Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM MẶT ĐẤT INMARSATC SỬ DỤNG TRÊN TÀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.69 KB, 31 trang )

BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐO ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM MẶT
ĐẤT INMARSAT-C SỬ DỤNG TRÊN TÀU.

Hà nội, 2006

1


MỤC LỤC
1. Tên đề tài................................................................................................................................3
2. Đặt vấn đề..............................................................................................................................3
3. Së cø x©y dùng tiªu chuÈn.................................................................................................14

2


THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM MẶT ĐẤT INMARSAT-C
SỬ DỤNG TRÊN TÀU.
1.

Tên đề tài

“ Xây dựng bộ tiêu chuẩn kỹ thuật và phương pháp đo đánh giá chất lượng thiết
bị trạm mặt đất INMARSAT-C sử dụng trên tàu”
Mã số : 53 – 05 – KHKT – TC


2.

2.1.1

Đặt vấn đề

2.1 Đặc điểm, tình hình đối tượng tiêu chuẩn hoá trong và ngoài nước.
Hiện có 3 dạng thiết bị đầu cuối trạm mặt đất dùng trên tàu biển được GMDSS
công nhận : Inmarsat A, B và C. Inmarsat A, B cung cấp các dịch vụ truyền số
liệu tốc độc cao, telex, điện thoại giữa tàu/bờ, tàu/tàu và bờ/tàu, bao gồm các
dịch vụ telex và điện thoại ưu tiên cảnh báo nguy hiểm đến và từ các trung tâm
cứu nạn. Inmarsat-C cung cấp các dịch vụ tin báo telex và số liệu giữa tàu/bờ,
tàu/tàu và bờ/tàu, thiết bị này có khả năng gửi các tin báo cảnh báo nguy hiểm
đến trung tâm cứu hộ và dịch vụ SafetyNet. Các dịch vụ SafetyNet của
Inmarsat-C là dịch vụ quảng bá thông tin an toàn hàng hải toàn cầu dựa vào vệ
tinh… Ở nước ta, Công ty VISHIPEL là nhà cung cấp chính thiết bị và dịch vụ
INMARSAT hiện có 1 đài LES đặt ở Hải Phòng.
Trong nước:
Bộ Bưu chính Viễn thông đã ban hành một số tiêu chuẩn về thiết bị đầu cuối hệ
thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS : Global
Maritime distress and safety system) liên quan đến nội dung của bản tiêu chuẩn
này.
1

Thiết bị thông tin – Yêu cầu chung về môi trường

2

Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông TCN 68-180: 1999
tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong

băng tần 1 ÷ 3 GHz – Yêu cầu kỹ thuật.

3

Thiết bị viễn thông – Yêu cầu chung về phát xạ.

4

Thiết bị thông tin vô tuyến – Yêu cầu tương thích TCN 68-192:2000
điện từ trường.

TCN 68-149: 1995

TCN 68-191:2000

3


5

Phao vụ tuyn ch v trớ khn cp hng hi (EIRP) TCN 68-199:2001
hot ng tn s 121,5 hoc 121,5 v 243 MHz
Yờu cu k thut.

6

Phao vụ tuyn ch v trớ khn cp hng hi (EIRP) TCN 68-198:2001
hot ng tn s 406,025 MHz Yờu cu k thut.

7


Phao vụ tuyn ch v trớ khn cp hng hi (EIRP) TCN 68-200:2001
hot ng bng tn 1,6 GHz Yờu cu k thut.

8

Thit b gi chn s (DSC) Yờu cu k thut.

TCN 68 201:2001

9

in thoi vụ tuyn MF v HF Yờu cu k thut.

TCN 68 - 202: 2001

10

Thit b in bỏo in trc tip bng hp thu thụng tin TCN 68 203: 2001
khớ tng v hng hi Yờu cu k thut.

11

Thit b Radiotelex s dng trong cỏc nghip v TCN 68 204: 2001
MF/HF hng hi Yờu cu k thut.

12

B phỏt p rada tỡm kim cu nn - Yờu cu k TCN 68 205: 2001
thut.


Nhn xột : Cỏc tiờu chun ó ban hnh u cú ti liu tham chiu chớnh l tiờu
chun ca cỏc t chc ITU, ETSI, IEC, v IEC. Trong ú hu ht cỏc tiờu chun
v thit b u cui h thng thụng tin an ton v cu nn hng hi ton cu
u c xõy dng trờn c s chp thun v ỏp dng nguyờn vn cỏc ti liu
ca ETSI nh :
- TCN 68-198:2001 : Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải
(EPIRB) hoạt động ở tần số 406,025 MHz Yêu cầu kỹ thuật . Chấp
thuận áp dụng các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn ETSI 300 066
của Viện Tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu.
- TCN 68-203:2001 : Thiết bị điện báo in trực tiếp băng hẹp thu thông
tin khí tợng và hàng hải Yêu cầu kỹ thuật. Chấp thuận áp dụng
các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn ETS 300 065 của Viện Tiêu
chuẩn viễn thông Châu Âu.
- TCN 68-199:2001 : Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB)
hoạt động ở tần số 121,5 MHz hoặc 243 MHz Yêu cầu kỹ thuật.
Chấp thuận áp dụng các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn ETSI 300
152 của Viện Tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu.
- TCN 68-204:2001 : Thiết bị Radiotelex sử dụng trong các nghiệp vụ
MF/HF hàng hải Yêu cầu kỹ thuật. Chấp thuận áp dụng các yêu
cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn ETSI 300 067 của Viện Tiêu chuẩn viễn
thông Châu Âu.
- TCN 68-215:2002 : Thiết bị VSAT (băng C) Yêu cầu kỹ thuật.
Chấp thuận nguyên vẹn những sở cứ kỹ thuật dùng cho quản lý đối

4


với thiết bị VSAT theo tài liệu TBR 43 (băng tần 4/6 GHz) của Viện
Tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu.

