước tiếng trường
tiếng kêu

TC.Lộn
cầu…
kêu
TC.Lộn
Chơi tự do
cầu…
Chơi tự do Chơi tự do cầu…
Chơi tự do
Chơi tự do
Xếp
Xếp chuồng Xếp chuồng Xếp chuồng
Xếp chuồng
chuồng
cho vật nuôi cho vật nuôi cho vật nuôi cho vật nuôi
chovật
nuôi
Học tập
Học tập
Học tập
- Cô hướng dẫn trẻ thói quen đi vệ sinh.
- Tổ chức ăn ngủ đúng giờ.
Múa hát
Kể chuyện Ôn HĐ sáng Hướng dẫn
Biểu diễn
về chủ đề đọc thơ về
trẻ HĐVC
văn nghệ
chủ đề
- Cô vệ sinh cho trẻ, chơi tự do, cho trẻ ra người thân.
Thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2015

HOẠT ĐỘNG HỌC
VĐCB: Bò chui qua cổng
TC: Gà trong vườn rau

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Trẻ nhớ được tên vận động cơ bản: Bò chui qua cổng

- Trẻ hiểu cách bò chui qua cổng với tư thế bò bằng hai bàn tay và hai cẳng
chân, khéo léo khi bò qua cổng, đầu không chạm vào cổng, không làm đổ cổng.
- Trẻ phối hợp nhịp nhàng tay, chân, bò bằng hai tay và hai cằng chân, rèn
luyện sự khéo léo khi bò chui qua cổng, tham gia vận động trẻ không nhón chân,
đầu không chạm vào cổng
- Phát triển cơ tay, cơ chân.
4


- Qua trò chơi vận động, rèn phản xạ lắng nghe
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động
- Trẻ biết đoàn kết thi đua trong quá trình vận động.
- Ngoan ngoãn trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:

- Vạch chuẩn
- Cổng chui, xắc xô
- Trẻ mặc quần áo gọ gàng
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

1. Mở đầu hoạt động: Gây hứng thú
- Cô gọi trẻ đến bên cô đàm thoại về chủ đề.
- Cô trò chuyện với trẻ : Muốn cơ thể khoẻ mạnh cô con mình phải làm gì

nhỉ. Chúng mình ăn nhiều chất và tập thể dục thường xuyên nhé
2. Hoạt động trọng tâm:
a, Khởi động:
- Cô cho trẻ làm đoàn tàu vừa đi vừa hát bài : đoàn tàu nhỏ xíu” cô cho trẻ
thực hiện các động tác khởi động theo khẩu lệnh của cô: tàu đi thường, tàu đi
nhanh,...tàu về ga.
- Cô cho trẻ đứng tại chỗ.
b,Trọng động:
* BTPTC: Gà gáy.
- ĐT1: “Gà gáy”
+ TTCB:Trẻ đứng tự nhiên 2 tay thả xuôi.
1. Giơ 2 tay sang ngang đồng thời hít thở sâu. Vỗ 2 tay vào đùi nói” ò, ó o”
đồng thời thở ra thật sâu.
2. về tư thế chuẩn bị( tập 3- 4lần)
- ĐT2: Gà tìm bạn.
+ TTCB:Trẻ đứng tự nhiên 2 tay thả xuôi.
1. 2 tay chống hông, lân lượt nghiêng sang trái, nghiêng sang phải.
2. Về tư thế chuẩn bị ( 3- 4lần)
- ĐT3: Gà mổ thóc.
+ TTCB:Trẻ đứng tự nhiên 2 tay thả xuôi.
1. Ngồi xổm xuống, gõ 2 tay xuống sàn nói” Cốc cốc cốc” rồi đứng lên.( tập
3 lần)
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Cho trẻ chuyển thành 2 hàng ngang quay
mặt vào nhau.
* VĐCB: "Bò chui qua cổng"
- Cô giới thiệu bài tập
- Cô tập mẫu 2 lần:
+ Lần 1: Tập nhanh
+ Lần 2: Phân tích khi bò chui qua cổng, cô bò khéo bằng hai tay
và hai cẳng chân, không nhón ngón chân lên cao, tới cổng cô cúi xuống bò khéo

léo qua cổng mà không làm đổ cổng.
- Trẻ thực hiện:
+ Cô mời 2 trẻ tập mẫu
5


+ Cô nhận xét phân tích kỹ năng động tác của trẻ
- Cô lần lượt cho cả lớp tập.
- Tô tập dưới hình thức thi đua.
- Cô chú ý động viên khuyến khích trẻ bò qua cổng
* Trò chơi vận động: Gà trong vườn rau.

- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: Một bạn làm Bác chủ nhà còn các bạn
khác làm các chú gà. Khi có hiệu lệnh các chú gà đi kiếm ăn thì các chú gà giả vờ
làm động tác mổ thóc đi vào vườn rau. Bác chủ nhà xuất hiện đuổi các chú gà chạy
thật nhanh về chuồng không sẽ bị bắt.
- Cô cho trẻ chơi 2 đến 3lần.
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.
c, Hồi tĩnh:
- Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng.
3. Kết thúc hoạt động:
- Cô củng cố nội dung bài, cô nhận xét tuyên dương trẻ, cô cho trẻ chuyển
hoạt động.
NHẬT KÝ:

Trẻ đến lớp:.......................................................................................................................................................................................................
Trẻ có sức khoẻ tốt:..................................................................................................................................................................................
Trẻ hừng thú tham gia hoạt động:............................................................................................................................................
Lý do:.......................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................................................

Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2016
HOẠT ĐỘNG HỌC
NB: Chú chó, chú mèo
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Trẻ biết tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của con chó, con mèo
- Biết nơi sống và thức ăn của con chó, mèo. Biết con chó, mèo là vật nuôi
trong gia đình và ích lợi của chúng.
- Bắt chước tiếng kêu của chó, mèo
- Rèn khả năng chú ý, quan sát, ghi ngớ của trẻ
- Luyện phát âm một số từ và câu ngắn :" Con chó, con mèo"
- Giáo dục trẻ biết yêu quý con chó, mèo
II. CHUẨN BỊ:

- Mô hình trang trại.
- Tranh con chó, mèo.
- Tranh lô tô
- Đoạn phim về con chó, mèo
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

1. Mở đầu hoạt động: Gây hứng thú
- Cô gọi trẻ đến bên cô hát bài:" Gà trống, mèo con, cún con" thăm quan mô
hình trang trại.
- Cô trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi trong gia đình.
6


