Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư nhóm chỉ tiêu động bài giảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.49 KB, 31 trang )

Đánh giá hiệu quả tài chính
các dự án đầu tư
NHÓM CHỈ TIÊU “ĐỘNG”

LOGO


Contents

Add your company slogan

1

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu

2

Hiện giá thu nhập thuần

3

Suất lợi nhuận nội tại

4

So sánh chỉ tiêu NPV và IRR

www.themegallery.com

LOGO



Tại sao phải dùng chỉ tiêu chiết khấu trong đánh
Add your company slogan
giá hiệu quả tài chính các dự án đầu tư?
 Dòng tiền của dự án có liên quan đến các khoản chi và thu của
chủ đầu tư. Các khoản chi và thu này xảy ra ở các thời điểm khác
nhau trong vòng đời của dự án làm xuất hiện giá trị theo thời
gian của tiền tệ, do đó cần quy đổi chúng về cùng một mốc thời
gian để so sánh, tức là xem xét dòng tiền trong trạng thái
“động”.
 Một dự án có thể được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn khác nhau
và chi phí sử dụng vốn do đó cũng khác nhau. Một suất chiết
khấu được lựa chọn để tính toán sẽ đại diện cho chi phí sử dụng
vốn chung của dự án đồng thời đủ để bù đắp cho những rủi ro có
thể gặp phải và phù hợp với khả năng sinh lợi mà chủ đầu tư yêu
cầu.
 Các dự án thường có thời gian hoạt động kéo dài trong nhiều
năm, sử dụng phương pháp chiết khấu khi đánh giá sẽ giúp tránh
được hiện tượng “lãi giả lỗ thật” dưới tác động của lạm phát,
trượt giá.

www.themegallery.com

LOGO


Nhóm chỉ tiêu “động”

Add your company slogan


Xét cho trường hợp thị trường vốn hoàn hảo.
Nếu đứng trên giác độ thị trường vốn thì một
trị trường vốn hoàn hảo được đặc trưng bởi
các điểm sau:
Nhu cầu về vốn luôn được thỏa mãn và không bị
ràng buộc hạn chế nào.
Lãi suất phải trả khi đi vay vốn và lãi suất nhận
được khi cho vay vốn phải bằng nhau.
Thông tin về thị trường vốn được bảo đảm
thông suốt cho mọi người tham gia kinh doanh.

www.themegallery.com

LOGO


Add your company slogan

THỜI GIAN HOÀN VỐN CÓ CHIẾT KHẤU- DPP
(Discouting Payback Period)

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu là thời gian
cần thiết để thu hồi hiện giá vốn đầu tư bằng
hiện giá ngân quỹ ròng

Công thức:
P(It) = P(CFt)
P(It): hiện giá vốn đầu tư (tổng giá trị quy đổi về hiện
tại của các khoản đầu tư)
P(CFt): hiện giá ngân quỹ ròng (tổng giá trị quy đổi về

hiện tại của dòng ngân quỹ ròng)

www.themegallery.com

LOGO


Add your company slogan

Ví dụ

 Tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự
án K có dòng ngân quỹ như sau (cho rằng chủ
đầu tư chọn suất lợi nhuận cần thiết là 12%)

Năm

0

1

2

3

4

5

CFt


(2700)

900

950

920

850

700

(triệu đồng)

www.themegallery.com

LOGO


Add your company slogan

Lời giải
Năm
Đầu tư

0

2


3

4

5

2700

CFt
P(CFt)

1

-2700

Vốn còn lại 2700

900

950

920

850

700

803,57

757,33


654,83

540,19

397,19

484,27

-55,92

1896,43 1139,10

DPP = 3 năm 10 tháng 23 ngày

www.themegallery.com

LOGO


Nhận xét

Add your company slogan

 Dòng ngân quỹ của dự án được quy đổi về giá
trị tương đương ở hiện tại, dòng tiền ở những
năm càng về sau càng có độ rủi ro cao hơn do
đó giá trị tương đương của chúng cũng nhỏ đi
 Thời gian hoàn vốn có chiết khấu thường đạt
được muộn hơn so với thời gian hoàn vốn không

chiết khấu
 Chỉ tính đến dòng tiền trước hoàn vốn

www.themegallery.com

LOGO


HiỆN GIÁ THU NHẬP THUẦN- NPV
(Net Present Value)