2.1.2

Ngoi nc
Cỏc t chc quc t nh ITU, ETSI, IMO, IEC .v mt s nc ó v ang
nghiờn cu xõy dng tiờu chun cho cỏc thit b INMARSAT.
T chc ITU :
Radio regulations, (WARC 1992)
Recommendation ITU-R M.540-2 : 1990, Operational and technical
characteristics for an automated direct-printing telegraph system for
promulgation of navigational and meteorological warnings and urgent
information to ships.
Recommendation ITU-T T.61: 1993, Character repertoire and coded character
sets for the international teletex service.
Recommendation ITU-T E.161:1993, Arranghement of digits, letters and
symbols on telephones and other devices that can be used for gaining access to a
telephone network.


T chc ETSI :

ETS 300 460 : Satellite Earth Stations and Systems (SES); Maritime Moblie
earth Stations (MMESs) operating in the 1,5/1,6 GHz bands providing Low Bit
Rate Data Communications (LBRDCs) for the Global Maritime Distress and
Safety System (GMDSS); Technical characteristics and methods of
measurement.
ETS 300 495 : Satellite earth stations and systems (SES; Network control
facilities (NFC) for Maritime mobile earth stations (MMESs) operating in the
1,5/1,6 GHz and 11/12/14 GHz bands providing Low bit rate data
Communications (LBRDCs).



T chc INMARSAT

INMARSAT 1993 : Recommended test procedures (RTP) for the type approval
of INMARRSAT-C mobile earth stations.
INMARSAT 1992 : Design and installation guidelines (DIGs) for INMARSATC ship earth stations and enhanced group call receivers.
INMARSAT-C Systems definition manual (SDM) :
- Volume 3, Part 2, Chapter 2, Mobile earth station technical
requirements;
- Volume 3, Part 2, Chapter 5, Ship earth station technical requirements;

5


- Volume 3, Part 2, Chapter 8, Technical requirements for an EGC
receiver.
Nhận xét : Các tài liệu của tổ chức INMARSAT liên quan đến các trạm mặt đất
trên tàu là rất đầy đủ và có hệ thống. Theo tổ chức này tất cả các trạm mặt đất
di động (MES : Mobile Earth Stations) phải được Inmarsat hợp chuẩn (TA :
Type Approval) trước khi hoà mạng Inmarsat.
Quy trình hợp chuẩn như sau :
1.

Inmarsat sẽ cung cấp bộ tiêu chuẩn SDM cho nhà sản xuất khi họ đồng ý
với các thoả thuận cung cấp dịch vụ từ INMARSAT

2.

Nhà sản xuất sẽ đệ trình chi tiết sản phẩn của họ lên Inmarsat


3.

Nếu được chấp thuận, Inmarsat sẽ cung cấp các yêu cầu hợp chuẩn cho
hãng sản xuất. Các yêu cầu này nằm trong bộ tài liệu TAR

4.

Nhà sản xuất sẽ phải kiểm tra sản phẩm theo các tham số trong bộ tiêu
chuẩn SDM như được chỉ rõ trong MTR.

5.

Nhà sản xuất phải kiểm tra thiết bị và gủi kết quả / số liệu cho Inmarsat

6.

Sau khi xem xét các kết quả/ số liệu nhận được, Inmarsat sẽ trực tiếp
chứng kiến qui trình kiểm tra tại địa điểm do nhà sản xuất chỉ định.

7.

Sau khi chứng kiến qui trình kiểm tra, Inmarsat sẽ tiến hành kiểm tra kết
nối thiết bị qua mạng dịch vụ của Inmarsat.

8.

Cuối cùng, nhà sản xuất sẽ đệ trình tất cả kết quả kiểm tra lên Inmarsat.

9.


Nếu các kết quả phù hợp với bộ tiêu chuẩn SDM, Inmarsat sẽ cung cấp
chứng nhận hợp chuẩn (TA) cho MES.



Tổ chức IMO:

IMO Resolution A.663 (16) : “Performance standards for INMARSAT standardC ship earth station capable of transmitting and receiving direct-printing
communications”
IMO Resolution A.664 (16) : “Performance standards for enhanced group call
equipment”.
IMO Resolution A.694 (17) : General requirements for ship borne Radio
equipment forming part of the Global maritime distress and safety system
(GMDSS) and for electronic navigational aids”.
IMO: 1988, Navtex manual.
Nhận xét : Các điều khoản IMO A.663(16) và A.664(16) đã chọn INMARSAT
có trách nhiệm hợp chuẩn thiết bị INMARSAT-C SES và INMARSAT-EGC. Vì

6


vậy tài liệu INMARSAT-C SDM là tài liệu gốc về chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho
thiết bị INMARSAT-C SES và INMARSAT-EGC để sử dụng trong hệ thống
GMDS


Tổ chức IEC

IEC 945 : 1994, Marine navigational equipment – General requirements –
Methods of testing and required test results.

IEC 1097-4, Global maritime distress and safety (GMDSS). Part 4 : Inmarsat –
C ship earth station and Inmarsat enhanced group call (EGC) equipments,
methods of testing and required test results.
Nhận xét : Các tài liệu của IEC về thiết bị Inmarsat-C bao gồm hai tài liệu sau
đây :
1) IEC 60945 : Maritime navigation and radiocommunication equipment
and systems – General requirements – Methods of testing and
required test results : Tiêu chuẩn này phù hợp với các yêu cầu của
công ước quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển (SOLAS), được IMO
chấp nhận. Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu chất lượng tối thiểu,
phương pháp đo kiểm và yêu cầu về báo cáo kết quả đo cho các thiết
bị sau đây : thiết bị vô tuyến trên tầu là một phần của hệ thống
GDMS; thiết bị hàng hải trên tàu theo yêu cầu của tổ chức SOLAS…
2) Tiêu chuẩn IEC 61097-4 : Inmarsat-C ship earth station and
Inmarsat enhanced group call (EGC) equipment – Operational and
performance requirements, methods of testing and required test results
: Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu chất lượng và phương pháp đo
cho các trạm mặt đất trên tàu biển (SES : Ship Earth Stations)
Inmarsat-C , thiết bị này có khả năng thu phát các thông tin in trực
tiếp, tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho thiết bị gọi chọn nhóm tăng
cường EGC, các thiết bị này sử dụng trong hệ thống GDMS


Tiêu chuẩn HKTA 1282 : “Performance specification for INMARSAT
enhanced group call (EGC) equipment and INMARSAT-C ship earth
station capable of transmitting and receiving firect-printing
communications”.