2.Hoạt động trọng tâm:

a, Nhận biết tên con chó, đặc điểm nổi bật của con chó
Các con ơi nhà các con có nuôi một số con vật, các con xem gồm những con
gì nhé.
- Cô bật ghi âm tiếng kêu của con chó sủa.
- Các con vừa nghr thấy tiếng kêu của con gì?
- Cô treo tranh con chó:
+ Đây là con gì?
+ Cả lớp nói "Con chó" cho trẻ nói theo tổ, cá nhân
+ Con chó có những bộ phận nào?
+ Đây là phần nào của con chó?
+ Mắt con chó ở đâu?
+ Tai con chó đâu? Mồm con chó đâu? Chân con chó đâu?
+ Con chó sủa như thế nào?
+ Chó sống ở đâu?
+ Nhà chúng mình nuôi chó để làm gì?
- Cô củng cố lại.
- GD trẻ : Chó là loại vật có ích, chó biết giữ nhà vì vậy chúng mình phải
biết yêu quí chúng.
b, Nhận biết tên đặc điểm nổi bật của con mèo
'' Meo... meo.. Meo. ''
- Tiếng của con gì đấy nhỉ ? Ai giỏi cho cô và các bạn biết nào ?
- Con gì đây? Cho cả lớp nói: "Con mèo" cá nhân trẻ nói
+Con mèo có các bộ phận nào? (đầu, mình, đuôi, chân)
+ Cô mời cá nhân trẻ lên chỉ từng bộ phận của con mèo (mồm, mắt, tai,
chân, đuôi).
+ Mèo sống ở đâu? ( Mèo được nuôi trong gia đình)
+ Mèo thích ăn gì? Nuôi mèo để làm gì?
- Cô củng cố lại.
Cô giáo dục trẻ: Mèo là loại vật có ích biết bắt chuột không cho chuột cắt
quần áo, ăn lúa gạo của chúng mình đấy. Vì vậy chúng mình phải biết yêu quí

không làm hại mèo nhé.
c. Trò chơi:
- Cô cho trẻ chơi trò chơi '' Ai nhanh hơn '' Cô phát cho mỗi trẻ một rổ lô tô,
và cô nêu lên cách chơi luật chơi và cho trẻ chơi. Khi cô đọc tên con vật nào trẻ
nhanh tay cầm lô tô hình con vật đó và giơ lên.
- Trò chơi: Bắt trước tiếng kêu con vật.
- Cô phổ biến cách chơi lật chơi cho trẻ chơi. Cô chơi cùng trẻ
3. Kết thúc hoạt động:
- Cô cho trẻ vận động theo bài hát " Ai cũng yêu chú mèo"
NHẬT KÝ:

Trẻ đến lớp:.......................................................................................................................................................................................................
Trẻ có sức khoẻ tốt:..................................................................................................................................................................................
Trẻ hừng thú tham gia hoạt động:............................................................................................................................................
Lý do:.......................................................................................................................................................................................................................
7


.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

Thứ 4 ngày 23 tháng 12 năm 2015
HOẠT ĐỘNG HỌC

Thơ: Đàn gà con
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả
- Trẻ thuộc thơ, hiểu nội dung bài thơ.
- Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật của con gà con.

- Dạy trẻ thuộc thơ, thể hiện được điệu bộ qua bài thơ.
- Phát triển ngôn ngữ, phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định.
- 95- 97% trẻ thuộc thơ.
- Trẻ hứng thú tham gia đọc thơ.
- Qua bài thơ giáo dục trẻ biết bảo vệ môi trường và yêu quí con vật.
II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa nội dung bài
- Giáo án đầy đủ
- Trang phục gọn gàng.
- Máy vi tính có bài giảng điện tử, có nội dung bài thơ, ghế, thảm ngồi, que
chỉ
- Các câu hỏi đàm thoại.
- Mô hình đàn gà con.
- Nhạc bài hát: “ đàn gà con” “Khúc hát dạo chơi” “đàn gà trong sân”
- Cho trẻ ngồi hình chữ U trên ghế, ngồi thảm.
- Mũ gà con.
- Trang phục gọn gàng sạch sẽ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Mở đầu hoạt động: Gây hứng thú
Các con rất là ngoan nên cô sẽ thưởng cho chúng mình một trò chơi nhé.
- Vậy cô con mình sẽ chơi trò chơi “ Bắt chước tiếng kêu của các con vật
nhé.”
- Các chú mèo con của cô ơi?
- Còn con lợn kêu thế nào?
- Chúng mình làm tiếng kêu của chú vịt nào?
- Con gà trống đánh thức mọi người dậy vào buổi sáng nào?
- Gà mẹ gọi gà con cục… cục…cục…
- Cô thấy chúng mình bắt chước tiếng kêu của các con vật rất là giống rồi
đấy cô khen các con nào?

- Các con vừa bắt chước tiếng kêu của các con vật nào?
- Gà, lơn, mèo,… là động vật nuôi ở đâu ?
- Ngoaì các con vật đó ra nhà bạn nào nuôi các con vật khác nữa kể cho cô
và các bạn cùng nghe nào?
- Các con ạ những con vật nuôi này rất là gần gũi, quen thuộc.đặc biệt là các
chú gà con rất đáng yêu .nên nhà thơ Phạm Hổ đã sáng tác một bài thơ rất là hay
8


để miêu tả về đàn gà con đấy. Để biếtbài thơ hay như thế nào cô mời cả lớp hãy
ngồi xuống và lắng nghe cô đọc bài thơ “ Đàn gà con” của chú Phạm Hổ nhé!
2. Hoạt động trọng tâm:
a. Cô đọc thơ diễn cảm:
- Cô đọc lần một: ( làm cử chỉ điệu bộ)
+ Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì ?
+ Bài thơ “ Đàn gà con ” do ai sáng tác nhỉ ?
+ À bài thơ thật là hay đúng không các con. Và bây giờ cô mời chúng mình
hướng nên màn hình cùng lắng nghe và xem những hình ảnh xinh đẹp của những
chú gà con nhé!
- Cô đọc lần 2:( nghe băng kết hợp xem hình ảnh trên máy)
- Các con vừa nghe bài thơ gì?
- Cô giảng nội dung bài thơ
- Các con ạ, từ những quả trứng nhờ sự ấp ủ của gà mẹ đã nở thành những
chú gà con rất xinh xắn và đáng yêu đấy.
b. Đàm thoại:
- Cô đố các con biết nhé con gà đẻ trứng hay đẻ con nào?
- Gà mẹ làm gì với những quả trứng?
- Các con ơi “Âp ủ “ có nghĩa là gà mẹ giang rộng đôi cánh để che chở, sưởi
ấm cho những quả trứng đấy các con ạ.
- Những quả trứng được ấp ủ thì đã nở thành gì ?

- Vẻ đẹp của các chú gà được miêu tả như thế nào nhỉ?
- Và hôm nay cô có một món quà muốn dành tặng lớp mình, chúng mình
cùng khám phà với cô xem món quà đó là gì nhé?
- Con gì đây các con?
- Cô đi xung quanh lớp và cho trẻ quan sát và sờ con ga con. Và nói rõ về
chú gà con.
- Lông vàng mát dịu có nghĩa là khi chú gà con mới nở thì lông có màu vàng
nhạt, khi sờ vào ta có cảm giác rất mềm và mát.
- Tình cảm của nhà thơ với chú gà con được thể hiện qua câu thơ nào?
* Giáo dục:
- Còn chúng mình thì sao? Các con có yêu quý những chú gà không?
- Để yêu quý những chú gà thì các con phải làm gì?
- Con gà là con vật nuôi sống trong gia đình rất gần gũi với chúng ta và rất
đáng yêu các con nhớ phải luôn yêu quí, chăm sóc cho những con gà thật mau lớn
nhé.
c. Dạy trẻ đọc thơ:
- Các con ơi bạn Bú bê rất là vui mừng khi các con tới thăm nhà bạn ý đấy
để đáp lại tình cảm đó các con hãy đọc thật hay bài thơ “ đàn gà con ” để tặng bạn
Búp bê nào.
Cô sửa sai sửa ngọng cho trẻ (nếu có)
- Để bài thơ được hay hơn nữa cô mời các con đứng dậy đọc thể hiện bài thơ
“đàn gà con” theo nhạc nhé.!
- Cả lớp đọc hai lần.
- Tổ đọc 3 tổ
9