Add your company slogan

Hiện giá thu nhập thuần (hay hiện giá thuần)
là hiệu số giữa hiện giá thu nhập và hiện giá
chi phí của dự án đầu tư

www.themegallery.com

LOGO


Hiện giá thu nhập thuần

Add your company slogan

CÔNG THỨC
n

Σ


NPV =

t=1

Bt - Ct
(1 + i)t

Chỉ tiêu hiệu quả: Dự án được chấp nhận nếu NPV >0

www.themegallery.com

LOGO


Ví dụ

Add your company slogan

 Với dự án K trên đây nếu chủ đầu tư đòi hỏi
suất lợi nhuận cần thiết là 12% thì trị số NPV
được tính như sau:
NPV =
803,57+757,33+654,83+540,19+397,19 –
2700
= 453,11 (triệu đồng)
NPV > 0 vậy dự án này có thể đầu tư

www.themegallery.com


LOGO


Hiện giá thu nhập thuần

Add your company slogan

NHẬN XÉT
NPV là một số tuyệt đối cho biết lợi nhuận (số
tiền) mà chủ đầu tư kỳ vọng đạt được sau quá
trình đầu tư

www.themegallery.com

LOGO


Nhận xét

Add your company slogan

 Ưu điểm:
+ Có tính đến sự biến động của các chỉ tiêu
theo thời gian, tính đến giá trị của tiền tệ theo
thời gian, tính toán bao trùm cả đời dự án.
+ Có tính đến trượt giá và lạm phát thông qua
việc điều chỉnh các chỉ tiêu Bt và Ct và điều
chỉnh trị số của i.
+ Có tính đến nhân tố rủi ro tùy theo mức độ
tăng trị số suất chiết khấu i


www.themegallery.com

LOGO


Nhận xét

Add your company slogan

 Nhược điểm:
+ Chỉ đảm bảo chính xác trong điều kiện thị trường
vốn hoàn hảo, trong đó coi lãi suất cho vay, lãi suất
đi vay và suất thu lợi tối thiểu i là như nhau, điều này
không phù hợp với thực tế.
+ Khó dự báo chính xác các chỉ tiêu cho cả đời dự án.
+ Kết quả lựa chọn phương án phụ thuộc rất vào độ
lớn của trị số suất chiết khấu i và việc xác định trị số
i gặp nhiều khó khăn.
+ Hiệu quả thể hiện dưới dạng trị số tuyệt đối, không
được thể hiện dưới dạng tỷ số và chưa được so sánh
với một ngưỡng hiệu quả có trị số khác 0.
+ Các phương án yêu cầu vốn đầu tư ít và ngắn hạn
thường có lợi thế hơn.
www.themegallery.com

LOGO


Chỉ tiêu NPV


Add your company slogan

Phạm vi ứng dụng: được áp dụng cho hầu hết các
dự án đầu tư.


Nếu NPV>0 ta chỉ nên nói dự án có lời, không
nên nói dự án là khả thi vì tính khả thi của dự án
phụ thuộc nhiều yếu tố chứ không riêng gì NPV.

 Hơn nữa nếu NPV >0 mà không đủ lớn thì cũng
chưa xứng đáng để đầu tư, nghĩa là cũng chưa
khả thi.

www.themegallery.com

LOGO


SUẤT LỢI NHUẬN NỘI TẠI- IRR
(Internal Rate of Return)