Phạm vi áp dụng : Tiêu chuẩn này bao gồm yêu cầu tối thiểu cho thiết bị EGC
(EGC : Enhanced Group Call), cho các trạm mặt đất sử dụng trên tàu InmarsatC (SES) có khả năng thu và phát các thông tin được in trực tiếp, theo các yêu

cầu các điểm sửa đổi năm 1988 của Công ước quốc tế về An toàn sinh mạng
trên biển – 1974 SOLAS đối với hệ thống an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu.
Tiêu chuẩn này phù hợp với các yêu cầu của IMO, ITU…

7


Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị sau :
Loại 0 : Một máy thu gọi chọn nhóm tăng cường (EGC) , hoặc riêng biệt hoặc là
một thành phần của hệ thống GMDS khi được bổ xung thêm cho trạm mặt đất
trên tàu loại INMARSAT-A, máy thu này được lắp đặt phù hợp với yêu cầu
thiết kế INMARSAT và các hướng dẫn lắp đặt (DIGs) đối với hệ thống GMDS.
Loại 1 : Một trạm mặt đất trên tàu cơ bản chỉ có khả năng trao đổi tin báo từ/đến
tàu.
Loại 2 : Như thiết bị loại 1 nhưng có thêm EGC sử dụng chung máy thu.
Loại 3 : Như thiết bị loại 1 nhưng có thêm EGC sử dụng một máy thu độc lập.
Yêu cầu kỹ thuật :
-

thiết bị EGC phải tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật trong IMO
Resolution A.664(16) : “Performance standards for Enhanced group call
equipment”.

-

thiết bị trạm mặt đất trên tàu INMARSAT loại C có khả năng thu phát các
thông tin in trực tiếp phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật trong :
a) IMO Resolution A.807(19) on : “ Performance Standards for InmarsatC ship earth stations capable of transmitting and receiving direct-printing
communications” for equipment installed on or after 23 November 1996;
hoặc

b) IMO Resolution A.663(16) on the same subject for quipment installed
before 23 November 1996.

Yêu cầu đánh giá :
Thiết bị EGC và Inmarsat-C SES có khả năng thu phát các thông tin in trực tiếp
phải được đánh giá theo các tiêu chuẩn kỹ thuật sau đây :
a) IEC 1097-4 : Global maritime distress and safety system (GMDSS) –
Part 4 : Inmarsat-C ship earth station and Imarsat enhanced group call
(EGC) equipment – Operational and performance requirements, methods
of testing and required test results, published by the International
Electrotechnical Commission (IEC); hoặc
b) ETS 300 460 : Satellite earth station and systems (SES); Maritime
mobile earth stations (MMESs) operating in the 1,5/1,6 GHz bands
providing Low bit rate data communications (LBRDCs) for the Global
maritime distress and safety system (GMDSS) : Technical characteristics
and methods of measurement, published by the European
telecommunications standards Institute (ETSI).

8


Nhận xét : Tiêu chuẩn của Hông Kông không liệt kê chi tiết các yêu cầu kỹ
thuật mà chỉ đưa ra các tiêu chuẩn của các tổ chức quốc tế mà họ tuân thủ.
Trong tiêu chuẩn họ đưa ra hai loại yêu cầu một là yêu cầu kỹ thuật, hai là yêu
cầu đánh giá. Và trong mỗi yêu cầu họ cũng đưa ra nhiều nhiều lựa chọn có thể
sử dụng. Như trong yêu cầu kỹ thuật họ cho phép sử dụng theo quyết định IMO
A.807(19) hoặc theo quyết định IMO A.663(16), hoặc trong phần yêu cầu để
đánh giá thiết bị thì có thể áp dụng theo tiêu chuẩn IEC 1097-4 hoặc theo tiêu
chuẩn ETS 300 460.



Tổ chức an toàn hàng hải của Úc (Australian Maritime Safety Authority):

Theo tổ chức này thiết bị Inmarsat-C SES phải tuân thủ theo yêu cầu của các
điểm sửa đổi năm 1988 của Công ước quốc tế về An toàn sinh mạng trên biển –
1974 (SOLAS) cũng như các qui định có liên quan của IMO và các khuyến nghị
của ITU-R. Theo tổ chức này các thiết bị Inmarsat-C SES sử dụng ở Úc phải
tuân thủ theo các điều khoản sau : IMO Resolution MSC.36(63); IMO resolution
A.570(14); IMO Resolution A.664(16); IMO Resolution A.807; IMO
Resolution A.694(17), họ cũng yêu cầu các thiết bị này phải được đánh giá theo
tiêu chuẩn ETS 300 460; EN 300 829 V1.1.1; EN 61162 hoặc theo tiêu chuẩn
IEC 61097-4; IEC 60945; IEC 61162.
Nhận xét : Cũng tương tự như tiêu chuẩn HKTA 1282 của Hồng Kông, tổ chức
này cũng yêu cầu thiết bị Inmarsat-C SES phải tuân thủ các điều khoản của
IMO, và sử dụng các tiêu chuẩn của ETSI hoặc IEC để đánh giá thiết bị.


Qui định về yêu cầu hợp chuẩn áp dụng cho thiết bị hàng hải của Phần
Lan : Theo các qui định này thì thiết bị INMARSAT-C SES và
INMARSAT-EGC phải tuân thủ tiêu chuẩn đo kiểm của ETSI hoặc của
IEC cụ thể như sau :
Thiết bị INMARSAT-EGC : tuân thủ ETS 300 460; EN 300 829 hoặc
theo IEC 61097-4(1994) và IEC 60945(1996)
Thiết bị INMARSAT-C SES ; tuân thủ ETS 300 460; EN 300 829 hoặc
theo IEC 61097-4(1994); IEC 60945(1996).