- Nhóm đọc: 3 nhóm, cán hân trẻ đọc 3 cháu
- Các bạn đọc thơ hay quá các con khen bạn nào.
- Cả lớp đọc lại hỏi lại trẻ tên bài thơ, tác giả

- Hôm nay, bầu trời trong xanh và nắng ấm cô sẽ là gà mẹ các con sẽ là
những chú gà con chúng mình cùng đi kiếm mồi nhé.
d. Trò chơi “Gà đi kiếm mồi.”
- Các chú gà con của cô ơi…? Chúng ta đi kiếm mồi thôi.
- Cô bật nhạc bài hát “ đàn gà con”
- Các chú gà con ơi …?có thích không ? các chú gà con ơi bên kia khu
vườn ở đó có rất là nhiều mồi ngon đấy chúng ta cùng đi sang đó kiếm mồi nữa
nhé …các chú gà con ơi có vui không?
3. Kết thúc hoạt động:
- Cho trẻ hát “ đàn gà trong sân ” đi ra ngoài
NHẬT KÝ:

Trẻ đến lớp:.......................................................................................................................................................................................................
Trẻ có sức khoẻ tốt:..................................................................................................................................................................................
Trẻ hừng thú tham gia hoạt động:............................................................................................................................................
Lý do:......................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

Thứ 5 ngày ngày 24 tháng 12 năm 2015
HOẠT ĐỘNG HỌC

Nhân biết 1 và nhiều
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Trẻ nhận biết được số lượng một và nhiều.

- Trẻ biết một số thức ăn phù hợp của mèo và gà ưa thích.
- Trẻ nhận biết, phân biệt được số lượng một và nhiều thông qua một số hoạt
động.
- Nói đúng từ một và nhiều

- Trẻ có kỹ năng nghe hiểu và làm theo yêu cầu của cô, trẻ trả lời to, rõ ràng,
nói được câu đủ ý.
- Phát triển và rèn luyện khả năng chú ý, ghi nhớ có chủ đích, rèn luyện các
giác quan.
- Trẻ tích cực tham gia hoạt động.
- Thông qua hoạt động góp phần giáo dục trẻ yêu quý, thân thiện với các con
vật nuôi gần gũi quen thuộc
II. CHUẨN BỊ:

- Mô hình nhà của mèo, nhà của gà.
- Mỗi trẻ một con gà, một con mèo, một con cá, một bắp ngô đồ chơi.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Mở đầu hoạt động: Gây hứng thú
- Chơi trò chơi: Chú vịt con
- Hỏi trẻ vừa chơi trò chơi gì?
- Vịt là con vật được nuôi ở đâu?
10


- Cho trẻ kể tên con vật nuôi trong gia đình mình.
- Giới thiệu con vật nuôi trong gia đình cô.
2. Nội dung trọng tâm:
* Nhận biết phân biệt một và nhiều.
Giới thiệu và cho trẻ xem hình ảnh trên tranh. Hỏi trẻ:
+ Nhà cô nuôi mấy con gà?
- Cô phát cho mỗi trẻ một con gà và hỏi trẻ:
+ Cô còn con gà nào không?
+ Cháu có mấy con gà?
KQ: Gà mẹ thì có 1, gà con thì có nhiều
- Cho trẻ mang gà về chuồng

- Mở hình ảnh con mèo trên máy. Hỏi trẻ:
+ Nhà cô nuôi mấy con mèo?
- Cô tặng cho mỗi trẻ một con mèo, hỏi trẻ:
+ Cô còn con mèo nào không?
+ Cháu có mấy con mèo?
KQ: Mèo mẹ thì có 1, mèo con thì có nhiều.
- Cho trẻ mang mèo về chuồng
+ Hàng ngày phải chăm sóc mèo và Gà như thế nào?
- GD trẻ: yêu quý, chăm sóc con vật nuôi quen thuộc trong gia đình, cho
chúng ăn.
+ Mèo thích ăn gì nhất?
+ Gà thích ăn gì nhất?
* Trò chơi : Tìm thức ăn cho con vật
- Luật chơi: yêu cầu trẻ tìm một con cá cho mèo và một bắp ngô cho gà.
- Cách chơi: Trẻ cầm rổ và đi tìm thức ăn đặc trưng cho các con vật.
+ Mỗi trẻ tìm một con cá cho mèo và một bắp ngô cho gà.
- Kiểm tra kết quả:
+ Hỏi trẻ tìm được mấy con cá? Mấy bắp ngô?
Yêu cầu: trẻ để con cá vào rổ cho mèo và để bắp ngô vào rổ cho gà.
+ Trong rổ có mấy con cá, mấy bắp ngô?
3. Kết thúc hoạt động:
Cho trẻ hát bài " Gà trống, mèo con và cún con"
NHẬT KÝ:

Trẻ đến lớp:.......................................................................................................................................................................................................
Trẻ có sức khoẻ tốt:..................................................................................................................................................................................
Trẻ hừng thú tham gia hoạt động:............................................................................................................................................
Lý do:.......................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................


Thứ 6 ngày 25 tháng 12 năm 2015
HOẠT ĐỘNG HỌC

Xếp đường đi vào chuồng cho gà vịt
11


I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Trẻ biết xếp đường đi vào chuồng cho gà, vịt.
- Rèn trẻ biết xếp cạnh sát nhau, trùng khít nhau
- Trẻ hứng thú trong hoạt động.
II. CHUẨN BỊ:
- Gạch cho cô và trẻ mỗi trẻ một rổ gạch hình chữ nhật, hình vuông, tròn
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

1. Mở đầu hoạt động: Gây hứng thú
- Cô và trẻ chơi trò chơi trời nắng trời mưa
- Cô trò chuyện về cùng trẻ về chủ đề
2. Hoạt động trọng tâm:
*Quan sát mẫu:
- Chọn tranh các con vật
- Cô cho trẻ quan sát mẫu cua cô và nhận xét
- Cô xếp gì? Chuồng gà cô xếp bằng gì?
- Cô xếp như thế nào?( Cô nói cho trẻ rõ nếu trẻ chưa biết trả lời).
- Cô gọi một vài trẻ lên nhận xét và nói cách xếp.
* Cô làm mẫu:
- Cô làm mẫu cho trẻ quan sát( vừa dán cô vừa nói cách làm).
- Cô xếp song nói cách làm, cho cả lớp nhắc lại cùng cô.) Trẻ thực hiện:

- Cô cho trẻ thực hiện.
- Cô đi bao quát nhắc nhở trẻ, giúp đỡ trẻ còn lúng túng, động viên khuyến
khích trẻ làm tốt.
- Nhắc trẻ xắp hết giờ kiểm tra lại bài.
* Trưng bày sản phẩm.
Cô cho trẻ mang bài lên tặng cô
- Cô cho trẻ nhận xét bài của bạn của mình, cô nhận xét trẻ xếp đẹp, xếp
đúng yêu cầu, cô khen động viên cả lớp.
3. Kết thúc hoạt động:
- Cô củng cố lại nội dung bài kết thúc động viên khuyến khích trẻ,
NHẬT KÝ:

Trẻ đến lớp:.......................................................................................................................................................................................................
Trẻ có sức khoẻ tốt:..................................................................................................................................................................................
Trẻ hừng thú tham gia hoạt động:............................................................................................................................................
Lý do:.......................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

Đa Phúc, ngày tháng 12 năm 2015
Tổ trưởng CM ký duyệt

Đa Phúc, ngày tháng 12 năm 2015
Người lập kế hoạch

Bùi Thanh Sơn

Bùi Thị Quyệt
12



KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TUẦN 17
CHỦ ĐỀ NHÁNH 1: CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH

Thời gian thực hiện 2 tuần:từ ngày 22/12 đến ngày 01 /01/2016
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Trẻ có nề nếp trong sinh hoạt hàng ngày, ăn ngủ vệ sinh học tập, vui chơi
- Trẻ biết một số thao tác đơn giản trong kỹ năng tự phục vụ ; xúc cơm ăn,
cầm cốc uống, đi vệ sinh đúng nơi qui định
- Có khả năng thực hiện các vận động theo nhu cầu của bản thân; Bò đi,
chạy nhảy, bật..Biết đi theo hướng của hiệu lệnh, bò trong đường hep, Đi cầm vật
trên hai tay, phản ứng nhanh với tín hiệu khi chơi trò chơi.
- Phát triển các cử động của cơ bàn tay : xâu vòng xé giấy, nặn xếp hình
- Trò chuyện với trẻ về các con vật quen thuộc
- Đọc thuộc bài thơ, ca dao về các những con vật đáng yêu.
- Nghe hát : Gà trống, mèo con và cún con, con gà trống, Rửa mặt như mèo..
- Chơi các trò chơi âm nhạc
- Trẻ nhận biết và gọi tên, phân biệt được một số đặc điểm giống và khác
nhau của các con vật nuôi trong gia đình.
- Hình thành cho trẻ biết yêu thích, chăm sóc bảo vệ chúng.
- Trẻ biết thức ăn từ những loài động vật cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ
thể con người.
II. KẾ HOẠCH TUẦN:

Tên

Đón trẻ

TD

Sáng
Hoạt
động
học

Hoạt
động
ngoài
trời

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

- Cô đi sớm 15 phút mở cửa thông thoàng đón trẻ vào lớp.
- Cho trẻ chơi tự do, trò chuyện với trẻ về một số con vật nuôi trong
gia đình.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khoẻ củ trẻ trước khi tới
lớp.
- Điêm danh, báo ăn
1. Khởi động: Cô cho trẻ làm đoàn tàu kết hợp các…
2.Trọng động: BTPTC " Tập kết hợp bài tiếng chú gà trống gọi"
3. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng qưuanh sân tập.
* PTTC:

* PTNT:
* PTNG: * PTNT:
* PTTM:
-VĐCB: Đi
Nhận biết Truyện:
NB gà
NH :Chú
theo hiệu
gà, vịt
Quả trứng
mái, gà
mèo con
lệnh.
trống, vịt -Hát VĐ:
- TC.Mèo và
Chú mèo
chim sẻ
QS.: Thời tiết QS: Con gà QS. Con
QS: Vườn QS. Thiên
TC.Lộn
TC.Bắt
chó, mèo
trường
nhiên
cầu…
trước tiếng TC.Lộn
TC.Bắt
TC.Lộn
Chơi tự do
kêu

cầu…
trước
cầu…
Chơi tự do Chơi tự do tiếng kêu Chơi tự do
Chơi tự do
13


Hoạt
động
góc

Xếpchuồng
cho vật nuôi

CS,
ND
Hoạt
động
chiều
Trả trẻ

Xếpchuồng Xếpchuồng Xếpchuồn
cho vật nuôi cho vật nuôi gà cho vật
nuôi
Học tập
Học tập
- Cô hướng dẫn trẻ thói quen đi vệ sinh.
- Tổ chức ăn ngủ đúng giờ.
Múa hát về

Kể chuyện Ôn HĐ sáng Hướng
chủ đề
đọc thơ về
dẫn trẻ
chủ đề
HĐVC
- Cô vệ sinh cho trẻ, chơi tự do, cho trẻ ra người thân.

Xếpchuồng
cho vật nuôi
Học tập
Biểu diễn
văn nghệ

Thứ 2 ngày 28 tháng 12 năm 2015
HOẠT ĐỘNG HỌC
VĐCB. Đi theo hiệu lệnh
TC. Mèo và chim sẻ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Trẻ thực hiện khi có hiệu lệnh của cô. Khi đi mắt nhìn phía trước đầu
không cúi.
- Trẻ phản ứng kịp thời khi có tín hiệu trò chơi.
- Trẻ biết lợi ích của bài tập đối với cơ thể.
II. CHUẨN BỊ:

- Sân tập bằng phẳng sặch sẽ.
- 2 gậy dài 2 -3 m.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:


1. Mở đầu hoạt động: Gây hứng thú
Cho trẻ đứng quanh cô
Cô giới thiệu các cô, các bác
Chơi trò chơi “Con thỏ”
Cô trò chuyện: Trò chơi nói về con gì?
Con thỏ sống ở đâu?
Hôm nay là sinh nhật Bạn thỏ, lớp mình có muốn đến dự sinh nhật bạn thỏ
không?
Nhưng đường đến nhà bạn thỏ rất xa. chúng mình phải đi bằng tầu hoả đấy.
Nào các con cùng lên tầu với cô.
2.Hoạt động 2: Trọng tâm
a, Khởi động: Cô cho trẻ làm đoàn tàu kết hợp các kiểu đi chạy… sau đứng thành
đội hình.
b,Trọng động:
- Tới ga rồi. Chúng mình vừa đi tầu về rất mỏi. Giờ cả lớp cùng tập vài động
tác theo bài “Con gà trống”cho khoẻ nhé.
- Động tác tay: Tay giơ cao hạ xuống (4 lần)
- Động tác chân: Tay chống hông khuỵu gối (6 lần)
- Động tác lườn: Tay chống hông quay sang hai bên (4 lần)
- Động tác bật: Bật tại chỗ (4 lần)
14


Các con thấy người khoẻ hơn chưa? Đường đi vào nhà bạn thỏ còn 1 đoạn
nữa đấy nhưng đoạn đường này rất khó đi. Trước khi đi cô mời các con đứng về
hai bên nào.
* VĐCB: Đi theo hiệu lệnh
Muốn đến được nhà bạn Thỏ các con phải đi qua 1 con đường. Các con chú
đi kẻo dẫm vào hoa của nhà bạn thỏ nhé.
- Cô làm mẫu:

+ Cô làm mẫu lần 1:
+ Cô làm mẫu lần 2:
- Phân tích thao tác: Chuẩn bị cô đứng trước vạch xuất phát 2 chân chụm vào
nhau. Khi nghe hiệu lệnh đi cô đi phối hợp chân tay nhịp nhàng. Mắt nhìn phía
trước cô đi chậm hơn để không dẫm vào hoa 2 bên đường. Đền nhà bạn thỏ cô nói
“Chào bạn thỏ” rồi về chỗ
- Trẻ thực hiện lần 2: (Cô bao quát , sửa sai cho trẻ).
- Các con ơi đã đến giờ tổ chức sinh nhật cho bạn thỏ rồi. Cô đã chuẩn bị cho
bạn thỏ rất nhiều quà đấy. Các con có muốn tặng quà cho Bạn thỏ không?
À các con phải đi nối tiếp nhau lên tặng quà cho bạn thỏ, sau đó các con đi
về chỗ của mình (bật nhạc cho trẻ đi)
=> Trẻ đi lần 3
- Chúng mình cùng chúc mừng sinh nhật bạn thỏ nào! Bạn Thỏ rất vui và
cám ơn các con
* Trò chơi vận động:
Cô giới thiệu tên trò chơi: Mèo và chim sẻ
- Cách chơi: Chim mẹ và chim con đi kiếm ăn gặp mèo đuổi đàn chim sẻ
bay nhanh về tổ
- Luật chơi:Ai mà bị mèo bắt được sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi
- Cho trẻ chơi 2-3 lần
Cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ sau mỗi lần chơi.
c) Hồi tĩnh:
Cho trẻ làm chim sẻ bay nhẹ nhàng vài vòng trong lớp học theo nhạc bài “Chim
mẹ, chim con”
3. Kết thúc hoạt động
Cô và trẻ đi theo nhạc nhẹ nhàng ra ngoài.
NHẬT KÝ:

Trẻ đến lớp:.......................................................................................................................................................................................................
Trẻ có sức khoẻ tốt:..................................................................................................................................................................................

Trẻ hừng thú tham gia hoạt động:............................................................................................................................................
Lý do:.......................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

Thứ 3 ngày 29 tháng 12 năm 2015
HOẠT ĐỘNG HỌC
NB Gà, vịt
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
15


- Trẻ biết hình dạng, các đặc điểm của các con vật: gà con,vịt con
- Trẻ nhận biết phân biệt gà con, vịt con qua đặc điểm rõ nét của chúng.
- Trẻ biết tên trò chơi.
- Trẻ biết gọi tên gà con vịt con
- Trẻ biết chơi trò chơi
- Trẻ hứng thú trong hoạt động
- Giáo dục trẻ yêu quý các con vật.
II. CHUẨN BỊ:

- Mô hình trang trại.
- Tranh con gà, vịt
- Tranh lô tô
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

1. Mở đầu hoạt động: Gây hứng thú
- Cô và trẻ chơi trò chơi: Bắt trước tiếng kêu của các con vật
- Cô nói tên các con vật, trẻ làm tiếng kêu của các con vật
2. Hoạt động trọng tâm:
Vừa rồi cô thấy chúng mình chơi rất giỏi giờ cô đố lớp mình xem đây là

tiếng gáy của con gì nhé. Ò…. Ó …..O
Đúng rồi. Vậy đã bạn nào biết hình dáng con gà như thế nào chưa?
Vậy hôm nay cô con mình cùng
* Nhận biết: “Con gà”
- Cô cho trẻ quan sát tranh con gà trống
- Hỏi trẻ: Con gì đây?
- Cho trẻ tập nói nhiều lần: Con gà trống.
- Gà trống gáy như thế nào?
- Các con quan sát tranh chú gà trống và chỉ cho cô xem chú gà trống có
những bộ phận nào ?
- Đầu, mình, chân; đuôi…
Khi cô giới thiệu từng bộ phận cho trẻ tập nói nhiều lần: đầu gà trống; mào
gà; mình gà; chân gà trống; đuôi gà trống…
- Cho 3-5 trẻ lên chỉ các bộ phận của chú gà trống...
+ Các con nhìn xem trên đầu gà có gì ?
+ Mào gà có màu gì nào ?
+ Còn đây là gì ?
+ Mỏ gà như thế nào ?
+ Mỏ gà trống nhọn để gà mổ thóc ăn đấy các con ạ ! Còn gì đây ?
+ Chân gà có móng nhọn để gà bới đất tìm giun ăn, cho trẻ nói “chân gà
trống có cựa”.
+ Gà trống là con vật nuôi ở đâu ? Gà trống ăn gì ?...
=> Cô khái quát lại: Con gà trống: Là con vật nuôi trong gia đình; gà trống
có đầu, mình, chân, đuôi; trên đầu của gà trống có màu màu đỏ; có chiếc mỏ nhọn
để gà trống mổ thóc ăn; chân gà trống có móng nhọn để bới đất tìm giun ăn; chân
gà trống còn có cựa; gà trống gáy: ò ó o để đánh thức mọi người thức dậy mỗi sáng
đấy; … chú gà trống của chúng ta rất là có ích đúng không nào !
* Nhận biết "Con vịt"
16



Cô bắt trước tiếng kêu: Con vịt to cạp cạp, cạp cạp.
Trẻ bắt trước tiếng kêu con vịt con: Vít vít, vít vít.
Dang đôi cánh
- Trẻ vẫy hai tay.
Nhảy xuống ao
- Nhảy ngồi thụp xuống ngồi xổm.
Nước bắn lên
- Tung tóe, tung tóe.
Có thích không?
- Thích, thích, thích !
- Gợi lại cho trẻ hình ảnh về con vịt… Các con vừa chơi trò chơi gì?
- Chúng mình vừa được chơi trò chơi vậy?
- Trò chơi nói về con vật gì?
Đúng rồi vậy Hôm nay cô sẽ cùng các con tìm hiểu thêm về con vịt nhé !
- Cho trẻ quan sát, nhận xét hình ảnh con vịt qua tranh. - Hỏi trẻ:
Cô có tranh con gì đây? (Cho 5-6 trẻ gọi tên)
Con có nhận xét gì về chú vịt này?
Đây là bộ phần nào của con vịt? Còn đây?
Cho 4-6 trẻ lên chỉ các bộ phận của con vịt: đầu, mỏ, minh, chân, …
Con vịt kêu như thế nào?
=> Đúng rồi đấy các con ạ, cô có bức tranh con vịt, con vịt có đầu này, mình
và chân đấy. Trên đầu vịt có cái mỏ bẹt, vịt kêu cạp cạp!
- Đố bạn nào biết con vịt được nuôi ở đâu?
Cho 3-4 trẻ trả lời.
Vịt được nuôi trong gia đình nên được gọi là con vật nuôi trong gia đình đấy
các con ạ !
- Mở rộng: Cô cho trẻ xem một số hình ảnh vịt bơi và xem một số hình ảnh
về các con vật nuôi khác…
=> Cô khái quát lại: Con vịt làn vật nuôi trong gia đình, vịt ăn thóc, lúa, rau,

bèo… vịt ngày thì xuống ao chơi, vịt sống chủ yếu trên cạn nhưng lông của vịt có
đặc điểm không thấm nước nên vịt có thể bơi được ở dưới nước cả ngày đấy. Chân
vịt có màng như mái chèo bơi dưới nước. Còn mỏ vịt bẹt giúp vịt mò được tôm,
cua, cá khi ở dưới nước.
- Cô cho trẻ tập nói nhiều lần các từ mới, từ khó: chân có màng; mỏ bẹt; …
- Giáo dục trẻ:
* Chơi trò chơi: “Nhanh tay chọn đúng.”
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi.
- Cho trẻ chọn 2-3 lần.
Lần 1: cô nói tên con vật, trẻ chọn trong rổ và giơ lên nói to con gà trống
hay con vịt đúng theo yêu cầu của cô.
Lần 2: Cô giả tiếng kêu con vật nào trẻ chọn giơ lên và nói to tên con vật đó.
3. Kết thúc hoạt động:
- Hỏi trẻ tên các con vật vừa nhận biết
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuyển hoạt động
NHẬT KÝ:

Trẻ đến lớp:.......................................................................................................................................................................................................
Trẻ có sức khoẻ tốt:..................................................................................................................................................................................
Trẻ hừng thú tham gia hoạt động:............................................................................................................................................
17


Lý do:.......................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

Th 4 ngy 30 thỏng 12 nm 2015
HOT NG HC


Truyn: Qu trng
I. MC CH YấU CU:

- Tr nh tờn truyn, tờn tỏc gi. Tờn cỏc nhõn vt v hnh ng cỏc nhõn
vt.
- Bit tr li cỏc cõu hi theo yờu cu ca cụ.
- Tr bit yờu quý v giỳp ln nhau.
- Rèn khả năng chú ý, ghi nhớ có chủ đích.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, giúp trẻ trả lời rõ ràng, đầy đủ câu theo yêu cầu
của cô.
- Trẻ hứng thú nghe cô kể truyện.
- Qua câu chuyện trẻ biết yêu quí các con vật nuôi trong gia đình.
II. CHUN B:

- Tranh minh ha ni dung bi.
- Mụ hỡnh.
III. T CHC HOT NG:

1. M u hot ng: Gõy hng thỳ
- Cho trẻ hát và vận động theo nhạc bài con gà trống
- Các con vừa hát bài hát nói về con vật gì?
- Đúng rồi bài hát vừa rồi nói về con gà trống đấy.
- Cô đa ra con gà trống cho trẻ quan sát
- Các con có biết gà đợc nuôi ỏ đâu không?
- Các con rất giỏi bây, giờ các con hãy lắng nghe và đoán xem con gì kêu
nhé!
Cô giả làm tiếng kêu của con lợn: ụt ịt, ụt ịt.
- Con gì kêu đấy các con?
Cô đa ra con lợn cho trẻ quat sát.
- Các con có biết lợn đợc nuôi ở đâu không.

- Các con rất giỏi cô khen cả lớp!
- Trời tối rồi cô mời các chú gà đi ngủ nào?
- Trơi sáng, trời sáng!
- Cô đa ra quả trứng và hỏi trẻ: Các con có biết đay là cái gì?
- Con có biết là quả trứng gì không?
- Quả trứng, gà trống và lợn con còn có trong một câu truyện rất hay mà hôm
nay cô muốn kể cho lơp mình nghe đấy, đó là câu truyện Quả trứng.
2.Hot ng 2: Trng tõm
a, K chuyn din cm:
Cô kể diễn cảm lần 1: bằng lời kết hợp với điệu bộ minh hoạ.
+ Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì?
- Các con thấy câu chuyện có hay không?
- Các con ngồi thật đẹp cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện lại một lần
nữa nhé!
- Cô kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ.
b, Ging gii ni dung:
- on 1: T u n trng g trng vt. G trng v vt u cha bit vic
gỡ xy ra.
18


- on 2: Tip n ht bi. Tỡnh on kt giỳp ln nhau ca cỏc con
vt.
c. m thoi:
- Bạn nào giỏi cho cô biết:
+ Trong câu chuyện có nhng nhân vật nào?
+ Quả trứng bị đánh rơi ở đâu?
+ Ai đã nhìn thấy quả trứngtrớc?
+ Nhìn thấy quả trứng gà trống đã hỏi nh thế nào?
+ Ai đã nhìn thấy quả trứng nữa?

+ Lợn con đã làm gì?
+ Lợn con đã bảo thế nào?
+ Quả trứng làm sao?
+ Con gì chui ra khỏi quả trứng?
+ Vịt con kêu nh thế nào?
- Các con thấy các nhân vật trong chuyện Quả trứng có đáng yêu không?
- nhà con nuôi những con vật gì?
- Con yêu con vật nào nhất?
- Cac con vật nuôi ở trong gia đình chúng đều có ích và đáng yêu các con
nhớ là hãy biết chăm sóc và bảo vệ những con vật nuôi trong gia đình.
- Các con vừa đợc cô kể cho nghe câu truyện gì?
* Cụ giỏo dc tr: bit yờu thng giỳp nhau
3. Kt thỳc hot ng: Hỏt v vn ng Mt con vt
- Cụ cho c lp vn ng.
NHT Kí:

Tr n lp:.......................................................................................................................................................................................................
Tr cú sc kho tt:..................................................................................................................................................................................
Tr hng thỳ tham gia hot ng:............................................................................................................................................
Lý do:.......................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

Th 5 ngy ngy 31 thỏng 12 nm 2015
HOT NG HC
NB g trng, g mỏi, vt
I. MC CH YấU CU:

- Tr nhn bit v gi tờn v phõn bit mt s c im ni bt ca con g.
- Phỏt trin ngụn ng v lm giu vn t.
- Tr bit yờu thng v chm súc, bo v cỏc con vt nuụi.

II. CHUN B:

- Mụ hỡnh tranh tri nh bỳp bờ.
- Tranh mụi trng g trng, g mỏi, vt.
III. T CHC HOT NG:
1. M u hot ng: Gõy hng thỳ
- Cụ gi tr n bờn cụ cho tr tham quan mụ hỡnh trang tri nh bỳp bờ.
- Trũ chuyn cựng tr v con vt nuụi trong gia ỡnh. Cụ gi lm ting g
gỏy ũ ú o.
2.Hot ng trng tõm:
a, Quan sỏt v m thoi
- Cụ cho tr quan sỏt tng tranh con vt
19


- Cô đưa tranh con gà trống cho trẻ quan sát.
+ Con gì đây? Đây là gì? Mào có màu gì ?
+ Gà trống gáy như nào ?( hỏi cả lớp, cá nhân)
+ Tranh gà mái, vịt cô cho trẻ quan sát tương tự như trên.
+ Cô gợi ý cho trẻ kể tên con vật mà trẻ biết.
- Giáo dục trẻ : Biết chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi….
b, So sánh : con gà – vịt
- Giống nhau:
- Khác nhau:
c, TC: Tranh gì biến mất
- Cô nêu luật và cách chơi.
- Tổ chức trẻ chơi.
3. Kết thúc hoạt động:
NHẬT KÝ:


Trẻ đến lớp:.......................................................................................................................................................................................................
Trẻ có sức khoẻ tốt:..................................................................................................................................................................................
Trẻ hừng thú tham gia hoạt động:............................................................................................................................................
Lý do:.......................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

Thứ 6 ngày 01tháng 1 năm 2016
HOẠT ĐỘNG HỌC
LVPTTCKNXHTM: Nghe hát. Chú mèo con

Hát VĐ. Chú mèo
TC. Đoán tiếng kêu con vật
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Trẻ biết hát đúng nhịp bài hát và biết vận động theo nhịp bài hát cùng với
cô từ đầu đến hết bài.
- Trẻ hứng thú nghe cô hát, nhớ tên bài hát tên tác giả.
- Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ con vật.
II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa nội dung bài
- Tranh lô tô
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:

1. Mở đầu hoạt động: Gây hứng thú
- Cô và trẻ dạo quanh lớp quan sát các con vật.
- Cô trò chuyện về đặc điểm nổi bật của con vật.
2. Hoạt động trọng tâm:
a, Nghe hát: "Chú mèo con"
- Cô giới thiệu tên bài tên tác giả.