Add your company slogan

ĐỊNH NGHĨA
Suất lợi nhuận nội tại là một suất chiết khấu
sao cho hiện giá thu nhập bằng hiện giá chi
phí của dự án đầu tư


www.themegallery.com

LOGO


Suất lợi nhuận nội tại

Add your company slogan

- Tiêu chuẩn đáng giá của một dự án đầu
tư dựa trên chỉ số IRR là : khi suất thu
lợi của một dự án đầu tư nào đó không
nhỏ hơn “Suất thu lợi tối thiểu chấp
nhận được” - MARR (Minimum
Attractive Rate of Return), thì dự án đó
được gọi là đáng giá về mặt kinh tế.
- Như vậy tiêu chuẩn để chấp nhận hay
gạt bỏ một dự án khi phân tích theo
suất thu lợi là giá trị MARR.
www.themegallery.com

LOGO


Nhận xét

Add your company slogan

Suất thu lợi nội tại là mức thu lợi trung bình của
đồng vốn đầu tư tính theo các kết số còn lại của

vốn đầu tư ở đầu các thời đoạn (năm) của dòng
tiền tệ, do nội tại của phương án mà suy ra và
với giả thiết là các khoản thu được trong quá
trình khai thác dự án đều được đem đầu tư lại
ngay lập tức cho dự án với suất thu lợi bằng
chính IRR của dự án đang cần tìm.
Về mặt toán học IRR là một mức lãi suất đặc biệt
mà khi ta dùng nó làm hệ số chiết tính để qui
đổi dòng tiền tệ của phương án thì giá trị hiện
tại của thu nhập sẽ cân bằng với giá trị hiện tại
của chi phí, nghĩa là NPV=0.
www.themegallery.com

LOGO


Nhận xét

Add your company slogan

- Phương án đáng giá là phương án có IRR > MARR.
- Trị số IRR khác với trị số i ở chỗ, trị số IRR được
tìm ra từ nội bộ phương án đang xét mà không
phải được chọn từ bên ngoài như trị số i.
- Ngoài ra trị số IRR còn được hiểu là lãi suất lớn
nhất mà phương án có thể chịu đựng được nếu
phải vay vốn để đầu tư.

www.themegallery.com


LOGO


Phương pháp tính IRR

Add your company slogan

(1) Giải phương trình NPV = 0 để tìm i. Giá trị của
i làm cho NPV = 0 chính là suất lợi nhuận nội
tại IRR
(2) Dùng phương pháp gần đúng để tìm IRR
(3) Sử dụng bảng tính Excel

www.themegallery.com

LOGO


Add your company slogan

Tính IRR bằng phương pháp gần đúng
Sơ đồ NPV dùng để tính IRR
NPV

NPV1

i1

IRR


i2

i(%)

NPV2

www.themegallery.com

LOGO


Add your company slogan

Tính IRR bằng phương pháp gần đúng

 Bước 1: chọn i bất kỳ và tính NPV. Nếu NPV quá
lớn thì tăng i lên và tính lại NPV sao cho có được
NPV >0 (gần 0), ký hiệu là NPV1 ứng với i1
 Bước 2: tăng i lên và tính lại NPV sao cho có
được NPV < 0 (gần 0), ký hiệu là NPV2 ứng với i2
 Bước 3: dùng công thức nội suy để tính IRR
IRR = i1 +

NPV1 (i2 – i1)
NPV1 + NPV2

www.themegallery.com

LOGO



Add your company slogan

Ví dụ

Tính IRR của dự án K như sau:
- Chọn i1 = 18%  NPV1 = 49,68 (triệu đồng)
- Chọn i2 = 19%



NPV2 = - 9,99 (triệu đồng)

IRR = 18,83%

www.themegallery.com

LOGO


SO SÁNH CHỈ TIÊU NPV VÀ IRR

Add your company slogan

 Khi sử dụng các chỉ tiêu NPV và IRR để đánh
giá các dự án đầu tư có thể cho ra kết luận
trùng khớp nhau nhưng đôi khi cúng xảy ra
mâu thuẫn.

www.themegallery.com


LOGO


So sánh chỉ tiêu NPV và IRR

Add your company slogan

 Trường hợp xem xét sự đáng giá về mặt kinh
tế của một dự án đầu tư, hai chỉ tiêu NPV và
IRR cho kết luận giống nhau

www.themegallery.com

LOGO


×