2.1.3


Các điều khoản chứng nhận hợp chuẩn trạm mặt đất trên tàu
INMARSAT-C của Bộ giao thông vận tải và viễn thông của Đài Loan :
các trạm mặt đất trên tàu INMARSAT-C phải tuân thủ các yêu cầu sau :
Thiết bị phải được tổ chức INMARSAT chứng nhận hợp chuẩn và phải
tuân thủ các điều kiện môi trường của INMARSAT. Thiết bị phải tuân thủ
thêm một vài yêu cầu theo các điều khoản của IMO.
Khảo sát tình hình sử dụng, quản lý thiết bị

 Tình hình sử dụng :

9


- Chng loi thit b khỏ a dng c nhp vo th trng nc ta t nhiu
hóng sn xut trờn th gii v khu vc.
- Hin nay Cc Hng hi Vit Nam ó cú cụng vn s 761/CHHVN-ATHH v
vic liờn quan n ci t H thng bỏo ng an ninh tu SSAS
- Cỏc dch v INMARSAT-C ca i LES Hi Phũng
Dch v
Email : Chuyn th in t
Messaging : Chuyn tin bao n Mobile
SafetyNet : Dch v phỏt thụng bỏo khớ
tng, an ton hng hi.
FleetNet : dch v phỏt thụng bỏo cho mt
nhúm Mobile cú la chn
Polling without text
Polling with text
Data Reporting : Dch v thụng bỏo d liu,
v trớ,...
Email

Mailbox : Chuyn tin bỏo ti hp th lu ti
i LES
Data Reporting
Positive delivery notification (PDN) : Dch
v thụng bỏo kt qu chuyn in thnh
cụng.

Chiu liờn lc
Shore to Mobile
Mobile to Shore
Mobile to Mobile
To PSTN user

Tỡnh hỡnh qun lý thit b
- Hin ny Ngnh cha cú tiờu chun thit b trm mt t INMARSAT-C s
dng trờn tu.
- Theo quyt inh s 477/2002/QT-TCB v vic ban hnh Danh mc vt t
thit b Bu chớnh - Vin thụng bt buc phi hp chun Thỡ cỏc thit b
phỏt, thu phỏt súng vụ tuyn in cú Theo quyết định số 477/2002/QTTCBĐ về việc ban hành Danh mục vật t thiết bị Bu chính - Viễn thông bắt
buộc phải hợp chuẩn thì các thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có
băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz có công suất phát từ 600 mW
trở lên là loại thiết bị bắt buộc phải hợp chuẩn.
Mt s thit b trờn th gii (ngun trờn mng)
1)

Thit b ca hóng FURONO : Inmarsat-C Mobile earth station Model
FELCOM 15 : Thit b ny tuõn theo IMO A.807(19), A.664(16) v
A.694(17). FELCOM 15 l thit b INMARSAT-C SES loi 2.

Thụng s k thut :


10


2)

Galaxy Inmarsat-C/GPS : thiết bị này tuân thủ các điều khoản của IMO
A.807 (19) và A.814 (19) và áp dụng tiêu chuẩn đo kiểm của IEC 945,
IEC 1097/4 và phải được Inmarsat hợp chuẩn...

Thông số kỹ thuật :

11


3)

TT-3026S Mini-C Inmarsat – C/GPS with EGC

12


Nhận xét các thiết bị có nguồn trên mạng : Các thiết bị này đều tuân thủ theo
các điều khoản của IMO và phải được INMARSAT chứng nhận hợp chuẩn.
2.2

Lý do, mục đích xây dựng bản tiêu chuẩn.

 Lý do:
- Thiết bị cảnh báo an toàn hang hải ngày nay đang trở thành một vấn đề mang

tính toàn cầu. Việc xây dựng một bản tiêu chuẩn cho các thiết bị này nhằm
đảm bảo khả năng hoạt động và phù hợp với các yêu cầu quốc tế là rất cần
thiết.

13


- Đưa các thiết bị mời vào sử dụng trên mạng phải đảm bảo tính năng dịch vụ
của thiết bị đồng thời không được gây can nhiễu có hại đến các dịch vụ và
thiết bị khác…điều này đặc biệt quan trọng đối với các thiết bị vô tuyến.
- Hiện này ngành chưa có tiêu chuẩn về chủng loại thiết bị này.


Mục đích :

- Phục vụ cho công tác chứng nhận hợp chuẩn thiết bị.
3.
3.1

Së cø x©y dùng tiªu chuÈn
Yêu cầu cụ thể đổi với Tiêu chuẩn ngành về thiết bị vô tuyến.

- Yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn và sức khoẻ cho người sử dụng và
cho nhân viên của các nhà khai thác.
- Yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo khả năng tương thích điện từ trường.
- Yêu cầu kỹ thuật nhằm bảo vệ mạng lưới đối với các ảnh hưởng có hại.
- Yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo sử dụng có hiểu quản phổ tần số vô tuyến
điện.
- Yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo khả năng cùng hoạt động với mạng.
- Yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo tính tương thích về mặt sử dụng trong các

trường hợp dịch vụ phổ cập.
- Yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo một số mục tiêu quan lý đặc biệt.
3.2
3.2.1

Phân tích tài liệu
INMARSAT-C Systems definition manual (SDM) :
- Volume 3, Part 2, Chapter 2, Mobile earth station technical
requirements;
- Volume 3, Part 2, Chapter 5, Ship earth station technical requirements;
- Volume 3, Part 2, Chapter 8, Technical requirements for an EGC
receiver.