- Cô hát cho trẻ nghe 2 – 3 lần sau mỗi lần hát hỏi trẻ tên bài tên tác giả.
- Đàm thoại với trẻ về nội dung bài hát.
- Cô hát lại 2 – 3 lần khuyến khích trẻ hưởng ứng cùng cô.
- Cô giáo dục trẻ:
b, Hát vận động: Chú mèo
20


- Cô giới thiệu tên bài tên tác giả.
- Cô hát và vận động mẫu 2 – 3 lần.
- Cô cho cả lớp vận động.
- Tổ, nhóm, cá nhân.
- Khi trẻ vận động cô chú ý hướng dẫn và sửa sai cho trẻ.
c,TC. Đoán tiếng kêu con vật
- Cô bắt trước tiếng kêu con vật đố trẻ tiếng kêu của con gì?
3. Kết thúc hoạt động
Chuyển hoạt động.
NHẬT KÝ:

Trẻ đến lớp:.......................................................................................................................................................................................................
Trẻ có sức khoẻ tốt:..................................................................................................................................................................................
Trẻ hừng thú tham gia hoạt động:............................................................................................................................................
Lý do:.......................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

Đa Phúc, ngày tháng 12 năm 2015
Tổ trưởng CM ký duyệt

Đa Phúc, ngày tháng 12 năm 2015
Người lập kế hoạch


Bùi Thanh Sơn

Bùi Thị Ngạnh

KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TUẦN 18
CHỦ ĐỀ NHÁNH 3: KHU RỪNG BÍ ẨN

Thời gian thực hiện 1 tuần từ: ngày 04/1 đến ngày 08/1/2016
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Trẻ được gọi tên và phát âm được những từ chỉ đặc điểm, màu sắc, cấu tạo
của một số con vật sống trong rừng: Gấu, voi, khỉ, hổ.
21


- Cho trẻ biết về môi trường sống và ích lợi, tác hại của chúng.
- Giáo dục trẻ biết nguy cơ tuyệt chủng của 1 số loài vật quý hiếm.
II. KẾ HOẠCH TUẦN:

Tên

Đón trẻ

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4


Thứ 5

Thứ 6

- Cô đi sớm 15 phút mở cửa thông thoàng đón trẻ vào lớp.
- Cho trẻ chơi tự do, trò chuyện với trẻ về một số con vật nuôi trong
gia đình.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khoẻ củ trẻ trước khi tới
lớp.
- Điêm danh, báo ăn
TD Sáng 1.Khởi động:Cô cho trẻ làm đoàn tàu kết hợp các…
2.Trọng động:BTPTC tay chân bụng bật
3.Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng quanh sân tập.
Hoạt
* PTTC: * PTNT: * PTNG:
* PTNT:
* PTTM:
động học -VĐCB:
NB con
- Truyện: Thỏ NB màu đỏ, -Hát VĐ:
Ném bóng vật sống
ngoan
vàng.
Con chim.
về trước.
trong
- Những
- TC.Cáo rừng.
khúc nhạc
và thỏ

hồng.
Hoạt
QS. Thiên QS.Vườn QS. Một số
QS. Thời
QS. vườn
động
nhiên
Trường
cây xung
tiết
trường
ngoài trời TC.Lộn
TC.Dung quanh trường TC.Hổ bắt
TC.Lộn
cầu…
dăng….
TC.Mèo và
lợn
cầu…
Chơi tự do Chơi tự do chim sẻ.
Chơi tự do Chơi tự do
Chơi tự do
Hoạt
Xây vườn Xây vườn Xây vườn thú Xây vườn
Xây vườn
động góc thú
thú
thú
thú
Học tập

Học tập
Học tập
CS,
- Cô hướng dẫn trẻ thói quen đi vệ sinh.
ND
- Tổ chức ăn ngủ đúng giờ.
Hoạt
Múa hát
Kể chuyện Ôn HĐ sáng Hướng dẫn Biểu diễn
động
về chủ đề đọc thơ về
trẻ HĐVC
văn nghệ
chiều
chủ đề
Trả trẻ
- Cô vệ sinh cho trẻ, chơi tự do, cho trẻ ra người thân.

Thứ 2 ngày 04 tháng 01 năm 2016
HOẠT ĐỘNG HỌC
VĐCB. Ném bóng về trước
TC. Cáo và thỏ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Trẻ biết cầm bóng và khi có hiệu lệnh ném bóng về phía trước.
22


- Rèn luyện phát triển các nhóm cơ và phản ứng nhanh theo tín hiệu trò chơi.
- Trẻ biết lợi ích của bài tập với cơ thể.

II. CHUẨN BỊ :

- Mỗi trẻ 1 quả bóng.
- Vòng thể dục.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG :

1. Mở đầu hoạt động: Gây hứng thú
- Cô cho trẻ quan sát tranh các con vật sống trong rừng.
- Trò chuyện cùng trẻ về nội dung bức tranh.
2.Hoạt động trọng tâm:
a, Bé khởi động :
Cô và trẻ cùng nhau đi theo vòng tròn vừa đi vừa hát bài “Đoàn tầu nhỏ bé”
Cô cho trẻ đi theo vòng tròn, cô đi cùng chiều với trẻ, Cô cho trẻ đi các kiểu theo
hiệu lệng của cô, Sau chuyển thành một hàng dọc.
b,Trọng động: Bé cùng thử sức
*BTPTC : Tập với vòng
- Cô phát cho mỗi trẻ 1 vòng thể dục hướng dẫn trẻ tập các động tác của bài,
tập mỗi bài 3 – 4 lần.
* VĐCB : Ném bóng về trước.
- Cô giới thiệu bài tập.
- Cô tập mẫu 2 lần.
+ Lần 1 : Không phân tích động tác.
+ Lần 2 : Phân tích động tác.
- Chân co đứng trước vạch chuẩn, chân trước chân sau, tay phải cô cầm
bóng khi nghe hiệu lệnh chuẩn bị cô từ từ đưa bóng từ dưới đưa lên lên vòng qua
sau thẳng ra đằng trước và ném mạnh.
- Mời 2 trẻ tập mẫu ( chú ý sửa sai cho trẻ)
- Trẻ thực hiện :
- Cả lớp lần lượt tập,tổ tập dưới hình thức thi đua,cá nhân tập.
- Cô động viên khuyến khích trẻ.