Phạm vi áp dụng của quyển 3, phần 2, chương 2 các yêu cầu kỹ thuật cho
trạm mặt đất di động : chương này bao gồm các yêu cầu cơ bản cho một trạm
mặt đất di động INMARSAT-C (MES : Mobile earth station). Sử dụng chương
này kết hợp với chương 5 để xác định các yêu cầu ứng dụng cho các dạng MES
xác định.
Phạm vi áp dụng của quyển 3, phần 2, chương 5 các yêu cầu kỹ thuật cho các
trạm mặt đất trên tàu : chương 5 của quyền 3, phần 2 bao gồm các chỉ tiêu kỹ
thuật áp dụng cho trạm mặt đất sử dụng trên tàu hàng hải. Các trạm mặt đất này

14


được thiết kế để có thể sử dụng hoặc trên tàu không theo SOLAR hoặc các tàu
tuân thủ theo SOLAS, nhằm nâng cao các khả năng trao đổi thông tin.
Ngoài phần chính, bản tiêu chuẩn này còn có 3 phụ lục A, B, C sử dụng kết hợp
với phần chính. Mỗi phụ lục đề cập đến một dạng cải tiến của trạm mặt đất sử
dụng trên tàu INMARSAT-C áp dụng trong các trường hợp cụ thể như sau :

-

Phụ lục A : yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho trạm mặt đất trên tàu SOLAS có
chức năng gọi khẩn cấp. SES (Ship Earth Station) được thiết kế để sử
dụng trong hệ thống GMDS lắp đặt trên tàu biển tuân thủ SOLAS. Các
yêu cầu kỹ thuật có trong phụ lục này tương thích hoàn toàn với các chỉ
tiêu kỹ thuật có trong các tài liệu tiêu chuẩn của IMO và IEC về các trạm
mặt đất sử dụng trên tàu Inmarsat-C .

-

Phụ lục B : Yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho SES bổ xung để sử dụng cho
việc lắp đặt các hệ thống SOLAS. Thiết bị SES tuân thủ phần này để nâng
cao các khả năng trao đổi thông tin của hệ thống GDSM. Các thiết bị
loại này không có khả năng phát đi các cuộc gọi khẩn cấp, nhưng lại đáp
ứng các yêu cầu về tương thích điện từ trường và điều kiện môi trường có
trong IMO và IEC.

-

Phụ lục C : yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho SES không tuân thủ SOLAS có
khả năng thực hiện cuộc gọi khẩn cấp. Một SES đươc thiết kế để sử dụng
trên các tàu theo SOLAS hoặc không để nâng cao các khả năng trao đổi
thông tin. Các SES này có khả năng phát đi các cuộc gọi cảnh báo nhưng
không cần thiết phải tuân thu theo các yêu cầu kỹ thuật của IMO và IEC.
INMARSAT không yêu cầu thiết bị DTE của các SES này phải tuân thủ
bất kỳ các yêu cầu nào của IMO/IEC.

-


Yêu cầu chấp nhận bât kỳ dạng SES nào để lắp đặt trên tàu theo SOLAS
sẽ do các nhà quản lý lựa chọn.

Chương này và các phần phụ lục của nó bao gồm các yêu cầu bắt buộc cho 4
dạng thiết bị trạm mặt đất trên tàu (SES) INMARSAT-C. Một SES là dạng MES
được thiết kế đặc biệt để sử dụng trên biển.
Các đặc tính của SES nói chung là giống với MES như trong chương 2. Mục
đích của chương này và các phụ lục của nó nhằm chỉ ra các ứng dụng khác nhau
cho các dạng thiết bị hàng hải.
Bảng 1 : Chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị INMARSAT-C SES
INMARSAT-C SDM , Quyển 3, Phần 2, Chương 2 và 5
Chương 2
2

Chương 5
Các yêu cầu chung

15


2.1

Các loại trạm mặt đất trên tàu (SES : Ship earth station)
INMARSAT-C

2.2

Định nghĩa trạm mặt đất trên tàu INMARSAT-C

2.3


Các chức năng của trạm mặt đất trên tàu
2.4

Các khả năng bắt buộc

3

Yêu cầu chung cho hệ thống con RF

3.1

Các yêu cầu chung

3.2

Các yêu cầu cho anten

3.2.1

Độ tăng ích

3.2.2

Phân cực

3.2.3

Tỷ lệ trục


3.3

Yêu cầu về RF của máy thu

3.3.1

Tỷ lệ tức thời của khuyếch đại trên nhiễu

3.3.2

Các mức tín hiệu thu được

3.3.3

Sự miễn nhiễm đối với tín hiệu ngoài băng

3.3.4

Điều hưởng máy thu

3.4

Yêu cầu về RF của máy phát

3.4.1

EIRP

3.4.2


Phổ phát đi

3.4.3

Mức công suất “off” của máy phát

3.4.4

Tạp âm giả đầu ra

3.4.5

EIRP của hài đầu ra

3.4.6

Nhiễu pha

3.4.7

Điều hưởng máy phát

3.4.8

Tính ổn định và độ chính xác của tần số

3.4.9

Chu kỳ hoạt động


4

Chỉ tiêu máy thu

4.1

Đặc tính tín hiệu đến di động

4.2

Đặc tính điều chế kênh đến di động

4.3

Độ chọn lọc máy thu

16


4.4

Chỉ tiêu bộ giải điều chế

4.5

Chỉ tiêu đầu ra thu liên tục

4.6

Chỉ tiêu chiếm dụng


4.6.1

Điều hưởng NCS/LES

4.6.2

Chiếm dụng lại sau khi chuyển đổi sang chế độ Burst

4.6.2.1

Chế độ khe thời gian 2-khung

4.6.2.2

Chế độ khe thời gian 3-khung

4.6.3

Chiếm dụng lại sau khi chuyển đổi sang chế độ tin báo

5

Chỉ tiêu máy phát

5.1

Đặc tính điều chế kênh báo hiệu và kênh tin báo từ di động

5.2


Hoạt động với các vệ tinh thế hệ thứ nhất

5.3

Đặc tính kênh báo hiệu SES

5.4

Kênh tin báo SES

6

Yêu cầu điều khiển truy nhập

6.1

Tổng quan

6.2

Chỉ tiêu TDMA

6.2.1

Đồng bộ TDMA

6.2.2

Truy nhập ngẫu nhiên và truyền lại sự lựa chọn khe thời

gian

6.2.3

Các hạn chế truy nhập kênh báo hiệu

6.2.4

Các hạn chế truy nhập kênh bin báo

6.3

Chọn kênh chung NCS

6.3.1

Tổng quan

6.3.2

Mở rộng kênh chung NCS

6.3.3

Khai thác độc lập

6.3.4

Spot beam operation


6.4

Nhận dạng trạm di động

6.5

Thủ tục đăng ký vùng phủ song (trên biển)

6.5.1

Đăng nhập

6.5.2

Ngắt đăng nhập

17


6.6

Trạng thái bận và rỗi

6.6.1

Thứ tự ưu tiên

6.6.2

Hoạt động khi off-line


6.6.3

Forced clearing

7

Các yêu cầu xử lý tin báo

7.1

Tổng quan

7.2

Các mã ký tự
7.3

7.3.1

Các thiết bị hiển thị
Hiển thị tin báo (DTE)

7.3.2
7.4

Hiển thị trạng thái
Bàn phím

7.5

7.5.1

Các yêu cầu dung lượng nhớ của các trạm mặt đất di động
Lưu giữ tin báo (DCE)

7.5.2

Bộ nhớ không thay đổi (DCE)

7.6

Giao diện DTE-DCE (khuyến nghị lại)

7.6.1

Các yêu cầu kỹ thuật

7.6.2

Chuyển tin báo

7.6.3

Các mã điều khiển

8

Các chức năng cảnh báo nguy hiểm
8.1


Thứ tự ưu tiên kênh báo hiệu cho thông tin cấp cứu.

8.2

Bộ tạo báo động cấp cứu (Chức năng phải có của SES để sử
dụng trong hệ thống GMDS)

8.3

Kích hoặt chức năng báo động cấp cứu

9

Các chức năng đo kiểm

9.1

Các đặc điểm Fail-safe

9.2

Các đặc điểm tự giám sát
9.3

9.3.1

Tổng quan
9.3.2

9.3.3


Kiểm tra hoạt động và thẩm định chất lượng
Kiểm tra thẩm định chất lượng
Kiểm tra hoạt động

18


10

Tương thích điện từ trường

10.1

Tổng quan

10.2

Các yêu cầu cho phát xạ tạp dẫn chủ yếu

11

Môi trường
11.1

Mục đích

11.2

Điều kiện môi trường cho các thiết bị


Bảng 2 : Chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị INMARSAT-C EGC
INMARSAT-EGC , Quyển 3, Phần 2, Chương 2 và 8
Chương 2

Chương 8

1

Giới thiệu
1.1

Các cuộc gọi nhóm tăng cường

1.2

Máy thu EGC

1.3

Văn bản định nghĩa hệ thống

1.4

Chứng nhận hợp chuẩn

2

Các yêu cầu chung
2.1


3

Các khả năng bắt buộc
Yêu cầu chung cho hệ thống con RF

3.1

Các yêu cầu chung

3.2

Các yêu cầu cho anten

3.2.1

Độ tăng ích

3.2.2

Phân cực

3.3

Tỷ lệ trục

4

Chỉ tiêu máy thu


4.1

Đặc tính tín hiệu đến di động

4.2

Đặc tính điều chế kênh đến di động

4.3

Độ chọn lọc máy thu

4.4

Chỉ tiêu bộ giải điều chế
4.5

5

Chỉ tiêu đầu ra thu
Chỉ tiêu máy phát (không áp dụng)

19


6

Yêu cầu điều khiển truy nhập
6.1


Chọn kênh chung NCS

6.2

Tổng quan

7

Các yêu cầu xử lý tin báo
7.1

Tổng quan

7.2

Các mã ký tự

7.3

Các thiết bị hiển thị

7.3.1

Hiển thị tin báo (DTE)

7.3.2

Hiển thị trạng thái

7.4


Bàn phím
7.4.1

Operator controls

7.5

Các yêu cầu dung lượng nhớ của may thu EGC

7.5.1

Message buffer

7.5.2

Bộ nhớ không thay đổi (DCE)

7.6

Giao diện DTE-DCE
7.7

Lập địa chỉ của máy thu EGC

7.7.3

Lập địa chỉ các vùng địa lý

7.7.4


Xắp hàng các tin báo

7.7.5

Tách lỗi

7.7.6

Các tin báo ưu tiên báo động

8

Các chức năng cảnh báo nguy hiểm (không áp dụng)

9

Các chức năng đo kiểm
9.1

Các đặc điểm Fail-safe

9.2

Các đặc điểm tự giám sát

10

Tương thích điện từ trường


11

Môi trường
11.1

Mục đích

11.2

Điều kiện môi trường tối thiểu áp dụng cho máy thu EGC

12

Các đặc điểm tuỳ chọn
12.1.1

Các máy thu SAFETYNETSM

20


12.2

Thu EGC với INMARSAT-A hoặc INMARSAT-B.

12.3

Giao diện hàng hải.