- Chú ý sửa sai cho trẻ.
- Giáo dục trẻ đoàn kết trong hoạt động.
*TC. Cáo và thỏ
- Cô giới thiệu trò chơi.
- Cô nêu luật, cách chơi.
Luật chơi:
Mỗi chú thỏ (1 bạn chơi) có một cái hang (1 bạn chơi khác đóng). Thỏ phải
nấp vào đúng hang của mình. Chú thỏ nào chậm chân sẽ bị cáo bắt hoặc chạy về
nhầm hang của mình sẽ bị ra ngoài một lần chơi.
Cách chơi:
Chọn một cháu làm cáo ngồi rình ở góc lớp. Số trẻ còn lại làm thỏ và chuồng
thỏ. Cứ mỗi trẻ làm thỏ thì có một trẻ làm chuồng. Trẻ làm chuồng chọn chỗ đứng
của mình và vòng tay ra phía trước đón bạn khi bị cáo đuổi. Trước khi chơi, cô yêu
cầu các chú thỏ phải nhớ đúng chuồng của mình. Bắt đầu trò chơi, các chú thỏ
nhảy đi kiếm ăn, vừa nhảy vừa giơ bàn tay lên đầu vẫy vẫy (giống tai thỏ) vừa đọc
23


thơ.
Khi đọc hết bài thì cáo xuất hiện, cáo "gừm, gừm" đuổi bắt thỏ. Khi nghe
tiếng cáo, các chú thỏ chạy nhanh về chuồng của mình. Những chú thỏ bị cáo bắt
đều phải ra ngoài một lần chơi. Sau đó, đổi vai chơi cho nhau.
Lưu ý: Thời gian cáo xuất hiện luôn thay đổi (có khi mới đọc được nửa bài hoặc
mấy câu) để trẻ tập phản xạ nhanh
- Tổ chức trẻ chơi.
c) Hồi tĩnh:
Cho trẻ làm chim sẻ bay nhẹ nhàng vài vòng trong lớp học theo nhạc bài “Chim
mẹ, chim con”
3. Kết thúc hoạt động
Cô và trẻ đi theo nhạc nhẹ nhàng ra ngoài.

NHẬT KÝ:

Trẻ đến lớp:.......................................................................................................................................................................................................
Trẻ có sức khoẻ tốt:..................................................................................................................................................................................
Trẻ hừng thú tham gia hoạt động:............................................................................................................................................
Lý do:.......................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

Thứ 3 ngày 05 tháng 01 năm 2016
HOẠT ĐỘNG HỌC

NB con voi, con gấu
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Trẻ nhận biết, gọi tên một số đặc điểm nổi bật của con voi,con gấu.
- Biết so sánh đặc điểm khác nhau, giống nhau của con Voi, con Gấu.
- Biết hát, vận động theo nhạc bài “Đố bạn”
- Biết cách chơi trò chơi.
- Kỹ năng quan sát, ghi nhớ, nhận biết, phân biệt.
- Kỹ năng so sánh sự giống, khác nhau của con voi, con gấu.
- Kỹ năng nói rõ ràng mạch lạc.
- Kỹ năng khi chơi trò chơi.
- Giáo dục trẻ ngoan ngoãn, biết vâng lời.
- Chơi thân thiện với các bạn trong lớp.
- Trẻ có ý thức trong học tập, biết bảo tồn các con vật sống trong rừng.
II. CHUẨN BỊ :

- Hình ảnh con voi, con gấu, mô hình khu rừng.
- Đài nhạc bà hát “ Đố bạn”
- Lô tô con voi, con gấu.

- Ngôi nhà có hình con voi,con gấu.
- Tranh môi trường, tranh lô tô.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG :

1. Mở đầu hoạt động : Gây hứng thú
Cho trẻ hát, vận động bài hát “ Đố bạn”
- Trò chuyện về nội dung bài hát.
+ Bài hát nói về những con vật gì?
24


+ Những con vật này sống ở đâu ?
- Các con nhìn thấy những con vật này ở đâu chưa?
- Cô biết có một khu rừng có những con vật này chúng mình có muốn cùng
cô khám phá không ?
2.Hoạt động trọng tâm:
a, Nhận biết con voi:
- Cô đưa tranh con voi cho trẻ quan sát.
+ Con gì đây?
- Cho trẻ gọi tên con voi.( Cho cả lớp,tổ, cá nhân gọi tên con voi)
- Con voi có những đặc điểm gì ? cô chỉ vào từng bộ phận và hỏi trẻ ( đầu,
vòi, ngà, mắt, tai, mình, chân, đuôi.)
- Con voi có mấy chân ? (Cô cùng trẻ đếm)
- Chúng mình có biết Voi thích ăn gì không ? ( Voi thích ăn các loại lá cây,
rau, củ, quả…)
- Con voi có dáng đi như thế nào ? ( Voi có dáng đi uyển chuyển)
- Con voi sống ở đâu ?
- Cô củng cố lại : Các con vừa quan sát con voi là con vật sống trong rừng
có đôi tai to như hai cái quạt, thân hình rất to có vòi rất là dài.
* Nhận biết con gấu

- Cho trẻ quan sát con gấu.
- Hỏi trẻ đây là con gì ? ( Cho lớp,tổ, cá nhân trẻ gọi tên con gấu)
- Cô chỉ vào từng bộ phận của con Gấu và hỏi trẻ đây là gì ?
- Con gấu có mấy chân ? (Cô cùng trẻ đếm)
- Chúng mình có biết con gấu thích ăn gì không ? (Con gấu thích ăn mật
ong.
- Gấu có dáng đi khệnh khạng.
- Con gấu sống ở đâu ?
- Cô củng cố lại: con gấu gồm có mồm ,mắt, tai, mình,chân...Gấu sống ở
trong rừng và rất thích ăn mật ong.
* So sánh Con Voi – Con Gấu
- Ai giỏi lên chỉ cho cô biết đâu là con voi, đâu là con gấu
- Cô mở rộng: Gấu và voi đều là những con vật sống trong rừng có 4 chân
thuộc loại quý hiếm, nhưng con voi thì to còn con ấu thì bé.
- Ngoài những con này ra chúng mình còn biết con gì sống ở trong rừng
nữa ?
- Cô bật hình ảnh về các con vật cho trẻ quan sát và gọi tên.
- Những con vật này hiện nay đã bị những người xấu săn bắt nên có nguy cơ
bị tuyệt chủng vì vậy chúng mình phải bảo tồn những con vật này. Chúng mình
hãy nhắc bố, mẹ, người thân không được săn bắt chúng…
* Trò chơi: Chọn theo yêu cầu của cô
- Cô phát rổ đồ chơi cho trẻ.
- Chúng mình xem trong rổ đồ chơi của chúng mình có gì nào ?
- Bây giờ cô nói tên con vật gì chúng mình hãy chọn nhanh con vật đó giơ
lên và gọi tên con vật đó.
- Hôn nay lớp mình học rất giỏi cô có trò chơi thưởng cho lớp mình.
25



×