Bảng 3 : Thủ tục đo kiểm của INMARSAT

Ký hiệu mục đo kiểm

INMARSAT RTP
A H P V

1- Anten
1- A Tăng ích
1- B Phân cực và tỷ số trục
2 Hệ thống thu
2 - A Nhiệt tạp âm
2 – B G/T
2 – C điều chỉnh
2 – D Chọn lọc
3 Hệ thống phát
3 – A Công suất phát và đáp ứng tần số
3 – B EIRP
3 – C Phổ phát
3 – D Mức công suất tắt của máy phát
3 – E Tạp âm đầu ra
3 – F Hài đầu ra
3 – G Nhiễu pha
3 – H Điều chỉnh
3 – I Độ chính xác và ổn định tần số
4 Chỉ tiêu máy thu
4 – A Tỷ số lỗi gói
4 – B Chiếm dụng sóng mang và khung
5 Chỉ tiêu máy phát
5 – A Các đặc tính điều chế
5 – B thế hệ thứ nhất
5 – C Các đặc tính kênh báo hiệu

5 – D Các đặc tính kênh bản tin
6 Điều khiển truy nhập
6 – A Điều khiển truy nhập nói chung
6 – B Đồng bộ TDMA
6 – C Truy nhập ngẫu nhiên
6 – D Lựa chọn kênh chung
6 – E Thủ tục đăng ký vùng

INMARSAT SDM
quyển 2, phần 2
chương 2

x
x

3.2.1, 3.3.1, 3.4.1
3.2.2, 3.2.3

x

3.3.1
3.3.1
3.3.4, 6.3.1
4.3

x
x x
x x x

3.4.1, 3.4.9

3.4.1
x
x x x
3.4.2
x x
x 3.4.3
x
x
x 3.4.4
3.4.5
x
x x x
3.4.6
3.4.7
3.4.8
x x x x 3.3.3, 4.4, 4.5
x x x x
4.4, 4.6
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x


5.1
5.2
5.3
5.4
6.1
6.2.1
6.2.2
6.3
6.5

21


6 – F Điều kiện bận và rỗi
7 Xử lý bản tin
7 – A Các mã ký tự
7 – B Các thiết bị hiển thị
7 – C bàn phím
7 – D Dung lượng bộ nhớ của SES
8 Các chức năng báo động cấp cứu
S8 – A Bộ tạo báo động cấp cứu
S8 – B Kích hoạt báo động cấp cứu
9 Các chức năng kiểm tra.
9 – A Đặc tính an toàn và giám sát
9 – B Kiểm tra hoạt động và thẩm định
chất lượng.
10 Tương thích điện từ trường
10 – A Phát xạ tạp dẫn
11 Các đặc tính vật lý

11 – A Đáp ứng tần số rung
11 – B Thử mưa
Ghi chú
A : Nhiệt độ bình thường
H : Độ ẩm tương đối
P : Nguồn sơ cấp
V : Rung

3.2.2

6.6
x
x x x x 7.2
x x x x 7.3
x
7.4
7.5
x
x x x x 8.2 Chương 5
8.3 Chương 5
x
x

9.1, 9.2
9.3 Chương 5

x

10.2


x
x

11.2 Chương 5
11.2 Chương 5

IEC 1097-4 : Global maritime distress and safety system (GMDSS)
Part 4 : Inmarsat-C ship earth station and Inmarsat enhanced group call
(EGC) equipment – Operational and performance requirements, methods
of testing and required test results.
Phạm vi áp dụng : Phần 4 của tiêu chuẩn IEC 1097 bao gồm các yêu cầu hoạt
động và phương pháp đo cho các trạm mặt đất trên tàu (SES) Inmarsat-C, thiết
bị này có khả năng thu phát các thông tin in trực tiếp, tiêu chuẩn này cũng áp
dụng cho thiết bị EGC sử dụng trong hệ thống GDMS. Tiêu chuẩn này áp dụng
cho các loại thiết bị sau :
-

Loại 0 : Một máy thu EGC, hoặc riêng biệt hoặc là một phần của hệ thống
GDMS khi bổ xung cho một SES Inmarsat-A, thiết bị này được lăp đặt phù
hợp với thiết kế của Inmarsat và các hướng dẫn lắp đặt đối với hệ thống
GDMS.

-

Loại 1 : Một SES cơ bản chỉ có khả năng trao đổi tin báo từ tàu.

-

Loại 2 : Như thiết bị loại 1 có thêm EGC như thiết bị thay thế để trao đổi
thông tin đến tàu bằng cách sử dụng chung máy thu.


22


-

Loại 3 : Như thiết bị loại 1 nhưng có thêm EGC sử dụng máy thu độc lập.

Tiêu chuẩn này phù hợp với các yêu cầu chất lượng của IMO, phù hợp với các
thủ tục đo kiểm và yêu cầu chất lượng của Inmarsat, và các yêu cầu chung có
trong tài liệu IEC 945 ngoại trừ các phần sửa đổi được in nghiêng trong tài liệu.
Các yêu cầu kỹ thuật cần thiết cho hoạt động GMDSS là thông nhất theo IMO.
Tất cả văn bản trong tiêu chuẩn này, là thống nhất với các điểm sửa đổi năm
1988 của Công ước quốc tế về An toàn sinh mạng trên biển – 1974 (SOLAR) và
các điều khoản A.663(16) và A.694(17) được in nghiêng trong bản tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn này gồm các phương pháp đo và cầu trúc thiết bị. Các vấn đề liên
quan đến lắp đặt có thể tìm thấy trong tài liệu tham khảo của tiêu chuẩn.
Trách nhiệm chứng nhận hợp chuẩn thiết bị INMARSAT-C và INMARSATEGC được trao cho tổ chức INMARSAT theo các điều khoản IMO A.663(16)
và A.664(16). Vì vậy trong tiêu chuẩn này không liệt kê lại các thủ tục đo,
nhưng đã đưa tài liệu đo kiểm của INMARSAT là tài liệu tham khảo trong bản
tiêu chuẩn.
Bản tiêu chuẩn này của IEC gồm các phần sau :
-

Mục 3.2 đến mục 3.4 mô tả các yêu cầu hoạt động tham chiếu trực tiếp
đến các điều khoản A.663(16), A.664(16) và A.694 của IMO.

-

Mục 3.5 bao gồm các yêu cầu có trong IEC 945 mà không bao gồm các

yêu cầu INMARSAT thông thường áp dụng cho hợp chuẩn cho SES
INMARSAT-C.

-

Mục 3.6 bao gồm các yêu cầu bổ xung cho các yêu cầu hợp chuẩn
INMARSAT-C thông thường, các yêu cầu này nhằm làm cho thiết bị phù
hợp với hoạt động GMDSS.

-

Mục 4 : các yêu cầu kỹ thuật. Phần này bao gồm các chỉ tiêu kỹ thuật của
thiết bị INMARSAT-C. Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu nằm trong tài liệu
SDM của INMARSAT bao gồm các quyển sau :
INMARSAT 1993 : Recommended test procedures (RTP) for the type
approval of INMARRSAT-C mobile earth stations.
INMARSAT-C Systems definition manual (SDM) :
+

Volume 3, Part 2, Chapter 2, Mobile earth station technical
requirements;

+

Volume 3, Part 2, Chapter 5, Ship earth station technical
requirements;

23



+

Volume 3, Part 2, Chapter 8, Technical requirements for an EGC
receiver.

Áp dụng các yêu cầu về môi trường và tương thích điện từ trường có
trong IEC 945. Áp dụng yêu cầu và bức xạ tạp phát xạ của INMARSAT.
-

Mục 5 : phương pháp đo và yêu cầu báo cáo kết quả.

Nhận xét : Cấu trúc bản tiêu chuẩn không rõ ràng tham chiếu đến quá nhiều tài
liệu của tổ chức khác. Các mục trong bản tiêu chuẩn cũng không rõ ràng ví dụ :


mục 3.5 : performance related requirements from IEC 945;



mục 3.6 : other requirements additional to those of volume 3 of the
INMARRSAT-C SDM;



mục 5.5 : tests of performance related requirements from IEC 945...

Mặc dù đã ghi rõ trong phần phạm vi áp dụng là sử dụng hợp chuẩn của
INMARSAT và tương thích với các điều khoản của IMO nhưng trong tài liệu
vẫn liệt kê lại các chỉ tiêu, phương pháp đo của INMARSAT và các điều khoản
của IMO xen kẽ với các chỉ tiêu phải tuân thủ theo tài liệu IEC 945 làm bản tiêu

chuẩn rắc rối và không sáng sủa.
3.2.3

ETS 300 460 : Satellite earth stations and systems (SES); Maritime
mobile earth stations (MMESs) operating in the 1,5/1,6 GHz bands
providing low bit rate data communications (LBRDCs) for the Globla
maritime distress and safety system (GMDSS), technical characteristeics
and methods of measurement.


Pham vi áp dụng : tiêu chuẩn này bao gồm các tiêu chuẩn chất lượng tối
thiểu và các đặc tính kỹ thuật đối với các trạm mặt đất sử dụng trên tàu có
khả năng thu phát các thông tin được in trực tiếp, tiêu chuẩn này cũng áp
dụng cho thiết bị EGC, như theo yêu cầu của công ước quốc tế về an toàn
sinh mạng trên biển (SOLAS) 1974. Tiêu chuẩn này áp dụng cho hệ thống
thiết bị đầu cuối cảnh báo nguy hiểm và an toàn hàng hải toàn cầu
(GMDSS).

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị sau :
-

Loại 0 : một máy thu EGC riêng biệt;

-

Loại 1 : một trạm mặt đất trên tàu chỉ có khả năng cung cấp sự trao đổi tin
báo từ/đến tàu;

-


Loại 2 : như loại 1 những có thêm EGC như một thiết bị thay thế để trao
đổi thông tin đến tàu bằng cách sử dụng chung máy thu;

-

Loại 3 : như loại 1 nhưng có thêm EGC có máy thu riêng.

24


Tiêu chuẩn này bao gồm tiêu chuẩn thiết bị và đo kiểm chất lượng.
Các chỉ tiêu trong bản tiểu chuẩn nhằm để đáp ứng các yêu cầu cho hệ thống
GMDS. để bảo vệ đối tượng sử dụng khác khỏi can nhiễu không mong muốn.
Các yêu cầu cũng nhằm đáp ứng mục đích an toàn và bảo vệ các trạm mặt đất
trên tàu khỏi can nhiễu điện từ trường từ các hệ thống khác.
Bản tiêu chuẩn này của ETSI gồm các phần chính sau :
-

Yêu cầu chung về thiết bị đo kiểm

-

Các phép đo kiểm môi trường

-

Các yêu cầu chung

-


Các yêu cầu về hoạt động

-

Các phát xạ không mong muốn

-

Chức năng giám sát và điều khiển thiết bị



Tài liệu tham chiếu chính của ETS 300 460

1

International Telecommunication Union, Radio Regulations, (WARC 1992)

2

IEC 510-2-1 (1978) : “ Methods of measurement for radio quipment used in
satellite earth stations, Part 2 : Measurement for sub-system”.
3 ETS 300 495 : “ Satellity Earth Stations and systems (SES); Network
Control Facilities (NFC) for Maritime Mobile Earth Stations (MMESs)
operating in the 1,5/1,6 GHz and 11/12/14 GHz bands providing Low Bit
Rate Data Communication (LBRDCs)”.
4 CISPR 16-1 (First edition 1993-08) : “ Specification for radio disturbance
and immunity measuring appratus methods. Part 1 : Radio disturbance and
immunity measuring apparatus”.
5 Regulations IV/7, IV/8, IV/9 and IV/10 of the 1988 Amendments to the 1974

SOLAR convention as amended.
6 NMEA 0183, version 2.01 : “ Standards for interfacing Marine Electronic
Devices”.
7 IMO Resolution A.663 (16) : “Performance Standards for Enhanced Group
Call Equipment”.
8 IMO Resolution A.664 (16) : “Performance Standards for Enhaned Group
Call Equipment”.
9 IMO Resolution A.694(17) : “General Requirements for Ship borne Radio
Equipment forming part of the Global Maritime Distress and Safety System
(GMDSS) and for Electronic Navigational Aids”.
10 ISO/R694 (1968) : “Recommendations for the positioning of compasses,
Method B”.
11 EN 55022 (1994) : “ Limits and methods of measurements of radio

25


×